|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1051/QĐ-UBND 2022 khung giám sát Chiến lược phòng chống thiên tai Ninh Thuận
Số hiệu:
|
1051/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Huyền
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1051/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
29 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống
thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Quyết định số
379/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
29/QĐ-QGPCTT ngày 31/12/2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống thiên tai
ban hành khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống
thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNNPTNT ngày
21/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này khung giám sát, đánh
giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH, BTCDNC, VXNV;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
KHUNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định 1051/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Thuận)
Thực hiện Quyết định số
29/QĐ-QGPCTT ngày 31/12/2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống thiên tai
về ban hành khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống
thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG KHUNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Mục đích
a) Thực hiện đầy đủ, đồng bộ
các nội dung của Chiến lược đáp ứng yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đối với các Sở, ban, ngành và các địa phương.
b) Nâng cao trách nhiệm của các
Sở, ban, ngành và các địa phương trong việc thực hiện Chiến lược, từng bước
hoàn thành các mục tiêu của Chiến lược.
c) Làm cơ sở để các Sở, ban,
ngành và các địa phương giám sát, đánh giá khách quan kết quả thực hiện Chiến
lược hàng năm, 5 năm và quá trình thực hiện Chiến lược 10 năm.
2. Yêu cầu
a) Giám sát, đánh giá toàn diện
việc thực hiện các mục tiêu của Chiến lược.
b) Giám sát, đánh giá thực hiện
Chiến lược phải gắn với quá trình giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch phát
triển của các Sở, ban, ngành và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa
phương.
c) Thông tin, dữ liệu phục vụ
hoạt động giám sát, đánh giá phải đầy đủ, kịp thời, trung thực, minh bạch và đảm
bảo tính khoa học.
d) Kết quả giám sát, đánh giá phải
được công khai và được lưu trữ khoa học, hệ thống.
3. Nguyên tắc xây dựng khung
giám sát, đánh giá
a) Bám sát các mục tiêu của Chiến
lược, xác định cụ thể các đối tượng và nội dung giám sát, đánh giá.
b) Đảm bảo khách quan, lôgíc về
số liệu và độc lập trong quá trình thực hiện giám sát, đánh giá.
c) Đề cao vai trò tự giám sát,
đánh giá của các Sở, ban, ngành và các địa phương.
II. KHUNG
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
1. Khung
giám sát thực hiện Chiến lược
Giám sát tình hình tổ chức triển
khai và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu của Chiến
lược, bao gồm:
a) Mục tiêu: Giảm 50% thiệt hại
về người do lũ quét, sạt lở đất so với giai đoạn 2011-2020; thiệt hại về kinh tế
do thiên tai thấp hơn 2011-2020, không vượt quá 1,2% GDP.
- Thiệt hại về người.
- Thiệt hại về kinh tế (so với
GDP).
b) Mục tiêu: Hệ thống pháp luật,
chính sách về phòng chống thiên tai được hoàn thiện, bảo đảm đồng bộ, thống nhất.
- Xây dựng, sửa đổi bổ sung,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống thiên tai và liên quan đến
phòng chống thiên tai.
- Xây dựng, sửa đổi bổ sung,
ban hành cơ chế, chính sách về phòng chống thiên tai và liên quan đến phòng chống
thiên tai.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
kiến nghị các Bộ, ngành liên quan xây dựng , sửa đổi bổ sung, ban hành tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy định về
bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai.
c) Mục tiêu: Tổ chức, lực lượng
làm công tác phòng chống thiên tai được kiện toàn theo hướng tinh gọn, chuyên
nghiệp; phương tiện, trang thiết bị phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
tiên tiến, hiện đại.
- Xây dựng lực lượng phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo hướng chuyên nghiệp từ Tỉnh đến địa phương.
- Phương tiện, trang thiết bị
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tiên tiến, hiện đại.
d) Mục tiêu: 100% cơ quan chính
quyền các cấp, tổ chức và hộ gia đình được tiếp nhận đầy đủ thông tin và hiểu
biết kỹ năng phòng tránh thiên tai; lực lượng làm công tác phòng chống thiên
tai được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức và trang thiết bị cần thiết;
100% tổ chức, hộ gia đình đảm bảo các yêu cầu theo phương châm “4 tại chỗ”.
- Cơ quan chính quyền các cấp
và tổ chức được tiếp nhận đầy đủ thông tin và hiểu biết kỹ năng phòng tránh
thiên tai.
- Lực lượng làm công tác phòng
chống thiên tai được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức.
- Tổ chức đảm bảo các yêu cầu
theo phương châm “4 tại chỗ”.
đ) Mục tiêu “Năng lực theo dõi
giám sát, dự báo, cảnh báo, phân tích thiên tai”
- Cập nhật và số hóa dữ liệu
ngành khí tượng thủy văn, chia sẻ thông tin về khí tượng thủy văn với các cơ
quan liên quan trong nước và quốc tế.
- Đánh giá rủi ro thiên tai,
phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản đồ cảnh báo thiên tai.
- Cập nhật kịch bản biến đổi
khí hậu, nước biển dâng, dự báo dài hạn về thiên tai, nguồn nước.
- Nâng cấp trang thiết bị, công
nghệ theo dõi, phân tích, dự báo, cảnh báo thiên tai, ứng dụng công nghệ dự báo
tiên tiến, ưu tiên công nghệ dự báo mưa định lượng, cảnh báo lũ quét, sạt lở đất.
- Mạng lưới quốc gia về quan trắc
khí tượng thủy văn, động đất, sóng thần được đầu tư, nâng cấp.
- Xã hội hóa một số hoạt động
quan trắc, theo dõi, giám sát thiên tai, nhất là hệ thống đo mưa tự động.
- Hệ thống quan trắc, theo dõi,
giám sát thiên tai chuyên dùng được đầu tư, nâng cấp.
e) Mục tiêu: 100% cơ quan chỉ đạo
điều hành phòng chống thiên tai tỉnh hoàn thiện cơ sở dữ liệu phòng chống thiên
tai; 100% khu vực trọng điểm, xung yếu phòng chống thiên tai được lắp đặt hệ thống
theo dõi, giám sát; 100% tàu cá đánh bắt vùng khơi và vùng lộng được lắp đặt hệ
thống giám sát, bảo đảm thông tin liên lạc.
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục
vụ chỉ đạo điều hành phòng chống thiên tai ở cơ quan chỉ đạo cấp tỉnh.
- Khu vực trọng điểm, xung yếu
về phòng chống thiên tai được lắp đặt hệ thống theo dõi, giám sát.
- Số lượng tàu cá đánh bắt vùng
khơi và vùng lộng được lắp đặt hệ thống giám sát, bảo đảm thông tin liên lạc.
g) Mục tiêu: Người dân được bảo
đảm an toàn trước thiên tai, nhất là bão, lũ, sạt lở đất, lũ quét. Khả năng chống
chịu của cơ sở hạ tầng, hệ thống đê điều, hồ đập, khu neo đậu tàu thuyền tránh
trú bão đảm bảo an toàn trước thiên tai theo mức thiết kế.
- Người dân được bảo đảm an
toàn trước thiên tai, nhất là bão, lũ, sạt lở đất, lũ quét.
- Khả năng chống chịu của cơ sở
hạ tầng, hệ thống đê điều, hồ đập, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão được
nâng cao, đảm bảo an toàn theo mức thiết kế.
- Quy hoạch, kế hoạch, điều tra
cơ bản, phương án ứng phó thiên tai, khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế về
phòng chống thiên tai
(Chi
tiết như phụ lục đính kèm)
2. Khung
đánh giá thực hiện Chiến lược
a) Kết quả đạt được
- Đánh giá kết quả đạt được đối
với từng mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược trong từng năm hoặc từng thời kỳ.
- So sánh với các mục tiêu, chỉ
tiêu của Chiến lược.
- Đánh giá nguyên nhân của những
kết quả đạt được.
b) Tồn tại, hạn chế
- Đánh giá những tồn tại, hạn
chế trong từng năm và từng thời kỳ thực hiện Chiến lược.
- Đánh giá nguyên nhân của những
tồn tại, hạn chế.
c) Những bài học kinh nghiệm
Trên cơ sở những kết quả đạt được
và những tồn tại hạn chế, xác định những bài học kinh nghiệm trong quá trình
triển khai thực hiện Chiến lược và quá trình giám sát, đánh giá thực hiện Chiến
lược.
d) Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất: những nội dung cần
tiếp tục thực hiện sau năm đánh giá (đối với đánh giá năm) và sau thời kỳ
đánh giá (đối với đánh giá thời kỳ 5 năm, 10 năm).
- Kiến nghị:
+ Đối với Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
+ Đối với các Bộ, ngành liên
quan.
+ Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Đối với các địa phương (kiến
nghị của các Sở, ban, ngành)
3. Cơ quan
thực hiện giám sát, đánh giá
a) Các Sở, ban, ngành và các tổ
chức có liên quan thực hiện việc giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược theo
nhiệm vụ được phân công.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố thực hiện việc giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược trên địa bàn
huyện, thành phố; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
việc giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược trên địa bàn thuộc phạm vi quản
lý.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành và các địa
phương tổ chức giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm, 5 năm và tổng kết 10 năm thực
hiện Chiến lược. Báo cáo giám sát, đánh giá gửi về Ban Chỉ huy Phòng chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh trước 01/12 hằng năm đối với báo cáo định kỳ
hằng năm; trước 15/11/2025 đối với Báo cáo sơ kết 5 năm và trước 15/10/2030 đối
với Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược, gửi về Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo quốc
gia Phòng, chống thiên tai và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan theo dõi, đôn
đốc hướng dẫn việc thực hiện giám sát, đánh giá; tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện.
3. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có phát sinh vướng mắc, đề nghị các Sở, ban, ngành, địa phương chủ động
báo cáo, đề xuất gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
PHỤ LỤC
KHUNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
Mục tiêu /Chỉ tiêu giám sát
|
Đơn vị tính
|
Kết quả thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Năm trước năm báo cáo
|
Năm báo cáo
|
Năm báo cáo so với năm trước (%)
|
Kết quả 2021- 2025
|
So với gđ 2016- 2020 (%)
|
Kết quả 2026- 2030
|
So với gđ 2021-2025 (%)
|
|
I
|
Giảm
50% thiệt hại về người do lũ quét, sạt lở đất so với giai đoạn 2011-2020; thiệt
hại về kinh tế do thiên tai thấp hơn 2011-2020, không vượt quá 1,2% GDP
|
1
|
Thiệt hại về người
|
1.1
|
Số người chết, mất tích do
thiên tai gây ra
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh, cấp huyện
|
1.2
|
Số người chết, mất tích do
lũ, lũ quét, sạt lở đất gây ra
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiệt hại về kinh tế (so với
GDP)
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh, cấp huyện
|
II
|
Hệ
thống pháp luật, chính sách về phòng chống thiên tai được hoàn thiện, bảo đảm
đồng bộ, thống nhất
|
1
|
Xây dựng, sửa đổi bổ sung,
ban hành tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế -
kỹ thuật, quy định về bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai
|
Số lượng văn bản/kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
III
|
Tổ
chức, lực lượng làm công tác PCTT được kiện toàn theo hướng tinh gọn, chuyên
nghiệp; phương tiện, trang thiết bị PCTT và TKCN tiên tiến, hiện đại, ngang tầm
với các quốc gia hàng đầu trong khu vực
|
1
|
Xây dựng lực lượng PCTT và
TKCN theo hướng chuyên nghiệp từ Tỉnh đến địa phương
|
1.1
|
Xây dựng, kiện toàn lực lượng
chuyên trách về phòng, chống thiên tai và TKCN
|
Số người/ Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
1.2
|
Xây dựng, kiện toàn lực lượng
bán chuyên trách về phòng, chống thiên tai và TKCN
|
Số người/ Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
1.3
|
Xây dựng, kiện toàn lực lượng
tình nguyện viên về phòng, chống thiên tai và TKCN
|
Số người/ Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
1.4
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ
nghiên cứu, ứng dụng hỗ trợ các hoạt động trong lĩnh vực PCTT và TKCN
|
Số cán bộ/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương
|
2
|
Phương tiện, trang thiết bị PCTT
và TKCN tiên tiến, hiện đại, ngang tầm với các quốc gia hàng đầu trong khu vực
|
2.1
|
Phương tiện PCTT và TKCN tiên
tiến, hiện đại
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh; các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
2.2
|
Trang thiết bị và công cụ hỗ
trợ PCTT và TKCN phục vụ chỉ đạo, chỉ huy điều hành PCTT theo thời gian thực
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh; các Sở, ban,, ngành và các địa phương
|
IV
|
100%
cơ quan chính quyền các cấp, tổ chức được tiếp nhận đầy đủ thông tin và hiểu
biết kỹ năng phòng tránh thiên tai; lực lượng làm công tác PCTT được đào tạo,
tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức và trang thiết bị cần thiết; 100% tổ chức,
hộ gia đình đảm bảo các yêu cầu theo phương châm “4 tại chỗ”.
|
1
|
Cơ quan chính quyền các cấp,
tổ chức được tiếp nhận đầy đủ thông tin và hiểu biết kỹ năng phòng tránh
thiên tai
|
1.1
|
Cơ quan chính quyền các cấp
được tiếp nhận đầy đủ thông tin và hiểu biết kỹ năng phòng tránh thiên tai
|
Số lượng CQ/ Tổng số CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
1.2
|
Tổ chức được tiếp nhận đầy đủ
thông tin và hiểu biết kỹ năng phòng tránh thiên tai
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
2
|
Lực lượng làm công tác PCTT
được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức
|
2.1
|
Lực lượng chuyên nghiệp về
PCTT được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức
|
Lượt người /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
2.2
|
Lực lượng bán chuyên nghiệp về
PCTT được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức
|
Lượt người /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Lực lượng tình nguyện viên về
PCTT được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức
|
Lượt người /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức đảm bảo các yêu cầu
theo phương châm “4 tại chỗ”
|
Số tổ chức/ Tổng số TC
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Năng
lực theo dõi giám sát, dự báo, cảnh báo, phân tích thiên tai ngang tầm với
các quốc gia hàng đầu trong khu vực.
|
1
|
Cập nhật và số hóa dữ liệu ngành
khí tượng thủy văn, chia sẻ thông tin về khí tượng thủy văn với các cơ quan
liên quan trong nước và quốc tế
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TN và MT và các địa phương
|
2
|
Nâng cấp trang thiết bị, công
nghệ theo dõi, phân tích, dự báo, cảnh báo thiên tai, ứng dụng công nghệ dự
báo tiên tiến, ưu tiên công nghệ dự báo mưa định lượng, cảnh báo lũ quét, sạt
lở đất
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TN và MT và các địa phương
|
3
|
Xã hội hóa một số hoạt động
quan trắc, theo dõi, giám sát thiên tai, nhất là hệ thống đo mưa tự động
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TN và MT và các địa phương
|
4
|
Hệ thống quan trắc, theo dõi,
giám sát thiên tai chuyên dùng được đầu tư, nâng cấp
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
VI
|
100%
cơ quan chỉ đạo điều hành PCTT cấp tỉnh hoàn thiện cơ sở dữ liệu PCTT; 100%
khu vực trọng điểm, xung yếu PCTT được lắp đặt hệ thống theo dõi, giám sát;
100% tàu cá đánh bắt vùng khơi và vùng lộng được lắp đặt hệ thống giám sát, bảo
đảm thông tin liên lạc.
|
1
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu phục
vụ chỉ đạo điều hành PCTT ở cơ quan chỉ đạo cấp tỉnh
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
|
2
|
Khu vực trọng điểm, xung yếu về
PCTT được lắp đặt hệ thống theo dõi, giám sát
|
Số khu vực /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
3
|
Số lượng tàu cá đánh bắt vùng
khơi và vùng lộng được lắp đặt hệ thống giám sát, bảo đảm thông tin liên lạc
|
Số tàu cá /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN và PTNT và các địa phương
|
VII
|
Người
dân được bảo đảm an toàn trước thiên tai, nhất là bão, lũ, sạt lở đất, lũ
quét. Khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, hệ thống đê điều, hồ đập, khu
neo đậu tàu thuyền tránh trú bão đảm bảo an toàn trước thiên tai theo mức thiết
kế
|
1
|
Người dân được bảo đảm an
toàn trước thiên tai, nhất là bão, lũ, sạt lở đất, lũ quét
|
1.1
|
Số hộ dân đã được bố trí sắp
xếp tại các vùng thường xuyên xảy ra thiên tai (bao gồm cả bão, lũ, ngập lụt,
sạt lở đất, lũ quét, sạt lở bờ sông, bờ biển)
|
Số hộ dân được di dời/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN và PTNT; Sở Xây dựng; các địa phương
|
1.2
|
Khu vực trọng điểm về lũ, lũ
quét, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bờ biển được lắp đặt hệ thống theo dõi giám
sát, cảnh báo để kịp thời sơ tán
|
Số khu vực trọng điểm được lắp đặt/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
ở NN và PTNT và các địa phương
|
1.3
|
Nhà ở đảm bảo an toàn thiên
tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Xây dựng và các địa phương
|
1.4
|
Số nhà sinh hoạt cộng đồng kết
hợp phòng, chống thiên tai được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
Số nhà /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các địa phương
|
1.5
|
Cơ sở hạ tầng thiết yếu khác
(trường học, nhà thi đấu thể thao,…) kết hợp sơ tán dân được xây dựng, nâng cấp
|
Số cơ sở hạ tầng/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở GD và ĐT; Sở VH TH và DL; các địa phương
|
1.6
|
Hộ gia đình được tiếp nhận đầy
đủ thông tin và hiểu biết kỹ năng phòng tránh thiên tai
|
Số hộ gđ/ Tổng số hộ gđ
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
1.7
|
Số hộ gia đình đảm bảo các yêu
cầu theo phương châm “4 tại chỗ”
|
Số hộ gđ/ Tổng số hộ gđ
|
|
|
|
|
|
|
|
Các địa phương
|
1.8
|
Truyền thông nâng cao nhận thức,
năng lực PCTT đối với cộng đồng và người dân
|
Số hoạt động/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
1.9
|
Tập huấn, hướng dẫn chia sẻ
kinh nghiệm về giảm nhẹ rủi ro thiên tai đối với cộng đồng và người dân
|
Số lượt người/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các địa phương
|
1.10
|
Đưa kiến thức PCTT vào chương
trình đào tạo, hoạt động ngoại khóa trong một số cấp học, bậc học
|
Số lượt học sinh, sinh viên được đào tạo, hoặc tham gia hoạt động/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các địa phương
|
2
|
Khả năng chống chịu của cơ sở
hạ tầng, hệ thống đê điều, hồ đập, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão được
nâng cao, đảm bảo an toàn theo mức thiết kế
|
2.1
|
Số km hệ thống đê điều được củng
cố, nâng cấp hoàn thiện theo mức thiết kế
|
Km/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT và các địa phương
|
2.2
|
Số công trình hồ, đập được củng
cố, nâng cấp hoàn thiện theo mức thiết kế
|
Số hồ, đập /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT và các địa phương
|
2.3
|
Khu neo đậu tàu thuyền cấp tỉnh
được xây dựng, hoàn thiện theo mức thiết kế
|
Số khu neo đậu /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT và các địa phương
|
2.4
|
Số km công trình phòng, chống
sạt lở bờ sông, bờ biển được đầu tư nâng cấp, sửa chữa theo mức thiết kế
|
Km/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT và các địa phương
|
2.5
|
Số hệ thống hệ thống trữ nước,
tiêu thoát nước, phòng chống ngập úng do mưa lớn, lũ, triều được đầu tư, nâng
cấp, bổ sung theo mức thiết kế
|
Số công trình /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT; các địa phương
|
2.6
|
Trồng cây chắn sóng bảo vệ
đê, trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ ven biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số Km đê được trồng cây chắn
sóng bảo vệ
|
Km/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở NN&PTNT và các địa phương
|
-
|
Độ che phủ rừng phòng hộ đầu
nguồn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Độ che phủ rừng phòng hộ ven
biển
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Số công trình phòng, chống
thiên tai khác được đầu tư nâng cấp theo mức thiết kế
|
Số công trình /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
2.8
|
Khả năng chống chịu của cơ sở
hạ tầng (giao thông, trường học, cơ sở y tế, viễn thông,…) đảm bảo an toàn về
phòng, chống thiên tai theo mức thiết kế
|
% so với kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
3
|
Quy hoạch, kế hoạch, điều tra
cơ bản, phương án ứng phó thiên tai, khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
|
3.1
|
Kế hoạch phòng chống thiên
tai cấp tỉnh và các cấp ở địa phương được rà soát/phê duyệt
|
Số KH được rà soát, phê duyệt /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
3.2
|
Điều tra cơ bản về phòng, chống
thiên tai và liên quan đến PCTT
|
Số dự án được công bố /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
3.3
|
Xây dựng, cập nhật phương án ứng
phó thiên tai tương ứng với loại hình thiên tai chính (bão; lũ; hạn hán; xâm
nhập mặn; sạt lở đất; sạt lở bờ sông, bờ biển…) theo cấp độ rủi ro thiên tai
|
Số PA được rà soát, phê duyệt /Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
3.4
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ trong PCTT
|
Số nhiệm vụ nghiên cứu được ứng dụng/số nhiệm vụ hoàn thành
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
3.5
|
Hợp tác quốc tế về PCTT và
TKCN và liên quan đến PCTT và TKCN
|
Số hoạt động HTQT được thực hiện/Kế hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Các Sở, ban, ngành và các địa phương
|
Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2022 về khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1051/QĐ-UBND ngày 29/07/2022 về khung giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
2.442
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|