Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường;
Xây dựng; Quốc phòng; Công an; Ngoại giao; Tư pháp; Tài chính; Công Thương;
Lao động - Thương binh và Xã hội; Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền
thông; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Khoa học
và Công nghệ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Kế hoạch giám sát và các Đề
cương báo cáo do Đoàn giám sát chuyên đề “Việc thực hiện chính sách, pháp luật
về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành” của Quốc hội
kèm theo Văn bản số 10/KH-ĐGS ngày 12/10/2021 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ
tại văn bản số 7792/VPCP-CN của Văn phòng Chính phủ ngày 25 tháng 10 năm 2021 (gửi
kèm theo văn bản này), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan gửi báo
cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chính phủ. Cụ thể như sau:
1. Về báo cáo của
các Bộ:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo
theo các nội dung tại Phụ lục 1 và hoàn thiện nội dung các bảng tương ứng tại
Phụ lục 5 văn bản này.
- Bộ Xây dựng phối hợp báo cáo theo
các nội dung tại Phụ lục 2 và hoàn thiện nội dung các bảng tương ứng tại Phụ lục
5 văn bản này.
- Các Bộ ngành khác phối hợp báo cáo
theo các nội dung tại Phụ lục 3 và hoàn thiện nội dung các bảng tương ứng tại
Phụ lục 5 văn bản này.
2. Về báo cáo của
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương phối hợp báo cáo theo các nội dung tại Phụ lục 4 và hoàn
thiện nội dung các bảng tương ứng tại Phụ lục 5 văn bản này.
Đề nghị Quý cơ quan khẩn xây dựng báo
cáo và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11 năm 2021
(bản điện tử xin gửi tới địa chỉ thư điện tử quynhanh98.mpi@gmail.com) để
tổng hợp và trình Chính phủ xem xét và gửi Đoàn giám sát. Mọi thông tin chi tiết
xin liên hệ bà Nguyễn Thị Quỳnh Anh - Chuyên viên Vụ Quản lý quy hoạch, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư qua số điện thoại 080.44140 hoặc 0904049885.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được
sự phối hợp của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng (để b/c)
- Lưu: VT, QLQH. (NQA)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
|
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Kèm theo Văn bản số 7438/BKHĐT-QLQH ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
I. Đánh giá kết quả
và những tồn tại, hạn chế trong việc ban hành các văn bản quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
1. Hệ thống pháp luật về công tác
quy hoạch trước khi Luật Quy hoạch được ban hành
2. Hệ thống pháp luật về công tác
quy hoạch sau khi Luật Quy hoạch được ban hành
Liệt kê chi tiết các các văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ theo Bảng 1 Phụ
lục 5 của văn bản này.
2.1. Kết quả đạt được
2.2. Tồn tại, hạn chế
Đánh giá tồn tại, hạn chế trong việc
ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch và các
luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan
đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội của quý Bộ.
Trong đó làm rõ những nội dung sau:
Căn cứ và thẩm quyền ban hành; Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp, tính tuân thủ các quy định của luật,
pháp lệnh, nghị quyết; Tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật;
Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của chính sách;
Tính đầy đủ (các quy định pháp luật còn thiếu); Tính kịp thời (thời gian ban
hành, quá trình sửa đổi, bổ sung).
2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của cơ quan,
cá nhân có liên quan
II. Lập, thẩm định
và quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Bảng 2 tại Phụ lục 5 của văn bản
này.
1. Các nhiệm vụ được giao trong
quá trình lập, thẩm định và quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021 - 2030
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành đã
được ban hành và căn cứ pháp lý
- Nhiệm vụ được giao chủ trì
- Nhiệm vụ phối hợp.
2. Kết quả đạt được
a) Tiến độ triển khai thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030
Nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn lập
quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian thẩm định và trình Quốc hội quyết định.
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ
2021 - 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của tổ chức tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình Quốc hội quyết định quy hoạch;
Việc thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt động quy hoạch; Sự phối hợp của
các cơ quan trong hoạt động quy hoạch; Việc tuân thủ các quy định về căn cứ,
yêu cầu, nội dung quy hoạch; Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu
có); Tác động đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
3.1. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu
có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức
lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của tổ chức tư vấn);
Thực hiện quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập
quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch;
Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian trình Quốc hội quyết định; Công khai thông
tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối
với công tác quản lý nhà nước.
3.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
3.3. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
III. Lập, thẩm định
và quyết định quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Bảng 2 tại Phụ lục 5 của văn bản
này.
1. Các nhiệm vụ được giao trong
quá trình lập, thẩm định và quyết định quy hoạch không gian biển quốc gia thời
kỳ 2021 - 2030
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành đã
được ban hành và căn cứ pháp lý
- Nhiệm vụ được giao chủ trì
- Nhiệm vụ phối hợp.
2. Kết quả đạt được
a) Tiến độ triển khai thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn lập
quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian thẩm định và trình Quốc hội quyết định.
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ
2021 - 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của đơn vị tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình Quốc hội quyết định quy hoạch;
Việc thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt động quy hoạch; Việc tuân thủ
các quy định về căn cứ, yêu cầu, nội dung quy hoạch; Công khai thông tin quy hoạch;
Xử lý vi phạm (nếu có); Tác động đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
3.1. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế
và nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập
quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy
trình, thủ tục lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu, năng lực của
đơn vị tư vấn); Trình tự, thủ tục tổ chức lập quy hoạch; Thực hiện các quy
trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch; Mức
độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm
định, dự kiến thời gian trình Quốc hội quyết định;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá tác động của tồn
tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
3.3. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
IV. Lập, thẩm định
và phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Bảng 2 tại Phụ lục 5 của văn bản
này.
Đánh giá cụ thể với từng loại quy hoạch
ngành quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm, cụ thể như sau:
1. Kết quả đạt được
a) Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng)
b) Tiến độ triển khai thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn
lập quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian thẩm định và trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
c) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ
2021-2030:
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của đơn vị tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch; Việc thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt động quy hoạch; Việc
tuân thủ các quy định về căn cứ, yêu cầu, nội dung quy hoạch; Công khai thông
tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có). Tác động đối với công tác quản lý nhà nước.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu
có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức
lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn vị tư vấn);
Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình
lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy
hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá tác động của tồn
tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
V. Phối hợp lập và
thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030
Đánh giá cụ thể với từng loại quy hoạch
như sau:
1. Chức năng, nhiệm vụ trong quá
trình phối hợp
2. Kết quả thực hiện trong quá
trình phối hợp
- Các nhiệm vụ đã hoàn thành;
- Kết quả phối hợp.
3. Tồn tại, hạn chế trong phối hợp
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế liên
quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ
kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm
quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu,
năng lực của đơn vị tư vấn); Trình tự, thủ tục lập quy hoạch; Thực hiện các quy
trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch; Mức
độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm
định, dự kiến thời gian trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Công khai thông
tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối
với công tác quản lý nhà nước.
4. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
VI. Phối hợp hướng
dẫn lập và thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030
Theo các nội dung cụ thể như sau:
1. Kết quả đạt được
Theo các nội dung cụ thể như sau:
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản quy phạm pháp luật;
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng);
- Các văn bản phối hợp xây dựng và
ban hành.
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc phối hợp hướng dẫn lập và thẩm định quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021 - 2030
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi của các văn bản
hướng dẫn; thẩm quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của
văn bản quy phạm pháp luật; phạm vi áp dụng;
- Tiến độ tổ chức thẩm định quy hoạch
tỉnh.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Hướng dẫn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Hướng dẫn lập dự toán
(nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn
xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Đánh giá việc sử dụng nguồn
vốn xã hội hóa cho công tác quy hoạch; Hướng dẫn lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
quy hoạch; Đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình hướng dẫn lập
quy hoạch; Đánh giá việc phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá
trình lập quy hoạch; Đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Đánh giá việc phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình tổ chức thẩm định quy
hoạch; Đánh giá việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm
định và việc hoàn thiện Hồ sơ trình phê duyệt; Công khai quy hoạch; Xử lý vi phạm
(nếu có)...
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức,
cá nhân
VII. Rà soát, ban
hành danh mục quy hoạch tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc
gia và điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống
quy hoạch quốc gia chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Bảng 3 tại Phụ lục 5 của văn bản
này.
1. Kết quả đạt được
- Văn bản chỉ đạo điều hành;
- Việc rà soát quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh;
- Số lượng quy hoạch thời kỳ 2011 -
2020 đã được điều chỉnh theo Nghị quyết số 74/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc
hội và Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch khi quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng và quy hoạch tỉnh chưa được quyết định/phê duyệt (nêu cụ thể tên quy
hoạch, cấp phê duyệt điều chỉnh, hình thức điều chỉnh và số lần điều chỉnh).
- Đánh giá: Kết quả đạt được của việc
rà soát ban hành danh mục quy hoạch được tích hợp và điều chỉnh quy hoạch thời
kỳ 2011 - 2020 (các lĩnh vực được rà soát; đã kịp thời, đầy đủ chưa); Kết quả đạt
được của việc quản lý đầu tư, kinh doanh thông qua việc điều chỉnh quy hoạch thời
kỳ 2011 - 2020; Xử lý vi phạm (nếu có).
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
2.1. Tồn tại, hạn chế trong việc
rà soát, ban hành danh mục quy hoạch tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống
quy hoạch quốc gia
- Tiến độ rà soát và ban hành;
- Số lượng, phạm vi rà soát (đã kịp
thời, đầy đủ chưa?);
- Tồn tại, hạn chế do văn bản quy phạm
pháp luật; văn bản chỉ đạo, điều hành.
2.2. Tồn tại, hạn chế trong điều
chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc
gia chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Việc tuân thủ các quy định về căn cứ điều chỉnh, nguyên tắc, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt; Nội dung quy hoạch được điều
chỉnh; Tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch
thời kỳ 2011 - 2020 đã được điều chỉnh với các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu
có). Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước,
đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân (đánh giá cụ thể với từng cấp/loại
quy hoạch).
2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
2.4. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
VIII. Rà soát các
quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch và
việc ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Bảng 4 tại Phụ lục 5 của văn bản
này.
1. Kết quả rà soát các quy hoạch hết
hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
và việc ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế
1.1. Kết quả triển khai rà soát
các quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
59 Luật Quy hoạch
- Văn bản chỉ đạo điều hành;
- Kết quả rà soát: Số lượng quy hoạch
bị bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
của các Bộ và địa phương (nêu tên cụ thể quy hoạch bị bãi
bỏ; văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ lập quy hoạch; cấp có thẩm quyền bãi
bỏ; văn bản rà soát);
- Đánh giá: Kết quả đã đạt được của
việc rà soát các quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch (trong đó cần tập trung làm rõ: các lĩnh vực
được rà soát; đã kịp thời, đầy đủ chưa?); Kết quả đạt được của việc quản lý đầu
tư, kinh doanh thông qua việc điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020.
1.2. Kết quả ban hành chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
- Các chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đánh giá việc ban hành chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điêu 59 Luật Quy hoạch:
Sự cần thiết ban hành; Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp của nội dung chính sách với đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; Tính hợp pháp, tính thống nhất của
chính sách với hệ thống pháp luật; Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính của chính sách; Tính đầy đủ (các quy định pháp luật còn thiếu);
Tính kịp thời (thời gian ban hành, quá trình sửa đổi,
bổ sung); Tính đồng bộ, thống nhất (mức độ đồng bộ, thống nhất của hệ thống
pháp luật, tuân thủ các quy định văn bản pháp luật cấp cao hơn); Tác động đối với
công tác quản lý nhà nước và hoạt động đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân.
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm trong việc rà soát quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch và việc ban hành chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế
2.1. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
- Mức độ rà soát; Tiến độ rà soát; Việc
ban hành các văn bản thay thế
- Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân.
2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
2.3. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
IX. Lập, thẩm định
và phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành theo quy định của
pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Đánh giá cụ thể với từng loại quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm, cụ thể như sau:
1. Kết quả đạt được
a) Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng)
b) Tiến độ triển khai thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành thời kỳ 2021
- 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn
lập quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành thời kỳ 2021-2030:
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của đơn vị tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch; Việc
thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt động quy hoạch; Việc tuân thủ các
quy định về căn cứ, yêu cầu, nội dung quy hoạch; Công khai thông tin quy hoạch;
Xử lý vi phạm (nếu có). Tác động đối với công tác quản lý nhà nước.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu
có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức
lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn vị tư vấn);
Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình
lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Mức độ cụ thể
hóa quy hoạch cấp quốc gia; Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời
gian trình phủ phê duyệt; Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu
có); Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
X. Hướng dẫn lập
và quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo quy định của pháp
luật về đất đai
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản quy phạm pháp luật;
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc hướng dẫn lập và quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi của các văn bản
hướng dẫn;
- Tiến độ lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ
kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm
quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn vị tư vấn); Thực hiện các
quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch;
Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch; Kết quả
thẩm định, dự kiến thời gian phê duyệt; Sự cần thiết, nội dung, trình tự, thủ tục
điều chỉnh quy hoạch; Tính liên kết, đồng bộ, ổn định và hệ thống của quy hoạch
(đặc biệt là giữa quy hoạch xây dựng với quy hoạch sử dụng đất); Việc công bố,
công khai thông tin quy hoạch...
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đặc biệt là việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quy
hoạch).
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
XI. Phối hợp xây
dựng, vận hành và khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quy hoạch quốc
gia
1. Kết quả đạt được
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật; phạm vi áp dụng)
- Tiến độ thực hiện; Mức độ liên kết
với các hệ thống thông tin và quản lý của ngành khác; Sự tham gia của các Bộ,
ngành và địa phương; Mức độ đáp ứng nhu cầu về thực hiện
thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch của người dân, doanh nghiệp.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện
Phân tích các tồn tại hạn chế liên
quan đến: Tiến độ; Mức độ liên kết với các hệ thống
thông tin và quản lý của của ngành khác; Sự tham gia của các Bộ, ngành và địa
phương; Mức độ đáp ứng nhu cầu về thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến
quy hoạch của người dân, doanh nghiệp. Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối
với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và người
dân.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
XI. Kiến nghị
giải pháp hoàn thiện và thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về công tác
quy hoạch
Theo yêu cầu tại Phần II của Đề cương,
cụ thể như sau:
1. Về hoàn thiện chính sách, pháp
luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết, kiến nghị, giải
pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật (nếu có).
2. Về thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết,
kiến nghị, giải pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung văn bản (nếu có).
3. Kiến nghị xử lý trách nhiệm đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện quy định pháp luật về
công tác quy hoạch (nếu có)
Đồng thời, Liệt kê cụ thể các khó
khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị theo Bảng tại Phụ lục 6 của Đề cương báo
cáo.
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Văn bản số 7438/BKHĐT-QLQH ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
I. Đánh giá kết
quả và những tồn tại, hạn chế trong việc ban hành các văn bản quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội
1. Hệ thống pháp luật về công tác
quy hoạch trước khi Luật Quy hoạch được ban hành
2. Hệ thống pháp luật về công tác
quy hoạch sau khi Luật Quy hoạch được ban hành
Liệt kê chi tiết các văn bản quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ theo Bảng 1 Phụ lục 5
của văn bản này.
2.1. Kết quả đạt được
2.2. Tồn tại, hạn chế
Đánh giá tồn tại, hạn chế trong việc
ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch và các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quy hoạch và
Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội của quý Bộ. Trong đó làm rõ
những nội dung sau:
Căn cứ và thẩm quyền ban hành; Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp, tính tuân thủ các quy định của luật,
pháp lệnh, nghị quyết; Tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật;
Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của chính sách;
Tính đầy đủ (các quy định pháp luật còn thiếu); Tính kịp thời (thời gian ban
hành, quá trình sửa đổi, bổ sung).
2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của cơ quan,
cá nhân có liên quan
II. Lập, thẩm định
các quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Bảng 2 tại Phụ lục 5 của văn bản
này.
1. Kết quả đạt được
a) Văn bản chỉ đạo điều hành
b) Tiến độ triển khai thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn
lập quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ
2021-2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của đơn vị tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch; Việc thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt
động quy hoạch; Việc tuân thủ các quy định về căn cứ, yêu cầu, nội dung quy hoạch;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có). Tác động đối với công
tác quản lý nhà nước.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế liên
quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn
xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy
hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn theo quy định
của pháp luật về đấu thầu, năng lực của đơn vị tư vấn); Trình tự, thủ tục tổ chức
lập quy hoạch; Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến
trong quá trình lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá
tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
III. Hướng dẫn lập
và quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn theo quy định của
pháp luật về đô thị và pháp luật về xây dựng
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến độ
triển khai thực hiện các công việc theo Mục B và C tại Bảng 2, Phụ lục 5 của
văn bản này.
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản quy phạm pháp luật;
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc hướng dẫn lập và quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi của các văn bản
hướng dẫn;
- Tiến độ lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ
kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm
quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn vị tư vấn); Thực hiện các
quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch;
Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch; Kết quả
thẩm định, dự kiến thời gian phê duyệt; Sự cần thiết, nội dung, trình tự, thủ tục
điều chỉnh quy hoạch; Tính liên kết, đồng bộ, ổn định và hệ thống của quy hoạch (đặc biệt là giữa quy hoạch xây dựng với quy hoạch sử
dụng đất); Việc công bố, công khai thông tin quy hoạch...
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đặc biệt là việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quy
hoạch).
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
IV. Phối hợp lập
và thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030
Đánh giá cụ thể với từng loại quy
hoạch, cụ thể như sau:
1. Chức năng, nhiệm vụ trong quá
trình phối hợp
2. Kết quả thực hiện trong quá
trình phối hợp
- Các nhiệm vụ đã hoàn thành;
- Kết quả phối hợp.
3. Tồn tại, hạn chế trong phối hợp
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện
Phân tích các tồn tại, hạn chế liên quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán
(nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn
xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy
hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn theo quy định
của pháp luật về đấu thầu, năng lực của đơn vị tư vấn); Trình tự, thủ tục tổ chức
lập quy hoạch; Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến
trong quá trình lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá
tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
4. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
IV. Phối hợp hướng
dẫn lập và thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030
Đánh giá những nội dung cụ thể
sau:
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản quy phạm pháp luật; -
Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân
thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật; phạm vi áp dụng);
- Các văn bản phối hợp xây dựng và
ban hành.
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc phối hợp hướng dẫn lập và thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -
2030
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi của các văn bản
hướng dẫn; thẩm quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của
văn bản quy phạm pháp luật; phạm vi áp dụng.
- Tiến độ tổ chức thẩm định quy hoạch
tỉnh.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Hướng dẫn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Hướng dẫn lập dự toán
(nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn
xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Đánh giá việc sử dụng nguồn
vốn xã hội hóa cho công tác quy hoạch; Hướng dẫn lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
quy hoạch; Đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình hướng dẫn lập
quy hoạch; Đánh giá việc phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch; Đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu về
nội dung quy hoạch; Đánh giá việc phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình tổ
chức thẩm định quy hoạch; Đánh giá việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của
thành viên Hội đồng thẩm định và việc hoàn thiện Hồ sơ trình phê duyệt; Công
khai quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có);
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
V. Đánh giá kết
quả và những tồn tại, hạn chế trong quá trình Rà soát, ban hành danh mục quy hoạch
tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia và điều chỉnh quy
hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia chưa
được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo Bảng 3 tại Phụ lục 5 văn bản này.
1. Kết quả đạt được
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật; phạm vi áp dụng);
- Việc rà soát quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh;
- Số lượng quy hoạch thời kỳ 2011 -
2020 đã được điều chỉnh theo Nghị quyết số 74/2018/QH14
ngày 20/11/2018 của Quốc hội và Nghi quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch khi quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh chưa được quyết định hoặc
phê duyệt (nêu cụ thể tên quy hoạch, cấp phê duyệt điều chỉnh, hình thức điều
chỉnh và số lần điều chỉnh).
- Đánh giá: Việc rà soát ban hành
danh mục quy hoạch được tích hợp và điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020
(các lĩnh vực được rà soát; đã kịp thời, đầy đủ chưa); Kết quả đạt được của việc
quản lý đầu tư, kinh doanh thông qua việc điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 -
2020; Xử lý vi phạm (nếu có).
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
2.1. Tồn tại, hạn chế trong việc
rà soát, ban hành danh mục quy hoạch tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống
quy hoạch quốc gia
- Tiến độ rà soát và ban hành;
- Số lượng, phạm vi rà soát (Đã kịp
thời, đầy đủ chưa? Có phù hợp với các quy định của Luật Quy hoạch không?);
- Tồn tại hạn chế do văn bản quy phạm
pháp luật; văn bản chỉ đạo, điều hành.
2.2. Tồn tại, hạn chế trong điều
chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc
gia chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Việc tuân thủ các quy định về căn cứ điều chỉnh, nguyên tắc, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt; Nội dung quy hoạch được điều
chỉnh; Tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch
thời kỳ 2011 - 2020 đã được điều chỉnh với các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có).
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đánh giá cụ thể với từng cấp/loại quy hoạch).
2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
VI. Đánh giá kết
quả và những tồn tại, hạn chế trong quá trình Rà soát các quy hoạch hết hiệu lực
theo quy định tại điểm d khoản
1 Điều 59 Luật Quy hoạch và việc ban hành chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo Bảng 4 tại Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
1.1. Kết quả triển khai rà soát
các quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
59 Luật Quy hoạch
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật; phạm vi áp dụng);
- Kết quả rà soát: Số lượng quy hoạch
bị bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
của các Bộ và địa phương (nêu tên cụ thể quy hoạch bị bãi bỏ; văn bản quy phạm
pháp luật làm căn cứ lập quy hoạch; cấp có thẩm quyền bãi bỏ; văn bản rà soát);
- Đánh giá: Việc rà soát các quy hoạch
hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy
hoạch (trong đó cần tập trung làm rõ: các lĩnh vực được rà soát; đã kịp thời,
đầy đủ chưa?); Kết quả đạt được của việc quản lý đầu tư, kinh doanh thông qua
việc điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020.
1.2. Kết quả ban hành chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
- Các chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đánh giá việc ban hành chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch:
Sự cần thiết ban hành; Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp của nội dung chính sách với đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; Tính hợp pháp, tính thống nhất của
chính sách với hệ thống pháp luật; Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính của chính sách; Tính đầy đủ (các quy định pháp luật còn thiếu);
Tính kịp thời (thời gian ban hành, quá trình sửa đổi, bổ sung, kịp thời); Tính
đồng bộ, thống nhất (mức độ đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật, tuân thủ
các quy định văn bản pháp luật cấp cao hơn); Tác động
đối với công tác quản lý nhà nước và hoạt động đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp
và người dân.
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
2.1. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
- Mức độ rà soát; Tiến độ rà soát; Việc
ban hành các văn bản thay thế
- Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân.
2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.3. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
VII. Lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo bảng tại Mục A - Bảng 5, Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản quy phạm pháp luật;
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi;
- Tiến độ lập, thẩm định, điều chỉnh
quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng lập, tổ chức thẩm định và đánh giá chung về
việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng của các địa
phương.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ
kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm
quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn
vị tư vấn); Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến
trong quá trình lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian phê duyệt; Sự cần thiết,
nội dung, trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch; Tính liên kết, đồng bộ, ổn định
và hệ thống của quy hoạch (đặc biệt là giữa quy hoạch xây dựng với quy hoạch sử
dụng đất); Việc công bố, công khai thông tin quy hoạch.
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đặc biệt là việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quy
hoạch).
VIII. Phối hợp
xây dựng, vận hành và khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quy hoạch
quốc gia
1. Kết quả đạt được
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật;
phạm vi áp dụng)
- Tiến độ thực hiện; Mức độ liên kết
với các hệ thống thông tin và quản lý của ngành khác; Sự tham gia của các Bộ,
ngành và địa phương; Mức độ đáp ứng nhu cầu về thực hiện thủ tục hành chính
liên quan đến quy hoạch của người dân, doanh nghiệp.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện
Phân tích các tồn tại hạn chế liên
quan đến: Tiến độ; Mức độ liên kết với các hệ thống thông tin và quản lý của của
ngành khác; Sự tham gia của các Bộ, ngành và địa phương; Mức độ đáp ứng nhu cầu
về thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch của người dân, doanh
nghiệp. Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước,
đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
IX. Kiến nghị giải
pháp hoàn thiện và thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch
1. Về hoàn thiện chính sách, pháp
luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết, kiến nghị, giải
pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật (nếu có).
2. Về thực hiện hiệu quả chính
sách, pháp luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết, kiến nghị, giải
pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi, bổ sung văn bản
(nếu có).
3. Kiến nghị xử lý trách nhiệm đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện quy định pháp luật về
công tác quy hoạch (nếu có)
Đồng thời, liệt kê cụ thể các khó
khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị theo Bảng 6 tại Phụ lục 5 của văn bản này.
PHỤ LỤC 3
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA CÁC BỘ QUỐC PHÒNG,
CÔNG AN, NGOẠI GIAO, TƯ PHÁP, TÀI CHÍNH, CÔNG THƯƠNG, LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI, GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, Y TẾ, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
(Kèm theo văn bản số 7438/BKHĐT-QLQH ngày 28 tháng 10 năm 2021
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. Đánh giá kết
quả và những tồn tại, hạn chế trong việc ban hành các văn bản quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ
Quốc hội
1. Hệ thống pháp luật về công tác
quy hoạch trước khi Luật Quy hoạch được ban hành
2. Hệ thống pháp luật về công tác
quy hoạch sau khi Luật Quy hoạch được ban hành
Liệt kê chi tiết các văn bản quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch, các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ theo Bảng 1 Phụ lục 5
của văn bản này.
2.1. Kết quả đạt được
2.2. Tồn tại, hạn chế
Đánh giá tồn tại, hạn chế trong việc
ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quy hoạch và các luật, pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều có liên quan đến quy hoạch và Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội của quý Bộ. Trong đó làm rõ những nội dung sau:
Căn cứ và thẩm quyền ban hành; Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp, tính tuân thủ
các quy định của luật, pháp lệnh, nghị quyết; Tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất
của hệ thống pháp luật; Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính của chính sách; Tính đầy đủ (các quy định pháp luật còn thiếu); Tính
kịp thời (thời gian ban hành, quá trình sửa đổi, bổ sung).
2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của cơ quan,
cá nhân có liên quan
II. Lập, thẩm định
các quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Bảng 2 tại Phụ lục 5 của văn bản
này.
1. Kết quả đạt được
a) Văn bản chỉ đạo điều hành
b) Tiến độ triển khai thực hiện lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn
lập quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch ngành quốc
gia thời kỳ 2021-2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của đơn vị tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch; Việc thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt động quy hoạch; Việc
tuân thủ các quy định về căn cứ, yêu cầu, nội dung quy hoạch; Công khai thông
tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có). Tác động đối với công tác quản lý nhà nước.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại hạn chế liên
quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ
kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm
quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu,
năng lực của đơn vị tư vấn); Trình tự, thủ tục tổ chức lập quy hoạch; Thực hiện
các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy
hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch; Kết
quả thẩm định, dự kiến thời gian trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Công khai
thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
III. Phối hợp lập
và thẩm định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030
Đánh giá cụ thể với từng loại quy
hoạch, cụ thể như sau:
1. Chức năng, nhiệm vụ trong quá
trình phối hợp
2. Kết quả thực hiện trong quá
trình phối hợp
- Các nhiệm vụ đã hoàn thành;
- Kết quả phối hợp.
3. Tồn tại, hạn chế trong phối hợp
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu
có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức
lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn theo quy định của pháp luật về
đấu thầu, năng lực của đơn vị tư vấn); Trình tự, thủ tục tổ chức lập quy hoạch;
Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình
lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy
hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có); Đánh giá tác động của tồn
tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
4. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
IV. Phối hợp hướng
dẫn lập và thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030
Theo các nội dung cụ thể như sau:
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản quy phạm pháp luật; -
Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm quyền ban hành; căn cứ
pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật; phạm vi áp
dụng);
- Các văn bản phối hợp xây dựng và
ban hành.
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc phối hợp hướng dẫn lập và thẩm định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -
2030
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả
thi của các văn bản hướng dẫn; thẩm quyền ban hành; căn cứ
pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật; phạm vi áp
dụng.
- Tiến độ tổ chức thẩm định quy hoạch
tỉnh.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Hướng dẫn xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Hướng dẫn lập dự toán
(nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn
xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Đánh giá việc sử dụng nguồn
vốn xã hội hóa cho công tác quy hoạch; Hướng dẫn lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
quy hoạch; Đánh giá về sự phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình hướng dẫn lập
quy hoạch; Đánh giá việc phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá
trình lập quy hoạch; Đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Đánh giá việc phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình tổ chức thẩm định quy
hoạch; Đánh giá việc tiếp thu, giải trình các ý kiến của thành viên Hội đồng thẩm
định và việc hoàn thiện Hồ sơ trình phê duyệt; Công khai quy hoạch; Xử lý vi phạm
(nếu có);
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
V. Đánh giá kết
quả và những tồn tại, hạn chế trong quá trình Rà soát, ban hành danh mục quy hoạch
tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia và điều chỉnh quy
hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia chưa
được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo Bảng 3 tại Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật; phạm vi áp dụng);
- Việc rà soát quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh;
- Số lượng quy hoạch thời kỳ 2011 -
2020 đã được điều chỉnh theo Nghị quyết số 74/2018/QH14
ngày 20/11/2018 của Quốc hội và Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch khi quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh chưa được quyết định hoặc
phê duyệt (nêu cụ thể tên quy hoạch, cấp phê duyệt điều chỉnh, hình thức điều
chỉnh và số lần điều chỉnh).
- Đánh giá: Việc rà soát ban hành
danh mục quy hoạch được tích hợp và điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020
(các lĩnh vực được rà soát; đã kịp thời, đầy đủ chưa); Kết quả đạt được của việc
quản lý đầu tư, kinh doanh thông qua việc điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 -
2020; Xử lý vi phạm (nếu có).
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
2.1. Tồn tại, hạn chế trong việc
rà soát, ban hành danh mục quy hoạch tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống
quy hoạch quốc gia
- Tiến độ rà soát và ban hành;
- Số lượng, phạm vi rà soát (Đã kịp
thời, đầy đủ chưa? Có phù hợp với các quy định của Luật Quy hoạch không?);
- Tồn tại hạn chế do văn bản quy phạm
pháp luật; văn bản chỉ đạo, điều hành.
2.2. Tồn tại, hạn chế trong điều
chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc
gia chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình triển
khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Việc tuân thủ các quy định về căn cứ điều chỉnh, nguyên tắc, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt; Nội dung quy hoạch được điều
chỉnh; Tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch
thời kỳ 2011 - 2020 đã được điều chỉnh với các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có).
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đánh giá cụ thể với từng cấp/loại quy hoạch).
2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
VI. Đánh giá kết
quả và những tồn tại, hạn chế trong quá trình Rà soát các quy hoạch hết hiệu lực
theo quy định tại điểm d Khoản
1 Điều 59 Luật Quy hoạch và việc ban hành chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo bảng tại Bảng 4 Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
1.1. Kết quả triển khai rà soát
các quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
59 Luật Quy hoạch
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật; phạm vi áp dụng);
- Kết quả rà soát: Số lượng quy hoạch
bị bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
của các Bộ và địa phương (nêu tên cụ thể quy hoạch bị bãi bỏ; văn bản quy phạm
pháp luật làm căn cứ lập quy hoạch; cấp có thẩm quyền bãi bỏ; văn bản rà soát);
- Đánh giá: Việc rà soát các quy hoạch
hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy
hoạch (trong đó cần tập trung làm rõ: các lĩnh vực được rà soát; đã kịp thời,
đầy đủ chưa?); Kết quả đạt được của việc quản lý đầu tư, kinh doanh thông qua
việc điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020.
1.2. Kết quả ban hành chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế
quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59
Luật Quy hoạch
- Các chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đánh giá việc ban hành chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch:
Sự cần thiết ban hành; Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp của nội dung chính sách với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; Tính hợp pháp, tính thống nhất của
chính sách với hệ thống pháp luật; Sự cần thiết,
tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của chính sách; Tính đầy đủ
(các quy định pháp luật còn thiếu); Tính kịp thời (thời gian ban hành, quá
trình sửa đổi, bổ sung, kịp thời); Tính đồng bộ, thống
nhất (mức độ đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật, tuân thủ các quy định
văn bản pháp luật cấp cao hơn); Tác động đối với công tác quản lý nhà nước và
hoạt động đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và trách nhiệm
2.1. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
- Mức độ rà soát; Tiến độ rà soát; Việc
ban hành các văn bản thay thế
- Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân.
2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.3. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
VII. Lập, thẩm định
và phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành theo quy định của
pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Đánh giá cụ thể với từng loại quy
hoạch ngành quốc gia do Bộ chịu trách nhiệm, cụ thể như sau:
1. Kết quả đạt được
a) Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng)
b) Tiến độ triển khai thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành thời kỳ 2021
- 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn
lập quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch có tính chất
kỹ thuật, chuyên ngành thời kỳ 2021-2030:
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của đơn vị tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch; Việc
thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt động quy hoạch; Việc tuân thủ các
quy định về căn cứ, yêu cầu, nội dung quy hoạch; Công khai thông tin quy hoạch;
Xử lý vi phạm (nếu có). Tác động đối với công tác quản lý nhà nước.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu
có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức
lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn vị tư vấn);
Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình
lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Mức độ cụ thể
hóa quy hoạch cấp quốc gia; Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời
gian trình phủ phê duyệt; Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu
có); Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan.
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
VIII. Kiến nghị giải pháp hoàn thiện
và thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch
1. Về hoàn thiện chính sách, pháp
luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết, kiến nghị, giải
pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật (nếu có).
2. Về thực hiện hiệu quả chính
sách, pháp luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết, kiến nghị, giải
pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi, bổ sung văn bản
(nếu có).
3. Kiến nghị xử lý trách nhiệm đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực
hiện quy định pháp luật về công tác quy hoạch (nếu
có)
Đồng thời, Liệt kê cụ thể các khó
khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị theo Bảng 6 tại Phụ lục 5 của văn bản này.
PHỤ LỤC 4
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Văn bản số 7438/BKHĐT-QLQH ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
I. Lập, thẩm định
và phê duyệt quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo bảng tại Bảng 2 Phụ lục 5 của văn bản
này.
1. Kết quả đạt được
a) Văn bản chỉ đạo điều hành
b) Tiến độ triển khai thực hiện lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch tỉnh
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Tư vấn
lập quy hoạch; Nội dung quy hoạch (tính đến thời điểm lập báo cáo kết quả);
Hoạt động phối hợp của các cơ quan có liên quan; Việc tổ chức lấy ý kiến về quy
hoạch; Dự kiến thời gian trình thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
c) Đánh giá chung về kết quả đạt được
của việc lập, thẩm định và quyết định quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030
Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập
dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và
nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập
quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực
của đơn vị tư vấn); Tiến độ lập, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
quy hoạch; Việc thực hiện các trình tự, thủ tục trong hoạt động quy hoạch; Việc
tuân thủ các quy định về căn cứ, yêu cầu, nội dung quy hoạch;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có). Tác động đối với công
tác quản lý nhà nước.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích tồn tại, hạn chế liên quan
đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội hóa (nếu có)), phân bổ
kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm
quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn vị tư vấn); Trình tự, thủ
tục tổ chức lập quy hoạch; Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và
lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội
dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu
có); Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan
II. Lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
thôn theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Liệt kê các kết quả đạt được, tiến
độ triển khai thực hiện các công việc theo Mục B và C - Bảng 2 tại Phụ lục 5 của
văn bản này.
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng)
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nhà nước về quy hoạch đô thị,
quy hoạch nông thôn
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi của các văn bản
chỉ đạo điều hành;
- Tiến độ lập, thẩm định, điều chỉnh
quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá kết quả đạt được trong quản
lý nhà nước theo quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích tồn tại, hạn chế liên
quan đến: Nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn xã hội
hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch
(hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn
vị tư vấn); Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến
trong quá trình lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian phê duyệt; Sự cần thiết,
nội dung, trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch; Tính liên kết, đồng bộ, ổn định và hệ thống của
quy hoạch (đặc biệt là giữa quy hoạch xây dựng với quy hoạch sử dụng đất); Việc
công bố, công khai thông tin quy hoạch.
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đặc biệt là việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quy
hoạch).
III. Phối hợp lập
và thẩm định quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng thời kỳ 2021 - 2030
Đánh giá cụ thể với từng loại quy
hoạch, cụ thể như sau:
1. Chức năng, nhiệm vụ trong quá
trình phối hợp
2. Kết quả thực hiện trong quá
trình phối hợp
- Các nhiệm vụ đã hoàn thành;
- Kết quả phối hợp.
3. Tồn tại, hạn chế trong phối hợp
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích tồn tại, hạn chế liên
quan đến: Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch; Trình tự, thủ tục lập quy hoạch; Thực
hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Thẩm định quy hoạch; Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có);
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn chế đối với công tác quản lý nhà nước.
4. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
5. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
IV. Rà soát, ban
hành danh mục quy hoạch tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc
gia và điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống
quy hoạch quốc gia chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo bảng tại Bảng 3 Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật; phạm vi áp dụng);
- Việc rà soát quy hoạch được tích hợp
vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh;
- Số lượng quy hoạch thời kỳ 2011 -
2020 đã được điều chỉnh theo Nghị quyết số 74/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc
hội và Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch khi quy hoạch
cấp quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh chưa được quyết định/phê duyệt
(nêu cụ thể tên quy hoạch, cấp phê duyệt điều chỉnh, hình thức điều chỉnh và số
lần điều chỉnh).
- Đánh giá: Việc rà soát ban hành
danh mục quy hoạch được tích hợp và điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020
(các lĩnh vực được rà soát; đã kịp thời, đầy đủ chưa); Kết quả đạt được của việc
quản lý đầu tư, kinh doanh thông qua việc điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 -
2020; Xử lý vi phạm (nếu có).
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
2.1. Tồn tại, hạn chế trong việc
rà soát, ban hành danh mục quy hoạch tích hợp vào các quy hoạch thuộc hệ thống
quy hoạch quốc gia
- Tiến độ rà soát và ban hành;
- Số lượng, phạm vi rà soát (đã kịp
thời, đầy đủ chưa?);
- Tồn tại hạn chế do văn bản quy phạm
pháp luật; văn bản chỉ đạo, điều hành.
2.2. Tồn tại, hạn chế trong điều
chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc
gia chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định/phê duyệt
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Việc tuân thủ các quy định về căn cứ điều chỉnh, nguyên tắc, thẩm
quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt; Nội dung quy hoạch được điều
chỉnh; Tính liên kết, đồng bộ, kế thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch
thời kỳ 2011 - 2020 đã được điều chỉnh với các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Công khai thông tin quy hoạch; Xử lý vi phạm (nếu có).
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đánh giá cụ thể với từng cấp/loại quy hoạch).
2.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.4. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
V. Rà soát các
quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch và
việc ban hành chính sách thay thế trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo Bảng 4 Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
1.1. Kết quả triển khai rà soát
các quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
59 Luật Quy hoạch
- Văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm quyền
ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp
luật; phạm vi áp dụng);
- Kết quả rà soát: Số lượng quy hoạch
bị bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
của các Bộ và địa phương (nêu tên cụ thể quy hoạch bị bãi bỏ; văn bản quy phạm
pháp luật làm căn cứ lập quy hoạch; cấp có thẩm quyền bãi bỏ; văn bản rà soát);
- Đánh giá: Việc rà soát các quy hoạch
hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy
hoạch (trong đó cần tập trung làm rõ: các lĩnh vực được rà soát; đã kịp thời,
đầy đủ chưa?); Kết quả đạt được của việc quản lý đầu tư, kinh doanh thông qua
việc điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020.
1.2. Kết quả ban hành chính
sách thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản
1 Điều 59 Luật Quy hoạch
- Các chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đánh giá việc ban hành chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật thay thế quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch:
Sự cần thiết ban hành; Đối tượng,
phạm vi điều chỉnh; Sự phù hợp của nội dung chính sách với đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách của Nhà nước; Tính hợp pháp, tính thống nhất của
chính sách với hệ thống pháp luật; Sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ
thủ tục hành chính của chính sách; Tính đầy đủ (các quy định pháp luật còn thiếu);
Tính kịp thời (thời gian ban hành, quá trình sửa đổi, bổ sung); Tính đồng bộ,
thống nhất (mức độ đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật, tuân thủ các quy
định văn bản pháp luật cấp cao hơn); Tác động đối với công tác quản lý nhà nước
và hoạt động đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.
2. Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
và trách nhiệm
2.1. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
- Mức độ rà soát; Tiến độ rà soát; Việc
ban hành các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật thay thế
- Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân.
2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
2.3. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân có liên quan
VI. Lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo bảng tại Mục A Bảng 5 của Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng)
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng
- Đánh giá về thời gian ban hành, tính
kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi của các văn bản chỉ đạo
điều hành;
- Tiến độ lập, thẩm định, điều chỉnh
quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá kết quả đạt được trong quản
lý nhà nước theo quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình
triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn
xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy
hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của đơn vị tư vấn); Thực hiện
các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến trong quá trình lập quy
hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch; Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian phê duyệt; Sự cần
thiết, nội dung, trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch; Tính liên kết, đồng bộ, ổn định và hệ thống của quy hoạch (đặc biệt là giữa
quy hoạch xây dựng với quy hoạch sử dụng đất); Việc công bố, công khai thông
tin quy hoạch.
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh
doanh của doanh nghiệp và người dân (đặc biệt là việc thực hiện các thủ tục
hành chính liên quan đến quy hoạch).
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
VII. Lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
theo quy định của pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Liệt kê các kết quả thực hiện các
công việc theo bảng tại Mục B Bảng 5, Phụ lục 5 của văn bản này.
1. Kết quả đạt được
a) Việc ban hành các văn bản
- Các văn bản chỉ đạo, điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng)
b) Đánh giá chung về kết quả đạt được
trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất
cấp huyện
- Đánh giá về thời gian ban hành,
tính kịp thời, đầy đủ, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi của các văn bản
chỉ đạo điều hành;
- Tiến độ lập, thẩm định, điều chỉnh
hoạch sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá kết quả đạt được trong quản lý nhà nước theo hoạch sử dụng đất cấp huyện trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Tồn tại, hạn chế
- Tồn tại, hạn chế được quy định
trong:
+ Các văn bản quy phạm pháp luật;
+ Các văn bản chỉ đạo điều hành (thẩm
quyền ban hành; căn cứ pháp lý; việc tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; phạm vi áp dụng).
- Tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện:
Phân tích các tồn tại, hạn chế
liên quan đến: Nhiệm vụ lập quy hoạch; Lập dự toán (nguồn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế và nguồn
xã hội hóa (nếu có)), phân bổ kinh phí lập quy hoạch; Lựa chọn tư vấn lập quy
hoạch (hình thức lựa chọn, thẩm quyền, quy trình, thủ tục lựa chọn, năng lực của
đơn vị tư vấn); Thực hiện các quy trình phối hợp giữa các cơ quan và lấy ý kiến
trong quá trình lập quy hoạch; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về nội dung quy hoạch;
Thẩm định quy hoạch; Kết quả thẩm định, dự kiến thời gian phê duyệt; Sự cần thiết,
nội dung, trình tự, thủ tục điều chỉnh quy hoạch; Tính liên kết, đồng bộ, ổn định và hệ thống của quy hoạch (đặc biệt là giữa
quy hoạch xây dựng với quy hoạch sử dụng đất); Việc công bố, công khai thông
tin quy hoạch.
Đánh giá tác động của tồn tại, hạn
chế đối với công tác quản lý nhà nước, đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp và
người dân (đặc biệt là việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quy
hoạch).
3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
4. Trách nhiệm của tổ chức, cá
nhân có liên quan
VI. Kiến nghị giải
pháp hoàn thiện và thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch
1. Về hoàn thiện chính sách, pháp
luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết, kiến nghị, giải
pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi, bổ sung văn bản
quy phạm pháp luật (nếu có).
2. Về thực hiện hiệu quả chính
sách, pháp luật về công tác quy hoạch
Nêu sự cần thiết, kiến nghị, giải
pháp cụ thể và đánh giá tác động. Lộ trình ban hành mới, sửa đổi, bổ sung văn bản
(nếu có).
3. Kiến nghị xử lý trách nhiệm đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện quy định pháp luật về
công tác quy hoạch (nếu có)
Đồng thời, liệt kê cụ thể các khó
khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị theo Bảng 6 Phụ lục 5 của văn bản này.
PHỤ LỤC 5
CÁC BẢNG BIỂU KÈM THEO ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO CỦA
CHÍNH PHỦ DO ĐOÀN GIÁM SÁT YÊU CẦU
(Kèm theo văn bản số 7438/BKHĐT-QLQH ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
BẢNG
1
Các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc
hội về quy hoạch và các văn bản chỉ đạo điều hành
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan ban hành
|
Trích
yếu văn bản
|
Số
văn bản
|
Thời
gian ban hành
|
Căn
cứ ban hành
|
A
|
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
I
|
Lập, thẩm định và quyết định/phê
duyệt quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
|
|
|
Chính
phủ
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
tướng
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
II
|
Rà soát quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
và điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 khi các quy hoạch thuộc hệ thống
quy hoạch quốc gia chưa được quyết định/phê duyệt
|
|
|
Chính
phủ
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
tướng
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
III
|
Rà soát quy hoạch hết hiệu lực
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch
và việc ban hành các chính sách, quy định pháp luật thay thế
|
|
|
Chính
phủ
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
tướng
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
IV
|
Lập, thẩm định, phê duyệt và điều
chỉnh quy hoạch xây dựng
|
|
|
Chính
phủ
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
tướng
|
|
|
|
|
|
|
Bô,
cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
V
|
Lập, thẩm định, phê duyệt và điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
Chính
phủ
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
tướng
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
IV
|
Xây dựng, vận hành và khai thác
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quy hoạch quốc gia
|
|
|
Chính
phủ
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
tướng
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
|
|
|
|
BẢNG
2
Kết
quả lập, thẩm định, phê duyệt các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia
thời kỳ 2021-2030
TT
|
Tên
quy hoạch
|
Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch
|
Cơ
quan lập quy hoạch
|
Dự
toán lập quy hoạch
|
Tư
vấn lập quy hoạch
|
Tình
trạng, thời gian, tiến độ thực hiện
|
Tình
trạng
|
Dự
toán đã phê duyệt (tỷ đồng)
|
Tình
trạng lựa chọn
|
Tên
Tư vấn lập quy hoạch
|
Lập
quy hoạch
|
Thẩm
định
|
Phê
duyệt
|
Tình
trạng, Thời gian đã lấy ý kiến
|
Dự
kiến hoàn thành
|
Tình
trạng, Thời gian đã trình
|
Dự
kiến hoàn thành
|
Tình
trạng, Thời gian đã trình
|
Dự
kiến hoàn thành
|
I
|
QH cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
QH vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
QH tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B - Kết quả lập, thẩm định, phê
duyệt và điều chỉnh quy hoạch đô thị (báo cáo cụ thể
theo các loại quy hoạch chung, phân khu, chi tiết, hạ tầng kỹ thuật đối với từng
loại đô thị)
TT
|
Loại
đô thị
|
Số
lượng
|
Số
lượng quy hoạch đang được lập mới
|
Số
lượng quy hoạch đã được phê duyệt
|
Số
lượng quy hoạch đang tiến hành điều chỉnh
|
Số
lượng quy hoạch đã được điều chỉnh
|
Tổng
thể
|
Cục
bộ
|
Tổng
thể
|
Cục
bộ
|
|
Đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 5
|
|
|
|
|
|
|
|
C - Kết quả lập, thẩm định, phê
duyệt và điều chỉnh quy hoạch nông thôn
TT
|
Tỉnh/Thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Số
lượng
|
Số
lượng quy hoạch đang được lập mới
|
Số
lượng quy hoạch đã được phê duyệt
|
Số
lượng quy hoạch đang tiến hành điều chỉnh
|
Số
lượng quy hoạch đã được điều chỉnh
|
Tổng
thể
|
Cục
bộ
|
Tổng
thể
|
Cục
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
3
Kết
quả điều chỉnh quy hoạch thời kỳ 2011-2020 khi quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch
quốc gia chưa được quyết định/phê duyệt
TT
|
Tên
quy hoạch được điều chỉnh
|
Nội
dung điều chỉnh
|
Cơ
quan lập quy hoạch
|
Cơ
quan thẩm định
|
Cơ
quan quyết định/phê duyệt điều chỉnh
|
Căn
cứ pháp lý (Văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản
chỉ đạo, điều hành)
|
Hình
thức điều chỉnh (tổng thể/cục bộ)
|
I
|
Cấp
quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp
vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
4
Kết
quả rà soát quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản
1 Điều 59 Luật Quy hoạch và việc ban hành các chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật thay thế
TT
|
Tên
quy hoạch bị bãi bỏ
|
Cơ
quan quyết định bãi bỏ
|
Số
văn bản quyết định bãi bỏ
|
Ngày
ban hành văn bản
|
Quy
định pháp luật thay thế
|
Ghi
chú
|
I
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp vùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
5
Kết
quả lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng
đất cấp huyện
(quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành)
A -
Kết quả lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch xây dựng
TT
|
Tên
quy hoạch
|
Tổng
số
|
Số
lượng quy hoạch đang được lập
|
Số
lượng quy hoạch đã thẩm định
|
Số
lượng quy hoạch đã được phê duyệt
|
Số
lượng quy hoạch đã điều chỉnh
|
Số
lượng quy hoạch đang được điều chỉnh
|
Tổng
thể
|
Cục
bộ
|
Tổng
thể
|
Cục
bộ
|
|
Quy
hoạch xây dựng vùng liên huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy
hoạch xây dựng vùng huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy
hoạch xây dựng khu chức năng (phân loại theo từng loại quy hoạch chung, phân
khu, chi tiết)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B -
Kết quả lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
TT
|
Địa
phương
|
Số
lượng quy hoạch thời kỳ 2011 - 2020 đã được điều chỉnh
|
Số
lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030 đã được lập
|
Số
lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 đã thẩm định
|
Số
lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 đã phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
6
Rà
soát khó khăn, vướng mắc của các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về công
tác quy hoạch và kiến nghị sửa đổi, bổ sung
TT
|
Tên
văn bản
|
Nội
dung
|
Khó
khăn, vướng mắc
|
Cơ
quan/ địa phương kiến nghị
|
Kiến
nghị
|
I
|
Lập, thẩm định và quyết định/phê
duyệt quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia thời kỳ 2021 - 2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Rà soát quy hoạch được tích hợp vào
quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và điều chỉnh quy hoạch
thời kỳ 2011 - 2020 khi các quy hoạch thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia chưa
được quyết định/phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Rà soát quy hoạch hết hiệu lực theo
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch và việc
ban hành các chính sách, quy định pháp luật thay thế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh
và quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Xây dựng, vận hành và khai thác
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quy hoạch quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|