|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2023/QĐ-TTg phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất
Số hiệu:
|
13/2023/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Khái
|
Ngày ban hành:
|
22/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục phế liệu được nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ 01/6/2023
Ngày 22/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định 13/2023/QĐ-TTg ban hanh Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ 01/6/2023
Theo đó, Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm 5 nhóm phế liệu sau đây:
- Nhóm 1: Phế liệu sắt, thép, gang.
- Nhóm 2: Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic).
- Nhóm 3: Phế liệu giấy.
- Nhóm 4: Phế liệu thủy tinh.
- Nhóm 5: Phế liệu kim loại màu.
Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa.
Kể từ ngày 01/6/2023, việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.
Về việc nhập khẩu một số phế liệu đã được cấp phép trước ngày 01/6/2023
- Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 đã bị loại khỏi Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất từ ngày 01/6/2023.
Tuy nhiên, nếu phế liệu này đã được cấp giấy phép môi trường thành phần trước ngày 01/6/2023 thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.
- Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
- Các loại phế liệu được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 có tên gọi khác nhưng mã HS không thay đổi thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.
Xem nội dung chi tiết tại Quyết định 13/2023/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/6/2023 và thay thế Quyết định 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2023/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC
PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn
cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra
các sản phẩm, hàng hóa.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập
khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.
2. Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915
90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc
giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép
môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định
tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước
ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước
ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ
quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi
khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập
khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành
phần.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS
2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của
pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban cùa Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
DANH MỤC
PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số
13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
Phế
liệu sắt, thép, gang
|
|
|
|
1.1
|
Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc
|
7204
|
10
|
00
|
1.2
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép
không gỉ
|
7204
|
21
|
00
|
1.3
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác
|
7204
|
29
|
00
|
1.4
|
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc
|
7204
|
30
|
00
|
1.5
|
Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh
vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành
khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó
|
7204
|
41
|
00
|
1.6
|
Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác
|
7204
|
49
|
00
|
2
|
Phế
liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic)
|
|
|
|
2.1
|
Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng
|
3915
|
10
|
10
|
2.2
|
Từ các polyme từ etylen: Loại khác
|
3915
|
10
|
90
|
2.3
|
Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren
(PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS);
Expanded Polystyrene (EPS)
|
3915
|
20
|
90
|
2.4
|
Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác
|
3915
|
30
|
90
|
2.5
|
Từ plastic khác:
|
|
|
|
Từ poly (etylene terephthalate) (PET)
|
3915
|
90
|
10
|
Từ polypropylene (PP)
|
3915
|
90
|
20
|
Từ polycarbonate (PC)
|
3915
|
90
|
30
|
Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene
(POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU);
Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và
chưa qua sử dụng
|
3915
|
90
|
90
|
3
|
Phế
liệu giấy
|
|
|
|
3.1
|
Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa
sóng, chưa tẩy trắng
|
4707
|
10
|
00
|
3.2
|
Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy
thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ
|
4707
|
20
|
00
|
3.3
|
Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu
được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)
|
4707
|
30
|
00
|
4
|
Phế
liệu thủy tinh
|
|
|
|
4.1
|
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn
khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc
nhóm 85.49
|
7001
|
00
|
00
|
5
|
Phế
liệu kim loại màu
|
|
|
|
5.1
|
Phế liệu và mảnh vụn của đồng
|
7404
|
00
|
00
|
5.2
|
Phê liệu và mảnh vụn của niken
|
7503
|
00
|
00
|
5.3
|
Phế liệu và mảnh vụn của nhôm
|
7602
|
00
|
00
|
5.4
|
Phế liệu và mảnh vụn của kẽm
|
7902
|
00
|
00
|
5.5
|
Phế liệu và mảnh vụn thiếc
|
8002
|
00
|
00
|
5.6
|
Phế liệu và mảnh vụn của mangan
|
8111
|
00
|
10
|
Ghi
chú: Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử
dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Quyết định 13/2023/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
PRIME
MINISTER OF VIETNAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 13/2023/QD-TTg
|
Hanoi, May 22,
2023
|
DECISION PROMULGATION OF THE
LIST OF WASTE PERMITTED FOR IMPORT AS PRODUCTION MATERIALS Pursuant to the Law on Governmental Organization
dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Governmental Organization
and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019; Pursuant to the Law on Environmental Protection
dated November 17, 2020; Pursuant to Decree No. 08/2022/ND-CP dated January
10, 2022 of the Government elaborating certain Articles of the Law on
Environment Protection; At the request of the Minister of Natural
Resources and Environment; The Prime Minister hereby promulgates a Decision
on the list of waste permitted for import as production materials. Article 1. The list of waste permitted for
import as production materials is promulgated together with this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Article 3. Implementation Clauses 1. Paper waste with HS code 4707 90 00 which is
permitted to be imported according to the component environmental license
(certificate of eligibility for environment protection in import of scrap from
foreign countries as production materials) issued by a competent authority
before the day on which this Decision comes into force may be continually
imported until the expiry date of the component environmental license. 2. Waste and scrap from plastic with HS code 3915
90 00 which is permitted to be imported according to the component
environmental license or the environmental license issued by a competent
authority before the day on which this Decision comes into force may be
continually imported until the expiry date of the component environmental
license or the environmental license using equivalent HS codes prescribed in
Section 2.3 or Section 2.5 in the list of waste permitted for import as
production materials enclosed with this Decision. 3. Waste that may be imported according to the
component environmental license or the environmental license issued by a
competent authority before the day on which this Decision comes into force and
has another name (but its HS code is not changed) different from that mentioned
in this Decision may be continually imported until the expiry date of the
component environmental license or the environmental license. Article 4. Implementation Clauses 1. This Decision comes into force from June 01,
2023 and replaces Decision No. 28/2020/QD-TTg dated September 24, 2020 of the
Prime Minister on promulgation of the list of waste permitted for import as
production materials. 2. From the day on which this Decision comes into
force, granulated slag (slag sand) from the manufacture of iron or steel (HS
code 2618 00 00) shall be imported as materials for cement production according
to regulations of product and goods laws on building materials. 3. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads
of Governmental agencies, Presidents of the People's Committees of provinces
and central-affiliated cities, relevant organizations and individuals are
responsible for implementation of this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai LIST Of waste permitted for import as production
materials
(Enclosed with Decision No. 13/2023/QD-TTg dated May 22, 2023 of the
Prime Minister) No. Name HS code 1 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1.1 Waste and scrap of cast iron 7204 10 00 1.2 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 7204 21 00 1.3 Waste and scrap of alloy steel: other 7204 29 00 1.4 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 7204 30 00 1.5 Other waste and scrap: Turnings, shavings, chips,
milling waste, sawdust, filings, trimmings and stampings, whether or not in
bundles 7204 41 00 1.6 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 7204 49 00 2 Waste and scrap of plastics 2.1 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3915 10 10 2.2 From polymers of ethylene (PE): other 3915 10 90 2.3 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3915 20 90 2.4 From polymers of vinyl chloride (PVC): other 3915 30 90 2.5 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. From Polyethylene Terephthalate (PET) 3915 90 10 From polypropylene (PP) 3915 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 20 From polycarbonate (PC) 3915 90 30 Other types: Polyamide (PA); Polyoxymethylene
(POM); Poly(methyl methacrylate) (PMMA); Thermoplastic Polyurethane (TPU);
Ethylene-vinyl acetate (EVA); Refuse of silicone products, not used. 3915 90 90 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Waste of paper 3.1 Unbleached kraft paper or paperboard or
corrugated paper or paperboard 4707 10 00 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Other paper or paperboard made mainly of bleached
chemical pulp, not coloured in the mass 4707 20 00 3.3 Paper or paperboard made mainly of mechanical
pulp (for example, newspapers, journals and similar printed matter) 4707 30 00 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Waste of glass 4.1 Cullet and other waste and scrap of glass, except
for cathode ray tube glass (CRT glass) or other active glass of heading 85.49 7001 00 00 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Waste of non-ferrous metal 5.1 Copper waste and scrap 7404 00 00 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Nickel waste and scrap 7503 00 00 5.3 Aluminium waste and scrap 7602 00 00 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Zinc waste and scrap 7902 00 00 5.5 Tin waste and scrap 8002 00 00 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Manganese waste and scrap 8111 00 10 Note: The HS codes in this List are
derived from the List of Vietnam Nomenclature of Exports and Imports.
Quyết định 13/2023/QĐ-TTg ngày 22/05/2023 về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
16.685
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|