ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 508/KH-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
01 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO 9001 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH THUẬN NĂM 2021
Thực hiện Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2021, cụ thể như sau:
1. Mục
tiêu:
- Tiếp tục xây dựng, áp dụng,
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001 (viết tắt là HTQLCL) đối với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố;
UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và
cơ quan trung ương đóng tại địa phương.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 của các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Tiếp tục triển khai việc chuyển
đổi HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015
cho các cơ quan, đơn vị còn lại trên địa bàn tỉnh theo đúng tinh thần tại Công
văn số 419/BKHCN-TĐC ngày 21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ
trình chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 (hoàn thành chuyển đổi trước ngày 30/6/2021).
2. Nhiệm vụ
trọng tâm năm 2021:
- Tiếp tục thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 đối với
108 cơ quan, đơn vị (phụ lục 1).
- Mở rộng phạm vi áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 đối với 11 cơ quan,
đơn vị (phụ lục 1).
- Thực hiện việc chuyển đổi Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN
ISO 9001:2015 đối với 20 đơn vị (phụ lục 1).
- Tổ chức 04 lớp đào tạo, tập
huấn về việc chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 cho công chức được phân công là đại
diện lãnh đạo, phụ trách ISO của các cơ quan, đơn vị nhà nước tỉnh, UBND các
huyện, thành phố.
- Tổ chức 07 lớp tập huấn nhận
thức chung Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO
9001:2015 cho cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn thuộc 07 huyện, thành
phố.
- Tổ chức kiểm tra hoạt động
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính tỉnh Ninh Thuận năm
2021 nhằm kiểm soát hiệu lực, hiệu quả việc áp dụng HTQLCL.
3. Kinh phí
thực hiện: Nguồn kinh phí sự nghiệp khác (kinh phí đảm bảo ISO)
thuộc dự toán ngân sách tỉnh năm 2021. Dự kiến kinh phí thực hiện năm 2021 là: 971.820.000
đồng (Chín trăm bảy mươi mốt triệu, tám trăm hai mươi nghìn đồng chẵn).
4. Tổ chức
thực hiện:
a) Sở Khoa học và Công nghệ:
Tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định hiện hành, cụ thể gồm một số nội
dung chính sau:
- Theo dõi, đôn đốc, hỗ trợ các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan trung ương đóng tại địa
phương thực hiện việc chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 .
- Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Ninh Thuận (Chi cục) thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chủ trì tổ chức 04 lớp đào tạo,
tập huấn về việc chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015 cho lãnh đạo, công chức phụ
trách về ISO của các cơ quan, tổ chức nhà nước cấp tỉnh.
+ Chủ trì tổ chức 07 lớp tập huấn
nhận thức chung về Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn thuộc 07 huyện,
thành phố.
+ Tổ chức kiểm tra hoạt động
xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, đơn vị đang áp dụng ISO.
+ Theo dõi, đôn đốc, yêu cầu
các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai việc chuyển đổi phiên bản; xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo kế hoạch và
gửi hồ sơ công bố Hệ thống quản lý chất lượng về Chi cục để lưu trữ, theo dõi,
tổng hợp.
b) Sở Tài chính theo dõi việc sử
dụng kinh phí được cấp phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh gắn
với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
d) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng kế hoạch triển khai việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng trên địa bàn huyện, thành phố.
- Thực hiện và chỉ đạo UBND các
xã, phường, thị trấn duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đảm bảo chất
lượng và hiệu quả; chuyển đổi HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
- Tăng cường đào tạo, xây dựng
lực lượng cán bộ, công chức am hiểu chuyên sâu về Hệ thống quản lý chất lượng đủ
năng lực để tham mưu quản lý hoạt động áp dụng ISO trên địa bàn.
đ) Các cơ quan, đơn vị đang áp
dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng:
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình
và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
- Thực hiện việc chuyển đổi
HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015.
- Cử lãnh đạo, cán bộ, công chức,
viên chức tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, tập huấn theo kế hoạch của Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Nghiên cứu áp dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng, nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính.
- Định kỳ hằng năm (15/10), báo
cáo kết quả thực hiện việc triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng cho Sở Khoa học và Công nghệ (thông qua Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp, phục vụ chấm điểm cải cách hành chính
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch để đảm bảo phù hợp với tình
hình thực tiễn của từng địa phương, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Tổng cục TCĐLCL;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan áp dụng ISO;
- Lưu: VT, KT.Nam
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC 1
PHỤ BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 508/KH-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan thực hiện
|
Chuyển đổi phiên bản sang TCVN ISO 9001:2015
|
Mở rộng phạm vi áp dụng
|
Duy trì, cải tiến
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
X
|
-
|
X
|
2
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
-
|
-
|
X
|
3
|
Sở Xây dựng
|
-
|
-
|
X
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
-
|
X
|
5
|
Sở Tài chính
|
-
|
-
|
X
|
6
|
Sở Nội vụ
|
-
|
X
|
X
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
-
|
X
|
X
|
8
|
Sở Tư pháp
|
-
|
-
|
X
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
-
|
X
|
X
|
10
|
Thanh tra tỉnh
|
-
|
-
|
X
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
-
|
X
|
X
|
12
|
Sở Công thương
|
-
|
X
|
X
|
13
|
Sở Y tế
|
-
|
X
|
X
|
14
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
-
|
-
|
X
|
15
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
-
|
-
|
X
|
16
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
-
|
-
|
X
|
17
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
-
|
-
|
X
|
18
|
Ban Dân tộc
|
-
|
-
|
X
|
19
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
-
|
X
|
20
|
Ban Quản lý Khu công nghiệp
|
-
|
X
|
X
|
21
|
UBND Huyện Ninh Hải
|
-
|
-
|
X
|
22
|
UBND Huyện Ninh Phước
|
-
|
-
|
X
|
23
|
UBND Huyện Bác Ái
|
-
|
-
|
X
|
24
|
UBND Huyện Thuận Nam
|
-
|
-
|
X
|
25
|
UBND Thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm
|
-
|
X
|
X
|
26
|
UBND Huyện Ninh Sơn
|
-
|
-
|
X
|
27
|
UBND Huyện Thuận Bắc
|
-
|
-
|
X
|
28
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
-
|
X
|
X
|
29
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
-
|
X
|
X
|
30
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
-
|
-
|
X
|
31
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
-
|
-
|
X
|
32
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
X
|
-
|
X
|
33
|
Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản
|
X
|
-
|
X
|
34
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
-
|
X
|
X
|
35
|
Chi cục Thủy sản
|
-
|
-
|
X
|
36
|
Chi cục Dân số-Kế hoạch hóa
gia đình
|
-
|
-
|
X
|
37
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm
|
-
|
-
|
X
|
38
|
Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ
|
X
|
-
|
X
|
39
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
X
|
-
|
X
|
40
|
Ngân hàng nhà nước tỉnh
|
-
|
-
|
X
|
41
|
Cục Thống kê
|
-
|
-
|
X
|
42
|
Công an tỉnh
|
X
|
-
|
X
|
43
|
Cục Thuế tỉnh
|
X
|
-
|
X
|
UBND THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
|
44
|
UBND Phường Kinh Dinh
|
-
|
-
|
X
|
45
|
UBND phường Đài Sơn
|
-
|
-
|
X
|
46
|
UBND phường Phủ Hà
|
-
|
-
|
X
|
47
|
UBND phường Mỹ Hương
|
-
|
-
|
X
|
48
|
UBND phường Thanh Sơn
|
-
|
-
|
X
|
49
|
UBND Phường Tấn Tài
|
-
|
-
|
X
|
50
|
UBND Phường Đô Vinh
|
-
|
-
|
X
|
51
|
UBND Phường Phước Mỹ
|
-
|
-
|
X
|
52
|
UBND Phường Đạo Long
|
-
|
-
|
X
|
53
|
UBND Phường Bảo An
|
-
|
-
|
X
|
54
|
UBND Phường Mỹ Hải
|
-
|
-
|
X
|
55
|
UBND Phường Mỹ Đông
|
-
|
-
|
X
|
56
|
UBND Phường Văn Hải
|
-
|
-
|
X
|
57
|
UBND Phường Mỹ Bình
|
-
|
-
|
X
|
58
|
UBND Phường Đông Hải
|
-
|
-
|
X
|
59
|
UBND xã Thành Hải
|
-
|
-
|
X
|
UBND HUYỆN NINH SƠN
|
60
|
UBND thị trấn Tân Sơn
|
-
|
-
|
X
|
61
|
UBND xã Nhơn Sơn
|
-
|
-
|
X
|
62
|
UBND xã Quảng Sơn
|
-
|
-
|
X
|
63
|
UBND xã Hòa Sơn
|
X
|
-
|
X
|
64
|
UBND xã Lâm Sơn
|
X
|
-
|
X
|
65
|
UBND xã Mỹ Sơn
|
-
|
-
|
X
|
66
|
UBND xã Lương Sơn
|
-
|
-
|
X
|
67
|
UBND xã Ma Nới
|
-
|
-
|
X
|
UBND HUYỆN NINH PHƯỚC
|
68
|
UBND thị trấn Phước Dân
|
-
|
-
|
X
|
69
|
UBND xã Phước Thuận
|
-
|
-
|
X
|
70
|
UBND xã Phước Hậu
|
-
|
-
|
X
|
71
|
UBND xã Phước Sơn
|
-
|
-
|
X
|
72
|
UBND xã Phước Vinh
|
X
|
-
|
X
|
73
|
UBND xã Phước Thái
|
X
|
-
|
X
|
74
|
UBND xã Phước Hữu
|
-
|
-
|
X
|
75
|
UBND xã Phước Hải
|
-
|
-
|
X
|
76
|
UBND xã An Hải
|
-
|
-
|
X
|
UBND HUYỆN NINH HẢI
|
77
|
UBND thị trấn Khánh Hải
|
-
|
-
|
X
|
78
|
UBND xã Phương Hải
|
-
|
-
|
X
|
79
|
UBND xã Tri Hải
|
-
|
-
|
X
|
80
|
UBND xã Nhơn Hải
|
X
|
-
|
X
|
81
|
UBND xã Thanh Hải
|
X
|
-
|
X
|
82
|
UBND xã Tân Hải
|
X
|
-
|
X
|
83
|
UBND xã Vĩnh Hải
|
-
|
-
|
X
|
84
|
UBND xã Hộ Hải
|
-
|
-
|
X
|
85
|
UBND xã Xuân Hải
|
-
|
-
|
X
|
UBND HUYỆN THUẬN NAM
|
86
|
UBND xã Phước Nam
|
-
|
-
|
X
|
87
|
UBND xã Phước Diêm
|
-
|
-
|
X
|
88
|
UBND xã Cà Ná
|
-
|
-
|
X
|
89
|
UBND xã Nhị Hà
|
X
|
-
|
X
|
90
|
UBND xã Phước Ninh
|
X
|
-
|
X
|
91
|
UBND xã Phước Hà
|
-
|
-
|
X
|
92
|
UBND xã Phước Minh
|
-
|
-
|
X
|
93
|
UBND xã Phước Dinh
|
-
|
-
|
X
|
UBND HUYỆN THUẬN BẮC
|
94
|
UBND xã Lợi Hải
|
-
|
-
|
X
|
95
|
UBND xã Công Hải
|
-
|
-
|
X
|
96
|
UBND xã Bắc Sơn
|
X
|
-
|
X
|
97
|
UBND xã Bắc Phong
|
X
|
-
|
X
|
98
|
UBND xã Phước Kháng
|
-
|
-
|
X
|
99
|
UBND xã Phước Chiến
|
-
|
-
|
X
|
UBND HUYỆN BÁC ÁI
|
100
|
UBND xã Phước Đại
|
-
|
-
|
X
|
101
|
UBND xã Phước Tiến
|
-
|
-
|
X
|
102
|
UBND xã Phước Trung
|
-
|
-
|
X
|
103
|
UBND xã Phước Thắng
|
-
|
-
|
X
|
104
|
UBND xã Phước Chính
|
X
|
-
|
X
|
105
|
UBND xã Phước Tân
|
X
|
-
|
X
|
106
|
UBND xã Phước Bình
|
-
|
-
|
X
|
107
|
UBND xã Phước Hòa
|
-
|
-
|
X
|
108
|
UBND xã Phước Thành
|
-
|
-
|
X
|
* Tổng cộng danh sách có: 108
cơ quan.
Trong đó:
- Tiếp tục duy trì, cải tiến
HTQLCL: 108 cơ quan.
- Mở rộng phạm vi áp dụng: 11
cơ quan.
- Chuyển đổi phiên bản: 20 cơ
quan.