Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 90/KH-UBND 2021 Đề án phòng chống sạt lở bờ sông bờ biển tỉnh Nghệ An đến 2030
Số hiệu:
90/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Nghệ An
Người ký:
Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày ban hành:
18/02/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 90/KH-UBND
Nghệ
An, ngày 18 th áng 02 năm
2021
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG, CHỐNG CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 957/QĐ-TTG NGÀY 06/7/2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg
ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phòng, chống sạt
lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 và Công văn số 4986/BNN-PCTT ngày 28/7/2020 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc triển khai thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển đến năm 2030, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án
phòng, chống chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm
2030 như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
a) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
(bao gồm bờ sông, suối, kênh, rạch và bờ biển) nhằm đảm bảo an toàn tính mạng
và tài sản của nhân dân, công trình phòng chống thiên tai, cơ sở hạ tầng, ổn định
dân sinh là nhiệm vụ của các cấp, ngành, đặc biệt là của chính quyền địa
phương, là trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp và toàn dân.
b) Phải chủ động phòng ngừa sạt lở;
khi xây dựng, phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành, địa
phương, đặc biệt là xây dựng các khu đô thị, dân cư, công nghiệp, dịch vụ, cơ sở
hạ tầng ven sông, ven biển phải đề phòng nguy cơ sạt lở và không làm tăng nguy
cơ sạt lở. Khi xảy ra sạt lở phải tập trung ứng phó, khắc phục kịp thời, hiệu
quả giảm thiểu thiệt hại.
c) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
cần được thực hiện đồng bộ; xử lý cấp bách trước mắt, đồng thời có giải pháp
căn cơ lâu dài; kết hợp giải pháp công trình và phi công trình, không làm tăng
nguy cơ sạt lở, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ và phát triển rừng
ngập mặn, phòng hộ ven biển và tạo sinh kế cho người dân.
d) Phòng, chống sạt lở phải được thực
hiện có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên bảo đảm an toàn hệ thống đê điều, nhất
là các tuyến đê từ cấp III đến cấp đặc biệt, khu dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng
quan trọng, chống suy thoái rừng phòng hộ ven biển tại nh ững
khu vực xói lở nghiêm trọng không thể phục hồi.
đ) Đề cao sự tham gia của cộng đồng đối
với công tác quản lý bờ, lòng sông, vùng ven biển; tăng cường huy động nguồn lực
ngoài ngân sách, nhất là của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được hưởng lợi
trong phòng, chống sạt lở.
e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ tiên tiến, ưu tiên ứng dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường, dễ
thi công, có thể sử dụng nhi ều l ần,
giá thành phù hợp, kết hợp với giải pháp truy ền th ống. Đ ẩy mạnh hợp tác qu ốc t ế, quản lý hiệu quả nguồn nước, giảm thiểu các yếu tố tác động gây sạt lở
bờ sông, bờ bi ển.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Chủ động quản lý, phòng,
chống sạt lở bờ sông, bờ biển tạo điều kiện ổn định và phát triển kinh tế - xã
hội đảm bảo quốc phòng, an ninh khu vực ven sông, ven biển.
b) Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá, cập nhật cơ sở
dữ liệu về sạt lở bờ sông, bờ biển. Phấn đấu đến năm 2025 cơ bản hoàn thành bản
đồ về hiện trạng sạt lở, công trình phòng chống sạt lở.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo,
giám sát sạt lở và quản lý bờ sông, lòng sông, bờ biển, giảm thiểu tác động làm
gia tăng nguy cơ sạt lở; phấn đấu đến năm 2023 các khu dân cư ven sông, ven biển
ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở đều được cảnh báo kịp thời và được hướng dẫn kỹ
năng ứng phó khi xảy ra sạt lở.
- Quản lý chặt chẽ việc xây dựng công
trình, nhà cửa tại khu vực ven sông, ven biển. Chủ động sắp xếp lại dân cư, di
dời dân cư ra khỏi khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở bờ sông, bờ biển, phấn đấu
đến năm 2030 hoàn thành 90% việc di dời các hộ dân ra khỏi khu vực có nguy cơ
cao xảy ra sạt lở.
- Phấn đấu đến năm 2025, hoàn thành xử
lý sạt lở tại các khu vực trọng điểm xung yếu ảnh hưởng trực tiếp đến khu dân
cư tập trung, hệ thống đê điều (nhất là các tuyến đê đã được phân cấp), cơ sở hạ
tầng thiết yếu vùng ven sông, ven biển; đến năm 2030, hoàn thành việc ch ỉnh trị ổn định dòng chảy tại một số phân lưu, hợp lưu, trên các đoạn
sông chính, khu vực cửa sông, ven biển có diễn biến xói, bồi phức tạp cần ch ỉnh trị.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
- Đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận
thức của tổ chức, cá nhân về phòng, chống sạt lở nhằm giảm nguy cơ sạt lở, rủi
ro do sạt lở.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu liên quan đến
sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ các hoạt
động ven sông, ven bi ển ảnh hưởng đến sạt lở (khai thác
cát sỏi, xây dựng công trình, nhà cửa, hoạt động giao thông thủy, hoạt động
khai thác nước ngầm).
- Hiện đại hóa công tác quan trắc, dự
báo, kịp thời cảnh báo nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ, vật liệu mới phù hợp với điều kiện cụ thể của từng khu vực để phòng, chống
sạt lở bờ sông, bờ biển. Tăng cường hợp tác quốc tế.
- Xây dựng công trình tại các khu vực
trọng điểm để phòng, chống sạt lở, bảo vệ an toàn tính mạng, tài sản của nhân
dân và công trình hạ tầng thiết yếu.
2. Giải pháp
a) Rà soát, hoàn thiện chính sách,
pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện quy định
pháp luật để tăng cường quản lý các hoạt động tại khu vực ven sông, ven biển
(nhất là quản lý khai thác cát sỏi, xây dựng công trình, nhà cửa ven sông) và xử
lý sạt lở bờ sông, bờ biển để chủ động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sạt lở, bảo
đảm an toàn tính mạng, hạn chế thiệt hại tài sản của nhân dân và nhà nước.
- Rà soát các quy định pháp luật về đầu
tư, đất đai, lâm nghiệp, biển và các pháp luật khác có liên quan để đề xuất sửa
đổi, bổ sung, tạo điều kiện xây dựng cơ chế, chính sách nhằm huy động nguồn lực
ngoài ngân sách, khuyến khích khối tư nhân đầu tư xây dựng công trình phòng, chống
sạt lở bờ sông, bờ biển, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn ven biển.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm
khuyến khích nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ phòng chống
sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ di dời
dân cư khỏi khu vực sạt lở và khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở gắn với sinh kế,
ổn định đời sống của người dân.
b) Tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng
cơ sở dữ liệu, thiết kế quy hoạch
- Điều tra cơ bản về sạt lở, dân cư
và công trình hạ tầng ven sông, ven biển trên cơ sở đó xây dựng cơ sở dữ liệu về
sạt lở, dân cư và công trình phòng, chống sạt lở, trong đó ưu tiên thực hiện tại
những khu vực đang có diễn biến sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở trên các
hệ thống sông chính.
- Điều tra, đánh giá diễn biến bùn
cát, thực trạng khai thác cát, sỏi và các yếu tố thủy, hải
văn có tác động đến sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu xây dựng phương án tổng
thể ch ỉnh trị và phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để cập
nhật vào quy hoạch phòng ch ống thiên tai, thủy lợi, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
c) Triển khai thực hiện các giải pháp
cấp bách trước mắt, giải pháp căn cơ lâu dài, các công trình, phi công trình đ ể
phòng, chống sạt lở .
- Giải pháp cấp bách:
+ Tổ chức cắm biển cảnh báo tại những
khu vực bị sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở.
+ Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai
thác cát, sỏi trên sông và vùng ven biển, khắc phục tình trạng mất cân bằng bùn
cát để hạn chế nguy cơ sạt lở; ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác cát sỏi
trái phép.
+ Tổ chức di dời khẩn cấp các hộ dân ra
khỏi khu vực bờ sông, bờ biển bị sạt lở, bố trí tái định cư theo các hình thức
tái định cư xen ghép hoặc xây dựng khu tái định cư tập trung phù hợp với điều
kiện cụ thể của địa phương.
+ Xây dựng các công trình khắc phục sự
cố sạt lở ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn dân cư, cơ sở hạ tầng quan trọng ven
sông, ven biển và rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn bảo vệ trực
tiếp đê biển.
+ Kiểm soát, quản lý chặt chẽ việc
xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển tránh bị ảnh hưởng do sạt
lở và làm gia tăng nguy cơ sạt lở.
+ Quản lý, kiểm soát hoạt động của
phương tiện giao thông đường thủy (tốc độ phương tiện, trọng tải phù hợp) nhằm
giảm thiểu tác động gây sạt lở.
- Giải pháp lâu dài:
+ Tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức về phòng chống sạt lở bờ
sông, bờ biển.
+ Quy hoạch sắp x ếp lại dân cư, chủ động di dời các hộ dân tại khu vực có nguy cơ sạt lở,
trước hết là tại các khu vực có nguy cơ sạt lở cao.
+ Xây dựng hệ thống quan trắc, theo dõi,
giám sát diễn biến sạt lở, lòng dẫn.
+ Xây dựng các công trình ch ỉnh trị sông nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình
thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển
có diễn biến bồi, xói phức tạp.
+ Xây dựng công trình phòng, chống sạt
lở bảo vệ bờ sông, bờ biển, khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở
theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Triển khai thực hiện các dự án bảo
vệ, khôi phục và phát triển rừng phòng hộ, trồng cây chắn sóng để phòng chống sạt
lở; đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu tư, quản lý, khai thác phù hợp gắn với
trách nhiệm trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng ngập mặn ven biển.
d) Khoa học công nghệ: Đẩy mạnh
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ phòng, chống sạt lở:
- Nghiên cứu vật liệu mới thay thế
cát sử dụng trong xây dựng, đề xuất các giải pháp thay thế cát san lấp, tiến tới
không sử dụng cát để san lấp .
- Nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của
việc khai thác nước ngầm, suy giảm bùn cát đến sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, vật
liệu mới trong phòng, chống sạt lở phù hợp với điều kiện từng khu vực, thân thiện
môi trường, giảm chi phí đầu tư.
- Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của sự
thay đổi chế độ dòng chảy, bùn cát, sụt lún đất đến sạt lở bờ sông, bờ biển
trên các hệ thống sông chính.
đ) Hợp tác quốc tế: Tăng cường hợp
tác quốc tế trong nghiên cứu, chia sẻ thông tin dữ liệu, kinh nghiệm trong
phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, đồng thời tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật,
tài chính của các quốc gia, các tổ chức quốc tế đối với công tác phòng, chống sạt
lở.
e) Huy động nguồn lực: Chủ động bố
trí ngân sách nhà nước, đồng thời tăng cường huy động các nguồn lực ngoài ngân
sách, đặc biệt là nguồn lực từ khối tư nhân, doanh nghiệp và người dân được hưởng
lợi cho công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
III. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch bao gồm:
ngân sách nhà nước (trung ư ơng, địa phương); quỹ phòng, chống
thiên tai và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Ngân sách Trung ương được phân bổ
theo quy định của pháp luật để:
- Rà soát, xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, cơ chế chính sách.
- Điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ
liệu, nghiên cứu quy hoạch và xây dựng phương án tổng thể ch ỉnh trị và phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đ ể cập
nhật vào quy hoạch phòng chống thiên tai, thủy lợi.
- Thực hiện chương trình, đề tài
nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ để phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Xây dựng các công trình có tính chất
kỹ thuật phức tạp để ch ỉnh trị sông, ổn định cửa sông,
vùng ven biển.
- Hỗ trợ địa phương theo quy định của
pháp luật để khắc phục sự cố sạt lở cấp bách, đầu tư xây dựng công trình phòng,
chống sạt lở quan trọng vượt quá khả năng của ngân sách địa phương.
2. Ngân sách địa phương và quỹ phòng,
chống thiên tai để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống sạt lở thuộc
trách nhiệm của địa phương và đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu bảo dưỡng công
trình phòng, ch ống sạt lở bờ sông, bờ bi ển trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện
các biện pháp phòng, chống sạt lở nhằm bảo vệ công trình, tài sản của doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân và đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở theo
cơ chế, chính sách huy động vốn ngoài ngân sách của cấp có thẩm quy ền.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai
thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện,
báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng cơ
sở dữ liệu về hiện trạng dân c ư, sạt lở, công trình phòng,
chống sạt lở và công trình hạ tầng ven sông, ven biển, nhất là tại các khu vực
có nguy cơ sạt lở.
- Chỉ đạo, hướng dẫn địa phương thực
hiện việc quan trắc, giám sát sạt lở, nhất là tại các khu vực đang có diễn biến
sạt lở phức tạp và khu vực có nguy cơ sạt lở cao (xây dựng hệ thống quan trắc,
tổ chức quan trắc, giám sát) để đánh giá mức độ sạt lở và có giải pháp xử lý
phù hợp.
- Tổng h ợp nhu cầu
từ các địa phương, xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình phòng, chống sạt
lở bờ sông, bờ biển để đưa vào các kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn, dài hạn,
đồng thời lồng ghép vào các chương trình, dự án khác.
- Phối h ợp với
UBND các huyện, thành phố, thị xã rà soát, di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các khu
vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư, di dời
dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết h ợp
với tái định cư, ổn định đời sống cho người dân.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương liên quan xây dựng công trình phòng, ch ống sạt lở bờ
sông, bờ biển, trong đó tập trung xử lý khẩn cấp các khu vực sạt lở đặc biệt
nguy hiểm; xây dựng công trình ch ỉnh trị sông nhằm giữ ổn
định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại
các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến bồi, xói phức tạp;
xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bảo vệ khu đô thị, khu dân cư tập trung
có nguy cơ sạt lở (Danh mục c ô ng trình tại
phụ lục kèm theo) .
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và các địa phương rà soát chính sách,
pháp luật liên quan đến đất đai, biển để đề xuất sửa đổi, bổ sung tạo điều kiện
huy động nguồn lực ngoài ngân sách đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt
lở, bảo vệ và khôi phục rừng ngập mặn; tổ chức điều tra, đánh giá diễn biến bùn
cát, thực trạng khai thác cát, sỏi và các yếu tố thủy, hải
văn có tác động đến sạt lở bờ sông, bờ biển; hướng dẫn kiểm soát các hoạt động
khai thác cát sỏi lòng sông, giảm thiểu nguy cơ sạt lở.
3. Sở Giao thông vận tải: Thực hiện
rà soát các công trình hạ tầng giao thông trên sông, ven sông, ven biển, có biện
pháp bảo đảm an toàn và giảm tác động gây sạt lở; tăng cường quản lý quy hoạch,
xây dựng mới công trình giao thông, nạo vét luồng lạch và hoạt động của các
phương tiện giao thông đường thủy nội địa tránh làm gia tăng nguy cơ sạt lở bờ
sông, bờ biển.
4. Sở Xây dựng: Quản lý chặt chẽ công
tác quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn để chủ động phòng, chống sạt lở, giảm
thiểu nguy cơ bị ảnh hưởng do bờ sông, bờ biển.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Rà soát
cơ chế chính sách, tạo điều kiện khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng và
chuyển giao công nghệ trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan khoa học tổ chức thực hiện các đề
tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, vật liệu mới để phòng, chống sạt lở
phù hợp với điều kiện từng khu vực, tập trung vào các giải pháp mềm, thân thiện
môi trường, giảm chi phí đầu tư.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính cân đối, bố trí vốn đầu tư trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho công tác quy hoạch và thực hiện các
công trình, dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, di dời dân cư ra khỏi
khu vực bị sạt lở và có nguy cơ sạt lở cao theo quy định của pháp luật về đầu
tư công và ngân sách nhà nước.
7. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân
đối ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
8. Các Sở, ngành khác: Theo chức năng
quản lý nhà nước và nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với các địa
phương chỉ đạo, triển khai phòng, chống sạt lở đối với lĩnh vực quản lý để giảm
thiểu tác động gây sạt lở bờ sông, bờ biển và suy giảm rừng ngập mặn ven biển.
9. UBND các huyện, thành phố, thị xã:
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận
thức của các tổ chức và người dân về phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Kiểm soát hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn khai thác cát sỏi trái phép, nhất là
tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở; quản lý chặt chẽ vùng đất
ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven
biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở. Bảo vệ và phát triển rừng ngập
mặn, rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân.
- Di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các
khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư,
di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết h ợp với tái định cư, ổn định đời sống cho người dân.
10. Trong quá trình triển khai thực
hiện, các Sở, ngành, đ ơn vị liên quan và UBND các huyện,
thành ph ố, thị xã báo cáo kết quả thực hiện và những khó
khăn, vướng mắc định kỳ 6 tháng đầu năm (trước 30/6) và hàng năm (trước 31/12)
v ề Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Thủy lợi, điện
thoại 02383844729; Email: qld.nghean@ gmail.com ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT T ỉnh ủy; TT HĐND t ỉ nh;
- Ch ủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP U BND t ỉ nh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chi cục Thuỷ lợi;
- TP NN VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN (Hưng).
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ
BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch s ố 90/UBND-KH
ngày 18 tháng 02 năm 2021
của UBND t ỉnh Nghệ An)
TT
Dự
án, c ông trình
Vị
trí/địa danh
Chiều
dài (m)
Giải
pháp xử lý
Kinh
phí (triệu đ ồng)
Ghi
chú
A
ĐANG THỰC
HIỆN
297.814
1
Đê biển xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh
Lưu từ K0 đến K 1 + 141 (Giai đoạn 2)
Xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu
1.141,0
Gia cố mái đê phía biển bằng cấu kiện
bê tông đúc sẵn ghép trong khung BTCT, chân ghép bằng ống
buy thả đá hộc phía trong
20.000
QĐ số 3609 ngày 16/10/2020 của
UBND t ỉnh
2
Kè bờ sông Lam
Xóm Thượng Nậm xã Hồng Long, huyện
Nam Đàn
250,0
Kè bằng đá hộc
6.000
3
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn
qua xã Cát Văn
Xã Cát Văn, huyện Thanh Chương
561,5
Kè đá hộc
80.000
QĐ 3728 ngày 26/10/2020 của UBND
huyện
4
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn
qua xã Thanh Tiên
Xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương
648,4
Kè đá hộc
5
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn
qua xã Thanh Lĩnh
Xã Thanh Lĩnh, huyện Thanh Chương
510,0
Kè đá hộc
6
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam đoạn
qua xã Võ Liệt
Xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương
510,0
Kè đá hộc
7
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông
Lam, đoạn qua xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
Xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
723,0
Chân kè đá đổ
rối, rọ đá; mái kè đá hộc gh ép khan trong khung BTCT
14.496
QĐ 713 ngày 06/4/2016 của UBND huyện
8
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông
Lam, đoạn qua các xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, huyện Đô Lương
Các xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn,
Lưu Sơn, huyện Đô Lương
3.400,0
Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá
hộc ghép khan trong khung BTCT
77.978
QĐ 1949 ngày 21/5/2018 của UBND t ỉnh
9
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông
Lam, đoạn qua các xã huyện Đô Lương
Các xã Bắc Sơn, và Lưu Sơn, huyện
Đô Lương
1.100,0
- Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan trong khung BTCT
- Đường quản lý dọc kè dài 2400m
36.500
QĐ 1698 ngày 09/8/2019 của UBND huyện
10
Kè chống sạt l ở bờ sông lam, đoạn qua xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương
xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương
478,0
Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá
hộc ghép khan trong khung BTCT
13.940
QĐ 456 ngày 12/3/2020 của UBND huyện
11
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông
Lam, đoạn qua xóm Điện Biên, xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương
Xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương
120,0
Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè đá
hộc ghép khan, tấm lát trong khung BTCT
1.900
QĐ 1203 ngày 20/6/2019 của UBND huyện
12
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Lạng
Khê
cầu Khe Thơi đến
cầu treo Chôm Lôm, xã Lạng Khê, huyện Con Cuông
600,0
Kè đá hộc, trong khung bê tông
17.000
13
Kè trường PTDTBT THCS Cặp Chảng
Xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương
120,0
Đang xây dựng kè mới
2.000
Sạt l ở bờ suối
14
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn
thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh
Thị trấn Tân lạc + xã Châu Hạnh,
huyện Quỳ Châu
1.167,4
Kè đá hộc, chân bằng rọ đá
28.000
B
GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
2.626.643
1
Khắc phục cấp bách 4 đoạn kè từ đảo
Lan Châu đến ngã ba Cửa Hội
Bờ biển thị xã Cửa Lò
1.100,0
Kè bờ biển bằng bê tông cốt thép
39.000
QĐ số 2809 ngày 28/10/2020 của Thị
xã Cửa Lò
2
Xử lý ách yếu chống sạt lở bờ sông
Lam, đoạn xóm 5, xóm 6 xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lư ơng
Xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương
500,0
Chân kè đá đổ
r ối, rọ đá; mái kè đá hộc ghép khan
trong khung BTCT
3.295
QĐ số 2449 ngày 30/10/2019 của
UBND huyện
3
Bờ biển khu vực đền Quy Lĩnh xóm 6,
xã Quỳnh Lư ơng
Xã Quỳnh Lương, huyện Quỳnh Lưu
450,0
Xây kè chống sạt lở bờ biển
25.000
4
Kè bờ sông Lam sát đường dân sinh
khu dân cư xóm Long Giang xã Xuân Lam và Kè mỏ hàn khu vực xóm ngoài đê Tả
Lam xã Xuân Lam.
Xã Xuân Lam, huyện Hưng Nguyên
250,0
Xây dựng kè, làm đường dân sinh
80.000
5
Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Vĩnh Sơn
Xã Vĩnh Sơn, huyện Anh Sơn
3.700,0
Xây kè bằng đá, bê tông
20.000
Bảo vệ đường
GT, đền thờ Lý Nhật Quang và đất SXNN
6
Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Đức
S ơn
Xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn
1.000,0
Xây kè bằng đá, bê tông
10.000
Bảo vệ khu dân cư; đường GT và đất
SXNN
7
Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn qua b ản Minh Tiến xã Châu Tiến
Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu
1.000,0
Kè chống sạt lở
60.000
8
Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc
đoạn qua các bản Chiếng, Vinh Tiến, Quang Vinh xã Hạnh Dịch
B ản Chiếng,
Vinh Tiến, Quang Vinh, xã Hạnh Dịch, huyện Quế Phong
2.000,0
Kè bê tông cốt thép
40.000
Ảnh hưởng 387 hộ
9
Nâng cấp sạt lở bờ biển Nghi Tiến
đi Nghi Yên
Xã Nghi Tiến, Nghi Yên, huyện Nghi
Lộc
4.000,0
Kè bờ biển
40.000
10
Kè đê biển xóm Rồng Nghi Thiết
Xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc
1.500,0
Kè bờ biển
15.000
11
K è chống sạt lở,
tu bổ bờ sông Hoàng Mai
Từ Quốc lộ 1A đến xóm 10-11 phường
Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai
500,0
Xây dựng tuyến Kè dài L=500 m; Chiều
cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng b ản đáy B=2,5m
30.750
12
Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông
Hoàng Mai
Từ khối Bắc Mỹ đến khối An Thịnh,
phường Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai
2.550,0
Xây dựng tuyến Kè dài L=2550 m; Chiều
cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m
15.680
13
Dường kè bờ hữu sông Lam
Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương
Dương
1.200,0
Kè chống sạt lở ta luy âm
15.000
Sạt lở bờ sông
14
Khu dân cư tại bản Đọc Búa và Xoóng
Con
Xã Tam Thái, huyện Tương Dương
87,0
Di dời
1.000
Sạt lở bờ suối
15
Khu dân cư và đường giao thông bản
Xốp Kho
Xã Nga My, huyện Tương Dương
40,0
XD kè chống sạt lở
240
Sạt lở khe suối
16
Khu dân cư dọc theo đường 543B b ản Na Bón
Xã Yên Na, huyện Tương Dương
1.500,0
Kè chống sạt lở
2.500
Sạt lở bờ suối
17
Kè sạt lở trường học, khu dân cư bản
Canh
Xã Nga My, huyện Tương Dương
15,0
XD kè chống sạt lở
90
Sạt lở đồi núi
18
Xây dựng bờ kè b ản khe Chóng
Xã Yên Na, huyện Tương Dương
1.200,0
Kè chống sạt lở
15.000
Sạt lở bờ suối
19
Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã
Tam S ơn
Xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn
1.000,0
Xây kè bằng đá, bê tông
20.000
Bảo vệ khu dân cư
20
Kè sạt lở Sông Lam Thôn Cẩm Th ắng xã Cẩm Sơn
Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn
800,0
Xây kè bằng đá, bê tông
20.000
Bảo vệ khu dân cư
21
Kè suối Huồi Cổ
sát đường nội đồng khối Thái Phong
Khối Thái Phong, thị trấn Kim Sơn,
huyện Quế Phong
100,0
Kè bê tông cốt thép
2.000
Ảnh hưởng 317 hộ
22
Kè chống sạt lở taluy dương đường QD48D đoạn đối diện suối Nậm Cam,
trạm Y tế, trường mầm non xã Châu Hoàn
Xã Châu Hoàn, huyện Quỳ Châu
100,0
Kè chống sạt lở
1.500
23
Kè bờ Sông Lam đoạn từ bến đò xã
Tào Sơn đến giáp xã Lạng Sơn
Xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn
1.200,0
Xây kè bàng đá, bê tông
30.000
Bảo vệ khu dân cư
24
Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn
qua xóm Hồng Sơn
Xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ
850,0
Xây d ựng kè
30.000
25
Xây dựng kè cống sạt lở bờ Hữu Sông
Con đoạn qua xóm Bãi Đá - Giang
Xã Nghĩa Thái, huyện Tân Kỳ
2.000,0
Xây dựng kè
80.000
26
Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông
Lam, đoạn qua Thị trấn và Lưu Sơn huyện Đô Lương
Xã L ưu Sơn, Thị
trấn Đô Lương, huyện Đô Lương
1.100,0
- Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè
đá hộc ghép khan trong khung BTCT
- Đường quản
lý dọc kè dài 1100m
51.000
Đã phê duyệt dự án từ năm 2011
27
Kè chống sạt lở, tu bổ bờ sông
Hoàng Mai
Từ thôn 3 đến thôn 4 xã Quỳnh
Trang, thị xã Hoàng Mai
1.000,0
Xây dựng tuyến Kè dài L=1000 m; Chiều
cao tường Kè H= 2,8m; Chiều rộng bản đáy B=2,5m
61.500
28
Bờ biển tiếp giáp góc núi Câu, thôn
Cộng Hòa xã Quỳnh Long
Xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu
60,0
Xây tuyến đê bảo vệ góc núi Câu
6.000
29
Kè chống sạt lở tuyến đê Tả Lam, đoạn
qua xã Hưng Hòa (G Đ1)
Xóm Thuận Hòa, xã Hưng Hòa, thành
phố Vinh
550,0
Kè gia cố
10.000
30
Kè chống sạt lở tuyến đê Tả Lam, đoạn
qua xã Hưng Hòa (G Đ1)
Xóm Phong Thuận, xóm Phong Hảo, xã
H ưng Hòa, TP Vinh
2.000,0
Kè gia cố
35.000
31
Kè bờ sông Lam
Dọc chân đê Quai Vạc (Xóm 1) xã
Khánh Sơn, huyện Nam Đàn
1.000,0
Kè bằng đá hộc
10.000
32
Kè bờ sông Lam
Xóm Phượng Kiều xã Trung Phúc Cường,
huyện Nam Đàn
200,0
Kè bằng đá hộc
7.000
33
Sạt lở đất Trạm Bơm số 2 - Sông
Gang
Xóm Trường Lĩnh, xã Xuân Tường, huyện
Thanh Chương
50,0
Kè bằng đá hộc
300
34
Bờ sông và chân đê chống tràn - Sông Lam
Xóm Xuân Tường, xã Xuân Tường, huyện
Thanh Chương
800,0
Kè b ằng đá hộc
2.500
35
Kè chống sạt lở thôn Chi Phú Sông
Lam -
Thôn Chi Phú, xã Thanh Chi, huyện
Thanh Chương
300,0
Kè bằng đá hộc
3.500
36
Kè chống sạt lở thôn Chi Phú - Sông
Lam
Thôn Chi Phú, xã Thanh Chi, huyện
Thanh Chương
2.000,0
Kè bằng đá hộc
20.000
37
Kè sạt lở bờ Sông Lam đoạn qua xã Đ ỉnh S ơn
Xã Đỉnh Sơn, huyện Anh Sơn
3.700,0
Xây kè bằng đá, bê tông
20.000
Bảo vệ khu dân cư; đường GT, cầu
Cây chanh và đất SXNN
38
Kè ch ống sạt lở
bờ Sông Lam, Thị Trấn Con Cuông
Khối 4, Thị Trấn Con Cuông, huyện
Con Cuông
800,0
Kè bê tông cốt thép
25.000
39
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Lạng
Khê
Bản Bãi Boong, xã Lạng Khê, huyện
Con Cuông
400,0
Kè bê tông cốt thép
15.000
40
Khu dân cư bản Lưu Phong
Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương
500,0
Di dời dân
2.500
Lũ quét, sạt lở bờ suối
41
Hộ gia đình Lê
Thị Hư ơng bản Khe B ố nhà sát bờ
sông
Xã Tam Quang, huyện Tương Dương
15,0
Di dời dân
200
Sạt lở bờ sông
42
Khu dân cư ở ven sông tại bàn Bãi
Xa
Xã Tam Quang, huyện Tương Dương
47,0
Di dời dân
800
Sạt lở bờ sông
43
Nhà Văn hóa bản Tân Hương
Xã Tam Quang,
huyện Tương Dương
3,0
Di dời
500
Sạt lở bờ suối
44
Khu dân cư ở ven khe càn tại bản
Lũng
Xã Tam Thái, huyện Tương Dương
360,0
Khắc phục tại chỗ
450
Sạt lở bờ suối
45
Khu dân cư bản Thạch Dương dọc đường
QL7A
Xã Xá Lư ợng,
huyện Tương Dương
1.500,0
Kè rọ đá chống sạt lở
2.500
Sạt lở bờ sông
46
Khu dân cư dọc QL 7A tại bàn Khe Kiền
Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương
2.000,0
Kè chống sạt lở; di dời
10.000
Sạt lở bờ sông
47
Xây dựng kè sông Nậm Mộ đoạn qua khối
4, khối 5, thị trấn Mường Xén
Thị trấn Mường Xén, huyện Kỳ Sơn
3.000,0
Hình thức tường trọng lực và kè lát
mái, kết cấu bê tông cốt thép
280.000
48
Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn
qua xóm Phú Cốc
Xã Hương Sơn, huyện Tân Kỳ
1.000,0
Xây dựng kè
35.000
49
Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn
qua xóm Nghĩa Sơn
Xã Ngh ĩa Hợp,
huyện Tân Kỳ
150,0
Xây dựng kè
10.000
50
Kè chống lũ ống xóm Đồng Tiến (Sông
Dinh)
Đồng Tiến, xã Châu Cường, huyện Quỳ
Hợp
150,0
Xây kè chống sạt lở
100
51
Kè chống sạt lở trường tiểu học
(khe Khột Xài)
Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ
Hợp
50,0
Xây kè chống sạt lở
180
52
Kè chống xói lở trường M ầm non cụm Khạng Tạt (Khe Tạt)
Khe Tạt, xóm Khạng, Xã Yên Hợp, huyện
Quỳ Hợp
100,0
Xây kè chống sạt lở
300
53
Kè chống xói l ở trường M ầm non cụm Thơ Bọc (Khe Na)
Khe Na mu, xóm Bọc, Xã Yên Hợp, huyện
Quỳ Hợp
300,0
Xây kè ch ống sạt
lở
900
54
Kè chống sạt lở Trạm y tế (khe Khột
Xài)
Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ
Hợp
40,0
Xây kè chống sạt lở
200
55
Kè chống sạt lở sông Nọc
Xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp
1.000,0
Xây kè chống sạt lở
10.000
56
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn
qua Xóm 5, bản Lâm Hội, xã Châu Hội
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
250,0
Kè chống sạt lở
6.000
57
Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm đoạn
taluy dương đường bản Na Lạnh, xã Diên Lãm
Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu
50,0
Kè chống sạt lở
400
58
Kè chống sạt lở bờ sông Nằm Què
Từ Húa Ná Dọc
khe Què Cắm Pỏm đến Bắng Thăm Xứa,
xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong
2.000,0
Kè bê tông cốt thép
40.000
Ảnh hưởng 330 hộ
59
Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải
Thanh Phong 1, xã Mường Nọc, huyện
Quế Phong
800,0
Kè bê tông cốt thép
16.000
Ảnh hưởng 227 hộ dân
60
Kè trạm bơm xã Xuân Lam (bên cầu H ưng Lam)
Xã Xuân Lam, huyện Hưng Nguyên
20,0
Xây dựng kè
500
61
Kè bờ bãi sông Lam đoạn thuộc xã
Long Xả (phía trên cầu Yên Xuân mới)
Xã Long Xá, huyện Hưng Nguyên
200,0
Xây dựng kè
3.000
62
Kè bờ sông Lam
Từ Vực Đồn đến Trung Giang (Xóm 4)
xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn
2.000,0
Kè bằng đá hộc
20.000
63
K è bờ sông Bàu
Nón
Từ Cống Âm đến cầu Bàu Nón xã Xuân
Hoà, huyện Nam Đàn
650,0
Kè bằng đá hộc
4.200
64
Kè chống sạt lở thôn Chi Hồng -
Sông Lam
Thôn Chi Hồng, xã Thanh Chi, huyện
Thanh Chương
2.000,0
Kè bằng đá hộc
20.000
65
Bờ sông Giăng xóm Đức Thịnh
Xóm Đức Thịnh, xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương
500,0
Kè bằng đá hộc
800
66
Bờ kè sông Hói Nậy
Trạm bơm 01, xã Thanh Giang, huyện
Thanh Chương
30,0
Kè bằng rọ thép xếp đá hộc
1.000
67
Bờ kè sông Hói Nậy (trước cửa nhà
thờ giáo)
Bãi Rèn, xã Thanh Giang, huyện
Thanh Chương
150,0
Kè bằng rọ thép xếp đá hộc
5.000
68
Kè bờ Sông Lam đoạn đường 534 từ
thôn 1 đến thôn 2 xã Lạng Sơn
Xã Lạng Sơn, huyện Anh Sơn
700,0
Xây kè bằng đá, bê tông
9.000
Bảo vệ đường GT và dân cư
69
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Cam
Lâm
Xã Cam Lâm, huyện Con Cuông
300,0
Kè bê tông cốt thép
8.000
70
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Bồng
Khê
Thôn Vĩnh Hoàn, xã Bồng Khê, huyện
Con Cuông
500,0
Kè bê tông cốt thép
10.000
71
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam, xã Bồng
Khê
Xóm Vạn Chài, xã Bồng Khê, huyện
Con Cuông
200,0
Kè bê tông cốt thép
5.000
72
Kè chống sạt lở khu dân cư bản Cửa
Rào 1
Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương
1.500,0
xây dựng bờ kè rọ đá
2.500
Sạt lở bờ sông
73
Khu dân cư bản Thạch Dương cũ
Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương
1.000,0
Kè rọ đá chống sạt lở
1.500
Sạt lở bờ sông
74
Kè chống sạt lở khu dân cư bản
Xiêng Hương
Xã Xá Lượng, huyện Tương Dương
1.000,0
xây d ựng bờ kè
rọ đá
1.500
Sạt lở bờ sông
75
Khu dân cư b ản
Xóong Con
Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương
2.500,0
Kè chống sạt lở; di dời
12.500
Sạt lở bờ suối
76
Khu dân cư bản P ủng
Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương
1.200,0
Kè chống sạt lở
6.000
Sạt lở bờ suối
77
Khu dân cư bản Xiềng Líp
Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương
200,0
Kè chống sạt lở
1.000
Sạt lở ven khe
78
Khu dân cư bản Hào
Xã Y ên Hòa, huyện
Tương Dương
2.000,0
Kè chống sạt lở
1.500
Sạt lở ven khe
79
Khu dân cư bản xốp Kha
Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương
60,0
Kè chống sạt lở
300
Sạt lở ven khe
80
Khu dân cư bản Yên Tân
Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương
40,0
Kè chống sạt lở
200
Sạt lở ven khe
81
Khu dân cư bản Yên Hương
Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương
200,0
Kè chống sạt lở
1.000
Sạt lở ven khe
82
Khu dân cư bản Piêng Ồ
Xã Xiêng M y,
huyện Tương Dương
150,0
Kè chống sạt lở
750
Sạt lở bờ suối
83
Khu dân cư bản Nóong Mò
Xã Xiêng My, huyện Tương Dương
200,0
Kè chống sạt lở
1.000
Sạt lở bờ suối
84
Khu dân cư dọc theo khe Chà làn bản
có ph ảo
Xã Yên Na, huyện Tương Dương
100,0
Kè chống sạt lở
500
Sạt lở bờ suối
85
Trạm Y tế thị trấn
Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương
Dương
60,0
Đắp đất,kè chắn
800
Sụt lún đất
86
Trường Mầm non b ản Xóong Con
Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương
10,0
Kè chống sạt lở; di dời
150
Sạt lở bờ suối
87
Trường tiểu học b ản Yên Hương
Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương
50,0
Kè chống sạt lở
300
Sạt lở ven khe
88
Khu ký túc xá Trường PTDTBT THCS Y ên Na
Xã Yên Na, huyện Tương Dương
200,0
Kè chống sạt lở
300
Sạt lở bờ suối
89
Đường QL7 đoạn khe Chi tiếp giáp bản
Phòng
Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương
Dương
45,0
Kè chống sạt lở
300
Sạt lở bờ suối
90
Đường QL 48C đoạn Khu 2, bản Văng
Môn
Xã Nga My, huyện Tương Dương
10,0
XD kè chống sạt lở
60
Sạt lở khe suối
91
Xây dựng kè sông Nậm Mộ đoạn qua bản
Na Lượng 2 xã Hữu Kiệm
Xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn
100,0
Hình thức tường trọng lực và kè lát
mái, kết cấu bê tông cốt thép
10.000
92
Kè ch ống sạt lở
bờ Hữu Sông Con đoạn qua xóm Diễn Nam
Xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ
2.000,0
Xây dựng kè
80.000
93
Kè bờ sông Hiếu qua xóm Tân Thịnh,
Nghĩa Thịnh
Xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Đàn
650,0
Xây dựng kè
15.000
94
Kè chống sạt lở Sông Dinh
Xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp
200,0
Xây kè chống sạt lở
2.000
95
Kè chống sạt lở Sông Dinh
Xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp
200,0
Xây kè chống sạt lở
2.000
96
Kè chống sạt lở Sông Dinh
Xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp
200,0
Xây kè chống sạt lở
2.000
97
Kè chống sạt lở Bờ khe suối xóm Na
Háy, xóm Ính,
Xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp
400,0
Xây kè chống sạt lở
1.500
98
Kè chống sạt lở Suối Bản Cuống
Xóm Duộc, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp
200,0
Xây kè chống sạt lở
1.000
99
Kè chống sạt lở Na Ban Na (khe Na)
Xóm Na, xã Liên H ợp, huyện Quỳ Hợp
250,0
Xây kè chống sạt lở
1.300
100
Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải
Sát cánh đồng Tồng Lằm, bản Ná Phày
xã Mường Nọc, huyện Quế Phong
1.200,0
Kè bê tông cốt thép
24.000
Ảnh hư ởng 225
hộ
101
Kè chống sạt lở bờ sông Nằm Què
Khe Què Đỏn Phạt (Bản Pún đến X ốp Pún), xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong
2.600,0
Kè bê tông cốt thép
52.000
Ảnh hư ởng 210
hộ
102
Kè bờ sông Lam
Xóm Quang Thái xã Trung Phúc Cường,
huyện Nam Đàn
400,0
Kè bằng đá hộc
14.000
103
Đê nhân dân - Sông Lam
Xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương
3.200,0
Xây dựng hệ thống kè
50.000
104
Kè sạt lở Sông Lam đoạn qua Thôn Cẩm
Thắng, Hội L âm xã Cẩm Sơn
Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn
2.000,0
Xây kè bằng đá,
bê tông
30.000
B ảo vệ đất
SXNN
105
Đường đoạn gần danh giới bản Na Hỷ
- Na Lợt trên QL16
Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương
10,0
XD kè chống sạt lở
1.500
Sạt lở bờ sông
106
Đường giao thông vào khu TĐC bản
Mác
Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương
Dương
100,0
Kè chống sạt lở ta luy âm
500
Sạt lở bờ suối
107
Đường giao thông vào bản Khe Chi
Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương
Dương
120,0
Kè chống sạt lở ta luy âm
700
Sạt lở bờ suối
108
Đường giao thông bản Đình Tài
Xã Xiêng My, huyện Tương Dương
15,0
Kè chống sạt lở
105
S ạt l ở bờ su ối
109
Cầu treo bản Nhôn Mai và nhà làm v iệc UBND xã
Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương
40,0
Kè bằng rọ đá
448
Sạt lở bờ sông
110
Cầu dân sinh bản Nóong Mò
Xã Xiêng My, huyện Tương Dương
15,0
Kẻ chống sạt lở mố cầu
105
S ạt lở bờ su ối
111
Đập thủy lợi Nặm Kh ủn-Bãi Sở, bị xói thủng và hư hỏng dưới chân đập.
Xã Tam Quang, huyện Tương Dương
150,0
Nâng cấp, sửa chữa
500
Sạt lở chân đập
112
Kênh mương thủy lợi Khe Ngậu
Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương
70,0
Kè chống sạt lở
350
S ạt lở ven khe
113
Sạt lở bờ kè ruộng na mương bản Lưu
phong
Xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương
70,0
Kè rọ đá
350
Sạt lở kè ruộng
114
Ru ộng nước bản
Cọoc
Xã Yên Hòa, huyện Tương Dương
50,0
Kè chống sạt lở
250
Sạt lở ven khe
115
Kè sạt lở đất ruộng bản Nhôn Mai
Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương
380,0
Kè bằng rỏ đá
650
Sạt lở bờ sông
116
Kè sạt lở đất ruộng bản Na Hỷ
Xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương
350,0
Kè bằng rỏ đá
700
Sạt lở bờ sông
117
Kè sạt lở bờ ruộng b ản Xốp Pu
Xã Yên Na, huyện Tương Dương
500,0
Kè chống sạt lở
800
Sạt lở bờ suối
118
Kè sạt lở ruộng bản Xiềng Nứa
Xã Yên Na, huyện Tương Dương
800,0
Kè chống sạt lở
700
Sạt lở bờ suối
119
Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn
qua xóm Thanh Tân
Xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ
800,0
Xây dựng kè
20.000
120
Kè chống sạt lở bờ Tả Sông Con đoạn
qua xóm 1 - xóm 3
Xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ
800,0
Xây dựng kè
20.000
121
Kè chống sạt lở Khe suối Na Nóng
Xóm Na, xã Liên H ợp, huyện Quỳ Hợp
350,0
Xây kè chống sạt lở
2.000
122
Kè Chống xói lở Đập Khột (khe Khột Xài)
Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ
H ợp
100,0
Xây kè chống sạt lở
500
123
Xây kè chống sạt lở bờ suối B ản Tèn
Bản Tèn, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp
300,0
Xây kè chống sạt lở
1.500
124
Xây kè ch ống sạt
lở bờ suối Bản Cáng
Bản Cáng, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp
250,0
Xây kè chống sạt lở
1.000
125
Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc
đoạn qua bản Long Tiến xã Hạnh Dịch
Bản Long Tiến, xã Hạnh Dịch, huyện
Quế Phong
2.000,0
Kè bê tông cốt thép
40.000
Ảnh hư ởng 146
hộ
126
Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải
Sát cánh đồng Cò Muồng bản Thanh
Phong 2, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong
1.500,0
Kè bê tông cốt thép
30.000
Ảnh hưởng 139 hộ
127
Kè chống sạt lở dọc bờ sông Nậm Việc
đoạn qua bàn Hạnh Tiến xã Hạnh Dịch
Bản Hạnh Tiến, xã Hạnh Dịch, huyện
Quế Phong
500,0
Kè bê tông cốt thép
10.000
Ảnh hư ởng 93 hộ
128
Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Hạt
Bản Ná Chạng, xã Tiền Phong, huyện
Quế Phong
1.000,0
Kè bê tông cốt thép
20.000
Ảnh hưởng 83 hộ
129
Kè chống sạt bờ sông Nậm Giải sát đường giao thông bản Pòng xã Nậm Giải
Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế
Phong
50,0
Kè bê tông cốt thép
1.000
Ảnh hư ởng 56 hộ
130
Kè chống sạt đường
giao thông bản Cáng (cũ) xã Nậm Giải
Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế
Phong
35,0
Kè bê tông cốt thép
700
Ảnh hư ởng 56 hộ
131
Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Giải
Sát cánh đồng Xốp Ùm đến khe v ắng Cam , bản Ná Ca, xã Mường Nọc, huyện Quế Phong
1.000,0
Kè bê tông cốt thép
20.000
Ảnh hưởng 54 hộ
132
Chống sạt lở sông Nậm Ke
Bản Mường H inh,
xã Đồng Văn, huyện Quế Phong
100,0
Kè bê tông cốt thép
2.000
Ảnh hưởng đường
giao thông và 50 hộ
133
K è chống sạt lở
bờ sông Nậm Nhoóng xã N ậm Nhoóng
Bản Huồi Cam, xã Nậm Nhoóng, huyện
Quế Phong
400,0
Kè bê tông cốt thép
8.000
Ảnh hưởng 40 hộ
134
Kè chống sạt lở bờ suối Chọt, Tri Lễ
Bản Tân Thái, xã Tri Lễ, huyện Quế
Phong
400,0
Kè bê tông cốt thép
8.000
Ảnh hưởng 40 hộ
135
Chống sạt lở suối Nậm Piệt
Bản Mường Piệt, xã Thông Thụ, huyện
Quế Phong
250,0
Xây kẻ đá
5.000
Ảnh hưởng 38 hộ
136
Kè chống sạt lở bờ sông Nậm Niên
bản Ná Câng, xã Tiền Phong, huyện
Quế Phong
300,0
Kè bê tông cốt thép
6.000
Ảnh hưởng 35 hộ
137
Kè chống sạt lở bờ suối Chà Lam, xã
Tri Lễ
Bản Lam Hợp, xã Tri Lễ, huyện Quế
Phong
300,0
Kè bê tông cốt thép
6.000
Ảnh hưởng 30 hộ
138
Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn
qua Ná Chóm, xã Quang Phong
Ná Chóm, xã Quang Phong, huyện Quế
Phong
430,0
Kè bê tông cốt thép
8.600
Nguy cơ sạt lở nhà 30 hộ và đường
QL48 D
139
Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn
qua bản Quyn, xã Quang Phong
Bản Quyn, xã Quang Phong, huyện Quế
Phong
200,0
Kè bê tông cốt thép
4.000
Nguy cơ sạt lở nhà 26 hộ và mố cầu
treo bản Quyn
140
Kẻ chống sạt lở bờ sông Nậm Nhoóng
xã Nậm Nhoóng
Bản Na, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế
Phong
600,0
Kè bê tông cốt thép
12.000
Ảnh hưởng 20 hộ và trường học
141
Kè chống sạt lở Huôi Sum
Bản Mường Phú, xã Thông Thụ, huyện
Quế Phong
75,0
Xây kẻ đá
1.500
Ảnh hưởng 19 hộ
142
Kè chống sạt lở suối Nậm Piệt
Bản Mường Phú, xã Thông Thụ, huyện
Quế Phong
150,0
Xây kẻ đá
3.000
Ảnh hưởng 15 hộ
143
Kè chống sạt lở bờ Suối Huôi Sái
qua bản Nặm Xái, xã Quang Phong
Bản Nặm Xái, xã Quang Phong, huyện
Quế Phong
190,0
Kè bê tông cốt thép
3.800
Nguy cơ sạt lở nhà 10 hộ
144
Ch ống sạt lở
sông Nậm Hạt
Bản Đồng Mới, xã Đồng Văn, huyện Quế
Phong
200,0
Kè bê tông cốt th ép
4.000
Ảnh hưởng đường QL48
145
Xây kè dọc bờ sông Quàng
Bàn Quạnh và Tam Tiến, xã Châu
Thôn, huyện Quế Phong
250,0
Kè bê tông cốt thép
5.000
146
Xây kè dọc bờ sông Quàng
Bản Na Tỳ, xã Châu Thôn, huyện Quế
Phong
160,0
Kè bê tông cốt thép
3.200
147
Kè bờ suối Muồng
Sau điểm trường T H Bản Muồng, xã Châu Kim, huyện Quế Phong
250,0
Kè rọ đá
5.000
148
Kè bờ sông Nậm Giải
Nghĩa địa bản Hữu V ăn, xã Châu Kim, huyện Quế Phong
300,0
Kè rọ đá
6.000
149
Nâng cấp, cải tạo đường ven sông Vinh
tại khối 1, phường Hồng Sơn
Khối 1, phường Hồng Sơn, thành phố
Vinh
200,0
Gia cố bờ sông bằng kè rọ đá
2.000
150
Bờ biển khu trung tâm du lịch xã Quỳnh
Bảng
Xã Quỳnh B ảng,
huyện Quỳnh Lưu
2.500,0
Xây kè chống sạt lở bờ biển
60.000
151
Nâng cấp đê
sông Bùng đoạn qua xã Minh Châu
Xã Minh Châu, huyện Diễn Châu
3.500,0
Kiên cố đê b ằng
đất cấp 3 có độ chặt K95, mặt đê rộng 5m, kè mái taluy
2.000
152
Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã
Diễn Nguyên
Xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
3.000,0
Kiên cố đê b ằng
đất cấp 3 có độ chặt K95, mặt đê rộng 5m, mái taluy 1;1,5
10.000
153
Nâng cấp đê sông Bùng đoạn qua xã
Diễn Hoa
Xóm Phượng Lịch 1, xã Diễn Hoa, huyện
Diễn Châu
3.000,0
Đắp bờ kênh rộng 5m, Kè mái
6.000
154
Nâng cấp đê đồng Gành
Xã Diễn Kim, huyện Diễn Châu
600,0
Gia c ố bờ đê rộng
5m, Kè mái đê
2.000
155
Nâng cấp đê biển đoạn qua xã Diễn
Bích
Xóm Hải Đông xã Diễn Bích, huyện Diễn
Châu
150,0
Xử lý lún, kè ta tuy đê: Mặt đê rộng
6m, chân rộng 10-15m, cao 4,5m
1.500
156
Bờ sông kênh nhà Lê
Thôn Hùng Nghĩa, xã Diễn Hùng, huyện
Diễn Châu
1.000,0
Gia cố bờ kênh rộng 5m, kè mái kênh
1.500
157
Bờ sông kênh nhà Lê
Thôn Ngọc Mỹ, xã Diễn Hùng, huyện
Diễn Châu
1.200,0
Gia cố bờ kênh rộng 5m, kè mái kênh
1.500
158
Bờ sông cầu Bà
Xóm 9, 8, Tân Nam xã Diễn Thái, huyện
Diễn Châu
2.700,0
Kè bờ quai đê: Mặt đê rộng 6m, chân
rộng 8- 10m, cao 1,5m
5.000
159
Nâng cấp bờ kênh Nhà Lê đoạn qua xã
Diễn Hải
Xóm 6, xã Diễn Hải, huyện Diễn Châu
300,0
Nâng cao bờ kênh 0.5 m, kè mái k ênh
1.500
160
Kè đê Tả, Hữu Nghi Thuận đi Nghi
Hoa
Xã Nghi Thuân, Nghi Hoa, huyện Nghi
Lộc
15.000,0
Kè bờ sông
120.000
161
Kè bờ Đông sông Hiếu đoạn qua phường
Hòa Hiếu
Phường Hòa Hiếu,
thị xã Thái Hòa
848,0
Xây dựng kè
34.220
Q Đ 5255 ngày
30/10/2010 của UB tỉnh
162
Kè chống sạt bờ sông Nậm Giải đoạn
qua trường Tiểu học và THCS xã Nậm Giải
Bản Pòng, xã Nậm Giải, huyện Quế
Phong
75,0
Kè bê tông cốt thép
1.500
Ảnh hưởng Trường học
163
Chống sạt lở sông Nậm Hạt
Bản Đồng Mới, xã Đồng Văn, huyện Quế
Phong
100,0
Kè bê tông cốt thép
2.000
Ảnh hưởng Trường học
164
Kè chống sạt lở bờ sông Quàng
Sông Quàng Bản Bố đến cầu treo Phả
Pạt, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong
3.000,0
Kè bê tông cốt thép
60.000
Ảnh hưởng 323 hộ
165
Kè khe Hăn sát đường nội thôn khối
Bản Bon
Khối Bản Bon, thị trấn Kim S ơn, huyện Quế Phong
70,0
Kè bê tông cốt thép
1.400
ảnh hư ởng 285
hộ
166
Tuyến đê kênh Thấp từ cầu Kim Mã
xóm 6 đến cống tiêu nước xóm 7
Xóm 6, 7, xã Hưng Chính, thành phố
Vinh
250,0
Đóng cọc bê tông cốt thép để chắn sóng
bảo vệ chân đê
1.500
167
Tuyến đê kênh Thấp qua địa bàn xã
Hưng Chính
Xã Hưng Chính,
thành phố Vinh
2.000,0
Kè bằng đá hộc
6.000
168
Đường dân cư ngõ 86 tại khối 12
Khối 12, phường Cửa Nam, thành phố
Vinh
230,0
xây dựng kè chống sạt lở
3.500
169
Đường dân cư ngõ 122 tại khối 10
Khối 10, phường Cửa Nam, thành phố
Vinh
80,0
xây dựng kè chống sạt lở
1.500
170
Đường và kè sông Vinh
Khối Yên Giang, phường Vinh Tân,
thành phố Vinh
1.700,0
Làm kè và đường theo quy hoạch phân
khu được duyệt
30.000
171
Kè bờ bãi sông Lam đoạn thuộc bãi sản
xuất của xóm 2 xã Long Xá.
Xã Long Xá, huyện Hưng Nguyên
300,0
Xây dựng kè
5.000
172
Bờ bãi sông Lam thuộc địa bàn xã
Châu Nhân
Xã Châu Nhân, huyện Hưng Nguyên
300,0
Xây dựng kè
3.000
173
Bờ kênh Nhà Lê thuộc địa bàn xóm Hưng Thịnh xã Hưng Tây
Xóm Hưng Thịnh xã Hưng Tây, huyện
Hưng Nguyên
500,0
Xây dựng kè
10.000
174
Kè bờ sông Lam
Từ vực Rú Gành (xóm Đồng Văn) đến
Cơn Bàng (xóm Trung Cửu) xã Hùng Tiến, huyện Nam Đàn
700,0
Kè bằng đá hộc
30.000
175
Kè bờ sông Lam
xóm Nhạn Tháp xã Hồng Long, huyện
Nam Đàn
1.000,0
Đúc cấu kiện bê tông, ghép mái
khung
30.000
176
Kè bờ kênh nguồn trạm b ơm Du Du
Trạm bơm Du Du (Xóm 1) xã Khánh
Sơn, huyện Nam Đàn
500,0
Kè b ằng đá hộc
5.000
177
Kè chống sạt lở bờ Khe Phèn, xã Đôn
Phục
Bản Phục, xã Đôn Phục, huyện Con
Cuông
400,0
Kè bê tông cốt thép
5.000
178
Kè sạt lở đất chuyên trồng lúa nước
bản Na Ca
Xã Nga My, huyện Tương Dương
180,0
XD kè chống sạt lở
900
Sạt lở khe suối
179
Kè sạt lở đất chuyên trồng lúa nước
bản Pột
Xã Nga My, huyện Tương Dương
380,0
XD kè chống sạt lở
1.900
Sạt lở Khe suối
180
Kè sạt lở đất sản xuất bản Đàng
Xã Nga My, huyện Tương Dương
250,0
XD kè chống sạt lở
1.500
Sạt lở khe suối
181
Xây dựng đê sông Hiếu đoạn qua phường
Long S ơn
Phường Long Sơn, thị xã Thái Hòa
1.100,0
Xây dựng đê
44.000
182
Sửa chữa, nâng cấp kè sông Hi ếu đoạn qua khối Lam Sơn
Phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa
1.100,0
Kè đá
44.000
183
Sửa chữa, nâng cấp kè sông Hiếu đoạn
qua khối Lê Lợi
Phường Quang Tiến, thị xã Thái Hòa
1.200,0
Kè đá
48.000
184
Kè bờ sông Hiếu qua xóm Đồng Tâm B,
xã Nghĩa An
Xã Nghĩa An, huyện Nghĩa Đàn
70,0
Xây dựng mái kè
5.000
185
Kè bờ sông Hiếu qua Lô cao xóm Rải,
xã Nghĩa Thành
Xã Nghĩa Thành, huyện Nghĩa Đàn
200,0
Xây dựng mái kè
15.000
186
Kè bờ sông Hiếu qua Đồng xóm Cao
Trai, xã Nghĩa Thành
Xã Nghĩa Thành, huyện Nghĩa Đàn
400,0
Xây dựng mái kè
30.000
187
Kè chống sạt lở
trường Tiểu học cụm Cầu Đá, xã Yên H ợp (Khe Tạt)
Xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp
300,0
Xây kè chống sạt lở
300
188
Kè chống sạt lở Na Xòn (khe Khột
Xài)
Bản Khột Xài, xã Liên Hợp, huyện Quỳ
Hợp
200,0
Xây kè chống sạt lở
1.000
189
Kè chống sạt lở Na Kỷ (khe Khột
Xài)
Bản Khột Xài, xã Liên H ợp, huyện Quỳ Hợp
300,0
Xây kè chống sạt lở
1.500
190
Kè chống sạt lở Suối Huối Dôn
Xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp
900,0
Xây kè chống sạt lở
1.500
191
Kè chống sạt lở suối Tồng Luộc
Xóm Quèn, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp
200,0
Xây kè chống sạt lở
1.000
192
Kè chống sạt lở Đường giao thông
(sông Dinh)
Đồng kiện, đồng
trứng, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ H ợp
600,0
Xây kè chống sạt lở
1.000
193
Kè chống sạt lở Đường giao thông
(sông Dinh)
Cổng làng đến
bờ sông Dinh, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp
842,0
Xây kè chống sạt lở
1.000
194
Kè ch ống sạt
Suối Duộc
Xóm Duộc, xã Liên H ợp, huyện Quỳ Hợp
400,0
Xây kè chống sạt lở
2.000
195
Kè chống sạt lở suối xóm Na (khe
Na)
Xóm Na, xã Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp
250,0
Xây kè chống sạt lở
1.300
196
Kè ch ống sạt lở
Tràn Bản Bom (suối Khe Tiềm)
Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp
25,0
Kè đá cao lên
100
197
Kè chống sạt lở Mương Phúng (suối
Khe Tiềm)
Thái Quang, xã Châu Thái, huyện Quỳ
Hợp
50,0
Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương
ra bên ngoài
150
198
Kè chống sạt lở Mương Tiềm (suối
Khe Tiềm)
Thái Quang, xã Châu Thái, huyện Quỳ
Hợp
40,0
Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương
ra bên ngoài
120
199
Kè chống sạt lở Mương Khốm (suối
Khe Tiềm)
Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp
50,0
Kè đá cao lên
hoặc di chuyển mương ra bên ngoài
150
200
Kè chống sạt lở Từ cầu tràn xuôi đến
bãi Chanh (sông Dinh)
Xóm Sơn Tiến, xã Thọ H ợp, huyện Quỳ Hợp
500,0
Xây kè chống sạt lở
500
201
Kè chống sạt lở Kênh mương Bản Ngọc
(Suối Bản Ngọc)
Bản Ngọc, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp
300,0
Xây kè chống sạt lở
300
202
Kè chống sạt lở Kênh mương Bản Huống (Suối Bản Huống)
Bản Huống, xã Châu Hồng, huyện Quỳ
Hợp
150,0
Xây kè chống sạt lở
150
203
Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp,
Háng na le xóm Hạ Đông (Sông Dinh)
Xóm Hạ Đông, xã Châu Cường, huyện
Quỳ Hợp
400,0
Xây kè chống sạt lở
100
204
Kè chống sạt lở Mương dẫn nước Bai
cải Bản Tèo (Sông Dinh)
Bai cài Bản Tèo, xã Châu Cường, huyện
Quỳ Hợp
300,0
Xây kè chống sạt lở
200
205
Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp
(Sông Dinh)
X ứ đồng tín
ban Bản Nguông, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
300,0
Xây kè chống sạt lở
100
206
Kè chống sạt lở Đất nông nghi ệp (Sông Dinh)
Xứ đồng Mường
Ham, xã Châu Cường, huyện Quỳ H ợp
600,0
Xây kè chống sạt lở
400
207
Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp Xứ
đồng B ản Nhọ i (Sông Dinh)
Xứ đồng Bản Nhọi,
xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
400,0
Xây kè chống sạt lở
150
208
Kè chống sạt lở bờ t ả sông Hiếu đoạn qua khối Tân Hương và khối Hoa Hải, thị trấn Tân lạc
Thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu
1.400,0
Kè chống sạt lở
30.000
209
Trồng cây chống sạt lở
Từ trạm bơm Đồng Gi à đến bờ sông Bãi Chài xã Thượng Tân Lộc, huyện Nam Đàn
2.000,0
Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát
sạn gần bờ
600
210
Trồng cây chống sạt lở
Từ bến đò đền Trầm 1 đến giáp bãi nổi
ngoài xóm Thanh Tân xã Thượng Tân Lộc, H. Nam Đàn
2.000,0
Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát
sạn gần bờ
600
211
Trồng cây chống sạt lở
Bãi Đò Xuôi xã Thượng Tân Lộc, H.
Nam Đàn
2.000,0
Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát
sạn gần bờ
600
212
Trồng cây chống sạt lở
Bãi Sậy xã Thượng Tân Lộc, huyện
Nam Đàn
1.000,0
Trồng cây chống sạt lở, cấm hút cát
sạn gần bờ
300
213
Kè chống sạt lở đất dọc bờ sông Lam
X ã Thanh
Lương, huyện Thanh Chương
870,0
Trồng cây dọc bờ sông chống sạt l ở
800
C
GIAI ĐOẠN
2026 - 2030
1.828.320
1
Kè chống sạt lở sông Lam qua thôn
Chi Kim
Thôn Chi Kim (xóm Kim Liên và Liên
Sơn cũ), xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương
1.200,0
Kè bằng đá hộc
12.000
2
Kè chống sạt lở sông Lam qua thôn
Chi Kim
Thôn Chi Kim (xóm Kim Thượng cũ),
xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương
1.200,0
Kè b ằng đá hộc
12.000
3
Kè bờ Sông Lam đoạn đường 534 từ
trường tiểu học xuống động xã Lạng S ơn
Xã Lạng Sơn, huyện Anh Sơn
900,0
Xây kè bằng đá, bê tông
12.000
Bảo vệ trường học, đ ất SXNN
4
Kè Sông Lam vùng Đò Rồng (chân cầu treo) xã Tường S ơn
Xã Tường Sơn, huyện Anh Sơn
550,0
Xây kè b ằng
đá, bê tông
10.000
Bảo vệ đất SXNN và cầu treo Đò rồng
5
Kè chống sạt lở bờ Sông Lam từ cầu
treo Thanh Nam đến cầu treo Khe Rạn, Thị Trấn Con Cuông
Thị trấn Con Cuông, huyện Con Cuông
3.000,0
Kè bê tông cốt thép
200.000
6
Kè chống sạt lở bờ Khe Chọi, xã
Bình Chuẩn
Xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông
150,0
Kè bê tông cốt thép
3.000
7
Khu dân cư bản Mon
Thị trấn Thạch Giám, huyện Tương
Dương
2.000,0
Kè chống sạt lở
60.000
Sạt lở bờ sông
8
Kè chống sạt lở bờ suối từ sau Trường
mầm non, tiểu học bản Tằn, xã Châu Hội
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
1.000,0
Xây dựng kè chống sạt lở
5.000
9
Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm khu dân
cư bản Cướm, xã Diên Lãm
Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu
30,0
Xây dựng kè chống sạt lở
300
10
Kè chống sạt lở bờ khe ông Tuyên đoạn
ta luy âm tuy ến đường từ ngã ba bản Việt Hương đi b ến Phà cũ.
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
50,0
Đắp đất, xây bờ kè, làm mặt đường
1.000
11
Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ Khe
Hốc đoạn khu vực ngã ba cầu Xốp Hốc, xã Diên Lãm
Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu
30,0
Xây dựng kè chống sạt lở
300
12
Kè chống sạt lở bờ Khe Cướm đoạn
taluy âm đường thuộc bản Na Lạnh, xã Diên Lãm
Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu
26,0
Xây dựng kè chống sạt lở
200
13
Kè chống sạt lở bờ suối Hốc
Xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu
20,0
Xây dựng kè đá chống sạt lở
200
14
Kè chống sạt lở bờ sông Quàng đoạn
qua bản Cu, xã Quang Phong
Bản Cu, xã Quang Phong, huyện Quế
Phong
120,0
Kè bê tông cốt thép
2.400
Nguy cơ sạt lở nhà 11 hộ và mố cầu
treo bản Cu
15
Kè chống sạt lở suối Huôi Hế đoạn bản
T ỉn Pú, xã Quang Phong
Bản T ỉn Pú, xã
Quang Phong, huyện Quế Phong
185,0
Kè bê tông cốt thép
3.700
Nguy cơ sạt lở nhà 12 hộ dân
16
K è chống sạt lở
bờ sông Quàng
Từ Pỏm Mòng đến
Bắng Háng Ba, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong
2.500,0
Bê tông cốt thép
50.000
Ảnh hưởng 180 hộ
17
Kè chống sói, sạt lở bờ sông Nậm Việc
Thôn Long Quang - Lâm Trường, xã Tiền
Phong, hu yện Quế Phong
1.000,0
Kè bê tông cốt thép
20.000
Ảnh hưởng 83 hộ
18
K è chống sạt lở
bờ sông Nậm Nho óng xã Nậm Nhoóng
Bản Na H ốc, xã
Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong
1.200,0
Kè bê tông cốt thép
24.000
Ảnh hưởng 60 hộ dân
19
Kè chống sạt lở k ênh Na Hốc x ã Nậm Nhoóng
Bản Na Hốc, xã Nậm Nhoóng, huyện Quế
Phong
500,0
Kè bê tông cốt thép
10.000
Ảnh hư ởng 45 hộ
dân
20
Kè chống sạt lở Na Tồng suối Nậm Piệt
Bàn Mường Piệt, xã Thông Thụ, huyện
Quế Phong
270,0
Xây kè đá
5.400
Ảnh hưởng 24 hộ
21
Kè chống sạt lở bờ suối Chọt, xã
Tri Lễ
Bản Tân Thái (Tổ Bản Piêng Lôm), xã
Tri Lễ, huyện Quế Phong
100,0
Kè bê tông cốt thép
2.000
Ảnh hưởng 20 hộ
22
Kè chống sạt lở khe Huôi Lướm (Phú
Lâm)
Bản Na Lướm, xã Thông Thụ, huyện Quế
Phong
17,0
Kè bê tông cốt thép
340
Ảnh hưởng 7 hộ
23
Kè sạt lở Sông Lam Thôn Cẩm Th ắng, Hạ Du xã Cẩm S ơn
Xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn
1.000,0
Xây kè bằng đá, bê tông
15.000
Bảo vệ đất SXNN
24
Kè Sông Lam Vùng Trạm B ơm xã Khai S ơn
Xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn
300,0
Xây kè bằng đá,
bê tông
20.000
Bảo vệ đất SXNN
25
Kè bờ Sông Lam đoạn từ bến đò xã
Tào Sơn đến giáp xã Ngọc Sơn - Đô Lương
Xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn
1.300,0
Xây kè b ằng
đá, bê tông
32.000
Bảo vệ đất SXNN
26
Kè Kênh tả, hữu Kẻ Gai Nghi Diên đi
Nghi Hoa
Xã Nghi Diên, Nghi Hoa, huyện Nghi
Lộc
12.000,0
Kè bờ sông
70.000
27
Kè Kênh tả, hữu Khe Cái Nghi Phương
đi Nghi Lâm
Xã Nghi Phương, Nghi Mỹ, Nghi Lâm,
huyện Nghi Lộc
30.000,0
Kè bờ sông
150.000
28
Nâng cấp, cải tạo đường v en sông Vinh (từ đường Lê Hồng S ơn đến cống Ba ra)
Khối 1, phường Hồng S ơn, thành phố Vinh
300,0
Gia cố bờ sông bằng kè rọ đá
20.000
29
Kè bờ sông Bàu Nón
Từ Cống Âm Bàu Nón đến đập Tràn xã
Xuân Hoà, huyện Nam Đàn
320,0
Kè bằng đá hộc
2.300
30
Bờ biển xã Quỳnh Minh, Quỳnh Nghĩa
Xã Quỳnh Minh, Quỳnh Nghĩa, huyện Quỳnh Lưu
2.000,0
Xây kè chống sạt lở bờ biển
60.000
31
Nâng cấp đê biển
Quỳnh Long, Quỳnh Thuận, S ơn Hải và Quỳnh Thọ
Các xã Quỳnh Long, Quỳnh Thuận, Sơn
Hải và Quỳnh Thọ
3.541,0
Nâng cấp, gia cố tuyến đê biển đã có đảm bảo chống chịu được bão cấp 13
150.000
xã Quỳnh Thọ còn 63 1m đê từ cửa biển đến cầu Sơn Thọ chưa nâng cấp
32
Kè bờ sông Lam
Dọc dãy núi Trét (xóm 1) xã Kh ánh S ơn, huyện Nam Đàn
3.000,0
Kè bằng đá hộc
30.000
33
Kè bờ sông Lam
Xóm Ba Đình xã Hồng Long, huyện Nam
Đàn
1.000,0
Đúc cấu kiện bê tông, ghép mái
trong khung bê tông
30.000
34
Kè chống sạt đất s ản xuất ven sông Lam
Bãi Đuồi, xã Thanh Yên, huyện Thanh
Chương
1.500,0
Kè bằng đá hộc
20.000
35
Xử lý ách yếu chống sạt lở bờ sông
Lam, đoạn qua các xã huyện Đô Lư ơng
Các xã ven sông Lam trên địa bàn
huyện Đô Lương
3.600,0
- Chân kè đá đổ rối, rọ đá; mái kè
đá hộc ghép khan trong khung BTCT
- Đường quản lý dọc kè
100.000
36
Kè Sông Lam đoạn Nư ơng Thôn 7 đến Thôn 8 xã Khai S ơn
Xã Khai Sơn, huyện Anh S ơn
700,0
Xây kè bằng đá, bê tông
45.000
Bảo vệ đất SXNN
37
Kè b ờ Sông Lam
Thôn 7, thôn Đỉnh Thắng, thôn 6, xã Đỉnh S ơn
Xã Đỉnh Sơn, huyện Anh S ơn
1.000,0
Xây kè bằng đá, bê tông
15.000
Bảo vệ đất SXNN
38
Kè chống sạt lở bờ Khe Phèn, xã Đôn
Phục
Bản Xiềng, xã Đôn Phục, huyện Con
Cuông
200,0
Kè bê tông cốt thép
1.500
39
K è chống sạt lở
bờ Khe Bỏi, xã Mậu Đức
Bản Kẻ Nóc, x ã Mậu Đức, huyện Con Cuông
300,0
Kè bê tông cốt thép
2.000
40
Kè chống sạt lở bờ Khe B ỏi, xã Mậu Đức
Đoạn phía dưới hạ lưu cầu Kẻ Sùng,
xã Mậu Đức, huyện Con Cuông
200,0
Kè bê tông cốt thép
1.500
41
Kè chống sạt lở bờ Khe Cạn, xã Yên
Khê
Bản Tân Hương, xã Yên Khê, huyện
Con Cuông
300,0
Kè bê tông cốt thép
1.500
42
Kè chống sạt lở bờ Khe Mọi, xã Lục
Dạ
Bản Xằng, xã Lục Dạ, huyện Con
Cuông
400,0
Kè bê tông cốt thép
2.000
43
Kè chống sạt lở bờ Sông Giăng, xã
Môn S ơn
Bản Thái Hòa, xã Môn Sơn, huyện Con
Cuông
400,0
Kè bê tông cốt thép
2.000
…
……………
63
kè chống sạt lở Cầu tràn bản Cố (suối Khe Tiềm)
Thái Sơn, xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp
25,0
Kè đá cao lên
100
64
Kè chống sạt lở cầu tràn Sông Dinh
Mường Ham, xã Châu Cường, huyện Quỳ
Hợp
100,0
Kè chống sạt lở
300
65
Kè chống sạt lở cầu tràn Bản tèo (2
cái) Sông Dinh
Bản tèo (2 cái), xã Châu Cường, huyện
Quỳ Hợp
200,0
Kè chống sạt lở
300
66
Kè chống sạt lở Kênh mương (Suối Bản
Khúa)
Xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp
1.000,0
Xây dựng công trình kè chống sạt lở
4.500
67
Kè chống sạt lở Mương Mu ộng (Suối Bản Mu ộng)
Bản Mu ộng, xã
Châu Thái, huyện Quỳ Hợp
20,0
Kè đá cao lên hoặc di chuyển mương
ra bên ngoài
60
68
Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp suối
Bản Khì
Xứ đồng Bản Khì, xã Châu Cường, huyện
Quỳ Hợp
300,0
Xây dựng kè chống sạt lở
100
69
Kè chống sạt lở Đất nông nghiệp
Sông Dinh
Bản Nhang Th ắm,
xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
200,0
Xây dựng kè chống sạt lở
150
70
Kè chống sạt lở Bờ khe suối Ính
Na t ín Ban Cụt,
xóm Ính, xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp
300,0
Xây kè suối
800
71
Kè chống sạt lở Bờ khe suối Ính
Na Quèn, xóm Ính,
xã Châu Lộc, huyện Quỳ Hợp
450,0
Xây kè suối
1.100
72
Công trình kè chống sạt lở bờ sông
Dinh
Xóm Tân Tiến, xã Tam H ợp, huyện Quỳ Hợp
800,0
Xây dựng kè chống sạt lở
4.800
73
Công trình kè chống sạt lở bờ sông
Dinh
Xóm Vặc, xã Tam H ợp, huyện Quỳ Hợp
500,0
Xây dựng kè chống sạt lở
3.000
74
Công trình kè chống sạt lở bờ sông
Dinh
Xóm Tân Mùng, xã Tam Hợp, huyện Quỳ
Hợp
500,0
Xây dựng kè chống sạt lở
3.000
75
Công trình kè chống sạt lở bờ sông
Dinh
Xóm Dinh, xã Tam H ợp, huyện Quỳ H ợp
600,0
Xây dựng kè chống sạt lở
3.600
76
Kè chống sạt lở bờ sông gần khu dân
c ư bản Xăng, xã Ch âu Bính
Xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu
300,0
Xây dựng kè chống sạt lở
3.000
77
Kè chống sạt lở bờ tả sông Hiếu đoạn
qua khối Hoa Hải, thị trấn Tân Lạc
Thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu
1.000,0
Xây dựng kè chống sạt lở
28.000
78
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu đoạn
qua khối 2, Khối 4, thị trấn Tân lạc
Khối 2, khối 4, th ị trấn Tân Lạc, huyện quỳ Châu
500,0
Xây dựng kè chống sạt lở
16.000
79
Kè chống sạt lở bờ sông Hiếu đoạn
qua bản Hội 1, xã Châu Hội
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
100,0
Xây dựng kè chống sạt l ở
5.000
80
Kè chống sạt lở bờ t ả sông Hiếu đoạn qua b ản Bài xã Châu Thắng
xã Châu Thắng, huyện Quỳ Châu
800,0
Xây dựng kè chống sạt lở
20.000
81
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Nậm hạt
đoạn qua Bản Hoa Tiến 1, xã Châu Tiến
Xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu
300,0
Xây dựng kè chống sạt lở
3.000
82
Kè chống sạt lở bờ suối khe Xớn đoạn
qua bản Khun, xã Châu Hội
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
100,0
Xây dựng kè chống sạt lở
5.000
83
Kè chống sạt lở bờ Khe Tằn đoạn từ
sau Trạm Y tế đến cuối hạ lưu khe
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
1.000,0
Xây dựng kè chống sạt lở
8.000
84
Khe Tằn đoạn quan bản Hội 3, xã
Châu Hội
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
300,0
Xây dựng kè chống sạt lở
2.000
85
Xây dựng bờ kè chống sạt lở bờ suối
bản tằn xã Châu Hội
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
1.000,0
Xây dựng kè chống sạt lở
8.000
86
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hiếu từ
bến đò cũ Bản Lè đến cầu treo Châu Hội
Xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu
1.500,0
Xây dựng kè chống sạt lở
10.000
87
Kè chống sạt lở bờ sông Hạt đoạn Đồng
Cáng, xã Châu Bính
xã Châu Bính, huyện Quỳ Châu
500,0
Xây dựng kè chống sạt lở
2.700
88
Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông bản Pục
Bản Pục, xã Nậm Giải, huyện Quế
Phong
40,0
Kè bê tông cốt thép
800
Ảnh hưởng 76 hộ
89
Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường
giao thông b ản Piêng Lâng
Bản Piêng Lâng, xã Nậm Giải, huyện
Quế Phong
40,0
Kè bê tông cốt thép
800
Ảnh hưởng 56 hộ
90
Kè chống sạt sông Nậm Giải, sát đường giao thông Dốc Chà Lạt (bản Pục)
Bản Pục, xã Nậm Giải, huyện Quế
Phong
50,0
Kè bê tông cốt thép
1.000
Ảnh hưởng 56 hộ
91
Kè chống sạt lở bờ Hữu Sông Con đoạn
qua xóm Trung Sơn
Xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ
2.000,0
Xây dựng kè chống sạt lở
80.000
92
Xây dựng tuyến đê biển xã Quỳnh
Liên
Xã Quỳnh Liên, thị xã Hoàng Mai
3.800,0
Xây dựng tuyến đê biển dài 3,8 km,
đủ năng lực phòng chống bão cấp 10 tr ở lên; Thường xuyên
theo dõi, cảnh báo, nhất là khi có lụt bão, triều cường, nước biển dâng
245.000
TỔNG CỘNG
4.752.777
Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 90/KH-UBND ngày 18/02/2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2030 theo Quyết định 957/QĐ-TTg
1.244
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng