Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 240/KH-UBND 2019 Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi dân tộc thiểu số Thanh Hóa
Số hiệu:
240/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Phạm Đăng Quyền
Ngày ban hành:
25/11/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 240/KH-UBND
Thanh Hóa , ngày 25 tháng 11 năm 2019
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN
TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Quyết định số 775/QĐ-TTg
ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính ph ủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn
2016-2020; Thông tư số 86/TT-BTC ngày 18/9/2018 của Bộ Tài chính hướng quản lý
và sử dụng kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân
tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Hướng dẫn số 5288/BGDĐT-KHTC
ngày 22/11/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục
tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn
2016-2020; Công văn s ố 5920/BGDĐT-KHTC ngày 28/12/2018 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020; Công văn số
4162/BGDĐT-KHTC ngày 16/9/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đôn đốc triển
khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó
khăn giai đoạn 2016-2020; Qu yết định số 4156/QĐ-UBND ngày
16/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội
trú cho học sinh trường THCS và THPT các huyện núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
giai đoạn 2016-2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dạy học
tối thiểu và bàn ghế học sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội
trú; sửa ch ữa, c ải tạo, mở rộng, nâng
cấp cơ sở vật chất các trường, điểm trường tiểu học, trung học cơ sở công lập
có học sinh bán trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. M ục
tiêu c ụ thể
- Hỗ trợ mua sắm bổ sung trang cấp
thiết bị dạy học tối thi ểu cho 17 trường PTDTBT THCS công
lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ mua sắm trang cấp đồ dùng
nhà ăn, nhà bếp cho 21 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các
vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- H ỗ trợ mua sắm
trang cấp thiết bị đồ dùng khu ở nội trú cho học sinh 19 trường PTDTBT THCS
công lập có học sinh bán trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó
khăn.
- H ỗ trợ sửa chữa,
cải tạo nhà ăn, nhà bếp cho 2 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại
các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo khu nhà nội
trú học sinh cho 8 trường PTDTBT THCS công lập có học sinh bán trú tại các vùng
có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
II. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Tổng nguồn vốn: 48.485 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương:
35.685 triệu đồng.
- Nguồn vốn đ ối ứng
ngân sách địa phương: 12.800 triệu đồng.
Kế hoạch cụ thể chi tiết qua các năm
từ năm 2016-2020 như sau:
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
Năm
Tổng
số
Chia
ra
Vốn
NSTW
Vốn
NSĐP và nguồn khác
Tổng số
48.485
35.685
12.800
1
Năm 2016
10.785
8.085
2.700
2
Năm 2016 và 2017 (dự kiến bổ sung của
Trung ương)
14.300
10.700
3.600
3
Năm 2018
6.100
4.600
1.500
4
Năm 2019
7.900
5.300
2.600
5
Năm 2020
9.400
7.000
2.400
2. Nguồn vốn đã đư ợc bố trí triển khai thực hiện Chương trình
- Ngân sách Trung ương: 24.985 triệu
đồng, trong đó;
+ Năm 2016: 8.085 triệu đồng.
+ Năm: 2018: 4.600 triệu đồng.
+ Năm 2019: 5.300 triệu đồng.
+ Năm 2020: 7.000 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách đối ứng của địa
phương theo tỷ lệ so với vốn Trung ương đã cấp: 9.200 triệu đồng, trong đó:
+ Năm 2016: 2.700 triệu đồng.
+ Năm 2020: 6.500 triệu đồng.
3. Ph ương án phân bổ chi tiết
(T ổng
hợp chi tiết c ó Phụ lục
1,2,3 kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo (Chủ đầu
tư):
- Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, lập
kế hoạch chi tiết hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực
hiện.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai
thực hiện Chương trình; định kỳ h ằng năm hoặc khi có yêu cầu
đột xuất, báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Chủ
tịch UBND tỉnh theo quy định.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán ph ần kinh phí thực hiện nhiệm vụ của
Chương trình theo đúng các quy định hiện hành c ủa pháp luật,
đ ảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, chống thất thoát, lãng
phí.
2. Sở Tài chính
- Sở Tài chính tham mưu, báo cáo UBND t ỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt vốn đối ứng
ngân sách địa phương thực hiện mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số,
vùng khó khăn từ nguồn sự nghiệp ngân sách tỉnh.
- Thẩm định danh mục, dự toán chi tiết,
nhiệm vụ thực hiện kinh phí hàng năm, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt theo quy định.
- Phối h ợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát kết qu ả thực hiện
Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn
giai đoạn 2016-2020, đảm bảo đúng lộ trình đề ra.
3. Ủy ban nhân dân các huyện miền
núi khó khăn.
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết bị được cấp; chỉ đạo, hướng dẫn
các nhà trường bảo quản, duy tu , sửa ch ữa khi thiết bị hư h ỏng để nâng cao hiệu quả, chất
lượng s ử dụng.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thi ểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020. Yêu cầu các đơn vị có liên
quan, UBND các huyện miền núi khó khăn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển
khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương
trình mục tiêu giáo dục trên địa bàn giai đoạn 2016-2020. Đồng thời, căn cứ vào
tình hình thực tế, trong quá trình thực hiện, nếu có v ấn đề
phát sinh cần thiết phải sửa chữa cải tạo, trang cấp trang thiết bị phục vụ dạy,
học và phục vụ ăn, ở của học sinh đề nghị phản ánh về S ở Giáo
dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ch ủ tịch UBND tỉnh xin
ý kiến Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định để điều chỉnh chủng loại, số lượng
trang thiết bị cần mua sắm và điều chỉnh nội dung sửa chữa cải tạo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (để b/c);
- Ch ủ tịch
UBND t ỉ nh (để b/c);
- PCT UBND t ỉ nh Phạm Đăng Quyền (để b/c);
- Các sở: Giáo dục và ĐT; Tài chính, KH&ĐT;
- UBND các huyện c ó dự án ( đ ể p/h);
- PCVP UBND tỉnh Phạm Nguyên Hồng;
- Lưu: VT, VX .
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
PHỤ LỤC 1:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA
CHỮA CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO
24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2016 VÀ 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Tên trường
Huyện
Năm 2016
Năm 2017
Tổng số
Tư vấn, GS
TB dạy học TT
TBĐD NA, NB
TBĐD khu NT
SC, CT NA, NB
SC, CT khu NT
Tổng số
Tư vấn, GS
TB dạy học TT
TBĐD NA, NB
TBĐD khu NT
SC, CT NA, NB
SC, CT khu NT
TỔNG S Ố
10,785
415
6 , 380
1,122
1,118
950
800
14 , 300
258
8,309
3,976
1,757
-
-
1
PTDTBT TH CS Tam
Chung
Mường Lát
372
372
423
423
2
PTDTBT THCS
Trung Lý
Mường L á t
400
400
-
3
PTDTBT THCS
Mường Lý
Mường Lát
1,276
1 , 276
-
4
PTDT BT TH CS Tr un g Hạ
Quan Sơn
374
374
258
258
5
PTDT BT
THCS Trung Ti ế n
Quan Sơn
1 , 276
1 , 276
703
703
6
PTDT BT
THCS Trung Thượng
Quan Sơn
1,276
1,276
-
7
PTDT BT TH CS Sơn
Hà
Quan Sơn
-
1,187
1,187
8
PTDT BT
THCS Tam Lư
Quan Sơn
-
1,187
1,187
9
PTDT BT
THCS Tam Thanh
Quan Sơn
-
-
10
PTDT BT
THCS Sơn Điện
Quan Sơn
1,499
1,187
312
11
PTDT BT
THCS Sơn Thủy
Quan Sơn
435
435
685
685
12
PTDT BT TH CS Na
M è o
Quan Sơn
-
-
13
PTDT BT
THCS Nam Động
Quan Hóa
450
450
821
655
166
14
PTDT BT
THCS Thanh Xuân
Quan Hóa
400
400
-
15
PTDT BT TH CS Ph ú Sơn
Quan Hóa
-
-
16
PTDT BT TH CS Ph ú Thanh
Quan Hóa
-
1,187
1 , 187
17
PTDT BT TH CS
Xuân Thái
Như Thanh
-
1,829
1 , 187
642
18
PTDT BT
THCS Thanh Tân
Như Thanh
-
-
19
PTDT BT TH CS Bát
Mọt
Thư ờ ng Xuân
374
374
538
538
20
PTDT BT TH CS Yên
Nhân
Thư ờ ng Xuân
310
310
-
21
PTDT BT TH CS
Xuân Lẹ
Thường Xuân
-
1,187
1 , 187
22
PTDT BT
THCS Xuân Chinh
Thường Xuân
-
1 , 187
1,187
23
PTDT BT
THCS Luận K hê
Thường Xuân
1 , 276
1 , 276
1 , 351
868
483
24
PTDT BT
THCS Giao Thiện
Lang Ch á nh
2 , 150
1 , 276
374
500
-
25
Chi ph í giám s át tri ể n khai
Sở
GD&ĐT
150
150
70
70
26
Tư v ấ n
Sở
GD&ĐT
265
265
188
188
PHỤ LỤC 2:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA CHỮA
CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO
24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2018 VÀ 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Tên trường
Huyện
Năm 2018
Năm 201 9
Tổng số
Tư vấn, GS
TB dạy học TT
TBĐD NA, NB
TBĐD khu NT
SC, CT NA, NB
SC, CT khu NT
Tổng số
Tư vấn, GS
TB dạy học TT
TBĐD NA, NB
TBĐD khu NT
SC, CT NA, NB
SC, CT khu NT
TỔNG S Ố
6,100
180
-
3,620
2,300
-
-
7,900
228
-
4,210
3,462
-
-
1
PTDTBT TH CS Tam
Chung
Mường Lát
-
-
2
PTDTBT THCS
Trung Lý
Mường L á t
-
-
3
PTDTBT THCS
Mường Lý
Mường Lát
763
763
-
4
PTDT BT TH CS Tr un g Hạ
Quan Sơn
-
-
5
PTDT BT
THCS Trung Ti ế n
Quan Sơn
-
-
6
PTDT BT
THCS Trung Thượng
Quan Sơn
1 , 387
678
709
-
7
PTDT BT TH CS Sơn
Hà
Quan Sơn
-
-
8
PTDT BT
THCS Tam Lư
Quan Sơn
1,208
654
554
-
9
PTDT BT
THCS Tam Thanh
Quan Sơn
-
1 , 317
713
604
10
PTDT BT
THCS Sơn Điện
Quan Sơn
-
-
11
PTDT BT
THCS Sơn Thủy
Quan Sơn
-
-
12
PTDT BT TH CS Na
M è o
Quan Sơn
-
1 , 371
712
659
13
PTDT BT
THCS Nam Động
Quan Hóa
-
-
14
PTDT BT
THCS Thanh Xuân
Quan Hóa
1,214
746
468
-
15
PTDT BT TH CS Ph ú Sơn
Quan Hóa
-
691
450
241
16
PTDT BT TH CS Ph ú Thanh
Quan Hóa
-
513
247
266
17
PTDT BT TH CS
Xuân Thái
Như Thanh
-
-
18
PTDT BT
THCS Thanh Tân
Như Thanh
-
1 , 260
753
507
19
PTDT BT TH CS Bát
Mọt
Thư ờ ng Xuân
-
-
20
PTDT BT TH CS Yên
Nhân
Thư ờ ng Xuân
779
779
-
21
PTDT BT TH CS
Xuân Lẹ
Thường Xuân
-
1 , 311
640
671
22
PTDT BT
THCS Xuân Chinh
Thường Xuân
-
1 , 209
695
514
23
PTDT BT
THCS Luận K hê
Thường Xuân
-
-
24
PTDT BT
THCS Giao Thiện
Lang Ch á nh
569
569
-
25
Chi ph í giám s át tri ể n khai
Sở
GD&ĐT
50
50
60
60
26
Tư v ấ n
Sở
GD&ĐT
130
130
168
168
PHỤ LỤC 3:
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ CẢI TẠO, SỬA CHỮA
CSVC, TRANG CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC, THIẾT BỊ NHÀ ĂN, NHÀ BẾP, KHU Ở NỘI TRÚ CHO
24 TRƯỜNG PTDT BT THCS NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 240/UBND-VX ngày 25/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
Tên
trường
Huyện
Năm 2020
Tổng số
Tư vấn, GS
TB
dạy học TT
TBĐD
NA, NB
TBĐD
khu NT
SC,
CT NA, NB
SC,
CT khu NT
TỔNG
S Ố
9,400
250
4,750
-
-
-
4,400
1
PTDTBT THCS
Tam Chung
Mường Lát
-
2
PTDTBT THCS Trung Lý
Mường L át
950
950
3
PTDTBT THCS Mường Lý
Mường Lát
550
550
4
PTDT BT THCS
Tr ung Hạ
Quan Sơn
-
5
PTDT BT THCS Trung Ti ến
Quan Sơn
-
6
PTDT BT THCS Trung Thượng
Quan Sơn
-
7
PTDT BT THCS
Sơn Hà
Quan Sơn
-
8
PTDT BT THCS Tam Lư
Quan Sơn
-
9
PTDT BT THCS Tam Thanh
Quan Sơn
-
10
PTDT BT THCS Sơn Điện
Quan Sơn
550
550
11
PTDT BT THCS Sơn Thủy
Quan Sơn
950
950
12
PTDT BT THCS
Na M èo
Quan Sơn
1,100
1,100
13
PTDT BT THCS Nam Động
Quan Hóa
1,950
950
1,000
14
PTDT BT THCS Thanh Xuân
Quan Hóa
-
15
PTDT BT THCS
Ph ú Sơn
Quan Hóa
950
950
16
PTDT BT THCS
Ph ú Thanh
Quan Hóa
600
600
17
PTDT BT THCS
Xuân Thái
Như Thanh
-
18
PTDT BT THCS Thanh Tân
Như Thanh
-
19
PTDT BT THCS
Bát Mọt
Thư ờng Xuân
600
600
20
PTDT BT THCS
Yên Nhân
Thư ờng Xuân
950
950
21
PTDT BT THCS
Xuân Lẹ
Thường Xuân
-
22
PTDT BT THCS Xuân Chinh
Thường Xuân
-
23
PTDT BT THCS Luận Khê
Thường Xuân
-
24
PTDT BT THCS Giao Thiện
Lang Ch ánh
-
25
Chi ph í giám s át tri ển khai
Sở GD&ĐT
100
100
26
Tư v ấn
Sở GD&ĐT
150
150
Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 240/KH-UBND ngày 25/11/2019 về thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.419
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng