Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3495/QĐ-UBND 2018 kết quả thực hiện công tác văn thư lưu trữ Đắk Lắk
Số hiệu:
3495/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Phạm Ngọc Nghị
Ngày ban hành:
26/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3495/QĐ-UBND
Đắk
Lắk, ngày 26 tháng 12
năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định 110/20 04/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số
09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 899/TTr-SNV ngày 30/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và được áp dụng để đánh giá, xếp loại hàng năm kết quả thực
hiện công tác công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục VT và LTNN (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Sở Tài chính;
- Ban Thi đua - Khen thư ở ng t ỉ nh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (nk. 65 ).
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 3495/QĐ-UBND
ngày 26/ 12/2018 của C hủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí đánh
giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
c) UBND các xã, phư ờng thị trấn thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện,
đánh giá những ưu, nhược điểm, từ đó đưa ra các biện pháp chỉ đạo nhằm phát huy
những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm trong công tác văn thư, lưu trữ;
b) Nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và địa phương đối với công tác văn thư, lưu trữ;
c) Trên cơ sở hệ thống tiêu chí đánh
giá đã ban hành, các cơ quan, đơn vị và địa phương chủ động xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan, địa phương phù hợp với
quy định của pháp luật và tình hình chung của tỉnh, trong đó có các giải pháp để
khắc phục những nhược điểm, từng bước đưa công tác văn thư, lưu trữ đi vào nền
nếp;
d) Quy định này là cơ sở để đánh giá
kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh. Qua đ ó, t ừng cơ quan, đơn vị, địa phương đánh giá được kết
quả thực hiện của c ơ quan, đơn vị và địa phươ ng mình, đồng thời biết được kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị và địa
phương khác, tạo động lực thúc đẩy phong trào thi đua giữa các cơ quan, đơn vị
và địa phương, góp phần thực hiện tốt công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh;
đ) Kết quả đá nh
giá xếp loại công tác văn thư, lưu trữ là một trong các tiêu chí để đánh giá, xếp
loại phong trào thi đua toàn diện thực hiện nhiệm vụ hằng năm của các cơ quan,
đơn vị và địa phương.
2. Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp loại phải khoa học,
công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, phản án h đúng
kết quả thực hiện của từng cơ quan, đơn vị và địa phương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 3. Nội
dung đánh giá, xếp loại
Tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả
thực hiện công tác văn thư, lưu trữ tại Quy định này tính b ằng thang, bảng điểm gồm các nội dung sau:
1. Nội dung đ ánh
giá, xếp loại công tác văn thư, lưu trữ bao gồm:
a) Tổ chức, c hỉ
đạo, điều hành trong công tác văn thư, lưu trữ;
b) Kết quả thực hiện công tác văn
thư;
c) Kết quả thực hiện công tác lưu trữ.
2. Tiêu chí đánh
giá cụ thể đối với các sở, ban, ngành được quy định tại Phụ lục I; đối với U BND các huyện, thị xã, thành phố được quy định tại Phụ lục II; UBND các
xã, p hường, thị trấn được quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Quy định này.
Điều 4. Phương
pháp, thời gian tự đánh giá, xếp loại
1. Phương pháp tự đánh giá, xếp loại
Căn cứ vào tiêu chí đánh giá, thủ trưởng
các cơ quan, đ ơn vị và địa phương thành lập Hội đồng (hoặc
Tổ) tự đánh giá kết quả công tác văn thư, lưu trữ tại cơ quan, đơn vị và địa
phương mình.
UBND các huyện, thị x ã, thành phố tự đánh giá theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này.
UBND các x ã, phường,
thị trấn tự đánh giá theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Quy định này.
Các sở, ban, ngành tự đánh giá theo
các tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này.
2. Thời gian tự đánh giá, xếp loại
UBND các xã, phường, thị trấn tự đánh
giá, xếp loại và báo cáo về UBND huyện, thị xã, thành phố trước ngày 15/11 hằng
năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng
hợp, thẩm định, xếp loại đối với UBND các xã, phường, thị trấn và tự đánh giá,
xếp loại của UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày
30/11 hằng năm.
Các sở, ban, ngành tự đánh giá, xếp
loại và báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày 30/11 hằng năm. Đối với các sở, ban,
ngành có đơn vị trực thuộc, các sở, ban, ngành có thể ban
hành tiêu chí riêng hoặc áp dụng tiêu chí quy định tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Quy định này để đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu
trữ đối với các đơn vị trực thuộc.
Mốc thời gian tự đánh giá, xếp loại
tính từ 01/11 năm trước đến 31/10 năm đánh giá.
3. Căn cứ vào thang điểm chuẩn của từng
tiêu chí, các cơ quan, đơn vị và địa phương đối chiếu với kết quả công việc mà
cơ quan, đơn vị và địa phương đã làm được hoặc chưa làm được để tự chấm điểm
cho từng nội dung tiêu chí. Các cơ quan, đơn vị và địa phương có thể giải thích
phần tự chấm điểm vào cuối bảng tiêu chí hoặc tại văn bản giải thích kèm theo kết
quả đánh giá, xếp loại.
a) Đối với công việc cơ quan, đơn vị,
địa phương đã thực hiện hoàn chỉnh, đúng theo quy định: Chấm điểm tối đa theo
thang điểm quy định;
b) Đối với công việc cơ quan, đơn vị
và địa phương đã triển khai nhưng chưa hoàn thành hoặc chưa đạt kết quả theo
yêu cầu hoặc chưa đúng quy định: Trừ điểm theo quy định cụ thể tại các tiêu ch í;
c) Đối với công việc không thực hiện:
Chấm 0 (không) điểm.
4. Đối với những cơ quan, đơn vị, địa
phương mới thành lập, cơ quan, đơn vị, địa phương không có đơn vị trực thuộc, một
số nội dung của công tác văn thư, lưu trữ trong tiêu chí chưa đủ thời gian thực
hiện hoặc không phải thực hiện thì điểm xếp loại sẽ được giảm tư ơng ứng với số điểm của nội dung chưa thực hiện hoặc không phải thực hiện.
Điều 5. Phương
pháp kiểm tra, thẩm định, xếp loại và công bố xếp loại
1. Hội đồng (hoặc Tổ) của các cơ
quan, đơn vị và địa phương thực hiện việc kiểm tra, thẩm định k ết quả tự đánh giá của các đơn vị trực thuộc; báo
cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan, đơn vị và địa phương xếp loại kết quả đối với
các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Sở Nội vụ tổng hợp, thẩm định kết
quả tự đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh
trước 31/12 hằng năm.
Tham mưu UBND tỉnh công bố kết quả xếp
loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Cơ sở thẩm định, xếp loại
a) Báo cáo k ết
quả tự đánh giá của cơ quan, đơn vị và địa phương (có kèm theo bảng tự chấm điểm);
b) Hồ sơ, tài liệu
là kết quả của các nội dung đã thực hiện;
c) Thông tin số
liệu có liên quan từ các cơ quan có liên quan (nếu có);
d) Kết quả ki ểm
tra thực tế từng nội dung.
Điều 6. Xếp loại
kết quả
Xếp loại kết quả công tác văn thư,
lưu trữ trên cơ sở điểm tổng cộng của tất cả các tiêu chí theo thang điểm:
1. Từ 90 điểm trở lên: Xếp loại Xuất sắc.
2. Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại Tốt.
3. Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại Khá.
4. Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm: Xếp loại Trung bình.
5. Dưới 50 điểm:
Xếp loại Yếu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở,
ban, ngành
Căn cứ Quy định này, triển khai và tổ
chức đánh giá kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ; đồng thời, hướng dẫn,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc đánh giá kết quả thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ và tổng hợp báo cáo kết quả về Sở Nội vụ theo đúng thời gian quy định.
2. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND c ác huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Quy định này, triển khai và tổ
chức đánh giá kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ; đồng thời, hướng dẫn,
tổng hợp, thẩm định, xếp loại đối với UBND các xã, phường, thị trấn và tự đánh
giá, xếp loại của UBND huyện, thị xã, thành phố. Báo cáo kết quả về Sở Nội vụ
theo đúng thời gian quy định.
3. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định
này;
b) Tổng hợp, thẩm định kết quả tự chấm
điểm của các cơ quan, đơn vị, và địa phương; tham mưu UBND tỉnh xếp loại, công
bố kết quả xếp loại trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk;
c) Hằng năm, xây dựng dự trù kinh phí
tổ chức thẩm định kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của các cơ quan,
đơn vị và địa phương trình Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí theo
dự toán h àng năm;
d) Tùy theo yêu cầu nhiệm vụ công tác
văn thư, lưu trữ của Trung ương, tình hình thực tế của tỉnh và kết quả tổ chức
thực hiện tại các sở, ngành, huyện, nội dung, thang điểm các tiêu chí trong phụ
lục có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp. Sở Nội vụ có trách nhiệm
đề xuất, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Sở Tài chính
Cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí để Sở Nội vụ tổ chức thẩm định kết quả thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ của các cơ quan, đơn vị và địa phương hằng năm.
Điều 8. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi,
bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC VĂN
THƯ, LƯU TRỮ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 3495/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
Điểm
chuẩn
Điểm
tự ch ấm
Điểm
x ếp loại
Phần
I. TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐI ỀU HÀNH CÔNG TÁC VĂN TH Ư, LƯU TRỮ
20
1
CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ BỐ TRÍ NGƯỜI
LÀM CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
5
1.1
Bố trí người làm công tác văn thư,
lưu trữ
- B ố trí người làm công tác văn thư, lưu trữ chuy ên trách hoặc văn thư kiêm lưu trữ ch ấm 3
điểm
- Nếu bố trí n gười làm công việc khác kiêm văn thư, lưu trữ chấm 2 điểm
- Không bố trí người làm văn thư
lưu trữ chấm 0 điểm
3
1.2
Trình độ chuyên môn của người làm
công tác văn thư, lưu trữ
- Đ úng
tiêu chuẩn của ngạch văn thư, l ưu trữ ch ấm 2 điểm
- Không đ úng tiêu chuẩn của ngạch văn thư, l ưu trữ
chấm 1 điểm
2
2
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC VĂN
THƯ, LƯU TR Ữ
15
2.1
Chỉ đạo, triển khai, phổ biến các văn
bản của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ
- Chỉ đạo, triển khai, phổ biến
đầy đủ các văn bản của Trung ương, của t ỉnh liên
quan đến công tác văn thư, lưu trữ (có văn bản chỉ đạo, triển khai riêng và c ó
các hình thức phổ biến khác như: lồng ghép tại giao ban,
họp cơ quan, giới thiệu trên Website nội bộ, photo văn bản gửi các đơn vị trực
thuộc) chấm 3 điểm
- Có chỉ đạo, triển khai, phổ biến
các văn bản của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ nhưng
không đầy đủ ch ấm 1 điểm
- Không chỉ đạo, triển khai, phổ
biến các văn bản của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác văn thư, l ưu
trữ chấm 0 điểm
3
2.2
Ban hành các văn bản của công tác v ăn thư, lưu trữ
- Ban hành các văn bản của công
tác văn thư, lưu trữ đầy đủ theo quy định như: Quy chế văn thư, lưu trữ; Danh
mục hồ sơ hà ng năm; Kế hoạch công tác văn thư,
lưu trữ) ch ấm 5 điểm
- Thiếu một tr ong các văn bản trên mỗi văn bản trừ 1 điểm
- Không ban hành tất c ả các văn bản trên ch ấm 0 điểm
5
2.3
Kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ
tại các đơn vị trực thuộc
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác văn thư, lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc, thực hiện đúng theo Kế
hoạch ch ấm 3 điểm
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác văn thư, lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc nhưng không tổ chức kiểm
tra ch ấm 1 điểm
- Không ban hạnh Kế hoạch và tổ
chức kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ (trừ các đơn vị cơ quan có thẩm quyền
đã kiểm tra) ch ấm 0 điểm
* Các cơ qua n, đơn vị không c ó đơn vị trực thuộc ch ấm điểm tối đa
3
2.4
Thực hiện báo cáo thống kê cơ sở, đột
xuất, tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ trước năm chấm điểm
- Báo cáo thố ng kê cơ sở, đột xuất, tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ đầy đủ, đúng
thời gian quy định chấm 3 điểm
- Có Báo cáo thống kê cơ sở, đột
xuất, tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ nhưng trễ từ 01 ngày đến dưới 05
ngày so với quy định hoặc báo c áo sớm nhưng chưa đạt nội dung yêu cầu ch ấm
2 điểm
- Không Báo cáo thống kê cơ sở,
đột xuất, tổng hợp công tác văn thư, l ưu trữ ch ấm 0 điểm
3
2.5
Cử công chứ c,
viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng văn thư, lưu trữ do tỉnh tổ chức
- Cử công chức, viên chức tham
gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, người được cử đi tập hu ấn, b ồi dưỡng tham gia đầy đủ thời gian tập
huấn chấm 1 điểm
- Không cử công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng hoặc người
được cử đ i tập huấn, bồi dưỡng không tham gia đ ầy đ ủ thời gian tập huấn ch ấm 0 điểm
1
P hần II. CÔNG TÁC VĂN THƯ
45
1
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN
10
1.1
Tiếp nhận, đ ăn g
ký văn bản đến và trình xử lý và chuyển giao văn bản đ ến đúng quy định
- Văn bản đến thuộc diện phải
đăng ký tại bộ phận văn thư được đóng dấu đến, được đăng ký vào sổ đăng ký
văn bản đến hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến theo đúng quy định ch ấm 3 điểm
- Văn bản đến thuộc diện phải
đăn g k ý tại bộ phận
văn thư nhưng không được đóng dấu đến hoặc có đóng dấu đến nhưng không ghi số
đến hoặc không ghi ngày tháng năm đến, không được đăng ký vào sổ đăng ký văn
bản đến hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến theo đúng quy định ch ấm 2 điểm
- Không có sổ theo dõi chuy ển giao văn bản hoặc c ó sổ nhưng người nhận
văn bản không ký nhận văn bản chấm 1 điểm
- Không chuyển giao văn bản đến
cho đơn vị hoặc cá nhân xử lý mà lưu tại văn thư cơ quan ch ấm 0 điểm
3
1.2
Theo dõi kết quả xử lý văn bản đến
- Quy định thời gian xử lý văn bản
đến, c ó biện pháp để theo dõi, đôn đốc việc xử lý
văn bản đến hàng tu ần ch ấm 3 điểm
- Không quy định thời gian xử lý
văn bản đến nhưng c ó biện pháp để theo dõi, đôn đốc
việc xử lý văn bản đến hàng tuần ch ấm 2 điểm
- Không quy định thời gian xử lý
văn bản đến và không c ó biện pháp để theo d õi kết quả xử lý văn bản đến ch ấm 0 điểm
3
1.3
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành
- C ó ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành chấm 2 điểm
- Chưa ứng dụng ch ấm 0 điểm
2
1.4
Sổ đăng ký văn bản đến
- Có sổ đăng ký văn bản đến, cập
nhật thông tin trong sổ đầy đủ đ úng theo quy định
ch ấm 2 điểm
- Có sổ đăng ký văn bản đến
nhưng cập nhật thông tin trong sổ không đầy đủ hoặc cập nhật nhưng không đúng
theo quy định ch ấm 1 điểm
- Không c ó sổ đăng ký văn bản đến chấm 0 điểm
2
2
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
10
2.1
Đăng ký, quản lý văn bản đi
- C ó sổ đăng ký văn bản đi, cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi đ úng quy định chấm 2 điểm
- Có s ổ đăng ký văn bản đi hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi, nhưng cập
nhật chưa đầy đủ hoặc chưa đ úng nội dung thông t in của sổ chấm 1 đi ểm
- Không có sổ đăng k ý văn bản đi ch ấm 0 điểm
2
2.2
Về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản hành chính
- Văn bản đ úng về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính ch ấm 2 điểm
- Văn bản sai về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản hành chính chậm 1 điểm
2
2.3
Chuyển phát v à theo dõi chuyển phát văn bản đi
- Chuyển phát văn bản đi kịp thời,
chặt chẽ (c ó s ổ theo
dõi, cập nhật đầy đủ đ úng nội dung theo quy định chấm 2 điểm
- Chuyển phát văn bản đi chưa kịp
thời hoặc quản lý văn bản chưa chặ t chẽ (có sổ
theo dõi nhưng cập nhật chưa đầy đủ hoặc chưa đ úng nội dung theo quy định) ch ấm 1 điểm
- Chuyển ph át v ăn bản đi chưa kịp thời, không sổ theo
dõi theo quy định ch ấm 0 điểm
2
2.4
Lưu văn bản đi
- Văn bản đ i được lưu đầy đủ tại văn thư cơ quan và tại bộ phận soạn thảo, bản lưu
tại văn thư đã đóng d ấu được sắp xếp theo thứ tự
đăng ký ch ấm 2 điểm
- Văn bản đi được lưu đầy đủ tại
văn thư cơ quan và tại bộ phận soạn thảo, bản l ưu tại văn thư đã đóng dấu nhưng chưa được s ắp xếp theo thứ tự đăng ký ch ấm 1 điểm
- Văn bản đi chỉ được lưu tại
văn thư cơ quan, không lưu tại bộ phận soạn thảo hoặc ngược lại hoặc các bộ
phận lưu không đầy đủ hoặc chưa đóng dấu ch ấm 0
điểm
2
2.5
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn bản di
- Ứng dụng được công nghệ thông tin vào quản lý văn bản đi hiệu q uả ch ấm 2 điểm
- Ứng dụng được công nghệ thông
tin vào quản lý văn bản đi chưa hiệu quả chấm 1 điểm
- Không ứng dụng được công nghệ
thông tin vào quản lý văn bản đi ch ấm 0 điểm
2
3
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
5
3.1
Quản lý và sử dụng con dấu
- Quản lý và sử dụng con dấu đ úng quy định ch ấm 5 điểm
- Không phân công người quản lý
con dấu hoặc ph ân công nhưng không đúng quy định
ch ấm 3 điểm
- Còn để con dấu cho nhiều người
sử dụng hoặc khi vắng mặt không làm biên bản bàn giao ch ấm 2 điểm
- Không c ó tủ, không có khóa hoặc có tủ nhưng không c ó kh óa ch ấm 1
điểm
5
4
LẬP HỒ SƠ CÔNG VIỆC
20
4.1
Triển khai thực hiện lập hồ sơ công
việc
- Đã triển khai lập hồ sơ công
việc, công chức, viên chức thự c hiện đầy đủ chấm
10 điểm
- Đã triển khai lập hồ sơ công
việc nhưng dưới 2/3 công chức, viên chức chưa thực hiện chấm 7 điểm
- Đã triển khai lập hồ sơ công
việc nhưng dưới 1/3 c ông chức, viên chức chưa thực
hiện trừ 5 điểm
- Chưa triển khai lập hồ sơ công
việc chấm 0 điểm
10
4.2
Chất lượng của hồ sơ công việc được
lập
- Đã thực hiện việc lập hồ sơ
công việc, hồ sơ được sắp xếp đúng quy định ch ấm
10 điểm
- Đã thực hiện việc lập hồ sơ
công việc nhưng hồ sơ chưa được sắp xếp đúng quy định (chưa có mục lục văn bản;
chưa đ ánh s ố tờ văn bản
trong hồ sơ...) trừ 5 điểm
- Thực hiện việc lập hồ sơ c ông việc không đúng quy định chấm 0 điểm
10
PH ẦN III. C ÔNG TÁC LƯU TRỮ
35
1
KHO LƯU TRỮ
10
1.1
Ban hành Nội quy kho lưu trữ
- Ban hành Nội quy kho lưu trữ
đúng quy định chấm 2 điểm
- Chưa c ó nội quy kho lưu trữ cơ quan ch ấm 0 điểm
2
1.2
Trang thiết bị bảo quản tài liệu
lưu trữ
- Trang thiết bị bảo quản tài liệu
lưu trữ đúng quy định chấm 4 điểm
- Thiếu trang thiết bị bảo quản
tài liệu: Gi á, kệ sắt để đựng tài liệu, Hộp đựng tài
liệu, bìa hồ sơ; quạt thông gió, thiết bị phòng ch áy chữa ch áy... ch ấm 2 điểm
- Chưa có trang thiết bị bảo qu ản tài liệu ch ấm 0 điểm
4
1.3
Hiện trạng kho và sắp xếp tài liệu
trong kho lưu trữ
- B ố
tr í Kho và tài liệu trong Kho đ úng quy định ch ấm 4 điểm
- Sắp xếp tài liệu trong Kho
chưa đúng quy định (s ố thứ tự của hộp liên tiếp,
sắp từ tr ái sang phải, từ trên xuống dưới, từ
ngoài vào trong tính từ cửa kho), còn đ ể các vật
tư khác trong Kho tài liệu ch ấm 2 điểm
- Chưa b ố trí Kho hoặc phòng lưu trữ tài liệu ch ấm
0 điểm
4
2
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
25
2.1
Thu thập, giao, nộp tài liệu đến hạn
nộp lưu vào lưu trữ hiện hành
- C ó kế hoạc h thu thập hồ sơ, tài liệu, thu thập
hết tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan
theo quy định ch ấm 10 điểm
- Có kế hoạch thu thập hồ sơ,
tài liệu nhưng chưa thu thập hết tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ q uan theo quy định chấm 7 điểm
- C ó biên bản nhưng không có mục lục hồ sơ nộp lưu theo đ úng qu y định hoặc ngược lại hoặc mục lục hồ
sơ nộp lưu không đầy đủ các thông tin theo quy định ch ấm 5 điểm
- Không có biên bản và mục lục hồ
sơ nộp lưu ch ấm 3 điểm
- Chưa có kế hoạch thu thập hồ
sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu tr ữ cơ quan
theo quy định chấm 0 điểm
10
2.2
Chỉnh lý, hệ thống hóa tài liệu lưu
trữ thu thập được trong năm
- Đã chỉnh lý hệ thống hóa tài
liệu lưu trữ thu thập được trong năm ch ưa đầy đủ
các b ước theo quy định chấm 8 điểm
- Đã chỉnh lý hệ thống hóa tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm chưa đầy đủ các
bước theo quy định ch ấm 5 điểm
- Chưa chỉnh lý, hệ thống h óa tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm chấm 0 điểm
8
2.3
Ứng dụng c ông
nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ
- Ứng
dụng được công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ,
tài liệu lưu trữ ch ấm 2 điểm
- Chưa ứng dụng ch ấm 0 điểm
2
2.4
Quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ
- Có các lo ại sổ để quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo đúng quy định
ch ấm 2 điểm
- C ó các loại sổ để quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo đúng
quy định nhưng chưa chặt chẽ (có đầy đủ các loại sổ theo quy định; mẫu sổ
đúng quy định nhưng cập nhật thông tin chưa đầy đủ, chưa kịp thời hoặc nội
dung chưa đ úng quy định) ch ấm 1 điểm
- Không có các loại sổ để quản
lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ chấm 0 điểm
2
2.5
Giao nộp tài liệu vào lưu trữ; lị ch sử
- C ó kế hoạch giao nộp tài liệu lưu trữ, giao nộp đ úng theo kế hoạch ch ấm 2 điểm
- Có kế hoạch giao nộp tài liệu
lưu tr ữ nhưng giao nộp không đ úng theo kế hoạch ch ấm 1 điểm
- Không có kế hoạch giao nộp tài
liệu ch ấm 0 điểm
* Trường hợp lưu trữ lịch sử
chưa c ó Kế hoạch thu tài liệu vào Lưu trữ
lịch sử thì ch ấm điểm tối đa
3
Tổng cộng
100
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC VĂN
THƯ, LƯU TRỮ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 3495/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
Điểm
chuẩn
Điểm
tự chấm
Điểm
xếp loại
Phần
I. TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
20
1
CÔNG TÁC T Ổ CHỨC V À BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC VĂN
THƯ, LƯU TRỮ
5
1.1
Bố trí người làm công tác văn thư,
lưu trữ tại VP UBND huyện đúng tiêu chuẩn ngạch văn thư, lưu trữ
- B ố trí người làm công tác văn thư, lưu trữ chuyên trách hoặc văn thư
kiêm lưu trữ, đ úng tiêu chuẩn của ngạch văn thư,
lưu trữ chấm 3 điểm
- Nếu b ố trí người làm công việc khác kiêm văn thư, lưu trữ, không đ úng tiêu chuẩn của ngạch văn thư, lưu trữ chấm 2 điểm
- Không bố trí người làm văn thư
lưu trữ ch ấm 0 điểm
3
1.2
Bố trí công chức tham mưu công tác
quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ và quản lý Kho lưu trữ huyện
- B ố trí công chức tham mưu công tác quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ
và quản lý Kho lưu trữ huyện chấm 2 điểm
- Không b ố trí c ông chức tham mưu công tác quản lý
nhà nước về văn thư, lưu trữ và quản lý Kho lưu trữ huyện chấm 0 điểm
2
2
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC V ĂN THƯ, LƯU TRỮ
15
2.1
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về văn thư, lưu trữ
- Chỉ đạo, triển khai, phổ bi ến đầy đủ các văn bản của Trung ương, của tỉnh liên quan đến công tác
văn thư, lưu trữ (có văn bản chỉ đạo, triển khai riêng và có các hình thức phổ
biến khác như: lồng ghép tại giao ban, họp cơ quan, giới thiệu trên Website nội
bộ, photo văn bản gửi các đơn vị trực thuộc) ch ấm
3 đi ểm
- Có chỉ đạo, triển khai, phổ bi ến các văn bản của Tr ung ương, của tỉnh
liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ nhưng không đầy đủ chấm 1 điểm
- Không chỉ đạo, triển khai, phổ
biến các văn bản của Trung ương, của tỉnh liên q uan đến công tác văn thư, lưu trữ ch ấm 0 điể m
3
2.2
Ban hành các v ăn bản của công tác văn thư, lưu trữ
- Ban hành các văn bản của công
tác văn thư, lưu trữ đầy đủ theo quy định như: Quy ch ế văn thư, lưu trữ; Danh mục hồ sơ hàng năm; Kế hoạch công tác văn thư,
lưu trữ) ch ấm 3 điểm
- Thiếu một trong các văn bản
trên mỗi văn bản trừ 1 điểm
- Không ban hành t ất cả các văn bản trên ch ấm 0 điểm
3
2.3
Kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ
tại các phòng, ban chuyên môn và UBND các xã, phường, thị trấn thuộc huyện
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra, thực
hiện đúng theo Kế hoạch chấm 3 điểm
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra
nhưng không tổ chức kiểm tra chấm 1 điểm
- Không ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra (trừ các đơn vị cơ quan có thẩm quyền
đã kiểm tra) chấm 0 điểm
3
2.4
Thực hiện báo cáo thống kê cơ sở, đột
xuất, tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ trước năm chấm điểm
- Báo cáo thống kê cơ sở, đột xuất,
tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ đ ầy đủ, đúng thời gian quy định ch ấm 2 điểm
- C ó
Báo c áo thống kê cơ sở, đột xuất, tổng hợp công
tác văn thư, lưu trữ nhưng trễ từ 01 ngày đến dưới 05 ngày so với quy định hoặc
báo cáo sớm nhưng chưa đạt nội dung yêu cầu ch ấm
1 điểm
- Không Báo c áo thống kê cơ sở, đột xuất, tổng hợp công tác văn thư, l ưu trữ chấm 0 điểm
2
2.5
Thực hiện chấm điểm, xếp loại, báo
cáo tiêu chí công tác văn thư, lưu trữ của UBND các xã, phường, thị trấn thuộc
huyện
- Thực hiện chấm điểm, xếp loại, báo c áo tiêu ch í c ông tác văn thư, lưu trữ đúng thời hạn
chấm 2 điểm
- Thực hiện ch ấm điểm, xếp loại, báo cáo tiêu chí công tác văn thư, lưu trữ trễ so với
quy định ch ấm 1 điểm
2
2.6
Cử công chức, viên chức tham gia
các lớp tập huấn, bồi dưỡng văn thư, lưu trữ do tỉnh tổ chức
- Cử công chức, viên chức tham
gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng, ngư ời được cử đi
tập huấn, bồi dưỡng tham gia đầy đủ thời gian tập huấn chấm 1 điểm
- Không c ử công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng hoặc người
được cử đi tập huấn, b ồi dưỡng không tham gia đ ầy đủ thời gian tập hu ấn ch ấm 0 điểm
1
2.7
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng văn thư, lưu trữ
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng văn thư, lưu trữ chấm 1 điểm
- Không xây dựng Kế hoạch và tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng văn thư, lưu trữ ch ấm 0 điểm
1
Phần
II. CÔNG TÁC VĂN THƯ
45
1
QUẢN LÝ VĂN B ẢN ĐẾN
10
1.1
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến và
trình xử lý và chuyển giao văn bản đến đúng quy định
- Văn bản đến thuộc diện phải
đăng ký tại bộ phận văn thư được đóng d ấu đến, được
đăng ký vào sổ đăng ký văn bản đến hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến
theo đ úng quy định chấm 3 điểm
- Văn bản đến thuộc diện phải
đăng ký tại bộ phận văn thư nhưng không được đóng dấu đến hoặc c ó đóng dấu đến nhưng không ghi sổ đến hoặc không ghi ngày tháng năm đến,
không được đăng ký vào sổ đăng ký văn bản đến hoặc
cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến theo đ úng quy định
chấm 2 điểm
- Không có sổ theo dõi chuyển
giao văn bản hoặc có sổ nhưng người nhận văn bản không k ý nhận văn bản chấm 1 điểm .
- Không chuyển giao văn bản đến
cho đơn vị hoặc cá nhân xử lý mà lưu tại văn thư cơ quan ch ấm 0 điểm
3
1.2
Theo dõi kết quả xử lý văn bản đến
- Quy định thời gian xử lý văn bản
đến, c ó biện pháp để theo dõi, đôn đốc việc xử lý
văn bản đến hàng tuần ch ấm 3 điểm
- Không quy định thời gian xử l ý
văn bản đến nhưng có biện pháp để theo dõi, đôn đốc việc
xử lý văn bản đến hàng tuần ch ấm 2 điểm
- Không quy định thời gian xử lý
văn bản đến và không c ó biện pháp đ ể theo dõi kết quả xử lý văn bản đến chấm 0 điểm
3
1.3
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành
- Ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản và điều hành c ó hiệu quả chấm 2 điểm
- Ứng
dụng phần mềm qu ản lý văn bản và điều hành chưa
hiệu quả ch ấm 1 điểm
- Chưa ứng dụng ch ấm 0 điểm
2
1.4
Sổ đăng ký văn bản đến
- Có sổ đăng k ý văn bản đến, cập nhật thông tin trong sổ đầy đủ đúng th eo quy định ch ấm 2 điểm
- Có sổ đăng ký văn bản đến
nhưng cập nhật thông tin trong sổ không đầy đủ hoặc cập nhật nhưng không đ úng theo quy định chấm 1 điểm
- Không c ó sổ đăng ký văn bản đến chấm 0 điểm
2
2
QUẢN LÝ V ĂN BẢN ĐI
10
2.1
Đăng ký, quản lý văn bản đi
- C ó sổ đăng ký văn bản đi, cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi đúng quy định
ch ấm 2 điểm
- C ó sổ đăng ký văn bản đi hoặc cơ sở dữ liệu quản lý v ăn bản đi, nhưng cập nhật chưa đầy đủ hoặc chưa đúng nội dung thông
tin của sổ chấm 1 điểm
- Không c ó s ổ đăng ký văn bản đi ch ấm 0 điểm
2
2.2
Về thể thức v à kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
- Văn bản đú ng về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính c hấm 2 điểm
- Văn bản sa i về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính ch ấm 1 điểm
2
2.3
Chuyển phát và theo dõi chuyển phát
văn bản đi
- Chuyển phát văn bản đi kịp thời,
chặt chẽ (c ó sổ theo dõi, cập nhật đầy đủ đ úng nội dung theo quy định ch ấm 2 điểm
- Chuyển phát văn bản đi chưa kịp
thời hoặc quản lý văn bản chưa chặt chẽ (c ó sổ
theo dõi nhưng cập nhật chưa đầy đủ hoặc chưa đúng nội dung theo quy định) ch ấ m 1 điểm
- Chuyển phát văn bản đi chưa kịp
thời, không sổ theo dõi theo quy định chấm 0 điểm
2
2.4
Lưu văn bản đi
- Văn bản đi được lưu đầy đủ tại văn thư cơ quan và tại bộ phận soạn thảo, bản lưu
tại văn thư đã đóng d ấu được sắp xếp the o thứ tự đăng ký ch ấm 2 điểm
- Văn bản đi được lưu đầy đủ tại
văn thư cơ quan và tại bộ phận soạn thảo, bản lưu tại văn thư đã đóng dấu
nhưng chưa được sắp xếp theo thứ tự đăng ký ch ấm
1 điểm
- Văn bản đi ch ỉ được lưu tại văn thư cơ quan, không lưu tại bộ phận soạn thảo hoặc
ngược lại hoặc các bộ phận lưu không đầy đủ hoặc chưa đ óng d ấu ch ấm 0
điểm
2
2.5
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý văn bản đi
- Ứng dụng được công nghệ thông tin
vào quản lý văn bản đi hiệu quả ch ấm 2 điểm
- Ứng dụng được công nghệ thông
tin vào quản lý văn bản đi chưa hiệu quả ch ấm 1 điểm
- Không ứng dụng được công nghệ
thông tin vào quản lý văn bản đi ch ấm 0 điểm
2
3
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
5
3.1
Quản lý và sử dụng con dấu
- Quản lý và sử dụng con dấu
đúng quy định ch ấm 5 điểm
- Không phân công người quản lý
con dấu hoặc phân công nhưng không đ úng quy định
ch ấm 3 điểm
- Còn để con dấu cho nhiều người
sử dụng hoặc khi v ắng mặt không làm biên bản bàn
giao ch ấm 2 điểm
- Không c ó tủ, không c ó khóa hoặc có tủ nh ưng không c ó khóa ch ấm 1 điểm
5
4
LẬP HỒ SƠ CÔNG VIỆC
20
4.1
Triển khai thực hiện lập hồ sơ công
việc
- Đã triển khai lập hồ sơ công việc,
công chức, viên chức thự c hiện đầy đủ ch ấm 10 đ iể m
- Đã triển khai lập hồ sơ công
việc nhưng dưới 2/3 công chức, viên chức chưa thực hiện chấm 7 điểm
- Đã triển khai lập hồ sơ công
việc nhưng dưới 1/3 công chức, viên chức chưa thực hiện trừ 5 điểm
- Chưa triển khai lập hồ sơ c ông việc chấm 0 điểm
10
4.2
Chất lượng của hồ sơ công việc được
lập
- Đã thực hiện việc lập hồ sơ
công việc, hồ sơ được sắp xếp đúng quy định ch ấm
10 điểm
- Đã thực hiện việc lập hồ sơ
công việc nhưng hồ sơ chưa được sắp xếp đúng quy định (chưa có mục lục văn bản;
chưa đánh s ố t ờ văn bản
trong hồ sơ...) trừ 5 điểm
- Thực hiện việc lập hồ sơ công
việc không đúng quy định chấm 0 điểm
10
PH ẦN III. CÔNG TÁC LƯU TRỮ
35
1
KHO LƯU TRỮ
10
1.1
Ban hành Nội quy kho lưu trữ
- Ban hành Nội quy kho lưu trữ đ úng quy định ch ấm 2 điểm
- Chưa có nội quy kho lưu trữ cơ
quan ch ấm 0 điểm
2
1.2
Trang thiết bị bảo quản tài liệu
lưu trữ
- Trang thiết bị bảo quản tài liệu
lưu trữ đ úng quy định ch ấm 4 điểm
- Thiếu trang thiết bị bảo qu ản tài liệ u: Gi á, kệ sắt để đựng tài liệu, Hộp đựng tài liệu, bìa hồ sơ; quạt thông
gió, thiết bị ph òng cháy chữa ch áy... chấm 2 điểm
- Chưa có trang thiết bị bảo quản
tài liệu chấm 0 điểm
4
1. 3
Hiện trạng kho và sắp xếp tài liệu
trong kho lưu trữ
- Bố tr í Kho và tài liệu trong Kho đúng quy định ch ấm 4 điểm
- Sắp xếp tài liệu trong Kho
chưa đ úng quy định (s ố thứ tự của hộp liên tiếp, s ắp từ trái
sang phải, từ trên xu ống dưới, từ ngoà i vào trong t ính từ cửa kho), còn đ ể
các vật tư khác trong Kho tài liệu chấm 2 điểm
- Chưa b ố trí Kho hoặc phòng lưu trữ tài liệu chấm 0 điểm
4
2
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
25
2.1
Thu thập, giao nộp tài liệu đến hạn
nộp lưu vào lưu trữ hiện hành
- Có kế hoạch thu thập hồ sơ, tài
liệu, thu thập hết tài liệu đến hạn nộp lưu vào l ưu trữ
cơ quan theo quy định chấm 10 điểm
- Có kế hoạch thu thập hồ sơ, tài
liệu nhưng chưa thu thập hết tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan
theo quy định chấm 7 điểm
- Có biên b ản nhưng không c ó mục lục hồ sơ nộp lưu
theo đúng q uy định hoặc ngược lại hoặc mục lục hồ
sơ nộp lưu không đ ầy đủ các thông tin theo quy định
ch ấm 5 điểm
- Không có biên bản và mục lục hồ
sơ nộp lưu chấm 3 điểm
- Chưa có kế hoạch thu thập hồ
sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan
theo quy định ch ấm 0 điểm
10
2.2
Chỉnh lý, hệ thống hóa tài liệu lưu
trữ thu thập được trong năm
- Đã chỉnh lý hệ thống hóa tài
liệu lưu trữ thu thập được trong năm chưa đầy đủ
các bước theo quy định ch ấm 8 điểm
- Đã chỉnh lý hệ thống hóa tài
liệu lưu trữ thu thập được trong năm chưa đầy đủ
các bước theo quy định ch ấ m 5 điểm
- Chưa chỉnh lý, hệ thống hóa
tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm ch ấm 0
điểm
8
2.3
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản
lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ
- Ứng
dụng được công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ ch ấm 2 điểm
- Chưa ứng dụng ch ấm 0 điểm
2
2.4
Quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ
- C ó các loại sổ để quản lý, khai th ác, sử dụng
tài liệu lưu trữ theo đúng quy định chấm 3 điểm
- Có các loại sổ để quản lý, khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo đ úng quy định
nhưng chưa chặt chẽ (c ó đầy đủ các loại sổ theo
quy định; mẫu sổ đúng quy định nhưng cập nhật thông tin chưa đầy đủ, chưa kịp
thời hoặc nội dung chưa đúng quy định) ch ấm 2 điểm
- Không có các loại sổ để quản
lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ chấm 0 điểm
2
2.5
Giao nộp tài liệu vào lưu trữ lịch
sử
- C ó kế hoạch giao nộp tài liệu l ưu trữ, giao
nộp đúng theo kế hoạch chấm 2 điểm
- C ó kế hoạch giao nộp tài liệu lưu trữ nhưng giao nộp không đ úng theo kế hoạch chấm 1 điểm
- Không c ó kế hoạch giao nộp tài liệu ch ấm 0 điểm
* Trường hợp lưu trữ lịch sử
chưa có Kế hoạch thu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử thì ch ấm điểm tối đa
3
Tổng cộng
100
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC VĂN
THƯ, LƯU TRỮ CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số: 3495/QĐ-UBND
ngày 26/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ
Điểm
chuẩn
Điểm
t ự ch ấm
Điểm
xếp loại
Phần
I. TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO, ĐI ỀU HÀNH CÔNG TÁC VĂN THƯ,
LƯU TRỮ
15
1
CÔNG TÁC T Ổ CHỨC VÀ BỐ TRÍ NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ
5
1.1
Bố trí người làm công tác văn thư,
lưu trữ
- Có b ố trí người làm công tác văn thư, lưu trữ ch ấm 3 điểm
- Không bố trí người làm văn thư
lưu trữ ch ấm 0 điểm
3
1.2
Trình độ chuyên môn của người làm
công tác văn thư, lưu trữ
- Đúng tiêu chuẩn của ngạch văn
thư, lưu trữ chấm 2 điểm
- Không đúng tiêu chuẩn của ngạch
văn thư, lưu trữ chấm 1 điểm
2
2
CHỈ ĐẠO, ĐI ỀU HÀNH CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TR Ữ
10
2.1
Chỉ đạo, triển khai, phổ biến các văn
bản của Trung ương, tỉnh, huyện liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ
- Chỉ đạo, triển khai, phổ biến
đầy đủ các văn bản của Trung ươn g, t ỉnh, huyện liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ chấm 3 điểm
- Có chỉ đạo, triển khai, phổ biến
các văn bản của Trung ương, t ỉnh, huyện liên quan
đến công tác văn thư, lưu trữ nhưng không đầy đủ chấm 1 điểm
- Không chỉ đạo, triển khai, phổ
bi ến các văn bản của Trung ươn g, tỉnh, huyện liên quan đến công tác văn thư, lưu trữ chấm 0 điểm
3
2.2
Ban hành các văn bản của công tác
văn thư, lưu trữ
- Ban hành các văn bản của côn g
tác văn thư, lưu trữ đầy đủ theo quy định như: Quy ch ế
văn thư, lưu trữ; Danh mục hồ sơ hàng năm; Kế hoạch công
tác văn thư, lưu trữ) chấm 3 điểm
- Thi ếu một trong các văn bản trên mỗi văn bản trừ 1 điểm
- Không ban hành tất cả các văn
bản trên chấm 0 điểm
3
2.3
Thực hiện báo cáo thống kê cơ sở, đột
xuất, tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ trước năm chấm điểm
- Báo cáo thống kê cơ sở, đột xuất,
tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ đầy đủ, đúng thời gian quy định chấm 3 điểm
- C ó
Báo cáo th ống kê cơ sở, đột xuất, tổng hợp công
tác văn thư, lưu trữ nhưng tr ễ từ 01 ngày đến dưới
05 ngày so với quy định hoặc báo c áo sớm nhưng
chưa đạt nội dung yêu c ầu chấm 2 điểm
- Không Báo cáo thống kê cơ sở,
đột xuất, tổng hợp công tác văn thư , lưu trữ chấm
0 điểm
3
2.4
Cử công chức, viên chức tham gia
các lớp tập huấn, bồi dưỡng văn thư, lưu trữ do huyện tổ chức
- Cử công chức, viên chức tham gia
các lớp tập huấn, bồi dưỡng, ng ười được cử đi tập
huấn, bồi dưỡng tham gia đầy đủ thời gian tập huấn chấm 1 điểm
- Không cử công chức, viên chức
tham gia các lớp t ập huấn, bồi dưỡng hoặc người
được cử đi tập huấn, bồi dưỡng kh ông tham gia đầy
đủ thời gian tập huấn chấm 0 điểm
1
Phần
II. CÔNG TÁC VĂN THƯ
50
1
QUẢN L Ý VĂN BẢN ĐẾN
12
1.1
Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến và
trình xử lý và chuyển giao v ăn b ản
đến đúng quy định
- Văn bản đến thuộc diện phải đăng ký tại bộ phận văn thư được đóng dấu đến, được đ ăng k ý vào sổ đăng ký văn bản đến hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến
theo đúng quy đ ịnh chấm 3 điểm
- Văn bản đến thuộc diện phải
đăng ký tại bộ phận văn thư nhưng không được đ óng
dấu đến hoặc c ó đóng dấu đến nhưng không ghi số đến
hoặc không ghi ngày tháng năm đến, không được đăng ký vào sổ đăng ký văn bản
đến hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đến theo đúng quy định chấm 2 điểm
- Không có sổ th eo dõi chuyển giao văn bản hoặc có sổ
nhưng người nhận vă n bản không k ý nhận văn bản chấm 1 điểm
- Không chuyển giao văn bản đ ến cho đơn vị hoặc cá nhân xử lý mà lưu tại văn thư cơ quan chấm 0 điểm
3
1.2
Theo dõi kết quả xử lý văn bản đến
- Quy định thời gian xử lý văn bản
đến, c ó biện pháp để theo dõi, đ ôn đốc việc xử lý văn bản đến hàng tuần chấm 3 điểm
- Không quy định thời gian xử lý
văn bản đến nhưng có biện pháp để theo dõi, đôn đốc việc xử lý văn bản đến
hàng tuần chấm 2 điểm
- Không quy định thời gian xử lý
văn bản đến và không có biện pháp đ ể theo dõi kết
quả xử lý văn bản đến chấm 0 điểm
3
1.3
Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành
- Ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản và điều hành có hiệu quả chấm 3 điểm
- Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành chưa hiệu quả ch ấm 2 điểm
- Chưa ứng dụng chấm 0 điểm
3
1.4
Sổ đăng ký văn bản đến
- C ó sổ đăng ký văn bản đến, cập nhật thông tin trong sổ đầy đủ đúng theo
quy định chấm 3 điểm
- C ó sổ đăng ký văn bản đến nhưng cập nhật thông tin trong sổ không đầy đủ
hoặc cập nhật nhưng không đúng theo quy định chấm 1 điểm
- Không c ó sổ đăng ký văn bản đến chấm 0 điểm
3
2
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
13
2.1
Đăng ký, quản lý văn bản đi
- Có sổ đăng ký văn bản đi, cơ sở
dữ liệu quản lý văn bản đi đ úng quy định chấm 3
điểm
- C ó sổ đăng ký văn bản đi hoặc cơ sở dữ liệu quản lý văn bản đi, nh ưng cập nhật chưa đầy đủ hoặc chưa đ úng nội
dung thông tin của sổ ch ấm 1 điểm
- Không c ó sổ đăng ký văn bản đi chấm 0 điểm
3
2.2
Về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
- Văn bản đúng về thể thức và kỹ
thuật trình bày văn bản hành chính chấm 2 điểm
- Văn bản sai về thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính chấm 1 điểm
2
2.3
Chuyển phát và theo dõi chuyển phát
văn bản đi
- Chuyển phát văn bản đi kịp thời,
chặt chẽ (có sổ theo dõi, cập nhật đầy đủ đúng nội dung theo quy định chấm 3 điểm
- Chuyển phát văn bản đi chưa kịp
thời hoặc quản lý văn bản chưa ch ặt chẽ (c ó
sổ theo dõi nhưng cập nhật chưa đầy đủ hoặc chưa đúng nội
dung theo quy định) chấm 2 điểm
- Chuyển phát văn bản đi chưa kịp
thời, không sổ theo dõi theo quy định chấm 0 điểm
3
2.4
Lưu văn bản đi
- Văn bản đi được lưu đầy đủ tại
văn thư cơ quan và tại bộ phận soạn thảo, bản lưu tại văn thư đã đóng dấu được
sắp xếp th eo thứ tự đăng ký chấm 3 điểm
- Văn bản đi được lưu đầ y đ ủ tại văn thư cơ quan và tại bộ phận soạn
thảo, b ản lưu tại văn thư đã đóng d ấu nhưng ch ưa được sắp xếp theo th ứ
tự đăng ký chấm 2 điểm
- Văn bản đi chỉ được lưu tại
văn thư cơ quan, không lưu tại bộ phận soạn thảo hoặc ngược lại hoặc các bộ
phận lưu không đầy đủ hoặc chưa đ óng dấu chấm 0
điểm
3
2.5
Ứng dụng, công nghệ thông tin trong
quản lý văn bản đi
- Ứng dụng được công nghệ thông
tin vào qu ản lý văn bản đi hiệ u quả ch ấm 2 điểm
- Ứng
dụ ng được công nghệ thông tin vào quản lý văn bản
đi chư a hiệu quả chấm 1 điểm
- Không ứng dụng được công nghệ
thông tin vào quản lý văn bản đ i chấm 0 điểm
2
3
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
5
3.1
Quản lý và sử
dụng con dấu
- Quản lý và sử dụng con dấu
đúng quy định chấm 5 điểm
- Không phân công người quản lý con dấu hoặc phân công nhưng không đúng quy định
chấm 3 điểm
- Còn để c on dấu cho nhiều người sử dụng hoặc khi v ắng
mặt không làm biên bản bàn giao chấm 2 điểm
- Không c ó tủ, không có khóa hoặc có tủ nhưng không c ó kh óa chấm 1 điểm
5
4
LẬP HỒ SƠ CÔNG VIỆC
20
4.1
Triển khai thực hiện lập hồ sơ công
việc
- Đã triển khai lập hồ sơ công
việc, công chức, viên chức thự c hiện đầy đủ ch ấm 10 điểm
- Đã triển khai lập hồ sơ công việc nhưng dưới 2/3 công chức, viên chức chưa thực
hiện chấm 7 điểm
- Đã triển khai lập hồ sơ công
việc nhưng dưới 1/3 công chức, viên chức chưa thực hiện trừ 5 điểm
- Chưa triển khai lập hồ sơ c ông việc chấm 0 điểm
10
4.2
Chất lượng của hồ sơ công việc được
lập
- Đã thực hiện việc lập hồ sơ
công việc, hồ sơ được s ắp xếp đúng quy định chấm
10 điểm
- Đã thực hiện việc lập hồ sơ
công việc nhưng hồ sơ chưa được s ắp xếp đúng quy
định (chưa c ó mục lục văn bản; chưa đánh s ố
tờ văn bản trong hồ sơ...) trừ 5 điểm
- Thực hiện việc lập hồ sơ công
việc không đ úng quy định chấm 0 điểm
10
PHẦN
III. CÔNG TÁC LƯU TRỮ
35
1
KHO LƯU TRỮ
10
1.1
Ban hành Nội quy kho lưu trữ
- Ban hành Nội quy kho lưu trữ đ úng quy định chấm 2 điểm
- Chưa có nội quy kho lưu trữ cơ
quan chấm 0 điểm
2
1.2
Trang thiết bị bảo quản tài liệu
lưu trữ
- Trang thiết bị bảo quản tài liệu
lưu trữ đ úng quy định chấm 4 điểm
- Thiếu trang thiết bị bảo quản
tài liệu: Giá, kệ sắt để đựng tài liệu, Hộp đựng tài liệu, bìa hồ sơ; quạt
thông gió, thiết bị phòng cháy chữa cháy... ch ấm
2 điểm
- Chưa c ó trang thiết bị bảo quản tài liệu chấm 0 điểm
4
1.3
Hiện trạng kho và sắp xếp tài liệu
trong kho lưu trữ
- B ố trí Kho và tài liệu trong Kho đ úng quy định
chấm 4 điểm
- Sắp xếp tài liệu trong Kho
chưa đ úng quy định (s ố thứ tự của hộp liên tiếp, s ắp từ trái
sang phải, từ trên xu ống dưới, từ ngoài vào trong
tính từ cửa kho), còn để các vật tư khác trong Kho tài liệu ch ấm 2 điểm
- Chưa b ố trí Kho hoặc phòng lưu trữ tài liệu chấm 0 điểm
4
2
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
25
2.1
Thu thập, giao nộp tài liệu đến hạn
nộp lưu vào lưu trữ hiện hành
- Có kế hoạch thu thập hồ sơ, tài
liệu, thu thập hết tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan theo quy định
chấm 10 điểm
- Có kế hoạch thu thập hồ sơ,
tài liệu nhưng chưa thu thập hết tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan
theo quy định chấm 7 điểm
- C ó biên bản nhưng không c ó mục lục hồ sơ nộp
lưu theo đ úng quy định hoặc ngược lại hoặc mục lục
hồ sơ nộp lưu không đ ầy đủ các thông tin theo quy
định ch ấm 5 điểm
- Không c ó biên bản và mục lục hồ sơ nộp lưu chấm 3 đi ểm
- Chưa c ó kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan
theo quy định chấm 0 điểm
10
2.2
Chỉnh lý, hệ thống hóa tài liệu lưu
trữ thu thập được trong năm
- Đã ch ỉnh lý hệ thống hóa tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm chưa đầy
đủ các bước theo quy định chấm 8 điểm
- Đã ch ỉnh lý hệ thống hóa tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm chưa đầy
đủ các bước theo quy định chấm 5 điểm
- Chưa c hỉnh lý, hệ thống hóa tài liệu lưu trữ thu thập được trong năm chấm 0
điểm
8
2.3
Ứng dụng; công nghệ thông tin vào
quản lý hồ sơ, tài liệu lưu trữ
- Ứng dụ ng được công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ, tài liệu lư u trữ chấm 2 điểm
- Chưa ứng dụng chấm 0 điểm
2
2.4
Quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu
lưu trữ
- Có các loại sổ để quản lý, khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ th eo đ úng quy định chấm 2 điểm
- Có các loại sổ để quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo đúng quy định
nhưng chưa chặt chẽ (có đầy đủ các loại sổ theo quy định; mẫu s ổ đúng quy định nhưng cập nhật thông tin chưa đầy đủ, chưa kịp thời hoặc
nội dung chưa đ úng quy định) chấm 1 điểm
- Không c ó các loại sổ để quản lý, khai thác, sử dụng tài liệu l ưu tr ữ chấm 0 điểm
2
2.5
Kế hoạch thu thập tài liệu vào lưu
trữ cấp xã
- C ó kế h oạch thu thập tài liệu lưu trữ, giao
nộp đ úng theo kế hoạch chấm 3 điểm
- Có kế h oạch thu thập tài liệu lưu trữ nhưng giao nộp không đ úng theo kế hoạch chấm 1 điểm
- Không có kế hoạch thu thập tài
liệu chấm 0 điểm
3
Tổng cộng
100
Quyết định 3495/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3495/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 quy định về tiêu chí, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1.612
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng