ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2022/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/06/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/02/2011 của Bộ Tài chính về việc Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND
ngày 07/04/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành Quy định hướng dẫn một
số thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1782/STC-ĐT ngày 20/6/2011 và đề nghị của
Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm
tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước tại Sở
Tài chính Khánh Hòa kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số
35/2005/QĐ-UB ngày 13/4/2005 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt bản đề
án thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn
thành các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại Sở Tài chính
Khánh Hòa; Quyết định số 77/2007/QĐ-UBND ngày 03/12/2007 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc phê duyệt việc điều chỉnh, bổ sung bản Đề án thực hiện cơ
chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, SNV.
NTT-29.6.2011-8b
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY CHẾ
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI SỞ TÀI CHÍNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2022/QĐ-UBHD ngày 29 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Chương I
MỤC
ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Thực hiện cơ chế một cửa
nhằm đạt được bước chuyển căn bản
trong quan hệ thủ tục hành chính, giảm phiền hà và giải quyết tốt công việc giữa cơ quan
hành chính Nhà nước với tổ chức, công dân, chống tệ quan liêu, tham nhũng, cửa
quyền của cán bộ, công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Việc xây dựng và áp dụng cơ chế một
cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
Nhà nước với yêu cầu giải quyết công việc của tổ chức thuộc trách nhiệm, thẩm
quyền của Sở Tài chính, từ hướng dẫn tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến
trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Cơ quan hành chính Nhà nước.
Chương II
NỘI
DUNG QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 1. Các
quy định chung:
1. Địa điểm giao tiếp theo cơ chế một cửa:
- Địa điểm giao tiếp giữa Sở Tài chính
với các cơ quan, tổ chức bên ngoài liên
quan đến lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn Nhà nước được bố trí tại Văn phòng Sở Tài chính là Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính.
- Các quy định về nội dung, hồ sơ, thủ
tục, trình tự giao - nhận, thời hạn, cấp giải quyết được công bố, phổ biến công khai tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài chính dưới hình thức bảng
biểu, sổ tay hướng dẫn.
- Theo lịch tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài
chính xếp lịch cử chuyên viên trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tài chính để nhận, trả hồ
sơ. Chuyên viên này là đại diện chính thức của Sở, có đeo bảng chức
danh, chức trách đúng quy định.
Việc thay đổi chuyên viên trực một cửa không làm thay đổi nội dung và
phương thức giao - nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức đã giao tiếp.
Lịch tiếp nhận và kết quả:
Buổi sáng từ 8 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ
14 giờ đến 16 giờ các ngày làm
việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu.
2. Điểm đầu - cuối trong nhận - trả kết quả theo cơ chế
một cửa:
- Đầu tiên (đầu vào): bắt đầu
từ thời điểm đại diện của Sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tài chính trực tiếp nhận hồ sơ liên quan đến lĩnh vực thẩm tra và phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do cơ quan, tổ chức
mang đến, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc Sở
Tài chính (Phòng Đầu tư) tiến hành kiểm tra tính pháp lý, tính đúng đắn,
tính đầy đủ của các hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định
thì hồ sơ đó được coi là đủ điều kiện để thẩm tra và phê duyệt. Sở Tài chính (Phòng Đầu
tư) sẽ xác định lịch giao kết quả thẩm tra và phê duyệt hồ sơ báo cáo quyết toán,
gửi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho chủ đầu tư, Ban QLDA biết;
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng
theo quy định thì hồ sơ đó chưa đủ điều kiện để thẩm tra và phê
duyệt, Sở Tài
chính (Phòng Đầu tư) sẽ thông báo bổ sung hồ sơ, việc bổ sung hồ sơ do Phòng Đầu
tư tham mưu trình Lãnh đạo Sở Tài chính có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc từ
chối giải quyết, trả lại hồ sơ; trong quá trình thụ lý chỉ yêu cầu bổ sung hồ
sơ một lần. Lịch giao trả kết quả thẩm tra, phê duyệt hồ sơ quyết toán sẽ
được thông báo cho chủ đầu tư trong thời hạn không quá 5 (năm) ngày làm việc kể
từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan thì Sở
Tài chính có văn bản trả lời cho cơ quan, tổ chức và hẹn lại ngày trả kết quả.
Thời hạn hẹn lại ngày trả kết quả không quá 1/3 thời gian đã hẹn trong Thông
báo lịch giao trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện
một lần. Nếu có kết quả giải quyết sớm
hơn ngày hẹn
thì thông báo để tổ chức
đến nhận.
- Cuối cùng (đầu ra) chấm dứt vào thời
điểm đại diện của Sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài chính trực tiếp giao kết quả thẩm tra và phê duyệt hồ sơ báo cáo quyết toán
cho cơ quan, tổ chức.
- Đơn vị thời gian thẩm tra và phê duyệt
hồ sơ báo cáo quyết
toán theo cơ chế một cửa: Quy định thống nhất là theo ngày, tháng.
3. Mẫu phiếu tiếp nhận, xử
lý hồ sơ theo cơ chế một cửa:
Các mẫu biểu được thực hiện thống nhất
cho công việc thẩm tra và phê
duyệt quyết toán (Phụ lục
kèm theo):
a) Phiếu tiếp nhận hồ sơ tài liệu quyết
toán;
b) Sổ theo dõi giao nhận hồ
sơ quyết toán
(chuyên viên làm công tác tổng hợp của Phòng Đầu tư mở sổ theo dõi);
c) Thông báo bổ sung hồ sơ quyết toán;
d) Thông báo lịch giao trả kết quả thẩm tra, phê
duyệt quyết toán;
e) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
f) Biên bản họp thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết
toán;
g) Quyết định phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành (Trường hợp Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt);
h) Quyết định phê duyệt quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành (Trường hợp UBND tỉnh phê duyệt).
4. Điều kiện hợp lệ của các hồ sơ, tài
liệu trong hồ sơ:
- Các hồ sơ, tài liệu là bản chính hoặc
bản sao.
- Nếu hồ sơ tài liệu là bản sao (do chủ đầu tư.
Ban QLDA sao) thì phải có chữ ký và con dấu của chủ đầu tư, Ban QLDA xác nhận.
Không chấp nhận bản photocopy.
5. Quy trình thực hiện cơ
chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết toán tại Sở Tài chính Khánh Hòa:
Sở Tài chính (Bộ phận một cửa thuộc
Văn phòng Sở) sau khi tiếp nhận hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án, chuyển đến Phòng Đầu
tư và Phòng Đầu tư sẽ chuyển trực tiếp đến chuyên viên được phân công theo dõi
để thẩm tra và
trình Giám đốc Sở phê duyệt (theo ủy quyền của UBND tỉnh) hoặc trình Giám đốc Sở
ký báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán, thông qua Tổ tư vấn thẩm
tra quyết toán lấy ý kiến thống nhất và trình UBND tỉnh phê duyệt. Sở Tài chính
(Bộ phận một cửa thuộc Văn phòng Sở) sẽ trả lại kết quả thẩm tra, phê
duyệt cho đơn vị sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán (trường hợp UBND tỉnh
phê duyệt quyết toán, VP UBND tỉnh sẽ chuyển trả kết quả thẩm tra và phê
duyệt quyết toán
cho Sở Tài chính để Sở Tài chính
trả lại kết quả cho các chủ đầu tư thông qua Bộ phận một cửa). Các bước được tiến
hành theo quy trình sau:
Điều 2. Nội
dung Quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong lĩnh vực thẩm tra và phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước:
1. Cơ sở pháp lý:
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày
14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà
nước.
- Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày
07/4/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định hướng dẫn một số thủ tục và phân cấp,
ủy quyền quản lý đối với các dự
án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật,
đơn giá XDCB do Bộ Xây dựng và UBND tỉnh ban hành.
- Các chế độ, chính sách khác có liên
quan do Nhà nước và UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành.
2. Nội dung báo cáo quyết toán:
a) Biểu mẫu báo cáo quyết
toán:
- Đối với dự án hoàn thành hoặc ngừng thực hiện
vĩnh viễn: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA
kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC.
- Đối với hạng mục công trình hoàn
thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06/QTDA kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC.
- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn
vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư bị hủy bỏ theo quyết định của
cấp có thẩm quyền: gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA kèm theo Thông tư số
19/2011/TT-BTC.
b/ Hồ sơ trình duyệt quyết toán: Gồm
01 bộ hồ sơ gởi cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết toán (Sở Tài chính).
- Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình
hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn gồm:
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán
của chủ đầu tư (bản chính);
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo biểu
mẫu quy định tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính
Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản chính) gồm:
+ Đối với dự án, công trình hoàn thành
hoặc ngừng thực hiện vĩnh viễn: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA;
+ Đối với hạng mục công trình hoàn thành hoặc
ngừng thực hiện vĩnh viễn: Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08/QTDA.
Các văn bản pháp lý có liên quan
theo mẫu 02/QTDA (bản chính hoặc bản sao).
Các hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao).
Các biên bản nghiệm thu hoàn thành
bộ phận công trình, giai đoạn thi công
xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị: biên bản nghiệm thu hoàn
thành dự án, công trình
hoặc hạng mục công trình được
đưa vào sử dụng
(bản chính hoặc
bản sao).
Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng
A - B (bản chính).
Báo cáo kết quả kiểm toán quyết
toán dự án hoàn thành (nếu có - bản chính); kèm theo biên bản nghiệm thu báo
cáo kiểm toán và văn
bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội
dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.
Kết luận Thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo
cáo kiểm toán của
các Cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có); kèm
theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan
thẩm tra quyết
toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu
tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết
toán gồm: Hồ sơ hoàn công,
nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung
và các hồ sơ chứng từ thanh toán
có liên quan.
- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu
tư phát triển: chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án dược hủy bỏ theo quyết định của cấp
có thẩm quyền:
Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu
tư (bản chính).
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo biểu mẫu quy định
tại Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước (bản chính) bao gồm: Mẫu số 07, 08, 09/QTDA.
Các văn bản pháp lý có liên quan (bản
chính hoặc bản sao).
Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu; biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có, bản chính hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan
thẩm tra quyết
toán có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư
có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán
vốn đầu tư của dự án.
3. Thời gian thẩm tra, phê duyệt:
a/ Các dự án quan trọng quốc gia (đã được kiểm toán):
- Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết
toán không quá 10 tháng tính từ ngày Sở Tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết
toán vốn đầu tư theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 9 tháng (Kể cả thời gian
thông qua Tổ tư vấn thẩm tra quyết
toán).
+ Thời gian phê duyệt: 01 tháng.
- Cấp phê duyệt: UBND tỉnh
Khánh Hòa.
b/ Các dự án nhóm A (đã được kiểm toán ):
- Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán
không quá 07 tháng tính từ ngày Sở Tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết
toán vốn đầu tư theo quy định.
Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 6 tháng 15
ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 15 ngày.
c/ Các dự án nhóm B (đã được kiểm toán
):
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết
toán không quá 05 tháng tính từ ngày Sở tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán
vốn đầu tư theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 4 tháng 15 ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 15 ngày.
d/ Các dự án nhóm C:
- Các dự án nhóm C có vốn
đầu tư được quyết toán > 5 tỷ đồng:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán không
quá 04 tháng tính từ ngày Sở tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán
vốn đầu tư theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 3 tháng 20 ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 10 ngày.
Cấp phê duyệt: UBND tỉnh
Khánh Hòa.
- Các dự án nhóm C có vốn đầu
tư được quyết toán đến 5 tỷ đồng:
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán không
quá 03 tháng tính từ ngày Sở tài chính nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết toán vốn đầu tư
theo quy định. Trong đó:
+ Thời gian thẩm tra: 2 tháng 20 ngày.
+ Thời gian phê duyệt: 10 ngày.
4. Phí thẩm tra và phê duyệt:
Theo quy định tại thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/02/2011 cụ thể
theo bảng sau:
ĐVT: %
Tổng mức đầu
tư (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
50
|
100
|
500
|
1000
|
≥10.000
|
Chi phí thẩm
tra phê duyệt
|
0,38
|
0,26
|
0,19
|
0,15
|
0,09
|
0,06
|
0,032
|
Chi phí kiểm toán
|
0,64
|
0,43
|
0,30
|
0,23
|
0,13
|
0,086
|
0,046
|
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng chuyên môn,
các cán bộ, công chức thuộc Sở Tài chính; các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở tài chính, các tổ chức và công dân kịp thời phản
ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa
phương.
Điều 4. Giải quyết
công việc khi căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp lý của Quyết định
này thay đổi. Giám đốc Sở tài chính có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện
theo quy định mới và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt bản Quy chế này sẽ được
xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân làm trái bản Quy chế này
tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.