HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2024/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 17
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
74/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với giáo viên tại các cơ sở giáo dục công
lập và giảng viên Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Chính trị cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về không ban hành chính sách hỗ trợ đối với giảng
Trường Chính trị tỉnh các Trung tâm Chính trị cấp huyện đã trình tại Tờ trình
số 74/TTr-UBND ngày 28/6/2024 của UBND tỉnh về việc Tờ trình Dự thảo Nghị quyết
quy định chính sách hỗ trợ đối với giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập;
giảng viên tại Trường Chính trị tỉnh và các Trung tâm Chính trị cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
chế độ hỗ trợ đối với giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai đến năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Giáo viên giảng dạy
tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
b) Giáo viên giảng dạy
tại Trung tâm nuôi dạy trẻ khuyết tật loại hình công lập.
c) Giáo viên giảng dạy ở
các bộ môn khó tuyển dụng tại các cơ sở giáo dục công lập gồm: Âm nhạc, Mỹ
thuật, Tin học, Giáo dục thể chất ở cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở; Âm
nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng ở cấp Trung học
phổ thông.
d) Giáo viên giảng dạy ở
các địa bàn khó tuyển dụng tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, gồm: xã
Sông Nhạn, xã Thừa Đức - huyện Cẩm Mỹ; xã Cây Gáo, xã Sông Thao, xã Bàu Hàm -
huyện Trảng Bom; xã Mã Đà, xã Phú Lý - huyện Vĩnh Cửu; xã Xuân Phú, xã Lang
Minh - huyện Xuân Lộc; xã Lộ 25, xã Xuân Thiện - huyện Thống Nhất; xã Phú Túc,
xã Túc Trưng, xã Thanh Sơn, xã Suối Nho, xã Phú Cường - huyện Định Quán; xã Bảo
Quang, xã Bình Lộc - thành phố Long Khánh; xã Phú Thịnh - huyện Tân Phú.
Điều 2. Nguyên tắc và
điều kiện hỗ trợ
1. Đảm bảo đúng đối
tượng, công khai, minh bạch.
2. Chế độ hỗ trợ không
tính để đóng bảo hiểm xã hội và tính hưởng các phụ cấp khác; chỉ được nhận một
chế độ hỗ trợ cao nhất trong trường hợp cùng lúc được hưởng nhiều chế độ hỗ trợ
tại Nghị quyết này.
3. Giáo viên đã được
tuyển dụng, hợp đồng chuyên môn theo quy định pháp luật tại các đơn vị sự
nghiệp giáo dục công lập (bao gồm cả viên chức đang trong thời gian tập sự).
4. Các đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này (kể cả đối tượng được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng, nghỉ thai sản, nghỉ ốm theo quy định) được hưởng chế độ hỗ trợ hằng
tháng nếu không thuộc một trong các trường hợp sau đây: Nghỉ việc không đúng
quy định; đang thi hành quyết định kỷ luật từ khiển trách trở lên; đang nghỉ
việc không hưởng lương; đang bị tạm giữ, tạm giam; đang bị tạm đình chỉ công
tác từ 01 (một) tháng trở lên. Trường hợp không bị xử lý kỷ luật hoặc được kết
luận là oan, sai thì được truy lĩnh.
Điều 3. Mức hỗ trợ,
thời gian hỗ trợ
1. Đối tượng quy định tại
điểm a và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này: 2.000.000 đồng/người/tháng.
2. Đối tượng quy định tại
điểm c và điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này: 1.500.000 đồng/người/tháng.
3. Thời gian hỗ trợ: tối
đa 09 tháng/năm học.
Điều 4. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện từ
nguồn ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện cho Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân
dân cùng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư,
nguyện vọng, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân có liên quan được thụ hưởng
chính sách và Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 17 tháng 7
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Vụ pháp chế các Bộ: Giáo dục Đào tạo; Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, Lao động
Thương binh và xã hội
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. huyện ủy, thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT; PCTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|