|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 240/KH-UBND 2019 Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi dân tộc thiểu số Thanh Hóa
Số hiệu:
|
240/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Phạm Đăng Quyền
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 240/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 11 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN
TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg
ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn
2016-2020; Thông tư số 86/TT-BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính hướng quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân
tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Hướng dẫn số 5288/BGDĐT-KHTC
ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục
tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn
2016-2020; Công văn số 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số
4162/BGDĐT-KHTC ngày 16/9/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đôn đốc triển
khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó
khăn giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 4156/QĐ-UBND ngày
16/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội
trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dạy học
tối thiểu và bàn ghế học sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội
trú; sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng
cấp cơ sở vật chất các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập
có học sinh bán trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang cấp
thiết bị dạy học tối thiểu cho 17 trường PTDTBT THCS công
lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm trang cấp đồ dùng
nhà ăn, nhà bếp cho 21 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các
vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm
trang cấp thiết bị đồ dùng khu ở nội trú cho học sinh 19 trường PTDTBT THCS
công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó
khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo nhà ăn, nhà bếp cho 2 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại
các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo khu nhà nội
trú học sinh cho 8 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng
có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
II. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Tổng nguồn vốn: 48.485 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương:
35.685 triệu đồng.
- Nguồn vốn đối ứng
ngân sách địa phương: 12.800 triệu đồng.
Kế hoạch cụ thể chi tiết qua các năm
từ năm 2016-2020 như sau:
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Năm
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Vốn
NSTW
|
Vốn
NSĐP và nguồn khác
|
|
Tổng số
|
48.485
|
35.685
|
12.800
|
1
|
Năm 2016
|
10.785
|
8.085
|
2.700
|
2
|
Năm 2016 và 2017 (dự kiến bổ sung của
Trung ương)
|
14.300
|
10.700
|
3.600
|
3
|
Năm 2018
|
6.100
|
4.600
|
1.500
|
4
|
Năm 2019
|
7.900
|
5.300
|
2.600
|
5
|
Năm 2020
|
9.400
|
7.000
|
2.400
|
2. Nguồn vốn đã được bố trí triển khai thực hiện Chương trình
- Ngân sách Trung ương: 24.985 triệu
đồng, trong đó;
+ Năm 2016: 8.085 triệu đồng.
+ Năm: 2018: 4.600 triệu đồng.
+ Năm 2019: 5.300 triệu đồng.
+ Năm 2020: 7.000 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách đối ứng của địa
phương theo tỷ lệ so với vốn Trung ương đã cấp: 9.200 triệu đồng, trong đó:
+ Năm 2016: 2.700 triệu đồng.
+ Năm 2020: 6.500 triệu đồng.
3. Phương án phân bổ chi tiết
(Tổng
hợp chi tiết có Phụ lục
1,2,3 kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo (Chủ đầu
tư):
- Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, lập
kế hoạch chi tiết hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực
hiện.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện Chương trình; định kỳ hằng năm hoặc khi có yêu cầu
đột xuất, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chủ
tịch UBND tỉnh theo quy định.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán phần kinh phí thực hiện nhiệm vụ của
Chương trình theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật,
đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, chống thất thoát, lãng
phí.
2. Sở Tài chính
- Sở Tài chính tham mưu, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt vốn đối ứng
ngân sách địa phương thực hiện mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn từ nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh.
- Thẩm định danh mục, dự toán chi tiết,
nhiệm vụ thực hiện kinh phí hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt theo quy định.
- Phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện
Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
giai đoạn 2016-2020, đảm bảo đúng lộ trình đề ra.
3. Ủy ban nhân dân các huyện miền
núi khó khăn.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết bị được cấp; chỉ đạo, hướng dẫn
các nhà trường bảo quản, duy tu, sửa chữa khi thiết bị hư hỏng để nâng cao hiệu quả, chất
lượng sử dụng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020. Yêu cầu các đơn vị có liên
quan, UBND các huyện miền núi khó khăn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển
khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình mục tiêu giáo dục trên địa bàn giai đoạn 2016-2020. Đồng thời, căn cứ vào
tình hình thực tế, trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề
phát sinh cần thiết phải sửa chữa cải tạo, trang cấp trang thiết bị phục vụ dạy,
học và phục vụ ăn, ở của học sinh đề nghị phản ánh về Sở Giáo
dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xin
ý kiến Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định để điều chỉnh chủng loại, số lượng
trang thiết bị cần mua sắm và điều chỉnh nội dung sửa chữa cải tạo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (để b/c);
- Chủ tịch
UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Phạm Đăng Quyền (để b/c);
- Các sở: Giáo dục và ĐT; Tài chính, KH&ĐT;
- UBND các huyện có dự án (để p/h);
- PCVP UBND tỉnh Phạm Nguyên Hồng;
- Lưu: VT, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ LỤC 1:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA
CHỮA CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO
24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2016 VÀ 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên trường
|
Huyện
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Tổng số
|
Tư vấn, GS
|
TB dạy học TT
|
TBĐD NA, NB
|
TBĐD khu NT
|
SC, CT NA, NB
|
SC, CT khu NT
|
Tổng số
|
Tư vấn, GS
|
TB dạy học TT
|
TBĐD NA, NB
|
TBĐD khu NT
|
SC, CT NA, NB
|
SC, CT khu NT
|
|
TỔNG SỐ
|
|
10,785
|
415
|
6,380
|
1,122
|
1,118
|
950
|
800
|
14,300
|
258
|
8,309
|
3,976
|
1,757
|
-
|
-
|
1
|
PTDTBT THCS Tam
Chung
|
Mường Lát
|
372
|
|
|
|
372
|
|
|
423
|
|
|
423
|
|
|
|
2
|
PTDTBT THCS
Trung Lý
|
Mường Lát
|
400
|
|
|
|
|
|
400
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
PTDTBT THCS
Mường Lý
|
Mường Lát
|
1,276
|
|
1,276
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
4
|
PTDT BT THCS Trung Hạ
|
Quan Sơn
|
374
|
|
|
374
|
|
|
|
258
|
|
|
|
258
|
|
|
5
|
PTDT BT
THCS Trung Tiến
|
Quan Sơn
|
1,276
|
|
1,276
|
|
|
|
|
703
|
|
|
703
|
|
|
|
6
|
PTDT BT
THCS Trung Thượng
|
Quan Sơn
|
1,276
|
|
1,276
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
7
|
PTDT BT THCS Sơn
Hà
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,187
|
|
1,187
|
|
|
|
|
8
|
PTDT BT
THCS Tam Lư
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,187
|
|
1,187
|
|
|
|
|
9
|
PTDT BT
THCS Tam Thanh
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
10
|
PTDT BT
THCS Sơn Điện
|
Quan Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
1,499
|
|
1,187
|
|
312
|
|
|
11
|
PTDT BT
THCS Sơn Thủy
|
Quan Sơn
|
435
|
|
|
|
435
|
|
|
685
|
|
|
685
|
|
|
|
12
|
PTDT BT THCS Na
Mèo
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
13
|
PTDT BT
THCS Nam Động
|
Quan Hóa
|
450
|
|
|
|
|
450
|
|
821
|
|
|
655
|
166
|
|
|
14
|
PTDT BT
THCS Thanh Xuân
|
Quan Hóa
|
400
|
|
|
|
|
|
400
|
-
|
|
|
|
|
|
|
15
|
PTDT BT THCS Phú Sơn
|
Quan Hóa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
16
|
PTDT BT THCS Phú Thanh
|
Quan Hóa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,187
|
|
1,187
|
|
|
|
|
17
|
PTDT BT THCS
Xuân Thái
|
Như Thanh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,829
|
|
1,187
|
642
|
|
|
|
18
|
PTDT BT
THCS Thanh Tân
|
Như Thanh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
19
|
PTDT BT THCS Bát
Mọt
|
Thường Xuân
|
374
|
|
|
374
|
|
|
|
538
|
|
|
|
538
|
|
|
20
|
PTDT BT THCS Yên
Nhân
|
Thường Xuân
|
310
|
|
|
|
310
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
21
|
PTDT BT THCS
Xuân Lẹ
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,187
|
|
1,187
|
|
|
|
|
22
|
PTDT BT
THCS Xuân Chinh
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,187
|
|
1,187
|
|
|
|
|
23
|
PTDT BT
THCS Luận Khê
|
Thường Xuân
|
1,276
|
|
1,276
|
|
|
|
|
1,351
|
|
|
868
|
483
|
|
|
24
|
PTDT BT
THCS Giao Thiện
|
Lang Chánh
|
2,150
|
|
1,276
|
374
|
|
500
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Chi phí giám sát triển khai
|
Sở
GD&ĐT
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
70
|
70
|
|
|
|
|
|
26
|
Tư vấn
|
Sở
GD&ĐT
|
265
|
265
|
|
|
|
|
|
188
|
188
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA CHỮA
CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO
24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2018 VÀ 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên trường
|
Huyện
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Tổng số
|
Tư vấn, GS
|
TB dạy học TT
|
TBĐD NA, NB
|
TBĐD khu NT
|
SC, CT NA, NB
|
SC, CT khu NT
|
Tổng số
|
Tư vấn, GS
|
TB dạy học TT
|
TBĐD NA, NB
|
TBĐD khu NT
|
SC, CT NA, NB
|
SC, CT khu NT
|
|
TỔNG SỐ
|
|
6,100
|
180
|
-
|
3,620
|
2,300
|
-
|
-
|
7,900
|
228
|
-
|
4,210
|
3,462
|
-
|
-
|
1
|
PTDTBT THCS Tam
Chung
|
Mường Lát
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
PTDTBT THCS
Trung Lý
|
Mường Lát
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
PTDTBT THCS
Mường Lý
|
Mường Lát
|
763
|
|
|
763
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
4
|
PTDT BT THCS Trung Hạ
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
5
|
PTDT BT
THCS Trung Tiến
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
6
|
PTDT BT
THCS Trung Thượng
|
Quan Sơn
|
1,387
|
|
|
678
|
709
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
7
|
PTDT BT THCS Sơn
Hà
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
8
|
PTDT BT
THCS Tam Lư
|
Quan Sơn
|
1,208
|
|
|
654
|
554
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
9
|
PTDT BT
THCS Tam Thanh
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,317
|
|
|
713
|
604
|
|
|
10
|
PTDT BT
THCS Sơn Điện
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
11
|
PTDT BT
THCS Sơn Thủy
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
12
|
PTDT BT THCS Na
Mèo
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,371
|
|
|
712
|
659
|
|
|
13
|
PTDT BT
THCS Nam Động
|
Quan Hóa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
14
|
PTDT BT
THCS Thanh Xuân
|
Quan Hóa
|
1,214
|
|
|
746
|
468
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
15
|
PTDT BT THCS Phú Sơn
|
Quan Hóa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
691
|
|
|
450
|
241
|
|
|
16
|
PTDT BT THCS Phú Thanh
|
Quan Hóa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
513
|
|
|
247
|
266
|
|
|
17
|
PTDT BT THCS
Xuân Thái
|
Như Thanh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
18
|
PTDT BT
THCS Thanh Tân
|
Như Thanh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,260
|
|
|
753
|
507
|
|
|
19
|
PTDT BT THCS Bát
Mọt
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
20
|
PTDT BT THCS Yên
Nhân
|
Thường Xuân
|
779
|
|
|
779
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
21
|
PTDT BT THCS
Xuân Lẹ
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,311
|
|
|
640
|
671
|
|
|
22
|
PTDT BT
THCS Xuân Chinh
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1,209
|
|
|
695
|
514
|
|
|
23
|
PTDT BT
THCS Luận Khê
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
24
|
PTDT BT
THCS Giao Thiện
|
Lang Chánh
|
569
|
|
|
|
569
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Chi phí giám sát triển khai
|
Sở
GD&ĐT
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
60
|
60
|
|
|
|
|
|
26
|
Tư vấn
|
Sở
GD&ĐT
|
130
|
130
|
|
|
|
|
|
168
|
168
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA CHỮA
CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO
24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Tên
trường
|
Huyện
|
Năm 2020
|
Tổng số
|
Tư vấn, GS
|
TB
dạy học TT
|
TBĐD
NA, NB
|
TBĐD
khu NT
|
SC,
CT NA, NB
|
SC,
CT khu NT
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
9,400
|
250
|
4,750
|
-
|
-
|
-
|
4,400
|
1
|
PTDTBT THCS
Tam Chung
|
Mường Lát
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
PTDTBT THCS Trung Lý
|
Mường Lát
|
950
|
|
950
|
|
|
|
|
3
|
PTDTBT THCS Mường Lý
|
Mường Lát
|
550
|
|
|
|
|
|
550
|
4
|
PTDT BT THCS
Trung Hạ
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
5
|
PTDT BT THCS Trung Tiến
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
6
|
PTDT BT THCS Trung Thượng
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
7
|
PTDT BT THCS
Sơn Hà
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
8
|
PTDT BT THCS Tam Lư
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
9
|
PTDT BT THCS Tam Thanh
|
Quan Sơn
|
-
|
|
|
|
|
|
|
10
|
PTDT BT THCS Sơn Điện
|
Quan Sơn
|
550
|
|
|
|
|
|
550
|
11
|
PTDT BT THCS Sơn Thủy
|
Quan Sơn
|
950
|
|
950
|
|
|
|
|
12
|
PTDT BT THCS
Na Mèo
|
Quan Sơn
|
1,100
|
|
|
|
|
|
1,100
|
13
|
PTDT BT THCS Nam Động
|
Quan Hóa
|
1,950
|
|
950
|
|
|
|
1,000
|
14
|
PTDT BT THCS Thanh Xuân
|
Quan Hóa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
15
|
PTDT BT THCS
Phú Sơn
|
Quan Hóa
|
950
|
|
950
|
|
|
|
|
16
|
PTDT BT THCS
Phú Thanh
|
Quan Hóa
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
17
|
PTDT BT THCS
Xuân Thái
|
Như Thanh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
18
|
PTDT BT THCS Thanh Tân
|
Như Thanh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
19
|
PTDT BT THCS
Bát Mọt
|
Thường Xuân
|
600
|
|
|
|
|
|
600
|
20
|
PTDT BT THCS
Yên Nhân
|
Thường Xuân
|
950
|
|
950
|
|
|
|
|
21
|
PTDT BT THCS
Xuân Lẹ
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
22
|
PTDT BT THCS Xuân Chinh
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
23
|
PTDT BT THCS Luận Khê
|
Thường Xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
24
|
PTDT BT THCS Giao Thiện
|
Lang Chánh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Chi phí giám sát triển khai
|
Sở GD&ĐT
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
26
|
Tư vấn
|
Sở GD&ĐT
|
150
|
150
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 240/KH-UBND ngày 25/11/2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.338
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|