ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2666/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 26
tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CẬP NHẬT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với Biến
đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các
Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
1670/QĐ-Ttg ngày 31/10/2017 của Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
1052/QĐ- TTg ngày 21/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ vốn sự nghiệp
năm 2018 của Hợp phần Ứng phó với biến đổi khí hậu trong Chương trình mục tiêu Ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Căn cứ Công văn số
180/BTNMT-KHTC ngày 12/01/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn
triển khai Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh;
Công văn số 990/BTNMT- KTTVBĐKH ngày 24/3/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số
530/QĐ-UBND ngày 26/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt
Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Kế hoạch số
152/KH-UBND ngày 20/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Triển khai các
nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/6/2016 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số
2747/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt
Đề cương, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ “Cập nhật kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình”; Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày
12/12/2018 Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện nhiệm vụ “Cập nhật Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 503/TTr-STNMT ngày 22/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình, với những nội dung sau:
I. Tên nhiệm
vụ: Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh
Hòa Bình.
II. Nội dung
nhiệm vụ
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
- Tăng cường năng lực ứng phó với
biến đổi khí hậu cho tỉnh tập trung vào giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050,
tiến tới nền kinh tế các - bon thấp, phát triển bền vững; phòng, tránh và giảm
thiểu những hiểm họa do biến đổi khí hậu đem lại, bảo vệ cuộc sống của nhân
dân.
- Thực hiện Chiến lược quốc gia
về biến đổi khí hậu, tích cực thực hiện cam kết của Việt Nam cùng cộng đồng quốc
tế bảo vệ khí hậu trái đất. Tạo đà tiếp tục thu hút hỗ trợ vốn đầu tư từ cộng đồng
quốc tế.
- Giảm lượng phát thải khí nhà
kính hướng đến việc triển khai thực hiện cam kết giảm phát thải khí nhà kính
sau 2020 (COP21) và cam kết quốc gia tự quyết định - INDC).
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các tác động
nghiêm trọng của biến đổi khí hậu đến quá trình phát triển của ngành, lĩnh vực
và địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Xác định rõ thách thức, cơ hội
do biến đổi khí hậu mang lại, đồng thời đưa ra quan điểm, cách tiếp cận và hướng
ưu tiên trong ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh.
- Lựa chọn các giải pháp ưu
tiên nhằm ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, lộ trình triển khai và nguồn lực
thực hiện cho giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.
- Đề xuất lồng ghép yếu tố biến
đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của
tỉnh đã ban hành.
2. Biến đổi khí hậu tại tỉnh
Hòa Bình
2.1. Tình hình biến đổi
khí hậu trên thế giới và Việt Nam
2.2. Biến đổi khí hậu tỉnh
Hòa Bình (cập nhật sau 2012 đến nay)
2.2.1. Xu thế biến đổi khí hậu tại
tỉnh Hòa Bình giai đoạn 1961 - 2017.
2.2.2. Kịch bản biến đổi khí hậu
tỉnh Hòa Bình.
3. Đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu và xác định các giải pháp ứng phó cho các ngành, lĩnh vực
3.1. Đánh giá tác động của
biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực
3.1.1. Đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu đến môi trường tự nhiên.
3.1.2. Đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu đến kinh tế - xã hội.
3.1.3. Đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu theo các đơn vị hành chính.
3.2. Thách thức và cơ hội
của biến đổi khí hậu đối với các ngành, lĩnh vực, khu vực
3.2.1. Thách thức của tỉnh Hòa
Bình trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
3.2.2. Cơ hội của tỉnh Hòa Bình
trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
3.3. Mục tiêu, quan điểm,
cách tiếp cận và định hướng ưu tiên trong ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh
3.4. Các giải pháp trọng
tâm để ứng phó biến đổi khí hậu
3.4.1. Các giải pháp trọng tâm
đối với môi trường đất.
3.4.2. Các giải pháp trọng tâm
đối với môi trường nước.
3.4.3. Các giải pháp trọng tâm
đối với môi trường không khí.
3.4.4. Các giải pháp trọng tâm
đối với môi trường sinh thái và đa dạng sinh học của tỉnh.
3.4.5. Các giải pháp trọng tâm
đối với ngành nông – lâm nghiệp và thủy sản.
3.4.6. Các giải pháp trọng tâm
đối với ngành công nghiệp và xây dựng, năng lượng và giao thông vận tải.
3.4.7. Các giải pháp trọng tâm
đối với ngành thương mại - dịch vụ - du lịch.
3.4.8. Các giải pháp trọng tâm
đối với các vấn đề xã hội.
3.4.9. Các giải pháp trọng tâm
đối với các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương.
3.4.10. Các giải pháp trọng tâm
theo từng đơn vị hành chính.
3.4.11. Nhóm giải pháp thích ứng
với tác động của biến đổi khí hậu.
3.4.12. Nhóm giải pháp góp phần
giảm nhẹ biến đổi khí hậu.
3.5. Danh mục các nhiệm vụ,
dự án ưu tiên ứng phó với biến đổi khí hậu (Có danh mục chi tiết gửi
kèm theo)
4. Hướng dẫn thực hiện lồng
ghép các yếu tố ứng phó biến đổi khí hậu vào các Chiến lược, Chương trình, Quy
hoạch, Kế hoạch phát triển
5. Kinh phí:
- Tổng nhu cầu kinh phí
dự kiến: 161,5 tỷ đồng.
(Bằng chữ: Một trăm sáu mươi
mốt phẩy năm tỷ đồng)
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Lộ trình triển khai
và nguồn lực thực hiện Kế hoạch hành động đến năm 2030
6.1.1. Lộ trình triển khai và
nguồn lực thực hiện Kế hoạch hành động đến năm 2021
* Lộ trình triển khai:
- Tập trung xây dựng, hoàn thiện
các cơ chế, tài liệu kỹ thuật để đào tạo tập huấn, triển khai các lớp đào tạo tập
huấn về thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; cơ hội
của biến đổi khí hậu; đóng góp do quốc gia tự quyết định; Thỏa thuận Paris, cơ
hội và thách thức của Việt Nam cũng như các nỗ lực cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ
hệ thống khí hậu trái đất.
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, đề án trên địa bàn nằm trong vùng có nguy cơ cao xảy ra loại hình thiên
tai: Lũ quét, sạt lở đất; nằm trong vùng có nguy cơ xảy ra loại hình thiên tai:
Nắng nóng kéo dài, rét đậm, rét hại.
- Nâng cao năng lực ứng phó với
biến đổi khí hậu của các ngành, các cấp để có được kế hoạch ứng phó hiệu quả, kịp
thời trước biến đổi khí hậu.
- Tăng cường triển khai các hoạt
động khoa học - công nghệ thông qua các đề tài, dự án nghiên cứu về đánh giá
tác động của biến đổi khí hậu đến các ngành, lĩnh vực, các vùng cụ thể cũng như
những nghiên cứu về khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu các ngành, lĩnh vực
và địa phương.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
cơ chế, chính sách, chiến lược tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu
và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với hoàn cảnh trong nước và quốc tế.
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt, nước ngầm cho tỉnh.
- Kiện toàn bộ máy và cơ cấu tổ
chức để thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu.
* Nguồn lực tài chính:
Xây dựng kế hoạch đảm bảo huy động
nguồn lực cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh để triển khai thực hiện phù
hợp với Thỏa thuận Paris và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến
năm 2020.
Đề xuất danh mục các dự án ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết
trong đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (NDC). Tranh thủ nguồn đầu
tư từ Trung ương, sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp, tư nhân
và đóng góp của nhân dân.
* Nguồn lực con người:
Điều tra, đánh giá thực trạng
nguồn nhân lực làm công tác tham mưu về biến đổi khí hậu của các Sở, ngành và địa
phương để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ nhằm đáp ứng được nhu cầu thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu.
Thường xuyên tổ chức các lớp tập
huấn, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm cộng đồng về thích ứng
với biến đổi khí hậu và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trên địa bàn
tỉnh; Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện thỏa thuận Paris, giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính.
6.1.2. Lộ trình triển khai và
nguồn lực thực hiện Kế hoạch hành động từ năm 2021 đến năm 2030
Biến đổi khí hậu có tác động đến
toàn xã hội, vì thế việc thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí
hậu là trách nhiệm của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương.
Tuy nhiên, hoạt động ứng phó với
biến đổi khí hậu là trách nhiệm của toàn xã hội. Quá trình hoạch định các chủ
trương chính sách, tổ chức và triển khai các hoạt động của Kế hoạch, ngoài
trách nhiệm của các cấp chính quyền, cần huy động sự tham gia của khối tư nhân,
các tổ chức phi chính phủ của toàn dân và các nguồn lực khác từ xã hội hóa. Các
tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đoàn thể quần chúng ở nước
ta phát triển rộng rãi, có tổ chức chặt chẽ và nhiều kinh nghiệm hoạt động với
mục tiêu đoàn kết và huy động sự tham gia của nhân dân. Mỗi một nhóm xã hội đều
có tổ chức của mình, mà thông qua đó những hoạt động riêng lẻ của các thành
viên được phối hợp và trở thành những phong trào rộng rãi. Biến đổi khí hậu vừa
là vấn đề môi trường, vừa là vấn đề phát triển bền vững mang tính toàn cầu. Vì
vậy, cần kết hợp các nội dung này trong giải pháp huy động sự tham gia của toàn
dân để triển khai thực hiện.
* Lộ trình triển khai:
- Tiếp tục công tác xây dựng,
hoàn thiện các cơ chế, tài liệu kỹ thuật để đào tạo tập huấn, thực hiện các lớp
đào tạo tập huấn về thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính; cơ hội của biến đổi khí hậu; góp phần thực hiện đóng góp do quốc gia tự
quyết định; Thỏa thuận Paris, cơ hội và thách thức của Việt Nam cũng như các nỗ
lực cùng cộng đồng quốc tế bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất.
- Xây dựng hệ thống giám sát biến
đổi khí hậu cho tỉnh.
- Đánh giá mức độ rủi ro và
tính dễ bị tổn thương, xác định nhu cầu tăng cường năng lực thích ứng và các giải
pháp cho các tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cho các vùng trong tỉnh.
- Xây dựng các chương trình, dự
án liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu cho từng ngành, từng lĩnh vực cụ
thể, góp phần vào thực hiện việc ứng phó với biến đổi khí hậu một cách hiệu quả.
* Nguồn lực tài chính:
- Ngân sách nhà nước của Trung
ương và của tỉnh phải bảo đảm, bố trí hằng năm trong tổng dự toán ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật đối với việc thực hiện Kế hoạch hành động.
- Tăng cường huy động, kêu gọi
nguồn hỗ trợ của quốc tế theo quy định của pháp luật đối với việc thực hiện Kế
hoạch hành động của tỉnh Hòa Bình.
* Nguồn lực con người:
Tiếp tục kiện toàn, tổ chức bộ
máy, bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn phù hợp về thực hiện Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu ở các cấp, các ngành nhằm đạt mục tiêu cơ bản bố
trí đủ, đảm bảo chất lượng cán bộ làm công tác chuyên môn; thường xuyên phối hợp
với các viện, trường trong và ngoài nước đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý về ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn
tỉnh.
- Thành lập Hội đồng tư vấn các
vấn đề chuyên môn (tại thời điểm thích hợp nếu cần thiết) để tư vấn cho Ban Chỉ
đạo về các giải pháp cụ thể, rõ ràng, lộ trình thực hiện để phục vụ cho công
tác quản lý, điều hành sâu sát, thực tế và hiệu quả.
Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi
khí hậu tỉnh Hòa Bình, các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện nhiệm vụ theo tiến độ và nội dung
đã được phê duyệt.
6.2. Tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch hành động
6.2.1. Kiện toàn hoạt động
của Ban chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình
6.2.2. Nhiệm vụ Sở Ban
ngành liên quan a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước được phân công; thực hiện chức năng cơ quan thường trực tham mưu cho Ban
Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu trong quá trình triển khai và thực hiện
nhiệm vụ.
- Phối hợp với sở, ngành và Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu của Ủy ban nhân dân tỉnh (bản cập nhật).
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức chấp hành
pháp luật về bảo vệ tài nguyên môi trường góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu,
phát triển bền vững.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Ngoài những nhiệm vụ về triển
khai công tác ứng phó biến đổi khí hậu theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có
trách nhiệm sau đây:
- Tham gia đề xuất các chủ
trương, giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi
khí hậu vào các chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
- Tham gia Hướng dẫn các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu vào các
quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành.
- Chủ trì phối hợp các ngành có
liên quan, tổng hợp kế hoạch vốn đối ứng của tỉnh, kế hoạch thu hút tài trợ
kinh phí cho việc thực hiện các nhiệm vụ, dự án ưu tiên ứng phó biến đổi khí hậu
đề ra trong kế hoạch này.
- Chủ trì tham mưu bố trí nguồn
kinh phí đối ứng cho các dự án từ Kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa
phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tham mưu cấp thẩm quyền phân bổ vốn đầu tư công thực hiện các dự
án vì mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu trong kế hoạch trung hạn của tỉnh và
hàng năm.
- Phối hợp với sở, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động ứng
phó biến đổi khí hậu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Sở Tài chính
Trên cơ sở khả năng cân đối
ngân sách địa phương hàng năm, Sở Tài chính tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu sắp xếp, bố trí kinh phí sự nghiệp
tài nguyên và môi trường, khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu
tư, các cơ quan có liên quan tổng hợp kế hoạch vốn đối ứng của tỉnh.
- Phối hợp với sở, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch hành động về
biến đổi khí hậu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Sở Xây dựng
- Tham mưu Ban Chỉ đạo ứng phó
với biến đổi khí hậu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với
biến đổi khí hậu (Bản cập nhật).
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ,
dự án ưu tiên liên quan để lĩnh vực Sở quản lý.
- Chủ trì phối hợp sở, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu xây dựng quy hoạch cấp thoát nước
có tính đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trong quy hoạch tổng thể của tỉnh.
e) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để thành lập tổ điều
tra, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực của ngành như:
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản...
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ,
dự án ưu tiên liên quan để lĩnh vực Sở quản lý.
f) Các sở, ngành và đoàn thể
- Chịu trách nhiệm xây dựng và
thực hiện kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành, lĩnh vực mình.
- Thực hiện các nhiệm vụ được
giao về ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Chủ động tham gia các hoạt động
phối hợp chung theo sự chỉ đạo của Ban Chỉ đạo về ứng phó với biến đổi khí hậu.
g) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Hoàn thiện cơ chế, tổ chức ứng
phó với biến đổi khí hậu cấp huyện (huyện, thành phố).
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
ứng phó với biến đổi khí hậu cho huyện, thành phố mình.
- Tổ chức thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ và các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu được Ban chỉ đạo
triển khai.
- Trên cơ sở Kế hoạch hành động
cập nhật này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch chi tiết
thực hiện ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương, trong đó có phân kỳ giai
đoạn thực hiện cho phù hợp.
- Tiến hành rà soát lại các đồ
án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trên địa bàn để lồng ghép các nội dung về
biến đổi khí hậu vào quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, quy hoạch các bãi rác; Lập
kế hoạch cải tạo, xây dựng hệ thống thoát nước, xử lý nước thải khu dân cư,...
nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và đảm bảo phát triển bền vững.
- Công bố rộng rãi các dự án
thu hút sự chú ý cộng đồng người dân, các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, các tổ
chức và cá nhân nước ngoài để huy động tất cả mọi nguồn lực tham gia thực hiện
Kế hoạch.
6.2.3. Giám sát, đánh giá
a) Mục đích của giám sát, đánh
giá thực hiện Kế hoạch
- Giúp Ban Chỉ đạo ứng phó với
biến đổi khí hậu nắm sát và đánh giá đúng tình hình, kết quả thực hiện các mục
tiêu của Kế hoạch và những tồn tại, khó khăn cùng các nguyên nhân trong quá
trình thực hiện để có biện pháp điều chỉnh thích hợp.
- Đề xuất các kiến nghị nhằm
phát huy những mặt tích cực, khắc phục những mặt tồn tại, giúp các cơ quan hoạch
định chính sách phát triển có dữ liệu thực tế để nghiên cứu, hoàn thiện và điều
chỉnh chính sách, cơ chế thúc đẩy các hoạt động cho từng thời kỳ.
- Tạo khả năng đồng thuận và cộng
đồng trách nhiệm của các cộng đồng, tổ chức, cá nhân trong xã hội trong việc thực
hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
- Cung cấp cơ sở dữ liệu về
tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch, giúp hoàn
thiện nguồn thông tin và hệ thống số liệu thống kê.
b) Yêu cầu giám sát, đánh giá
thực hiện Kế hoạch
- Đảm bảo sự khách quan, trung
thực trong thu thập, xử lý tổng hợp và cung cấp thông tin phản hồi về thực hiện
các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch.
- Đảm bảo tính liên tục, kế thừa,
thống nhất và có tính đến đặc thù địa phương trong giám sát các mục tiêu và chỉ
tiêu của Kế hoạch, phục vụ cho đối chiếu, so sánh việc thực hiện các mục tiêu
và chỉ tiêu của Kế hoạch.
- Đảm bảo sự thống nhất và phối
hợp chặt chẽ giữa các cấp trong hoạt động giám sát, đánh giá nhằm hài hòa và
thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch.
- Không cản trở hoặc làm chậm
trễ việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch, mà ngược lại, hỗ trợ
và thúc đẩy việc thực hiện này thông qua sự phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu,
những thiếu hụt và những thách thức cũng như các cơ hội trong thực hiện các mục
tiêu và chỉ tiêu.
- Huy động sự tham gia rộng rãi
và tích cực, chủ động của các tổ chức xã hội và cộng đồng dân cư nhằm tạo sự đồng
thuận trong việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch.
- Nội dung giám sát, đánh giá:
không chỉ chú ý vào xem xét, đánh giá xem việc thực hiện mục tiêu và chỉ tiêu
đã được tiến hành hoặc đã hoàn thành hay chưa, mà còn phải chú ý tới xem xét,
đánh giá việc thực hiện, tác động ra sao trên toàn địa bàn tỉnh, huyện, cũng
như các ngành, lĩnh vực (mức độ thực hiện; khả năng, năng lực tổ chức thực hiện;
các tác động, ảnh hưởng,...), xác định nguyên nhân) và giải pháp (các đề xuất
kiến nghị). Nội dung giám sát, đánh giá bao gồm:
+ Giám sát, đánh giá huy động
và phân bổ các nguồn lực cho các mục (đầu vào): kết quả và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực.
+ Giám sát, đánh giá thực hiện các
chỉ tiêu (đầu ra): kết quả và mức độ thực hiện.
+ Giám sát, đánh giá việc xây dựng
và thực hiện cơ chế, chính sách: sự tuân thủ và tác động của các chính sách, cơ
chế đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch.
+ Giám sát, đánh giá sự tham
gia của cộng đồng đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu: mức độ tham
gia và tác động đối với việc thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch.
+ Giám sát, đánh giá việc thực
hiện các mục tiêu của các sở, ban, ngành, lĩnh vực, trên toàn tỉnh: kết quả và
mức độ thực hiện.
- Phát hiện những mặt mạnh, mặt
yếu, những thiếu hụt và những thách thức cũng như các cơ hội trong thực hiện
các mục tiêu và chỉ tiêu của Kế hoạch. Trên cơ sở sự phát hiện này, chỉ ra những
nguyên nhân và kiến nghị cách thức, phương hướng khắc phục hoặc phát huy.
- Cơ chế giám sát, đánh giá:
tình hình thực hiện Kế hoạch phải phù hợp với mục tiêu, phạm vi của Kế hoạch, đảm
bảo giám sát và đánh giá được tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch. Hiện nay, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm được xây dựng theo
cách có thể giám sát, đánh giá được. Do đó, cơ chế giám sát, đánh giá dựa theo
kết quả tình hình thực hiện Kế hoạch cần được nghiên cứu xây dựng và hướng dẫn
thực hiện. Tương ứng là khung giám sát, đánh giá theo kết quả tình hình thực hiện
Kế hoạch và bộ các chỉ số/chỉ tiêu giám sát, đánh giá cho từng mục tiêu, hoạt động
và tác động của Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện giám sát,
đánh giá: được tiến hành hàng năm tại tất cả các cấp tham gia và được Ban Chỉ đạo
ứng phó với biến đổi khí hậu tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Chính
phủ.
- Các chỉ số/chỉ tiêu giám sát,
đánh giá: sẽ được nghiên cứu và cụ thể hóa cho từng nhóm hoạt động của Kế hoạch.
- Trách nhiệm thực hiện giám
sát, đánh giá:
Cấp huyện, thành phố:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp, quản lý và lưu giữ thông tin, chuẩn bị báo
cáo theo định kỳ.
+ Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố gửi báo cáo tổng hợp thông tin định kỳ theo khu vực hoặc xã/phường
cho cơ quan thường trực giúp việc cho Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu
là Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cấp tỉnh:
+ Cơ quan thường trực là Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm tổng hợp, quản lý, lưu giữ những thông tin do các huyện, thành phố
báo cáo; kiểm tra và hướng dẫn cấp huyện, thành phố gửi báo cáo đúng định kỳ.
Thực hiện tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu
tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung có liên quan theo quy định.
+ Ban Chỉ đạo ứng phó với biến
đổi khí hậu thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Trung ương theo định kỳ
hoặc văn bản yêu cầu.
(Nội dung Cập nhật Kế hoạch
hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình chi tiết tại Báo cáo tổng
hợp nhiệm vụ Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa
Bình kèm theo Tờ trình số 503/TTr-STNMT ngày 22 /11/2019 của Sở Tài nguyên và
Môi trường)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ban Chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (Hg70).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
TT
|
Nhiệm vụ/ dự án
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (tỷ đồng)
|
Cơ quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
1
|
Xây dựng hệ thống quản lý
thông tin, dữ liệu ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh ứng dụng
công nghệ GIS.
|
Tích hợp thông tin mạng lưới
quan trắc khí tượng thủy văn với các dữ liệu GIS liên quan đến mức độ tổn
thương và khả năng thích ứng của địa phương nhằm nâng cao năng lực dự báo, cảnh
báo các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm dựa trên tác động nhằm kịp thời
có biện pháp phòng chống, ứng phó.
|
2020-2022
|
10,00
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng
thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Tăng cường năng lực công tác
quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; đẩy mạnh cải cách
hành chính bằng cách áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại từ đó nâng cao hiệu
quả công tác quản lý, giám sát và điều hành trong lĩnh vực Biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
2020-2022
|
3,50
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch
các vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Lập chuyên đề chuyên sâu đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu đến các vùng sản xuất nông nghiệp và điều
chỉnh các quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng với biến đổi
khí hậu.
|
2025
|
5,00
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
4
|
Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh
báo lũ ống, lũ quét và sạt lở đất cho các huyện miền núi tỉnh Hòa Bình.
|
Tính toán và ra bản tin cảnh
báo mưa lớn có khả năng gây lũ ống, lũ quét và sạt lở đất trên phạm vi các
huyện miền núi tỉnh Hòa Bình phục vụ công tác chỉ đạo phòng tránh lũ ống, lũ
quét và sạt lở đất hàng năm trên địa bàn tỉnh.
|
2020-2025
|
10,00
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
5
|
Tăng cường công tác điều tra,
đánh giá tài nguyên nước định kỳ, triển khai xây dựng các trạm quan trắc tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Rà soát và đánh giá tài
nguyên nước của tỉnh; Tăng cường công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước,
triển khai xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên nước; Rà soát và đánh giá
tài nguyên nước của tỉnh; Xây dựng các kế hoạch thanh kiểm tra, đề xuất các
phương án để phục vụ việc quản lý tài nguyên nước của tỉnh.
|
2020-2030
|
10,00
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
6
|
Tăng cường đầu tư hệ thống thủy
lợi với thiết bị vận hành hiện đại đảm bảo điều tiết và bảo vệ tốt nguồn nước,
cung cấp đủ nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển vùng cây ăn quả, nuôi trồng
thủy sản và tiêu thoát tốt, kiểm soát được ngập úng cục bộ.
|
Rà soát hệ thống thủy lợi.
Nâng cấp, sửa chữa và trang bị thêm trang thiết bị hiện đại để bảo đảm nguồn
nước cho sản xuất nông nghiệp, phát triển vùng cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản
và tiêu thoát tốt, kiểm soát được ngập úng cục bộ.
|
2020-2030
|
30,00
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
7
|
Thực hiện các chương trình về
giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng,
quản lý rừng bền vững, kết hợp với đa dạng hóa sinh kế cho người dân địa
phương.
|
Khảo sát hiện trạng rừng trên
địa bàn tỉnh; Đề xuất các chương trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua
việc trồng rừng, quản lý rừng bền vững.
|
2021-2030
|
3,00
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
8
|
Bảo trì, nâng cấp hệ thống đê
điều, các điểm xung yếu để đảm bảo an toàn hoạt động kinh tế - xã hội, dân
sinh, kết hợp sử dụng cho giao thông, đáp ứng yêu cầu ứng phó với biến đổi
khí hậu và chống ngập úng cục bộ.
|
Đánh giá hiện trạng hệ thống
đê điều trên địa bàn tỉnh. Nâng cấp, bảo trì sửa chữa các tuyến đê xung yếu,
đảm bảo an toàn hoạt động kinh tế - xã hội, dân sinh cho tỉnh trước các tác động
của biến đổi khí hậu.
|
2021-2030
|
10,00
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
9
|
Kiểm kê khí nhà kính và đề xuất
các giải pháp quản lý phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Thống kê, đánh giá và dự báo
được lượng phát thải khí nhà kính từ lĩnh vực chất thải, năng lượng, các quá
trình công nghiệp; nông nghiệp; sử dụng đất; thay đổi sử dụng đất và lâm nghiệp
của tỉnh Hòa Bình, từ đó xây dựng các giải pháp quản lý hiệu quả nhằm góp phần
giảm nhẹ biến đổi khí hậu và thực hiện định hướng phát triển tỉnh bền vững.
|
2020-2025
|
2,50
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
10
|
Đánh giá tính dễ bị tổn
thương do biến đổi khí hậu đối với ngành trồng trọt tỉnh Hòa Bình.
|
Lập chuyên đề làm rõ tính dễ
bị tổn thương do biến đổi khí hậu đối với trồng trọt để đề xuất các chiến lược
ứng phó phù hợp để giảm các tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành trồng
trọt.
|
2020-2022
|
3,00
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
11
|
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu đến các hoạt động văn hóa và du lịch tỉnh Hòa Bình.
|
Lập chuyên đề làm rõ tác động
của biến đổi khí hậu đến các hoạt động văn hóa và ngành du lịch trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình.
|
2020-2022
|
1,50
|
Sở Văn hóa và Thể thao và Sở
Du lịch chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
12
|
Thực hiện thí điểm giải pháp ứng
phó với biến đổi khí hậu của ngành y tế.
|
Đề xuất và thực hiện các giải
pháp ứng phó cho ngành y tế. Kiện toàn hệ thống giám sát bệnh tật. Giảm nguy
cơ, quy mô xuất hiện các bệnh dịch mới do biến đổi khí hậu. Xây dựng thành
công mô hình vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
2020-2021
|
3,00
|
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
13
|
Đánh giá tính dễ bị tổn
thương của cộng đồng dân cư tỉnh Hòa bình trước những tác động của biến đổi
khí hậu.
|
Đánh giá tính dễ bị tổn
thương với biến đổi khí hậu sẽ cung cấp những thông tin làm cơ sở định hướng
cho các giải pháp thích ứng và giảm thiểu.
|
2020-2022
|
1,50
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
14
|
Nâng cao nhận thức, hiểu biết
cho học sinh về biến đổi khí hậu thông qua giáo dục ngoại khóa và xây dựng giải
pháp lồng ghép, tích hợp biến đổi khí hậu trong giáo dục các cấp học tại Hòa
Bình.
|
Nâng cao nhận thức, hiểu biết
cho học sinh về biến đổi khí hậu, góp phần hoàn thành chỉ tiêu đến năm 2020
toàn bộ cộng đồng dân cư trên địa bàn Tỉnh có nhận thức, hiểu biết về biến đổi
khí hậu. Xây dựng giải pháp lồng ghép, tích hợp biến đổi khí hậu vào trong
giáo dục, tạo tiền đề để nhân rộng các hoạt động thích ứng hiệu quả với biến
đổi khí hậu.
|
2020-2022
|
2,50
|
Sở Giáo dục và đào tạo và Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa
phương có liên quan.
|
15
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế
chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu,
tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
|
Rà soát các công nghệ để phục
vụ thích ứng với biến đổi khí hậu Đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích chuyển
giao công nghệ để thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
2020-2025
|
10,00
|
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
16
|
Xây dựng hệ thống nhà sinh hoạt
cộng đồng kết hợp tránh lũ, lụt, khu vực thường xuyên xảy ra sạt lở; xây dựng
các khu di dân tái định cư.
|
Đánh giá thực trạng các nơi
thấp trũng, các khu tái định cư chịu ảnh hưởng của lũ, ngập úng cục bộ, sạt lở
đất. Thí điểm xây dựng mô hình các nhà sinh hoạt cộng đồng cho cư dân vùng thấp
trũng và cư dân tái định cư.
|
2020-2022
|
10,00
|
Sở NN&PTNT chủ trì, phối
hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
17
|
Thực hiện giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình nhằm thực hiện NDC.
|
Kiểm kê khí nhà kính cho
ngành công nghiệp và đưa ra các giải pháp giảm nhẹ cho ngành nhằm thực hiện
NDC.
|
2025-2030
|
5,00
|
Sở Công thương chủ trì, phối
hợp với Sở, ban, ngành liên quan.
|
18
|
Cập nhật đánh giá nguy cơ sạt
lở đất đá và phân vùng nguy cơ trượt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình phục
vụ Quy hoạch phát triển tổng thể của tỉnh.
|
Cập nhật đánh giá nguy cơ sạt
lở đất đá và phân vùng nguy cơ trượt lở đất đá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình phục
vụ công tác lập các quy hoạch định hướng và hoạch định chính sách phát triển
bền vững kinh tế xã hội cho tỉnh trong tương lai, cập nhật kịch bản biến đổi
khí hậu của tỉnh và tính đến các yếu tố biến đổi khí hậu.
|
2020 -2025
|
10,00
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
19
|
Xây dựng Quy hoạch tổng thể
phát triển tỉnh Hòa Bình theo Luật Quy hoạch (2017) đảm bảo lồng ghép các tác
động của yếu tố biến đổi khí hậu đến quy hoạch không gian, phát triển kinh tế
xã hội.
|
Xây dựng Quy hoạch tổng thể
phát triển tỉnh Hòa Bình theo Luật Quy hoạch (2017) đảm bảo lồng ghép các tác
động của yếu tố biến đổi khí hậu đến quy hoạch không gian, phát triển kinh tế
xã hội theo hướng dẫn của Nghị định 37/NĐ-CP quy định cụ thể thực hiện một số
điều của Luật Quy hoạch.
|
2020 -2025
|
3,00
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
20
|
Đào tạo đội ngũ tuyên truyền
viên về biến đổi khí hậu trong ngành giáo dục tỉnh Hòa Bình.
|
Xây dựng được tài liệu hướng
dẫn, đào tạo tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu, Xây dựng được đội ngũ
tuyên truyền viên về biến đổi khí hậu với nòng cốt là các giáo viên trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình.
|
2020 -2025
|
2,00
|
Sở Giáo dục và đào tạo chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
21
|
Xây dựng mô hình thí điểm và
triển khai nhân rộng ứng dụng năng lượng tái tạo, công nghệ ít tiêu tốn năng
lượng vào các hạng mục chiếu sáng, báo hiệu giao thông.
|
Tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, giảm phát thải khí nhà kính; thực hiện mục tiêu, yêu cầu của Thỏa thuận
Paris.
|
2020-2030
|
2,00
|
Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
22
|
Nghiên cứu, triển khai các
công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường trong xử lý chất thải, rác thải.
|
Đánh giá hiện trạng các công
nghệ xử lý chất thải, rác thải trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu các công nghệ hiện
đại, thân thiện với môi trường cho việc xử lý chất thải, rác thải. Ứng dụng
các công nghệ vào trong thực tiễn.
|
2020-2030
|
10,00
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
23
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội
nghị, hội thảo chuyên đề, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại
chúng, các trang thông tin nội bộ cho các tổ chức, cá nhân về tác động và các
giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trong giao thông vận tải.
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ
quản lý ngành giao thông vận tải về tác động và các giải pháp ứng phó với biến
đổi khí hậu.
|
2020-2022
|
3,00
|
Sở Giao thông Vận tải chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
24
|
Sửa đổi, bổ sung Kế hoạch thực
hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của tỉnh Hòa Bình.
|
Đóng góp vào việc thực hiện
các cam kết giảm nhẹ phát thải khí nhà kính - tăng trưởng xanh trong Đóng góp
dự kiến do quốc gia tự quyết định của Việt Nam; Hoàn thiện thể chế, chính
sách tạo lập môi trường thuận lợi và tập trung nỗ lực của tỉnh cho ứng phó với
biến đổi khí hậu, bao gồm cả việc đánh giá thực trạng để điều chỉnh các chính
sách, chiến lược, kế hoạch của tỉnh nhằm hài hòa giữa ứng phó với biến đổi
khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội; tăng cường phối hợp xử lý các vấn đề
liên vùng, liên ngành; thu hút nguồn lực tư nhân và hỗ trợ quốc gia, quốc tế.
|
2021-2025
|
1,00
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
25
|
Xây dựng và nhân rộng các mô
hình cây trồng chủ lực (cây có múi, rau sạch, cây dược liệu) ứng dụng giải
pháp canh tác bền vững trên đất dốc.
|
Ứng dụng các giải pháp khoa học
công nghệ tiên tiến trong sản xuất nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế sự
xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất và tăng độ che phủ. Nâng cao nhận thức và
năng lực cộng đồng về ứng dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến nhằm bảo vệ đất
và giảm phát thải trong sản xuất nông nghiệp.
|
2020-2022
|
10
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục
Trồng trọt và BVTV)/UBND các huyện, thành phố.
|
Tổng kinh phí
|
161,50
|
tỷ đồng
|