Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 493/KH-UBND 2019 vai trò nền công vụ trong việc đạt được tầm nhìn ASEAN tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
493/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Lý Thái Hải
Ngày ban hành:
23/08/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 493/KH-UBND
Bắc Kạn , ngày 23 tháng 8 năm 2019
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH BẮC KẠN
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI “TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ
LÀM CHẤT XÚC TÁC TRONG VIỆC ĐẠT ĐƯỢC TẦM NHÌN CỘNG ĐỒNG ASEAN 2025”
Căn cứ Quyết đ ịnh
số 1439/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án triển
khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất
xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”; Quyết định số
182/QĐ-BNV ngày 07/3/2019 của Bộ Nội vụ về ban hành K ế hoạch
hành động thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ
làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025”, Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành K ế hoạch hành động thực hiện
Đ ề án như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. M ục
tiêu
Phấn đấu đến năm 2025, đạt được các mục
tiêu cụ thể:
- Xây dựng cơ quan hành chính các cấp
thuộc tỉnh minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả, có khả năng giải quyết những thách
thức mới.
- Tiếp thu các nguyên tắc quản trị hiệu
quả của ASEAN vào chương trình cải cách công vụ hướng tới phục vụ người dân và
lấy người dân làm trung tâm.
- Bồi dưỡng nâng cao tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức để thu hẹp khoảng cách giữa các nước ASEAN.
- 100% công chức được trang bị kiến
thức về Cộng đồng ASEAN và được tập huấn về kỹ năng hành chính, quản lý nhà nước
đáp ứng các tiêu chuẩn và giá trị chung của nền công vụ các nước ASEAN.
2. Yêu cầu:
- Các nội dung của Kế hoạch phải gắn
liền với việc thực hiện các mục tiêu ASEAN của Đ ề án 1439
với chương trình công tác của tỉnh đến năm 2025.
- Các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh các hoạt
động tuyên truyền, nâng cao nhận thức đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức về mục tiêu của tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025.
- Thường xuyên mở các l ớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
II. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
Để thực hiện có hiệu quả Đề án 1439, Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tập trung thực hiện một số giải pháp sau:
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh về các giá trị chung của Cộng đồng
ASEAN nói chung và nền công vụ các nước ASEAN nói riêng.
2. Từng bước đưa các nội dung về đổi
mới, sáng tạo của nền công vụ ASEAN vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán
bộ, công chức, viên chức trong tỉnh nhằm nâng cao kỹ năng hành chính, kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN.
3. Rà soát hệ th ống các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung, xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật tiếp thu các nguyên tắc quản trị hiệu quả của ASEAN
lấy người dân làm trung tâm để phục vụ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng
nền hành chính minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả có thể giải quyết các thách thức
mới.
5. Triển khai và thực hiện có hiệu quả
Chính quyền điện tử tỉnh trong việc nâng cao chất lượng công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Từng bước bồi dưỡng kỹ năng hành
chính, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chung c ủa ASEAN.
7. Triển khai thực hiện Đề án văn hóa
công vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
8. Chia sẻ thông tin về tình hình và
tiến độ triển khai hợp tác ASEAN giữa Bộ Nội vụ và các tỉnh trong quá trình thực
hiện Đề án.
9. Thúc đẩy vận động thu hút nguồn lực
từ các Quỹ của ASEAN và các đối tác ASEAN cho việc cải cách nền công việc của tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm
vụ cụ thể trong Kế hoạch hành động này có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc triển
khai thực hiện tại đơn vị, địa phương.
Định kỳ trước ngày 30/11 hàng năm (hoặc
đột xuất theo yêu cầu) báo cáo t ình hình triển khai, kết
quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo các hoạt động ban hành kèm theo
Kế hoạch hành động thực hiện Đề án 1439 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức
đánh giá K ế hoạch hành động s au khi kết
thúc Đề án.
3. Các cơ quan báo, đài trên địa bàn
tỉnh phối h ợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa
phương tăng cường cung cấp thông tin, tuyên truyền về các hoạt động h ợp tác ASEAN về lĩnh vực công vụ trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực
hiện Đ ề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền
công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu cần sửa đổi,
bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, đề nghị các đơn vị chủ động kiến nghị với Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện t ử :
- Vụ Hợp tác quốc tế - Bộ Nội vụ (báo cáo);
- TT. Tỉ nh ủy; .
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND t ỉ nh;
- Các sở, ban, ngành của t ỉ nh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan báo, đài thuộc tỉnh và báo đài Trung ương đóng tr ên địa
bàn tỉnh;
- LĐ V P;
- Lưu: VT, NCPC (Minh, Thái, Phong).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
CÁC GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI “TUYÊN BỐ ASEAN VỀ VAI TRÒ CỦA NỀN CÔNG VỤ LÀM CHẤT XÚC
TÁC TRONG VIỆC ĐẠT ĐƯỢC TẦM NHÌN CỘNG ĐỒNG ASEAN 2025”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số: 393/KH-UBND ngày 23/8/2019 của
UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
Giải
pháp th ực hiện
Hoạt
động cụ thể
Đơn
vị chủ trì
Đơn
vị phối hợp
Thời
gian hoàn thành
Kinh
phí lồng ghép/đề xuất mới
1
Đẩy mạnh
các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục tiêu của Tầm nhìn Cộng đồng
ASEAN 2025 đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức từ trung ương đến địa
phương.
1.1
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh về các giá t rị chung của Cộng đồng ASEAN nói chung và nền công vụ các nước ASEAN nói
riêng.
a) Lồng ghép nội dung tuyên truyền
trong các chương trình hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng hành chính, đạo
đức công vụ, CCHC.
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng.
Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2019-2025
Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng cán bộ,
công chức hàng năm
b) Xây dựng các phóng sự, đưa tin về
hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực công vụ của Chính
phủ, Bộ, ngành Trung ương.
Đài Phát thanh truyền hình t ỉnh.
Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2019-2025
Kinh phí xây dựng các ph óng sự, tin, bài hàng năm
c) Cập nhật, đăng tải các bài viết,
thông tin về nền công vụ ASEAN, các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực công vụ của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Báo Bắc Kạn, Trang Cải cách hành chính tỉnh.
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Báo Bắc Kạn.
Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2019-2025
Kinh phí xây dựng các tin, bài hàng
năm
1.2
Từng bước đưa các nội dung về đổi mới,
sáng tạo của nền công vụ ASEAN vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức, viên chức trong tỉnh nhằm nâng cao kỹ năng hành chính, kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN.
a) Lồng ghép nội dung trong các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
Sở Nội vụ, các cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng trên địa bàn t ỉnh.
Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2019-2025
Kinh ph í đào tạo,
bồi dưỡng hàng năm.
b) Cử cán bộ, công chức tham gia
các lớp ngắn hạn bồi dưỡng ngoại ngữ, kỹ năng làm việc trong môi trường quốc
tế (ưu tiên cho cán bộ, công chức chủ chốt của tỉnh; các cán bộ, công chức
thường xuyên phải giao tiếp và làm việc với cá nhân, doanh nghiệp nước
ngoài).
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong tỉnh.
Sở Nội vụ
2019-2025
2
Tiếp thu
các nguyên tắc quản trị hiệu quả của ASEAN vào chương trình cải cách công vụ
và xây dựng năng lực của các bộ, ngành, địa phương, bao gồm: hướng tới người dân
và lấy người dân làm trung tâm; xây dựng tổ chức hành chính các cấp minh bạch,
trách nhiệm, hiệu quả, có khả năng giải quyết những thách thức mới.
2.1
Rà soát hệ th ống
các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo việc sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật tiếp thu các nguyên tắc quản trị hiệu quả của ASEAN lấy người dân làm trung
tâm để phục vụ.
a) Triển khai thực hiện các nội
dung sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức; Luật viên chức; Luật tổ chức
chính quyền địa phương; Luật thanh niên....
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
2019-2025
b) Tiếp tục triển khai đồng bộ các
nội dung cải cách hành chính tại Nghị quyết 30c/NQ-CP,
Quyết định số 225/QĐ-TTg và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020
của tỉnh Bắc Kạn.
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
2019-2020
Kinh phí thực hiện CCHC hàng năm
c) Rà soát, trình cấp có thẩm quyền
ban hành các quy định để thực thi các phư ơng án đ ơn giản hóa thủ tục hành chính còn rườm rà, phức tạp, nhất là các thủ
tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND t ỉnh.
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
2019-2025
d) Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị và giải quyết công việc, thủ TTHC để người dân và doanh nghiệp đánh
giá, phản ánh về chính sách, thủ tục giải quyết hành chính và việc thực thi
công vụ của cán bộ công chức trực tiếp giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị
thuộc tỉnh.
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
2019-2025
2.2
Cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng nền
hành chính minh bạch, trách nhiệm, hiệu quả, có thể giải quyết các thách thức
mới.
a) Tiếp tục kiện toàn, sắp xếp tổ
chức bộ máy các cơ quan, đơn vị theo Nghị quyết 18 và 19-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu quả.
Sở Nội
vụ
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
2019-2025
b) Thực hiện rà soát, sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp xã có diện tích tự nhiên và quy mô dân số chưa đạt 50% tiêu
chuẩn quy định.
Sở Nội
vụ
UBND cấp huyện, cấp xã.
2019-2025
K inh phí thực
hiện Đề án
c) Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy
gắn với tinh giản biên chế đảm bảo đến năm 2021 giảm 10% biên chế so với biên
chế được giao năm 2015.
Sở Nội
vụ
Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2019-2021
Kinh phí thực hiện do Bộ Tài ch ính cấp
d) Đảo đảm lợi ích của người dân
trong triển khai các chính sách và quyết định hành chính trên các lĩnh vực; bảo
đảm có hiệu quả việc giám sát của người dân đối với hoạt động của cơ quan, tổ
chức hành chính ở các cấp, đặc biệt là cấp chính quyền cơ sở; thể chế h óa trách nhiệm giải trình trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ tại các
cơ quan quản lý nhà nước; hoàn thiện và thực hiện trách nhiệm giải trình của
cán bộ, công chức, viên chức nhất là cán bộ, công ch ức,
viên chức lãnh đạo quản lý.
Các Sở, ban, ngành;UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Sở Nội vụ
2019-2021
2.3
Triển khai và thực hiện có hiệu quả
Chính quyền điện tử t ỉnh trong việc nâng cao chất lượng
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam (phiên bản 2.0).
Sở Thông tin và Truyền thông.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành ph ố.
2019-2025
Kinh phí triển khai các dự án UDCNTT
b) Thuê dịch vụ Công nghệ thông tin
phần mềm quản lý thông tin cán bộ, công chức, viên chức và hợp đồng theo nghị
định 68/2000/NĐ-CP.
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ.
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành ph ố.
2019-
2020
Kinh phí thực hiện Đề án
c) Duy trì thực hiện tốt các hệ thống
phần mềm dùng chung.
Sở Thông tin và Truyền thông.
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
2019-2025
K inh phí triển
khai các dự án UDCNTT
3
Tập trung đào
tạo, bồi dưỡng để nâng cao tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực, trình
độ ngoại ngữ và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng yêu cầu thu hẹp khoảng cách của Cộng đồng ASEAN; khuyến khích hợp tác
và xây dựng cộng đồng chuyên gia về ASEAN trong từng lĩnh vực.
3.1
Từng bước bồi dưỡng kỹ năng hành
chính, kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ ngoại ngữ cho cán bộ, công
chức, vi ên chức đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN.
a) Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng
kỹ năng hành chính, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng tiêu chuẩn chung của ASEAN.
Sở Nội vụ, các sở ngành.
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã.
2019-2025
Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng
năm
b) Cử cán bộ, công chức tham gia
các l ớp ngắn hạn bồi dưỡng ngoại ngữ, kỹ năng làm việc
trong môi trường quốc tế (ưu tiên cho cán bộ, công chức chủ chốt của tỉnh;
các cán bộ, công chức thường xuyên phải giao tiếp và làm việc với cá nhân,
doanh nghiệp nước ngoài).
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
trong tỉnh.
Sở Nội vụ
2019-2025
3.2
Triển khai thực hiện Đề án văn hóa
công vụ do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
a) Rà soát, sửa đổi bổ sung các quy
định liên quan đến văn hóa công vụ thuộc phạm vi của tỉnh, khi có văn bản hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành ph ố; UBND các xã, phường, thị
trấn.
2020-2025
b) Chỉ đạo, tuyên truyền phổ biến,
quán triệt các nội dung của Đề án văn hóa công vụ đến các cơ quan, đơn vị, khi
có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn .
2020-2025
c) Tổ chức thanh t ra, kiểm tra việc thực hiện Đ ề án văn hóa công vụ
tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Sở Nội
vụ
Các Sở, ban, ngành; UBND huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn .
Hàng
năm
Kinh phí thanh tra, kiểm tra hàng
năm
4
Tăng cường
cơ chế chia sẻ thông tin, cơ chế phối hợp giữa các bộ, ngành, địa phương
trong lĩnh vực Hợp tác ASEAN.
4.1
Chia sẻ thông tin v ề tình hình và tiến độ triển khai hợp tác ASEAN giữa Bộ Nội vụ và các tỉnh
trong quá trình thực hiện Đề án.
Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm về
quản lý và thực thi công vụ tại các tỉnh.
Sở Nội
vụ
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành
phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
2020
-2025
Kinh phí lồng ghép các cuộc học tập
kinh nghiệm của tỉnh
5
Thúc đẩy vận
động, thu hút nguồn lực.
5.1
Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực
từ các tổ chức xã h ội, doanh nghiệp, Qu ỹ của ASEAN và các đối tác ASEAN cho việc cải cách nền công vụ của tỉnh.
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính trong đó tập trung đơn giản hóa thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục
hành chính để thu hút đầu tư nguồn lực từ các tổ chức xã h ội, doanh nghiệp, Qu ỹ của ASEAN và các đối tác
ASEAN cho việc cải cách nền công vụ của tỉnh.
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành
phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
2019-2025
Kế hoạch 493/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 493/KH-UBND ngày 23/08/2019 thực hiện Đề án triển khai “Tuyên bố ASEAN về vai trò của nền công vụ làm chất xúc tác trong việc đạt được tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025” do tỉnh Bắc Kạn ban hành
849
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng