ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 21 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ
PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Thông báo số 16/TB-VPCP ngày
28/01/2023 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận Hội nghị sơ kết 01 năm triển khai Đề án 06 và tổng kết hoạt
động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022 ngày
25/02/2022;
Căn cứ Thông báo số 434/TB-TCTTKĐA
ngày 27/01/2023 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06 của Thủ
tướng Chính phủ thông báo kết luận của đồng chí Bộ trưởng Bộ Công an, Tổ
trưởng Tổ công tác tại cuộc họp giao ban Tổ công tác tháng 01/2023;
Thực hiện Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày
28/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi
tắt là Đề án 06) trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Đề án 06 năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 28/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực
hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và triển khai thực hiện nhiệm vụ năm
2023 được phân công theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả
triển khai thực hiện các nhiệm vụ Đề án 06; kịp thời kiến nghị, đề xuất các
giải pháp xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ; khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành của
các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố.
- Bảo đảm tất cả các nhiệm vụ trong
Đề án phải được thực hiện theo đúng yêu cầu, tiến độ, góp phần phục vụ hoàn
thành công tác chuyển đổi số quốc gia.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện số hóa, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhằm đảm bảo tính
thống nhất, hiệu quả từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ
quan, tổ chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính không yêu cầu người
dân phải xuất trình, nộp sổ Hộ khẩu theo
quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú.
- Cung cấp, thực hiện dịch vụ công
trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái
cấu trúc, thiết kế quy trình nghiệp vụ dịch vụ công trực tuyến theo hướng thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp; sử dụng các thông tin tích hợp trên thẻ căn
cước và tài khoản định danh để thay các loại giấy tờ công dân... phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
- Dữ liệu của tỉnh phải được số hóa
theo một tiêu chuẩn chung và tạo lập một kho dữ liệu dùng chung cho tỉnh để
kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ thực hiện dịch vụ công
trực tuyến.
- Bố trí, đào tạo nguồn lực phù hợp
với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06
nói riêng; ứng dụng công nghệ đào tạo trực tuyến đến cán bộ, công chức thuộc
các cơ quan, đơn vị địa phương.
- Tiếp tục duy trì, kiện toàn thành
viên Tổ công tác các cấp bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, đề cao tính kỷ luật,
trách nhiệm của mỗi thành viên Tổ công tác trong việc thực
hiện nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Tập trung triển khai thực hiện
100% (25/25) các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu được xác định trong Đề án 06.
2. Triển khai thực hiện 100% các dịch
vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ
ngay sau khi được các Bộ, Ngành Trung ương có hướng dẫn triển khai, thực hiện.
3. Cấp 100% thẻ CCCD gắn chip điện tử
theo yêu cầu của công dân đủ điều kiện theo quy định.
4. Phấn đấu đến hết năm 2023, thu
nhận ít nhất 300.000 tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo
quy định.
5. Nhập dữ liệu 100% hội viên Hội
Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu chiến binh đã thu thập thông tin vào phần
mềm quản lý trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6. Triển khai thực hiện các giải pháp
bảo đảm, duy trì an toàn, an ninh mạng tối thiểu cấp độ 3
đối với các hệ thống thông tin của tỉnh có kết nối, khai thác với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến theo đúng quy định.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Về công tác tham mưu, chỉ đạo,
triển khai
- Tham mưu Ban thường vụ Tỉnh Ủy ban
hành Nghị quyết đẩy mạnh triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám
sát công tác triển khai, thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, thống kê tình hình về dân
cư và các vấn đề khác có liên quan trên địa bàn tỉnh phục vụ triển khai Đề án
06 hiệu quả.
- Kiện toàn Tổ công
tác triển khai Đề án 06 tỉnh theo hướng bổ sung một số đồng chí lãnh đạo sở,
ban, ngành có liên quan tham gia để tăng cường chỉ đạo
thực hiện Đề án 06 có hiệu quả.
2. Về tham mưu triển khai Đề án 06
- Rà soát từng dịch vụ công thiết yếu
theo Đề án 06 và dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg
ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đề xuất cắt giảm các thành phần hồ sơ
đã sử dụng dữ liệu dân cư (đặc biệt là lĩnh vực tư pháp và tài nguyên môi
trường). Điện tử hóa các mẫu đơn, tờ khai theo hướng cắt giảm thông tin phải khai báo trên mẫu đơn, mẫu tờ khai thông qua việc
tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu
phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm người
dân, doanh nghiệp chỉ phải cung cấp thông tin một lần trong giao dịch với cơ
quan nhà nước.
- Hoàn thiện, nâng cao chất lượng
dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công, mở
rộng thanh toán trong lĩnh vực học phí, viện phí,...
- Yêu cầu 100% cán bộ công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang thực hiện dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền
người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
- Rà soát hệ thống máy móc, trang
thiết bị (máy scan, máy tính,...) đảm bảo phục vụ số hóa dữ liệu tại bộ phận
một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để tạo bộ dữ liệu dùng
chung; tiếp tục tập huấn quy trình số hóa dữ liệu cho công
chức tại bộ phận một cửa các cấp (nếu đơn vị có nhu cầu).
3. Về nhóm tiện ích phát triển
kinh tế - xã hội
- Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện
sử dụng thẻ CCCD gắn chip tích hợp BHYT trong khám chữa bệnh.
Bố trí trang bị đầu đọc thẻ theo quy chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hướng dẫn các trường học thực hiện
thu phí không dùng tiền mặt.
- Các cơ quan, ban ngành không yêu
cầu người dân xác nhận số chứng minh nhân dân (vì đã có trên mã QR của thẻ CCCD
gắn chip).
- Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú
trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các
cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID
theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Thực hiện chi trả không dùng tiền
mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng
nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Hướng dẫn số
5234/LĐTBXH-TTTT ngày 23/12/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Phát triển công dân số
Tăng cường công tác cấp thẻ CCCD gắn
chip điện tử và tài khoản định danh điện tử cho công dân đủ điều kiện theo quy
định. Hướng dẫn người dân kích hoạt tài khoản định danh điện tử mức độ 1, mức
độ 2.
5. Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu
dùng chung
- Triển khai nhập dữ liệu từ số hộ
tịch trên nền cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo hướng dẫn tại Công văn số
9102/CV-TCTTKĐA ngày 23/12/2022 của Tổ công tác triển khai
Đề án 06 của Chính phủ (Quy trình số 1050/HTQTCT-QLHC,
ngày 09/11/2022 và Quy trình số 1292/HTQTCT- QLHC, ngày 20/12/2022 của Bộ Công
an, Bộ Tư pháp).
- Tiếp tục đẩy nhanh cập nhật, bổ sung
dữ liệu đăng ký xe vào Hệ thống đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Chỉ đạo Tổ công
tác cấp xã làm sạch dữ liệu của các ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Y
tế, đất đai, nhà ở, dữ liệu của các hội, đoàn thể.
6. Đảm bảo an ninh an toàn thông
tin
Rà soát, kiện toàn Đội ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng tỉnh Cà Mau. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về an ninh, an toàn thông tin mạng cho thành viên Đội ứng cứu để
hỗ trợ đảm bảo an ninh, an toàn thông tin cho các hệ thống thông
tin của tỉnh có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
7. Công tác tuyên truyền
Tăng cường công tác tuyên truyền, kết
quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được hưởng
dưới nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân thực hiện dịch
vụ công tại bộ phận một cửa, ...). Tạo mã QR để người dân
truy cập trung tâm hướng dẫn các nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công. (Nhiệm
vụ cụ thể được nêu tại Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo chức năng, chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
tham mưu bố trí, cân đối các nguồn lực triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định của pháp
luật có liên quan, phù hợp khả năng cân đối ngân sách.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh - Thường trực Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Đề
án 06; tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên
chức, lực lượng vũ trang, người lao động và người dân về lợi ích của thẻ CCCD
gắn chip, tài khoản định danh điện tử, ứng dụng VNeID, lợi ích khi thực hiện các
dịch vụ công trực tuyến để tích cực tuyên truyền, vận động
người thân, gia đình và các tầng lớp nhân dân nơi cư trú tích cực tham gia.
2. Trên cơ sở nhiệm vụ được nêu tại
Kế hoạch này, các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể tại đơn vị trước ngày 01/3/2023,
gửi về Tổ công tác triển khai Đề án 06 tỉnh (qua Công an tỉnh). Định kỳ trước
ngày 15 hàng tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án theo chức
năng, nhiệm vụ được giao về Tổ công tác triển khai Đề án 06
tỉnh (qua Công an tỉnh).
Trên cơ sở tổng hợp kết quả của các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Công an tỉnh tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh dự thảo Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án 06 trên
địa bàn tỉnh chậm nhất ngày 18 hàng tháng./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Công an (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Thành viên Tổ công tác ĐA 06 tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Công ty Điện lực tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Phòng CCHC (TC);
- Lưu: VT. Lai(71).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|