ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4804/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 03 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH
THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT
ngày 29/12/2016 Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT
ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT
ngày 10/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số
nội dung chi tiết thuộc Quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Công văn số 5031/UBND-CN ngày 29/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
đồng ý chủ trương điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT
ngày 10/12/2015 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt
điều chỉnh, bổ sung một số nội dung chi tiết thuộc Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 43/CĐTNĐ-KHĐT
ngày 10/01/2017 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về việc tham gia ý kiến đối
với Điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 3955/UBND-CN
ngày 12/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc điều chỉnh quy hoạch
phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 2034/STP-XDVB ngày
29/10/2018 của Sở Tư pháp về việc thẩm định Đề án
phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 4079/TTr-SGTVT ngày 01/11/2018 về việc phê duyệt
Đề án phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển giao thông đường thủy
nội địa (gọi tắt là ĐTNĐ) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm phát
triển
1. Phát triển giao thông vận tải ĐTNĐ
phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch
chuyên ngành khác của tỉnh, đồng thời phù hợp với quy hoạch phát triển giao
thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam.
2. Phát huy tối đa điều kiện tự nhiên
của hệ thống sông ngòi, hồ thủy điện, kết hợp với đầu tư, nâng cấp cải tạo kết
cấu hạ tầng cảng, bến để phát triển giao thông vận tải thủy nhằm phục vụ nhu cầu
đi lại và sản xuất của nhân dân, địa phương.
3. Phát triển đồng bộ luồng tuyến, cảng,
bến thủy nội địa (gọi tắt là BTNĐ), đường kết nối vào cảng để phát huy được hết
tiềm năng, lợi thế đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, hỗ trợ, liên
kết hợp lý với các phương thức vận tải khác.
4. Nâng cao chất lượng vận tải thủy với
chi phí hợp lý, an toàn, đảm bảo môi trường. Chú trọng công tác quản lý, bảo
trì để khai thác tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy.
5. Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển giao thông
đường thủy; dành quỹ đất hợp lý để phát triển, đầu tư xây dựng đảm bảo hành
lang an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, cảnh quan.
II. Mục tiêu phát
triển
1. Mục tiêu chung
Từng bước xây dựng hệ thống giao
thông vận tải ĐTNĐ tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ cả về luồng tuyến, cảng bến,
phương tiện và năng lực quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu vận tải với chất lượng
ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.
Tổ chức khoa học mạng lưới vận tải đường
thủy trong tỉnh, phối hợp với các loại hình vận tải khác
(đường bộ, đường sắt, cảng biển) tạo thành một mạng lưới vận tải thông suốt và cơ động. Phát triển phương tiện vận tải thủy phù hợp với
điều kiện luồng lạch và bảo đảm an toàn vận tải.
Nâng cao hiệu lực hệ thống pháp luật
quản lý chuyên ngành ĐTNĐ; quản lý một cách toàn diện, có tính hệ thống mọi hoạt
động vận tải thủy nội địa, bao gồm công tác quản lý cảng, BTNĐ, bến ngang sông,
công tác kiểm định, cấp phép phương tiện và người điều khiển
phương tiện thủy.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Vận tải: Thỏa mãn nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách đáp ứng sự phát triển
của nền kinh tế. Về hàng hóa: thị phần vận tải hàng hóa ĐTNĐ năm 2020 là 8,3% (10,2
triệu tấn), năm 2025 là 8,4% (13,9 triệu tấn) và năm 2030 là 8,6% (18,9 triệu tấn);
Về hành khách; thị phần vận tải hành khách ĐTNĐ năm 2020 là 1,9% (1,3 triệu lượt
khách), năm 2025 là 1,44% (1,3 triệu lượt khách) và năm
2030 là 1,08% (1,4 triệu lượt khách).
- Đội tàu: Đội tàu vận tải hàng hóa, hành khách và tàu du lịch của địa phương do
các doanh nghiệp và tư nhân đầu tư dưới sự giám sát của các cơ quan có thẩm quyền,
bảo đảm chất lượng và đáp ứng nhu cầu vận tải trong tương lai. Mục tiêu đến năm
2020 đạt 466 nghìn tấn phương tiện, năm 2025 đạt 581 nghìn tấn phương tiện và
năm 2030 là 759 nghìn tấn phương tiện.
- Luồng tuyến: Tăng thêm chiều dài quản lý gồm: các sông
có khả năng khai thác vận tải, các đoạn tuyến nối các điểm
tham quan để phát huy tiềm năng du lịch và cung cấp hàng hóa cho các huyện, xã ở
vùng ven biển, đồng bằng và trung du. Mục tiêu đến năm 2030 quản lý, khai thác
838,5 km ĐTNĐ.
- Cảng,
bến: Sắp xếp lại các cụm cảng, BTNĐ đã có, mở mới các
bến, cụm bến khi xét thấy có nhu cầu. Sơ bộ xác định chức năng, quy mô hàng hóa
làm cơ sở lập kế hoạch đầu tư những giai đoạn ngắn hạn và
trung hạn. Xây dựng, mở rộng cảng, bến chú trọng bảo vệ môi trường và xem xét
những công trình khác đã tồn tại, đảm bảo kết nối giữa cảng và các phương thức
vận tải trên bộ thuận lợi để phát huy hết công suất của cảng. Mục tiêu đến năm
2030 khai thác 07 cảng và 69 bến thủy nội địa.
- Công nghiệp tàu thủy trên địa
bàn: Đề xuất đầu tư chiều sâu, mở rộng các cơ sở hiện
có của từng khu vực trong tỉnh, phát triển một số cơ sở đóng mới, sửa chữa đảm bảo phục vụ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ phương tiện của
tỉnh (gồm phương tiện ngành giao thông và thủy sản) tiến tới
có thể đảm nhận đóng mới toàn bộ tàu du lịch, tàu hàng các loại tại địa phương.
Mục tiêu đến năm 2030 có 13 cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa.
III. Nội dung đề
án.
1. Định
hướng phát triển các tuyến vận tải thủy nội địa
a) Phát triển các tuyến vận tải
hàng hóa
* Luồng hàng liên tỉnh:
- Phát triển tuyến vận tải biển pha sông
chạy ven biển Bắc - Nam từ khu vực cảng biển Nghi Sơn, Lễ Môn, Quảng Châu, Quảng
Nham đi các cảng thủy nội địa khác.
- Tuyến vận tải thủy nội địa Trung
ương quản lý: Phát triển tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa nối cảng Lễ Môn (Thanh
Hóa) với cảng Ninh Phúc (Ninh Bình), tạo sự lưu thông giữa Thanh Hóa với các
tuyến ĐTNĐ khu vực phía Bắc.
* Luồng hàng nội tỉnh: Phát triển vận tải hàng hóa trên các sông Mã, sông Bưởi, sông Chu,
sông Nhồi, sông Chuối, sông Yên, Lạch Bạng trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa.
b) Phát triển các tuyến vận tải hành khách
Phát triển các tuyến phục vụ vận tải khách du lịch như: trên sông Mã, sông Chu, sông Hoạt,
sông Lạch Bạng, các tuyến sông trong TP. Thanh Hóa; phát triển vận tải hành
khách trên tuyến Lạch Bạng - Hòn Mê và khách du lịch trên vùng hồ thuộc Vườn quốc
gia Bến En, cửa Đạt, Yên Mỹ và các hồ thủy điện trên sông Mã. Xây dựng các điểm
đón trả khách theo các tuyến du lịch đường thủy theo Quyết
định số 4589/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về Quy hoạch phát
triển các điểm tuyến du lịch đường sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2035. Bổ sung các tuyến du lịch đường thủy tại Khu du lịch sinh thái biển
Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa.
2. Định hướng phát triển luồng tuyến
giao thông vận tải ĐTNĐ
2.1. Các tuyến cần nâng cấp, khảo
sát công bố tuyến đưa vào quản lý.
2.1.1. Sông Mã: Khảo sát công bố đưa vào quản lý đối với đoạn từ Cầu Na Sài - Thủy điện
Hồi Xuân; Thủy điện Hồi Xuân - Thủy điện Thành Sơn, Thủy điện Thành Sơn - Thủy
điện Trung Sơn và hồ thủy điện Trung Sơn, định hướng giai đoạn 2025 - 2030 đạt
quy mô cấp 5 ĐTNĐ.
2.1.2. Sông Lèn:
+ Định hướng đến năm 2025 tuyến sông
Lèn đoạn từ cửa Lạch Sung đến Cầu Đò Lèn đạt quy mô cấp 3
ĐTNĐ, đến năm 2030 đạt cấp 1 ĐTNĐ, đảm bảo tàu thuyền có trọng tải đến 1000T ra
vào.
+ Giai đoạn 2025 - 2030 nâng cấp quy
mô từ cấp 4 ĐTNĐ lên cấp 3 ĐTNĐ đối với đoạn từ cầu Đò Lèn đến Ngã ba Bông, đảm
bảo tàu thuyền có trọng tải đến 300 tấn đi lại.
2.1.3. Sông Hoàng: Định hướng đến năm 2030 nâng cấp quy mô từ cấp 6 ĐTNĐ lên cấp 5 ĐTNĐ
đối với đoạn từ ngã ba Ngọc Trà đến ngã ba sông Hoàng.
2.1.4. Kênh Nga sơn: Xây mới nâng cao tĩnh không và khẩu độ thông thuyền các cầu trên kênh
Nga sơn, đảm bảo giai đoạn 2025-2030 đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Chế
Thôn đến ngã ba Chính Đại (hạ lưu cầu Điện Hộ).
2.1.5. Kênh De: Giai đoạn 2025-2030 nâng cấp quy mô từ cấp 4 ĐTNĐ lên cấp 3 ĐTNĐ cho
tàu đến 300 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba Yên Lương đến
ngã ba Trương Xá. Xây mới nâng cao tĩnh không và khẩu độ thông thuyền cầu De
phù hợp cấp 3 ĐTNĐ.
2.1.6. Sông Bạng: Khảo sát công bố đưa vào quản lý đối với đoạn từ cảng cá Lạch Bạng đến
cầu Hổ (Nghi Sơn), định hướng giai đoạn 2025-2030 đạt quy mô cấp 3 ĐTNĐ.
2.1.6.
Công bố luồng, tuyến ĐTNĐ trên các tuyến du lịch đường thủy tại Khu du lịch
sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.
2.2. Các tuyến đề nghị bảo trì
hàng năm nhằm đảm bảo cấp kỹ thuật và duy
trì hoạt động bình thường, an toàn của công trình ĐTNĐ.
2.2.1. Sông Mã: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đối với đoạn từ phao số 0 cửa Lạch Hới đến hạ lưu cầu
Hoàng Long, cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Hạ lưu cầu Hoàng Long đến Ngã ba Bông, cấp 4
ĐTNĐ đoạn Từ Ngã ba Bông đến ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang), cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ
Ngã ba Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) - Thủy điện Cẩm Thủy 2.
Giai đoạn 2025 - 2030: Thực hiện bảo
trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ đối với các đoạn từ
Thủy điện Cẩm Thủy 2 - Thủy điện Cẩm Thủy 1; Thủy điện Cẩm Thủy T - Thủy điện
Bá Thước 2; Thủy điện Bá Thước 2 - Thủy điện Bá Thước 1; Thủy điện Bá Thước 1 -
Cầu Na Sài.
2.2.2. Sông Bưởi: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn quy mô cấp 4 ĐTNĐ các đoạn từ
Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang) đến Kim Tân và cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ Kim Tân đến Thành Mỹ.
2.2.3. Sông Cầu Chày: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ với đoạn từ Châu
Chướng đến Cầu Si.
2.2.4. Sông Chu: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ đoạn từ Ngã
ba Đầu đến Vạn Hà; quy mô cấp 4 ĐTNĐ đoạn từ Vạn Hà đến đập Bái Thượng.
2.1.5. Sông Tào: Đề nghị công bố tuyến đạt tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ.
Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 3 ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu thuyền có
trọng tải 300 tấn đi lại.
2.2.6. Sông Yên:
- Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 2 ĐTNĐ đoạn từ phao số 0 đến cầu Ghép, đảm bảo cho các
loại tàu biển pha sông có trọng tải đến 600 tấn đi lại; cấp 4 ĐTNĐ đối với các
đoạn từ cầu Ghép đến ngã ba Cây Sơ; đoạn từ ngã ba cây Sơ đến ngã ba Vua Bà; đoạn
từ ngã ba sông Hoàng đến cầu Vạy, đảm bảo cho tàu thuyền có trọng tải đến 100 tấn
đi lại.
- Thanh thải luồng đảm bảo lưu thông
đối với đoạn ngã ba Vua Bà đến ngã ba sông Hoàng dài 2km.
2.27. Sông Nhồi Nấp: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Bến
Ngự đến Cầu Vạy.
2.2.8. Sông Cầu Quan: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo
tiêu chuẩn cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba Vua Bà đến Chợ Nưa.
2.2.9. Sông Chuối: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 5 ĐTNĐ đoạn từ ngã ba
Cây Sơ đến Vạn Hòa.
2.2.10. Kênh Choán: Thực hiện bảo trì nhằm
đảm bảo tiêu chuẩn cấp 4 ĐTNĐ cho tàu đến 100 tấn đi lại đối với đoạn từ ngã ba
Hoàng Hà đến ngã ba Hoằng Phụ.
2.2.11.
Sông Càn: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp
2 ĐTNĐ đoạn từ phao số 0 đến cầu Điện Hộ, cấp 6 ĐTNĐ đoạn từ cửa Lạch Càn đến cầu
Điền Hộ đảm bảo cho tàu đến 10 tấn đi lại.
2.2.12. Tuyến Lạch Bạng - Hòn Mê: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu
chuẩn quy mô cấp 1 ĐTNĐ, đảm bảo cho tàu đến 1000T đi lại.
2.2.13. Hồ Bến En, hồ Cửa Đạt: Thực hiện bảo trì nhằm đảm bảo tiêu chuẩn cấp 1 ĐTNĐ với 4 tuyến đập trên Hồ Bến En và 3 đập
chính trên hồ Cửa Đạt.
(Chi
tiết như phụ lục số 1)
3. Phát triển hệ thống cảng, bến
thủy nội địa
a) Hệ thống cảng thủy nội địa
Tiếp tục đầu tư xây dựng cảng Đò Lèn
theo quy hoạch đã được duyệt tại Quyết định 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/04/2013 của Bộ
Giao thông vận tải, bổ sung các cảng tại các vùng cửa sông tạo điều kiện thuận
lợi cho các tàu lớn ra vào (vận chuyển hàng hóa từ các tỉnh
đi đến Thanh Hóa và từ phía biển lên phía Tây Thanh Hóa). Định hướng phát triển
đến năm 2030 có 01 cảng khách (cảng Hàm Rồng) và 06 cảng tổng hợp: Hoằng Lý, Đò
Lèn, Nga Bạch, Lạch Trường, Hải Châu, Bình Minh (Lạch Bạng).
b) Hệ thống bến thủy nội địa:
* Bến
hàng hóa:
Đầu tư xây dựng các BTNĐ phục vụ khai
thác lâu dài, đáp ứng yêu cầu phát triển KTXH, nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng
hóa trong tương lai (phục vụ các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch). Các bến phải
có khả năng kết nối mạng lưới giao thông thuận lợi, đảm bảo an toàn trong vận
chuyển và khai thác của phương tiện.
* Bến
khách du lịch:
Xây dựng các bến hành khách phục vụ
các tuyến du lịch đường sông được phê duyệt tại Quyết định số 4589/QĐ-UBND ngày
25/11/2016 về Quy hoạch phát triển các điểm tuyến du lịch đường sông tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 và các bến phục vụ phát triển du lịch
của tỉnh: bến Hải Tiến, Đảo Nẹ, FLC Sầm Sơn.
Ngoài ra, cần đầu
tư hạ tầng kỹ thuật trong bến cảng du lịch, đường giao thông kết nối đến các điểm
di tích, danh lam thắng cảnh.
* Bến
chuyên dùng:
Tiếp tục đầu tư xây dựng các xưởng
đóng mới, sửa chữa phương tiện vừa và nhỏ tại Đò Lèn, hồ Bến En, hồ Cửa Đạt, bến
Bình Minh (khu vực cảng Bình Minh). Đến năm 2030 phát triển
các bến TNĐ trên sông Mã: bến La Hán (huyện Bá Thước), bến Phú Thanh (huyện
Quan Hóa); sông Chu: huyện Thiệu Hóa,
Huyện Thọ Xuân; bến tại khu vực cảng Hải Châu (sông Yên).
Quản lý, bảo trì
các bến đang hoạt động: Bến Hoàng Linh (Bến Quảng Hưng), bến SCTT Đức Hùng (bến Định Tiến), bến Nga Bạch, bến
Xuân Lộc.
(Chi
tiết như phụ lục số 2)
* Bến
bãi tập kết vật liệu xây dựng:
Đối với các bến, bãi tập kết, trung
chuyển vật liệu xây dựng: Thực hiện, rà soát cấp phép bổ sung các bến chuyên
dùng tập kết cát, sỏi đối với các bến có vị trí phù hợp với Quy hoạch khảo sát,
thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên cát sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa.
Giao Sở GTVT thực hiện rà soát các bến
bãi, tập kết vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh cho thuê đất
(Chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo) và theo Quy hoạch khảo sát, thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên
cát sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đáp ứng đầy đủ điều kiện về BTNĐ, gồm: Vị trí
neo đậu, thiết bị xếp dỡ, luồng tuyến và hành lang đảm bảo an toàn giao thông
đường thủy nội địa, kết nối với các phương thức vận tải khác.
Đối với những vị trí đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì Sở GTVT tiến hành cấp giấy
phép hoạt động bến thủy nội địa; đối với những vị trí không đáp ứng được một
trong các điều kiện nêu trên thì báo cáo UBND tỉnh xem xét thu hồi Quyết định
cho thuê đất.
c) Định hướng phát triển các điểm
trông giữ phương tiện đường thủy nội địa vi phạm
Định hướng phát triển các điểm trông
giữ phương tiện thủy vi phạm gắn với quy hoạch các khu neo đậu tránh trú bão đã
được phê duyệt (theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày
12/11/2015 của TTCP về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2025, định hướng đến năm
2030) và một số các điểm khác, bao gồm tại các khu vực cảng cá Lạch Hới, Hòa
Lộc, Lạch Bạng, Quảng Nham, Hồi Đào, khu vực bến Kiểu (huyện Yên
Định), bến La Hán (huyện Bá Thước), bến đập thủy điện Trung Sơn (huyện Quan Hóa), bến Vạn Hà (huyện Thiệu Hóa), bến hồ Cửa Đạt, bến
Bút Sơn (huyện Hoằng Hóa), bến Kim
Tân (huyện Thạch Thành), bến Cầu Vạy (huyện Nông Cống), bến Báo Văn (huyện Nga Sơn).
(Chi
tiết như phụ lục số 4)
IV. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo tuyến vận tải thủy nội địa
Thanh Hóa - Ninh Bình:
+ Nâng cấp sông Lèn, cải tạo kênh
Nga, kênh De,...;
+ Khắc phục dải đá ngầm Thác Nghè
trên sông Mã.
- Khảo sát, công bố đưa vào quản lý
tuyến sông Bạng (đoạn từ cảng cá Lạch Bang đến cầu Hổ Nghi Sơn), các vùng hồ thủy
điện trên sông Mã (đoạn từ cầu Na Sài đến hồ thủy điện Trung sơn)
- Xây dựng một số cảng, BTNĐ, như: Đò
Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh (bến Vồm), bến cầu Tào (Hoằng Lý), Bút Sơn.
- Lắp đặt các biển cảnh báo nguy hiểm,
luồng lạch tàu thuyền (trừ các hạng mục đã được phê duyệt tại Quyết định
2997/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Đề án
Khai thác và phát triển tuyến du lịch sông Mã.
V. Dự kiến quỹ đất
cho đầu tư cơ sở hạ tầng BTNĐ
Diện tích đất bao gồm diện tích đất của
những bến hiện trạng, và diện tích đất của các bến xây dựng mới. Tổng nhu cầu
quỹ đất cho đầu tư cơ sở hạ tầng bến tỉnh Thanh Hóa là 34,5ha.
(Chi
tiết như phụ lục số 5)
VI. Kinh phí thực
hiện đề án
a, Nguồn kinh phí
- Luồng tuyến: Ngân sách trung ương đầu
tư, nâng cấp và bảo trì các tuyến ĐTNĐ quốc gia; Ngân sách địa phương đầu tư,
nâng cấp và bảo trì các tuyến ĐTNĐ do địa phương quản lý.
- Cảng, BTNĐ: hầu hết xã hội hóa
nên do các doanh nghiệp tự đầu tư.
b, Tổng nhu cầu kinh phí: 3.756 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2025: 2.202 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2025-2030:1.555 tỷ đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục 6)
VII. Các giải pháp
thực hiện đề án
1. Đổi
mới công tác quản lý nhà nước về hệ thống kết cấu hạ
tầng ĐTNĐ
- Tăng cường quản lý thường xuyên đối
với giao thông ĐTNĐ còn bao gồm cả công tác kiểm tra, thống kê, báo cáo thường
xuyên biến động về kết cấu hạ tầng, phương tiện, lưu lượng
giao thông, vận tải; phối hợp với các đơn vị quản lý nước, quản lý công trình
thủy lợi để kết hợp tránh ảnh hưởng đến vận tải thủy (xây dựng các âu đập tích
nước,...).
- Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp từ
kết cấu hạ tầng (bến cảng, luồng tuyến) tổ chức vận tải, đào tạo, tuyên truyền,
cứu hộ, tăng cường sự quản lý của Nhà nước về giao thông vận tải đường thủy. Đẩy
mạnh công tác tuyên truyền pháp Luật giao thông ĐTNĐ.
- Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng
cảng, BTNĐ kết hợp với phát triển cơ sở hạ tầng giao nhận kho vận, hạ tầng giao
thông kết nối và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động dịch vụ logistics.
- Tăng cường công tác cưỡng chế thi
hành pháp Luật về trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ. Duy trì biện pháp xử lý mạnh,
kiên quyết các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự, an toàn giao thông. Lực lượng
Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông thường xuyên mở các đợt cao điểm xử
lý các hành vi vi phạm giao thông.
2. Giải pháp về cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư
Đẩy mạnh thực hiện Quyết định số
47/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát
triển giao thông vận tải ĐTNĐ, trong đó tập trung vào các giải pháp chính sau:
- Xem xét bố trí đủ kinh phí từ ngân
sách nhà nước cho công tác thực hiện Đề án phát triển giao
thông vận tải ĐTNĐ được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với khả năng cân đối
của ngân sách nhà nước.
- Ưu tiên tiếp cận các nguồn vốn vay
ưu đãi: vốn vay viện trợ phát triển chính thức (ODA), vốn tín dụng ưu đãi để đầu
tư kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ phục vụ vận tải hành
khách, vận tải Container;
- Căn cứ nguồn lực địa phương ưu tiên
bố trí kinh phí đầu tư kết cấu hạ tầng bến khách ngang sông tại những nơi có điều
kiện kinh tế khó khăn, chưa được đầu tư kết cấu hạ tầng bến
khách ngang sông và chưa có điều kiện phát triển các loại hình giao thông khác;
- Căn cứ vào quy định hiện hành xem
xét miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với đầu tư xây dựng mới cảng thủy
nội địa, cải tạo hệ thống kho, bãi, cầu tàu, hệ thống thoát nước và đường nội bộ
của cảng thủy nội địa; báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt thẩm quyền;
- Xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn tại
tổ chức tín dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ
để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng giao thông ĐTNĐ và hỗ trợ giá vé cho người
sử dụng trên địa bàn.
3. Giải pháp về huy động vốn
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng ĐTNĐ bằng các hình thức hợp tác công tư PPP; khuyến
khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển bằng các
hình thức theo quy định.
- Khuyến khích áp dụng hình thức xã hội
hóa thực hiện các dự án nạo vét các tuyến ĐTNĐ không sử dụng ngân sách nhà nước;
việc kết hợp tận thu sản phẩm nạo vét được thực hiện theo quy định hiện hành.
- Nguồn vốn ngân sách tập trung đầu
tư cho các hạng mục cơ sở hạ tầng công cộng luồng tuyến (trừ luồng chuyên dùng), đầu tư cảng khách tại các hang động phục vụ thăm
quan vịnh và những vị trí bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Cảng bến chủ yếu đầu tư bằng nguồn huy động hợp pháp của các doanh nghiệp, Cảng bến do các doanh
nghiệp đề xuất trong phạm vi đề án và toàn bộ hạ tầng cùng kết nối với các phương thức vận tải khác sẽ được các doanh nghiệp tự huy động.
- Phương tiện vận tải: vốn đầu tư phương
tiện vận tải do các doanh nghiệp, tư nhân tự đầu tư theo nhu cầu của thị trường
và khả năng; tỉnh cần có cơ chế chính sách hỗ trợ, cho vay vốn ưu đãi phát triển
vận tải thủy chất lượng cao và tính năng kỹ thuật an toàn.
4. Giải pháp phát triển nguồn nhân
lực
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn
nhân lực cả về quy mô, chất lượng và hiệu quả để cung cấp đủ nguồn nhân lực chất
lượng cao.
- Thực hiện chương trình đào tạo và
đào tạo lại để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công
nhân lành nghề. Mở rộng các hình thức đào tạo: ngắn hạn, dài hạn, đào tạo ở
trong nước và nước ngoài, đào tạo trong nước kết hợp với đào tạo nước ngoài,
đào tạo theo trường lớp và tự đào tạo.
- Thường xuyên thanh kiểm tra chứng
chỉ, bằng cấp của thủy thủ, thuyền viên để có hình thức
đào tạo và đào tạo lại, hoặc ngăn chặn trực tiếp các trường hợp không có bằng
lái tàu vẫn hành nghề để tránh tai nạn.
5. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa
học công nghệ mới trong bảo trì và xây dựng như nạo vét tuyến, xây dựng cảng bến,
sử dụng các biện pháp thi công và vật liệu mới tránh tối đa ô nhiễm môi trường.
- Đối với phương tiện thay đổi kích
thước tuyến hình sao cho phù hợp với điều kiện luồng lạch nâng cao tốc độ và đảm
bảo an toàn cho hàng hóa, hành khách trong quá trình vận
chuyển.
- Tăng cường các biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình thi công, xây dựng, khai thác, bảo trì các tuyến ĐTNĐ.
6. Giải pháp đẩy mạnh liên kết trong phát triển giao thông
vận tải ĐTNĐ; liên vận giữa đường biển, đường bộ với
ĐTNĐ.
- Để tăng cường kết nối giữa các
phương thức vận tải, cần phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải một cách
đồng bộ, đảm bảo kết nối tốt giữa các phương thức vận tải. Xây dựng kế hoạch và
tổ chức triển khai theo đề án được duyệt.
- Phát triển đồng bộ các khu
logistics sau cảng, bến/ga container thuận tiện trong việc gom hàng đa phương
thức.
VIII. Tổ chức thực
hiện.
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì thực hiện việc công bố công
khai Đề án và quản lý Đề án theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Lập Kế hoạch đầu tư phát triển hàng
năm và từng giai đoạn theo lộ trình phát triển phù hợp với Đề án được duyệt,
báo cáo UBND tỉnh xem xét chấp thuận để triển khai thực hiện;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách thu hút,
kêu gọi và tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển và bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải ĐTNĐ của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện
trong việc chỉ đạo thực hiện và quản lý Đề án.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính: Hàng năm cân đối và bố trí vốn ngân sách nhà nước để
thực hiện Đề án.
- Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại
và du lịch tỉnh: Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện công tác kêu gọi đầu
tư xã hội hóa xây dựng các cảng, BTNĐ của tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Bố trí
quỹ đất để thực hiện Đề án, kiểm tra việc bảo vệ môi trường tại bến và tuyến
ĐTNĐ.
- Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông: Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tiêu
chuẩn kỹ thuật và quản lý đối với kết cấu hạ tầng giao
thông ĐTNĐ, vận tải ĐTNĐ, phương tiện, thuyền viên và người lái.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
trong việc công bố đến các xã, phường ven sông và các doanh nghiệp có liên quan
đến hoạt động trên địa bàn để biết và thực hiện;
- Trên cơ sở Đề án được duyệt, UBND
các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý, bảo vệ hành lang, bảo vệ luồng
tuyến, bến bãi thuộc địa phận quản lý. Bảo vệ trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ tại
địa phương, bảo vệ môi trường. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về giao thông
ĐTNĐ.
4. Đối với các nhà đầu tư
Trong quá trình quản lý, khai thác,
Nhà nước tạo điều kiện cho tất các thành phần kinh tế khác nhau tham gia hoạt động
sản xuất kinh doanh trong bến, khi thỏa mãn những điều kiện
về kinh doanh vận tải, tạo sự cạnh tranh lành mạnh. Ưu tiên những doanh nghiệp
tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy
cùng tham gia quản lý khai thác.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Kho bạc Nhà nước tỉnh;
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên
sông
|
Định hướng phát triển
|
Dự
kiến thời gian triển khai
|
Ghi
chú
|
Chiều dài
|
Cấp
kỹ thuật
|
Đơn vị quản lý
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
(km)
|
2025
|
2030
|
I
|
Các tuyến cần nâng cấp, khảo sát
công bố tuyến đưa vào
quản lý
|
248,5
|
|
|
|
|
|
I
|
Sông Mã
|
|
100,5
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Na Sài
|
TĐ Hồi Xuân
|
14
|
5
|
5
|
ĐP
|
2020-2025
|
Khảo sát, công bố
|
|
TĐ Hồi Xuân
|
TĐ Thành Sơn
|
28,4
|
5
|
5
|
ĐP
|
2020-2025
|
Khảo sát, công bố
|
|
TĐ Thành Sơn
|
Đập TĐ Trung Sơn
|
11,6
|
5
|
5
|
ĐP
|
2020-2025
|
Khảo sát, công bố
|
|
Hồ TĐ Trung Sơn
|
|
46,5
|
5
|
5
|
ĐP
|
2020-2025
|
Khảo sát, công
bố
|
2
|
Sông Lèn
|
|
51
|
|
|
|
|
|
|
Phao số 0 (Lạch Sung)
|
Cầu Đò Lèn
|
40
|
3
|
1
|
TW
|
2020-2030
|
Nâng cấp
|
|
Cầu Đò Lèn
|
Ngã ba Bông
|
11
|
3
|
3
|
TW
|
2030
|
Nâng cấp
|
3
|
Sông Hoàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Ngọc Trà
|
Ngã ba Sông Hoàng
|
16
|
5
|
5
|
ĐP
|
2025-2030
|
Nâng cấp
|
4
|
Kênh Nga
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Chế
Thôn
|
Hạ lưu cầu Điền Hộ
|
27
|
3
|
3
|
TW
|
2025-2030
|
Nâng cấp
|
5
|
Kênh De
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Yên Lương
|
Ngã ba Trương xá
|
6,5
|
4
|
3
|
TW
|
2025-2030
|
Nâng cấp
|
6
|
Sông Bạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cảng cá Lạch Bạng
|
Cầu Hồ (Nghi Sơn)
|
17,5
|
3
|
3
|
TW
|
2025
|
Khảo sát, công bố
|
7
|
Tuyến ven biển phục vụ du lịch biển Hải Tiến
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
Hải Tiến
|
Hòn Sụp - Đền thờ Long Vương (đảo Nẹ)
|
10
|
1
|
1
|
ĐP
|
2025
|
Khảo sát, công bố
|
|
Hải Tiến
|
Sầm Sơn
|
12
|
1
|
1
|
ĐP
|
2025
|
Khảo sát, công bố
|
|
Hải Tiến
|
Cửa biển Lạch
Trường
|
8
|
1
|
1
|
ĐP
|
2025
|
Khảo sát, công bố
|
II
|
Các tuyến đề nghị bảo trì hàng
năm nhằm đảm bảo cấp kỹ thuật và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của
công trình ĐTNĐ
|
611,2
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Mã
|
|
179,2
|
|
|
|
|
|
|
Phao số 0 Cửa Lạch Hới
|
HL cầu Hoàng Long
|
21,2
|
2
|
2
|
TW
|
|
Cục Hàng hải
quản lý
|
|
Cầu Hoàng Long
|
Ngã ba Bông
|
17
|
3
|
3
|
TW
|
|
|
|
Ngã ba Bông
|
Ngã ba Vĩnh Ninh
|
19
|
4
|
4
|
TW
|
2020-2025
|
Khắc phục dải đá ngầm Thác Nghè
|
|
Ngã ba Vĩnh Ninh
|
TĐ Cẩm Thủy 2
|
46
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
|
TĐ Cẩm Thủy 2
|
TĐ Cẩm Thủy 1
|
15,5
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
|
TĐ Cẩm Thuỷ 1
|
TĐ Bá Thước 2
|
18,5
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
|
TĐ Bá Thước 2
|
TĐ Bá Thước 1
|
31,5
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
|
TĐ Bá Thước 1
|
cầu Na Sài
|
10,5
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
2
|
Sông Bưởi
|
|
50,5
|
|
|
|
|
|
|
Vĩnh Ninh (Vĩnh Khang)
|
Kim Tân
|
25,5
|
4
|
4
|
TW
|
|
|
|
Kim Tân
|
Thành Mỹ
|
25
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
3
|
S. Cầu Chày
|
|
15,5
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Châu Trướng
|
Cầu Si
|
15,5
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
4
|
Sông Chu
|
|
57
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Đầu
|
Vạn Hà
|
11
|
3
|
3
|
TW
|
|
|
|
Vạn Hà
|
Đập Bái Thượng
|
46
|
4
|
4
|
TW
|
|
|
5
|
Sông Tào
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
Phao số 0 (cửa Lạch Trường)
|
Ngã ba Hoàng Hà
|
14,5
|
3
|
3
|
TW
|
|
|
|
Ngã ba Hoàng Hà
|
Ngã ba sông
Tào
|
17,5
|
3
|
3
|
TW
|
|
|
6
|
Sông Yên
|
|
62
|
|
|
|
|
|
|
Phao số 0
|
Cầu Ghép
|
12
|
2
|
2
|
TW
|
|
|
|
Cầu Ghép
|
Ngã ba Cây Sơ
|
29
|
4
|
4
|
TW
|
|
|
|
Ngã ba Cây Sơ
|
Ngã ba Vua Bà
|
7
|
4
|
4
|
TW
|
|
|
|
Ngã ba Vua Bà
|
Ngã ba Sông Hoàng
|
2
|
4
|
4
|
TW
|
|
Thanh thải luồng đảm bảo GT
|
|
Ngã ba Sông Hoàng
|
Cầu Vạy
|
12
|
4
|
4
|
TW
|
|
|
7
|
Sông Nhồi Nấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Bến Ngự
|
Cầu Vạy
|
25
|
6
|
6
|
ĐP
|
|
|
8
|
Sông Cầu Quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Vua Bà
|
Chợ Nưa
|
29
|
6
|
6
|
ĐP
|
|
|
9
|
Sông Chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Cây Sơ
|
Vạn Hòa
|
29
|
5
|
5
|
ĐP
|
|
|
10
|
Kênh Choán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Hoàng Hà
|
Hoằng Phụ
|
15
|
4
|
4
|
TW
|
|
|
11
|
Sông Càn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phao số 0
|
Cửa Lạch Càn
|
9
|
2
|
2
|
ĐP
|
|
|
|
Cửa Lạch Càn
|
Cầu Điền Hộ
|
9
|
6
|
6
|
ĐP
|
|
|
12
|
Tuyến Lạch Bạng - Hòn Mê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lạch Bạng
|
Hòn Mê
|
20
|
1
|
1
|
TW
|
|
|
13
|
Hồ cửa Đạt
|
|
43
|
1
|
1
|
ĐP
|
|
|
14
|
Hồ Bến En
|
|
36
|
1
|
1
|
ĐP
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
859,7
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG, BẾN
THỦY NỘI ĐỊA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Tên
cảng, bến
|
Vị
trí, địa điểm
|
Định
hướng phát triển
|
Dự
kiến thời gian triển khai
|
Ghi
chú
|
Loại
cảng bến
|
Công
suất (nghìn tấn/năm
|
Cỡ
tàu lớn nhất (T)
|
A
|
Hệ thống cảng TNĐ
|
1
|
Cảng Hàm Rồng
|
P.
Nam Ngạn, TP Thanh Hóa
|
Cảng
hành khách
|
|
|
2020
|
XD mới
|
2
|
Cảng Hoằng Lý
|
Xã
Hoằng Lý, Hoằng Hóa
|
Cảng
tổng hợp
|
300
|
300
|
2025-2030
|
Nâng cấp, mở rộng
|
3
|
Cụm cảng Đò
Lèn
|
TT
Hà Trung, H. Hà Trung
|
Cảng
tổng hợp
|
1.400
|
1000
|
2020-2030
|
XD mới
|
4
|
Cảng Nga Bạch
|
Xã
Nga Bạch, H. Nga Sơn
|
Cảng
tổng hợp
|
150
|
1000
|
2025-2030
|
Nâng cấp, mở rộng
|
5
|
Cảng Hải Châu
|
Xã
Hải Châu, Huyện Tĩnh Gia
|
Cảng
tổng hợp
|
150
|
600
|
2025-2030
|
XD mới
|
6
|
Cảng Bình Minh
(Cảng Lạch Bạng)
|
Xã
Bình Minh, Huyện Tĩnh Gia
|
- Cảng
hàng hóa - Bến hành khách - Bến SCPT ĐT
|
1.000
|
3.000
|
2020-2025
|
XD mới
|
7
|
Cảng Lạch Trường
|
Xã
Hoằng Trường H. Hoằng Hóa
|
Cảng tổng hợp
|
150
|
300
|
2025-2030
|
XD mới
|
B
|
Hệ thống bến TNĐ
|
1
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Bến Cửa Hới
|
TX.
Sầm Sơn, TP. Thanh Hóa
|
Bến du lịch
|
|
600
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.2
|
Bến Hoằng Đại
|
Xã
Hoằng Đại, TP. Thanh Hóa
|
Bến chuyên
dùng Bến tổng hợp
|
50
|
600
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.3
|
Bến Quảng Hưng (Bến Hoàng Linh và bến
HTX TB Lam Sơn)
|
P.
Quảng Hưng TP. Thanh Hóa
|
Bến
chuyên dùng Bến tổng hợp
|
|
600
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.4
|
Bến Ba Bông
|
Xã
Hà Sơn, hà Trung
|
Bến
Hành Khách
|
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.5
|
Bến Hoằng
Giang
|
Xã
Hoằng Giang, H. Hoằng Hóa
|
Bến hàng hóa
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.6
|
Bến Định Tiến
|
Xã Định
Tiến, Huyện Yên Định
|
Bến
chuyên dùng
|
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.7
|
Bến Yên Hoành
|
Xã Định
Tân Huyện Yên Định
|
Bến Hàng hóa
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.8
|
Bến Ngự (chùa
Linh Giang)
|
Huyên
Vĩnh Lộc
|
Bến
du lịch
|
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.9
|
Bến Kiểu (Bến
Nhất Linh)
|
Xã
Yên Trường H. Yên Định
|
Bến hàng hóa
|
50
|
50
|
đến
2030
|
Nâng cấp, mở rộng
|
1.10
|
Bến Cẩm Thủy
(chùa Ngọc Sơn)
|
H. Cẩm
Thủy
|
Bến
du lịch
|
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.11
|
Bến Cẩm Vân
|
Xã Cẩm
Vân H. Cẩm Thủy
|
|
|
|
đến
2030
|
Nâng cấp, mở rộng
|
1.12
|
Bến trung chuyển
khu vực Đập TĐ Cẩm Thủy 2
|
Xã Cẩm
Bình Huyện Cẩm Thủy
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ lưu)
|
1.13
|
Bến Cẩm Phong
|
TT Cẩm Thủy
|
Bến hàng hóa
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.14
|
Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Cẩm Thủy 1
|
Xã Cẩm
Bình Huyện Cẩm Thủy
|
Bến tổng hợp
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới (1 bến thượng lưu + 1
bến hạ lưu)
|
1.15
|
Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Bá
Thước 2
|
Xã
Lương Ngoại H. Bá Thước
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ
lưu)
|
1.16
|
Bến La Hán
|
X.
Ban Công H. Bá Thước
|
Bến
hàng hóa + Bến chuyên dùng (SCPT)
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.17
|
Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Bá
Thước 1
|
Xã
Thiết Kế, H. Bá Thước
|
Bến tổng
hợp
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới (1 bến
thượng lưu + 1 bến hạ lưu)
|
1.18
|
Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ Hồi Xuân
|
Bản
Giá, xã Thanh Xuân, H.Quan Hóa
|
Bến hàng hóa
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới (1 bến
thượng lưu + 1 bến hạ lưu)
|
1.19
|
Bến Phú Thanh
|
Xã
Phú Thanh H. Quan Hóa
|
Bến
hàng hóa + Bến chuyên dùng (SCPT)
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
1.20
|
Bến trung chuyển khu vực Đập TĐ
Thành Sơn
|
Xã
Thành Sơn, H.Quan Hóa
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới (1 bến
thượng lưu + 1 bến hạ lưu)
|
1.21
|
Bến trung chuyển
khu vực Đập TĐ Trung Sơn
|
Xã
Trung Sơn H. Quan Hóa
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới (1 bến thượng lưu + 1 bến hạ
lưu)
|
2
|
Sông Chu
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bến Vồm
|
Xã Thiệu
Khánh, TP Thanh Hóa
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
300
|
đến
2030
|
XD mới
|
2.2
|
Bến Vạn Hà
|
TT Vạn
Hà H. Thiệu Hóa
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
300
|
đến
2030
|
XD mới
|
2.3
|
Bến Thiệu Phúc
|
Xã
Thiệu Phúc, Thiệu Hóa
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
2.4
|
Bến Thiệu Minh
|
Xã
Thiệu Minh, Thiệu Hóa
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
2.5
|
Bến Hạnh Phúc
|
Xã Hạnh
Phúc, H. Thọ Xuân
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
2.6
|
Bến TT Thọ
Xuân
|
H.
Thọ Xuân
|
Bến du lịch
|
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
2.7
|
Bến Mục Sơn
|
TT
Lam Sơn, H. Thọ Xuân
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
2.8
|
Bến Bái Thượng
|
X.
Xuân Bái, H. Thọ Xuân
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
3
|
Sông Lèn
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bến Thắm
|
Liên
Lộc, Hậu Lộc
|
Bến tổng hợp
|
50
|
300
|
đến
2030
|
XD mới
|
3.2
|
Bến Châu Lộc
|
Xã
Châu Lộc, h.Hậu Lộc
|
Bến chuyên dùng
|
50
|
300
|
đến
2030
|
XD mới
|
3.3
|
Bến Hà Sơn
|
Xã
Hà Sơn, H. Hà Trung
|
Bến
khách du lịch
|
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
3.4
|
Bến Gũ
|
Xã
Hà Phú H. Hà Trung
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
|
đến
2030
|
XD mới
|
4
|
Sông Tào
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bến Hoằng Lý
|
Hoằng Lý, TP Thanh Hóa
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
300
|
đến
2025
|
Nâng cấp
|
4.2
|
Bến Bút Sơn
|
Thị
trấn Bút Sơn, H. Hoằng Hóa
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
300
|
đến
2030
|
XD mới
|
4.3
|
Bến Xuân Lộc
|
X. Hòa
Lộc, H. Hậu Lộc
|
Bến chuyên dụng
|
50
|
300
|
đến
2025
|
Nâng cấp
|
5
|
Sông Bưởi
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bến Cổ Tế
|
X.Thạch
Long, H Thạch Thành
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
5.2
|
Bến Kim Tân
|
Xã
Thành Hưng, H. Thạch Thành.
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
100
|
đến
2030
|
XD mới
|
5.3
|
Bến cầu Công
|
Cầu
Công, H. Thạch Thành.
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
50
|
đến
2030
|
XD mới
|
6
|
Sông Nhồi
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bến Ngự
|
P.
Đông Hương-TP. Thanh Hóa
|
Bến tổng hợp
|
50
|
10
|
đến
2025
|
XD mới
|
7
|
Sông Yên
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Bến Ngọc Trà
|
Xã
Quảng Trung, H. Quảng Xương
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
2025-2030
|
XD mới
|
7.2
|
Bến Vua Bà
|
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
2025-2030
|
XD mới
|
7.3
|
Bến Cầu Vạy
|
|
Bến
hàng hóa
|
50
|
100
|
2025-2030
|
XD mới
|
8
|
Kênh Nga
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bến Báo Văn
|
Xã Hà
Hải, H. Hà Trung
|
Bến hàng hóa
|
50
|
300
|
2025
|
XD mới
|
9
|
Kênh Choán
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Bến Hoằng Phụ
|
Xã
Hoằng Phụ, Hoằng Hóa
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
100
|
2025
|
XD mới
|
10
|
Sông Chuối
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Bến Mắm
|
Xã
Trường Trung, H. Nông Cống
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
50
|
2025-2030
|
XD mới
|
10.2
|
Bến Minh Nghĩa
|
Xã
Minh Nghĩa; Huyện Nông Cống
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
50
|
2025-2030
|
XD mới
|
11
|
Sông
Bạng
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Bến Đò Dừa
|
Xã Trúc
Lâm, Huyện Tĩnh Gia
|
Bến
tổng hợp
|
50
|
300
|
|
|
11.2
|
Bến Bình Minh
|
Xã
Bình Minh, huyện Tĩnh Gia
|
Bến chuyên dùng
|
|
3.000-5.000
|
2030
|
XD mới
|
12
|
Sông Càn
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Bến Mộng Dường
|
H. Nga Sơn
|
Bến tổng hợp
|
|
|
2025
|
Nâng cấp
|
13
|
Đảo Hòn Mê
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Bến Hòn Mê
|
Đảo
Hòn Mê, Huyện Tĩnh Gia.
|
Bến
tổng hợp + hành khách
|
|
|
2025
|
XD mới
|
14
|
Hồ Yên Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Bến Yên Mỹ
|
Xã Yên
Mỹ, H.N. Cống
|
Bến du lịch
|
|
|
2025
|
XD mới
|
15
|
Vườn Quốc gia Bến En
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Bến Đầu Mối Vườn Quốc Gia Bến En
|
Xã Hải
Vân, H. Như Thanh
|
Bến du lịch + Sửa chữa tàu thuyền
|
|
|
2025
|
XD mới
|
16
|
Hồ Cửa Đạt
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Bến đầu mối hồ Cửa Đạt
|
X.
Xuân Cẩm, H. Thường Xuân
|
Bến du lịch + Sửa chữa tàu thuyền
|
|
|
2025
|
XD mới
|
16.2
|
Bến Xuân Liên
|
Xã
Xuân Liên
|
|
|
|
2025
|
XD mới
|
16.3
|
Bến Chun Mố
|
|
|
|
|
2025
|
XD mới
|
16.4
|
Bến Dốc Cáy
|
|
|
|
|
2025
|
XD mới
|
16.5
|
Bến Xuân Khao
|
|
|
|
|
2025
|
XD mới
|
16.5
|
Bến Hón Can
|
|
|
|
|
2025
|
XD mới
|
17
|
Bến FLC Sầm Sơn
|
TX Sầm
Sơn
|
Bến
du lịch
|
|
|
2020
|
XD mới
|
18
|
Bến Hải Tiến
|
Xã
Hoàng Tiến, H. Hoằng Hóa
|
Bến
du lịch
|
|
|
2020
|
XD mới
|
19
|
Đảo Nẹ
|
Xã
Ngư Lộc, H. Hậu Lọc
|
Bến du lịch
|
|
|
2025
|
XD mới
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC BÃI TẬP KẾT KINH DOANH CÁT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
TT
|
Tên
Doanh nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Trên
sông
|
Mỏ cát được cấp phép
|
Số
QĐ thuê đất, CV chấp thuận
|
Thời
hạn
|
Diện
tích
(m2)
|
I
|
THÀNH PHỐ THANH HÓA
|
1
|
Công ty CP Đầu tư Phát triển Lê
Hoàng
|
P.
Đông Hải
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 1863/QĐ-UBND ngày 31/5/2010
|
30 năm;
từ ngày 31/5/2010
|
10,542
|
2
|
Công ty CP Thương mại và Xây dựng
Minh Đạt
|
P.
Đông Hải
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 2537/QĐ-UBND ngày 23/7/2010
|
50
năm; từ ngày 23/7/2010
|
25
|
3
|
Công ty TNHH Thúy Sơn
|
P.
Hàm Rồng
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 460/QĐ-UBND ngày 10/02/2011 (đã được gia hạn tại QĐ 1338/QĐ-UBND ngày 19/4/2016)
|
10/2/2011-10/2/2018
|
15,627
|
4
|
Công ty TNHH Nga Sơn Phát
|
Xã
Tào Xuyên
|
Sông Tào
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 1540/QĐ-UBND ngày 18/5/2011
|
50 năm;
từ ngày 18/5/2011
|
4.969
|
5
|
Công ty CP Vật liệu và Xây dựng
Thanh Hóa
|
Xã
Hoằng Lý
|
Sông Tào
|
Mỏ
số 64, xã Hoằng Khánh, Hoằng Xuân
|
QĐ
thuê đất số 4270/QĐ-UBND ngày 29/12/2008
|
20
năm; từ ngày 29/12/2008
|
9
|
6
|
Tổng CT
ĐTXD và TM Anh Phát
|
Xã
Hoằng Lý
|
Sông Tào
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 3643/QĐ-UBND ngày 04/11/2011
|
50
năm; từ ngày 4/11/2011
|
13.649
|
7
|
Công ty CP Vật liệu và Xây dựng
Thanh Hóa
|
Xã
Hoằng Lý
|
Sông Tào
|
Mỏ số
64, xã Hoàng Khánh, Hoằng Xuân
|
QĐ thuê
đất số 3918/QĐ-UBND ngày 30/11/2011
|
Đến
ngày 29/12/2028
|
23.575
|
8
|
Công ty TNHH Tâm Đức
|
Xã
Tào Xuyên
|
Sông Tào
|
Mỏ số
59 Thiệu Dương, TPTH
|
QĐ
thuê đất số 3395/QĐ-UBND ngày 24/9/2010
|
50
năm; từ ngày 29/4/2010
|
1.550
|
9
|
Công ty TNHH Đức Thúy
|
P. Đông
Hải
|
Sông Mã
|
Mỏ số 02a, xã Thiệu
Tân, Thiệu Hóa
|
QĐ
thuê đất số 3826/QĐ-UBND ngày 27/10/2010
|
50
năm; từ ngày 27/10/2010
|
10.099
|
10
|
Doanh nghiệp tư nhân Bắc Tào Xuyên
|
Xã
Hoằng Lý
|
Sông Tào
|
Không
có
|
QĐ thuê
đất số 3830/QĐ-UBND ngày 16/11/2012
|
50
năm; từ ngày 16/11/2012
|
10.197
|
11
|
Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường
|
P.
Đông Hải
|
Sông Mã
|
Mỏ số
67, xã Thiệu Quang, Thiệu Hóa
|
Công
văn chấp thuận số 2164/UBND-NN ngày 07/5/2010
|
|
20.000
|
12
|
Công ty TNHH Tuấn Minh
|
Xã
Thiệu Khánh
|
Sông Mã
|
Mỏ số
02a, xã Thiệu Khánh, TPTH
|
QĐ
thuê đất số 1750/QĐ-UBND ngày 03/6/2011
|
50
năm; từ ngày 3/6/2012
|
10.700
|
13
|
Công ty cổ phần
Vĩnh An
|
Xã
Thiệu Dương
|
Sông Mã
|
Mỏ
số 62, xã Thiệu Thịnh, Thiệu Hóa
|
QĐ
thuê đất số 2384/QĐ-UBND ngày 22/7/2011
|
50
năm; từ ngày 22/7/2010
|
24.025
|
14
|
Công ty TNHH Hương Bình
|
Xã
Tào Xuyên
|
Sông Tào
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 465/QĐ-UBND ngày 01/02/2013
|
50
năm; từ ngày 1/2/2013
|
3.600
|
15
|
Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Dương
|
Xã
Thiệu Dương
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 1958/QĐ-UBND ngày 21/6/2011
|
50
năm; từ ngày 21/6/2011
|
13.800
|
16
|
Tổng Công ty xây dựng và thương mại
Hưng Đô
|
Xã
Hoằng Quang
|
Sông Mã
|
Mỏ cát số 05 tại xã Thiệu Nguyên,
huyện Thiệu Hóa
|
QĐ
cho thuê đất số 590/QĐ-UBND ngày 12/02/2015
|
Đến
ngày 21/9/2024
|
17.548,0
|
17
|
Công ty cổ phần
Đầu tư và Thương mại Thăng Long
|
P. Đông Hải
|
Sông Mã
|
|
Công
văn chấp thuận 8759/UBND-NN ngày 27/11/2012; Công văn gia hạn thời gian hoàn thiện hồ sơ số 2102/UBND-NN ngày 01/4/2013 (đến nay đã hết hiệu lực Công văn gia hạn)
|
|
10.000,0
|
18
|
Công ty cổ phần Xd Tiến Đạt
|
Xã
Hoằng Anh
|
Sông Tào
|
Không
có
|
QĐ
cho thuê đất số 1290/QĐ-UBND ngày 25/4/2017
|
50
năm; từ ngày 25/4/2017
|
7.500,0
|
19
|
Công ty TNHH Tâm Đức
|
Xã
Hoằng Anh
|
Sông Tào
|
Mỏ số
59 Thiệu Dương, TPTH
|
Công
văn số 1549/UBND-NN ngày 13/2/2015
|
|
7.000,0
|
20
|
Công ty TNHH Tâm Đức
|
Xã
Hoằng Anh
|
Sông Tào
|
Mỏ số
59 Thiệu Dương, TPTH
|
QĐ số
2854/QĐ-UBND ngày 03/8/2015
|
13/2/2015-14/8/2027
|
6.500
|
21
|
Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam
|
Xã
Hoằng Đại
|
Sông Mã
|
|
QĐ số
652/QĐ-UBND ngày 14/02/2015
|
Đến ngày 3/4/2030
|
10.468
|
II
|
THỊ XÃ SẦM SƠN
|
1
|
Công ty TNHH Sơn Hoài Hải
|
Quảng
Tiến
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 390/QĐ-UBND ngày 29/01/2013
|
50
năm; từ ngày 29/1/2013
|
10.600
|
2
|
Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Quyết Thắng
|
Quảng
Châu
|
Sông Mã
|
|
QĐ số
5263/QĐ-UBND ngày 09/12/2015
|
20
năm; từ ngày 9/12/2015
|
15.875
|
3
|
Công ty CP Đầu tư và Thương mại
Thăng Long
|
Quảng
Châu
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 4378/QĐ-UBND ngày 10/12/2009
|
50
năm; từ ngày 10/12/2009
|
12.000
|
III
|
HUYỆN HOẰNG HÓA
|
1
|
Công ty TNHH Vận tải Xây dựng Hoàng
Anh
|
Hoằng Giang
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 4058/QĐ-UBND ngày 04/12/2012
|
50
năm; từ ngày 4/12/2012
|
5.000
|
|
Công ty cp ĐTXD Tuấn Minh
|
Hoằng
Xuân
|
Sông Mã
|
Mỏ 02 Thiệu Hóa
|
QĐ số
1668/QĐ-UBND ngày 17/5/2016
|
50
năm; từ ngày 17/5/2016
|
3.500
|
IV
|
HUYỆN THIỆU HÓA
|
1
|
Công ty CP xây dựng và Thương mại
Hưng Đô
|
Thiệu
Đô
|
Sông Chu
|
Mỏ số
05, xã Thiệu Nguyên, Thiệu Hóa
|
QĐ
thuê đất số 3501/QĐ-UBND ngày 04/10/2010
|
15
năm; từ ngày 24/10/2010
|
12.547
|
2
|
Công ty Cp Đầu tư Phát triển
T&D Hà Nội tại Thanh Hóa
|
Thiệu
Minh
|
Sông Chu
|
Mỏ số
15, xã Thiệu Toán, Thiệu Hóa
|
QĐ
thuê đất số 3188/QĐ-UBND ngày 28/9/2012
|
50 năm;
từ ngày 28/9/2012
|
5.000
|
3
|
Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh (đã
chuyển nhượng lại cho Công ty cp XD và TM Thanh Tâm)
|
TT Vạn
Hà
|
Sông Chu
|
Mỏ số
02, chuyển đổi xã Thiệu Tân, Thiệu
Hóa
|
QĐ
thuê đất số 626/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 (QĐ chuyển nhượng
số 3908/QĐ-UBND ngày 06/10/2015)
|
6/10/2015-6/3/2026
|
2.000
|
4
|
Doanh nghiệp tư nhân Hùng Mạnh đã
chuyển nhượng lại cho Công ty cp XD và TM Thanh Tâm)
|
Thiệu
Nguyên
|
Sông Chu
|
Mỏ số
02 chuyển đổi xã Thiệu Tân, Thiệu Hóa
|
QĐ
thuê đất số 3201/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 (QĐ chuyển nhượng số 3906/QĐ-UBND
ngày 06/10/2015)
|
6/10/2015-26/6/2026
|
6.500
|
5
|
Công ty Cp Đầu tư Phát triển
T&D Hà Nội tại Thanh Hóa
|
Thiệu
Toán
|
Sông Chu
|
Mỏ số
15, xã Thiệu Toán, Thiệu Hóa
|
QĐ
thuê đất số 4446/QĐ-UBND ngày 12/12/2013
|
50
năm; từ ngày 12/12/2013
|
10.282
|
6
|
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Trường Sa
|
Thiệu
Vũ
|
Sông Chu
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 1622/QĐ-UBND ngày 30/5/2012
|
50 năm;
từ ngày 30/5/2012
|
9.598
|
7
|
Tổng Công ty Đầu
tư xây dựng và Thương mại Anh Phát-Công ty cổ phần
|
Thiệu
Vận
|
Sông Chu
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 2479/QĐ-UBND ngày 17/7/2013
|
30
năm; từ ngày 17/7/2013
|
15.197
|
8
|
Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam
|
Thiệu
Toán
|
Sông Chu
|
Mỏ
cát số 18 tại xã Xuân Thành - Hạnh Phúc - Xuân Lai, huyện Thọ Xuân
|
QĐ
cho thuê đất số 1445/QĐ-UBND ngày 15/5/2014
|
15/5/2014-3/4/2030
|
5.000,0
|
9
|
Doanh nghiệp tư nhân Ngọc Tâm
|
Thiệu
Vận
|
Sông Chu
|
Mỏ
cát số 07, Thiệu Phúc
|
QĐ
cho thuê đất số 3406/QĐ-UBND ngày 01/10/2013
|
3
năm; từ ngày 1/10/2013
|
5.000,0
|
10
|
Công ty cổ phần
Vật liệu XD Hùng Cường
|
Thiệu
Toán
|
Sông Chu
|
|
QĐ số
3112/QĐ-UBND ngày 19/8/2015
|
Đến
ngày 4/5/2028
|
5.000
|
11
|
Công ty TNHH Trần Đức Thái
|
Thiệu
Phúc
|
Sông Chu
|
Không
có
|
QĐ số 230/QĐ-UBND ngày 20/11/2017
|
50
năm; từ ngày 20/11/2017
|
2.515
|
V
|
HUYỆN HÀ TRUNG
|
1
|
Công ty TNHH Dịch vụ thương mại Vũ
Bảo
|
Hà Hải
|
Sông Lèn
|
Không
có
|
QĐ
cho thuê đất số 546/QĐ-UBND ngày 05/02/2013
|
50
năm; từ ngày 5/2/2013
|
8.000
|
2
|
Công ty TNHH Đức Cường
|
Hà
Lâm
|
Sông Lèn
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 289/QĐ-UBND ngày 19/01/2012
|
50
năm; từ ngày 19/1/2012
|
18.756
|
3
|
Công ty TNHH Thìn Thuận
|
TT.Hà
Trung
|
Sông Lèn
|
Không
có
|
QĐ số
5586/QĐ-UBND ngày 31/12/2015
|
50
năm; từ ngày 31/12/2015
|
1.500
|
VI
|
HUYỆN NGA SƠN
|
1
|
Công ty TNHH Vật liệu xây dựng và vận
tải thành Hưng
|
Nga
Lĩnh
|
Sông Lèn
|
Không có
|
QĐ thuê
đất số 259/QĐ-UBND ngày 17/01/2013
|
50
năm; từ ngày 17/1/2013
|
2.000
|
2
|
Công ty TNHH Vật liệu xây dựng và Vận
tải Thành Hưng
|
Nga
Thạch
|
Sông Lèn
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 2739/QĐ-UBND ngày 22/8/2011
|
50
năm; từ ngày 22/8/2011
|
3.475
|
3
|
Công ty TNHH Tuấn Thơ (Bãi chung
chuyển vật liệu xây dựng)
|
Nga
Lĩnh
|
Sông Lèn
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 258/QĐ-UBND ngày 17/01/2013
|
50
năm; từ ngày 17/01/2013
|
6.400
|
VII
|
HUYỆN VĨNH LỘC
|
1
|
Công ty TNHH TM Bảo Tiến
|
Vĩnh
Hùng
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 3871/QĐ-UBND ngày 25/11/2011
|
50
năm; từ ngày 25/11/2011
|
2.020
|
2
|
Công ty cổ
phần Bắc Á
|
Vĩnh
Yên
|
Sông Mã
|
Không
có
|
Công
văn chấp thuận số 6973/UBND-NN ngày 14/10/2011
|
|
10.000
|
3
|
Hợp tác xã Xây dựng Thành Công
|
Vĩnh
Ninh
|
Sông Mã
|
Mỏ
cát số 23 xã Vĩnh Ninh, huyện Vĩnh Lộc
|
QĐ
cho thuê đất số 1656/QĐ-UBND ngày 02/6/2014
|
Đến
ngày 5/5/2029
|
5.000,0
|
4
|
Công ty TNHH TM Thanh Chiến
|
Vĩnh
Ninh
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 1130/QĐ-UBND ngày 8/4/2013
|
50
năm; từ ngày 8/4/2013
|
5.000,0
|
5
|
Công ty TNHH Minh Chung
|
Vĩnh
Hùng
|
Sông Mã
|
Mỏ
cát số 18
|
Công
văn số 12734/UBND-NN ngày 25/12/2014 (được gia hạn tại Công văn số
5293/UBND-THKH ngày 25/5/2016); QĐ số 662/QĐ-UBND ngày
03/3/2017
|
Đến
ngày 26/4/2029
|
1.200,0
|
6
|
Công ty Đức Lộc
|
Vĩnh
Yên
|
Sông Mã
|
Mỏ cát số 30 Vĩnh Yên
|
QĐ số
908/QĐ-UBND ngày 18/3/2015
|
Đến ngày 23/2/2028
|
2.000,0
|
7
|
Công ty TNHH Phạm Đức Minh Anh
|
Vĩnh
Hòa
|
Sông Mã
|
|
QĐ số
2201/QĐ-UBND ngày 24/6/2016
|
50
năm; từ ngày 24/6/2016
|
2.200
|
8
|
Công ty cổ phần Thương mại Đức Lộc
|
Vĩnh
Yên
|
Sông Mã
|
Mỏ
cát số 41 xã Quý Lộc, Yên Định
|
QĐ
chấp thuận chủ trương địa điểm số 1402/QĐ-UBND ngày 28/4/2017
|
|
9.825
|
VIII
|
HUYỆN CẨM THỦY
|
1
|
Doanh nghiệp tư nhân Thắng Hiền
|
Cẩm
Vân
|
Sông Mã
|
Mỏ số
46, xã Cẩm Vân, Cẩm Thủy
|
QĐ
thuê đất số 4165/QĐ-UBND ngày 12/12/2012
|
50
năm; từ ngày 12/12/2012
|
5.095
|
2
|
Doanh nghiệp tư nhân Vân Lộc
|
Cẩm
Vân
|
Sông Mã
|
Mỏ số
45, xã Cẩm Vân, Cẩm Thủy
|
QĐ
thuê đất số 2496/QĐ-UBND ngày 02/8/2011
|
50
năm; từ ngày 2/8/2011
|
3.000
|
3
|
Công ty khai thác cát sỏi và Xây dựng
Hợp Thịnh
|
Cẩm
Yên
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 2171/QĐ-UBND ngày 06/7/2011
|
50 năm;
từ ngày 6/7/2011
|
3.000
|
4
|
Công ty cổ phần Xây dựng Hưng Thái
An
|
TT Cẩm
Thủy
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 1131/QĐ-UBND ngày 08/4/2013
|
50
năm; từ ngày 8/4/2013
|
548
|
5
|
Công ty TNHH Dịch vụ và Thương mại
Đức Cường
|
Cẩm
Giang
|
Sông Mã
|
Không
có
|
QĐ
thuê đất số 1370/QĐ-UBND ngày 26/4/2013
|
50
năm; từ ngày 26/4/2013
|
2.950,0
|
6
|
DNTN Vân Lộc
|
Cẩm
Vân
|
Sông Mã
|
Mỏ số
45, xã Cẩm Vân, Cẩm Thủy
|
QĐ
chấp thuận chủ trương địa điểm số 718/QĐ-UBND ngày 09/3/2017
|
|
7.000
|
7
|
Công ty TNHH DVTM Xuân Sơn
|
Cẩm
Phong
|
Sông Mã
|
|
QĐ
cho thuê đất số 3073/QĐ-UBND ngày 14/8/2015
|
50
năm; đến ngày 14/8/2015
|
1.500,0
|
IX
|
HUYỆN YÊN ĐỊNH
|
1
|
Công ty TNHH MTV Trường Tuấn
|
Yên
Phong
|
Sông Mã
|
Mỏ cát
số 50 xã Yên Phong, Yên Định
|
QĐ
thuê đất số 935/QĐ-UBND ngày 03/4/2014
|
5
năm; từ ngày 3/4/2014
|
2.195,0
|
2
|
Công ty TNHH Nhất Linh
|
Yên
Trường
|
Sông Mã
|
Mỏ
40, Yên Thọ, Yên Trường
|
QĐ
thuê đất số 3747/QĐ-UBND ngày 03/11/2014
|
Đến ngày
19/2/2022
|
5.000,0
|
3
|
Công ty TNHH Nam Lực
|
Định
Hải
|
Sông Mã
|
Mỏ
cát số 54, xã Định Hải, Yên Định
|
QĐ
cho thuê đất số 53/QĐ-UBND ngày 09/01/2015
|
Đến
ngày 8/4/2022
|
2.000,0
|
4
|
Công ty TNHH MTV Dũng Tuấn
|
Yên
Thái
|
Sông Mã
|
|
QĐ số
3154/QĐ-UBND ngày 22/8/2016
|
50
năm; đến ngày 22/8/2016
|
6.000
|
X
|
HUYỆN THỌ XUÂN
|
1
|
Công ty TNHH DVTM Lâm Tuấn
|
Thị
trấn Thọ Xuân
|
Sông Chu
|
Mỏ
28, Xuân Hòa, Xuân Tín, Thọ Xuân
|
QĐ số
2578/QĐ-UBND ngày 12/8/2014
|
50 năm;
từ ngày 12/8/2014
|
6.050,0
|
2
|
Doanh nghiệp tư nhân Hải Lam
|
Xuân
Lai
|
Sông Chu
|
|
QĐ số
3070/QĐ-UBND ngày 14/8/2015
|
Đến ngày 2030
|
5.462,6
|
3
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh
|
Thọ
Lâm
|
Sông Chu
|
Mỏ cát
số 25, Thọ Lâm, Thọ Xuân
|
QĐ
chấp thuận chủ trương địa điểm số
999/QĐ-UBND ngày 03/4/2017
|
|
4.000,0
|
4
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Cường Mạnh
|
Xuân
Khánh
|
Sông Chu
|
Mỏ cát số 10, Thọ Cường, Thọ Xuân
|
QĐ số
chấp thuận chủ trương địa điểm 999/QĐ-UBND ngày 03/4/2017
|
|
4.000,0
|
5
|
Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại
Sơn Vũ
|
Xuân
Lam
|
Sông Chu
|
Mỏ trên Sông Âm, đoạn qua xã Phùng Minh và xã Phúc Thịnh huyện Ngọc Lặc
|
QĐ
chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư tại QĐ số
1440/QĐ-UBND ngày 04/5/2017
|
|
7.500
|
XI
|
HUYỆN QUAN HÓA
|
|
1
|
Công ty Điện Hồi Xuân
|
Hồi Xuân
|
Sông Mã
|
Mỏ Bản
Khằm kèm theo bãi tập kết
|
QĐ cấp phép khai thác mỏ và cho thuê
đất số 775/QĐ-UBND ngày 21/3/2012
|
5
năm; từ ngày 21/3/2012
|
95.622,5
|
XII
|
HUYỆN HẬU LỘC.
|
1
|
Công ty TNHH MTV Mai Hương D-L
|
Đồng
Lộc
|
Sông Lèn
|
|
QĐ cho thuê đất số 2324/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 (Điểm trung chuyển hàng hóa)
|
50 năm;
từ ngày 24/6/2015
|
7.661,0
|
XIII
|
HUYỆN THẠCH THÀNH
|
1
|
Công ty TNHH Tuấn Sinh
|
Thành
Hưng
|
Sông Bưởi
|
|
QĐ thuê đất số 1243/QĐ-UBND ngày
16/4/2013
|
50
năm; từ ngày 16/4/2013
|
15.000,0
|
XIV
|
HUYỆN TĨNH GIA
|
1
|
Công ty cp Quản lý đường thủy nội địa
và XD giao thông Thanh Hóa (Bãi chứa sp sau nạo vét luồng chạy tàu tuyến Sông
Yên)
|
Hải Châu
|
Sông Yên
|
|
QĐ cho thuê đất số 2768/QĐ-UBND
ngày 27/8/2014
|
27/8/2014-31/12/20116
|
6.117,0
|
XV
|
HUYỆN BÁ THƯỚC
|
1
|
Công ty cp Xây dựng hạ tầng Hồng Kỳ
|
Ban Công
|
Sông Mã
|
|
QĐ chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư số 330/QĐ-UBND ngày
25/01/2017
|
|
2.200,0
|
XVI
|
HUYỆN THƯỜNG XUÂN
|
1
|
Công ty Đầu tư Xây dựng và Thương mại
Sơn Vũ
|
Ngọc
Phụng
|
Sông Âm
|
Mỏ
trên Sông Âm, đoạn qua xã Phùng Minh và xã Phúc Thịnh huyện Ngọc Lặc
|
QĐ
chấp thuận chủ trương địa điểm đầu tư tại QĐ số 1440/QĐ-UBND ngày 04/5/2017
|
|
7.500
|
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC ĐIỂM TRÔNG GIỮ
PHƯƠNG TIỆN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VI PHẠM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4804/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 12 năm
2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên
cảng, bến
|
Địa
chỉ
|
Tuyến
sông
|
Quy
mô (Số lượng tàu/cỡ tàu)
|
Ghi
chú
|
1
|
Cảng cá Lạch Hới
|
Phường Quảng Tiến, thị xã Sầm Sơn
|
Sông
Mã
|
1.000
chiếc/600 CV
|
QĐ1976
|
2
|
Cảng cá Hòa Lộc
|
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc
|
Sông
Trường
|
700
chiếc/350 CV
|
QĐ1976
|
3
|
Cảng cá Lạch Bạng
|
Xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia
|
Sông
Bạng
|
800
chiếc/400 CV
|
QĐ1976
|
4
|
Cảng cá Quảng Nham
|
Xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương
|
Sông
Yên
|
300
chiếc/200 CV
|
QĐ1976
|
5
|
Cảng cá Hói
Đào
|
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
|
Sông
Lèn
|
300
chiếc/200 CV
|
|
6
|
Bến Kiểu
|
Xã Yên Trường, H. Yên Định
|
Sông
Mã
|
300
chiếc/200 CV
|
|
7
|
Bến La Hán
|
Xã Ban Công, H Bá Thước
|
Sông
Mã
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
8
|
Bến đập TĐ Trung Sơn
|
Xã Trung Sơn, H. Quan Hóa
|
Sông
Mã
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
9
|
Bến Vồm
|
Xã Thiệu Khánh, TP Thanh Hóa
|
Sông
Chu
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
10
|
Bến hồ Cửa Đạt
|
Xã Xuân Cẩm,
H. Thường Xuân
|
Hồ Cửa
Đạt
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
11
|
Bến Bút Sơn
|
TT Bút Sơn, H.
Hoằng Hóa
|
Sông
Tào
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
12
|
Bến Kim Tân
|
Xã Thành Hưng, H. Thạch Thành
|
Sông
Bưởi
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
13
|
Bến Cầu Vạy
|
H. Nông Cống
|
Sông
Yên
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
14
|
Bến Báo Văn
|
H. Nga Sơn
|
Kên
Nga
|
300
chiếc/200 CV
|
XD mới
|
PHỤ LỤC 5
DỰ KIẾN NHU CẦU QUỸ ĐẤT CHO ĐẦU TƯ HẠ TẦNG
BẾN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên
Sông
|
Khu
đất (ha)
|
Ghi chú
|
1
|
Sông Mã
|
14
|
|
2
|
Sông Chu
|
4
|
|
3
|
Sông Lèn
|
2
|
|
4
|
Sông Tào
|
1,5
|
|
5
|
Sông Bưởi
|
1,5
|
|
6
|
Sông Nhồi
|
0,5
|
|
7
|
Sông Yên
|
1,5
|
|
8
|
Kênh Nga
|
0,5
|
|
9
|
Kênh Choán
|
0,5
|
|
10
|
Sông Chuối
|
1
|
|
11
|
Sông Bạng
|
1
|
|
12
|
Sông Càn
|
0,5
|
|
13
|
Đảo Hòn Mê
|
0,5
|
|
14
|
Hồ Yên Mỹ
|
0,5
|
|
15
|
Vườn quốc gia Bến En
|
0,5
|
|
16
|
Hồ Cửa Đạt
|
3
|
|
17
|
Sầm Sơn
|
0,5
|
|
18
|
Hải Tiến
|
0,5
|
|
19
|
Đảo Nẹ
|
0,5
|
|
|
Tổng diện tích (ha)
|
34,5
|
|
PHỤ LỤC 6
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Hạng
mục
|
Kinh
phí đầu tư (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn
|
Đến năm 2025
|
2026-2030
|
Tổng
cộng
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.202
|
1.555
|
3.756
|
|
1
|
Tuyến đường thủy
|
1730
|
1.167
|
2.896
|
|
|
Trung ương
|
1430
|
972
|
2.401
|
ODA,
TW
|
|
Địa phương
|
300
|
195
|
495
|
ĐP
|
2
|
Cảng, bến thủy nội địa
|
472
|
388
|
860
|
TW, ĐP, DN
|
PHỤ LỤC 7
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4804/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Hạng
mục đầu tư
|
Chiều
dài (km)/ Công suất (1.000 tấn)
|
Kinh
phí đến năm 2020
(tỷ
đồng )
|
Nguồn
vốn
|
A
|
TỔNG NHU CẦU VỐN LUỒNG TUYẾN
|
|
683
|
|
I
|
Đường
thủy nội địa quốc gia
|
|
614
|
NSTW
|
I.1
|
Khảo sát công bố quản lý và đầu tư ban đầu
|
|
|
|
1
|
Sông Bạng (cảng cá Lạch Bạng đến cầu
Hổ Nghi sơn)
|
17,5
|
18
|
|
I.2
|
Nâng cấp
|
|
|
|
1
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
Ngã ba Bông - Ngã
ba Vĩnh Ninh (Phá đá)
|
19
|
198
|
|
2
|
Sông Lèn
|
|
|
|
|
Phao số 0 - Cầu Lèn
|
40
|
398
|
|
II
|
Đường
thủy nội địa địa phương
|
|
69
|
NSĐP
|
II.1
|
Khảo sát công bố quản lý tuyến
và đầu tư ban đầu
|
|
69
|
|
1
|
Các vùng hồ thủy điện trên sông Mã (Na Sài -BG)
|
92
|
69
|
|
B
|
CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
|
|
164
|
|
I
|
Cảng hàng hóa
|
|
115
|
TW,
DN
|
I.1
|
Xây dựng mới
|
|
104
|
|
1
|
Cảng Đò Lèn
(sông Lèn)
|
1.400
|
50
|
|
2
|
Cảng Bình Minh (sông Bạng)
|
1.000
|
54
|
|
I.2
|
Nâng cấp mở rộng
|
|
11
|
|
|
Cảng Hoằng Lý (sông Mã)
|
300
|
11
|
|
II
|
Cảng khách
|
|
21
|
DN
|
|
Cảng Hàm Rồng
|
|
21
|
|
III
|
Bến thủy nội địa
|
|
28
|
ĐP,
DN
|
1
|
Sông Mã
|
|
|
|
|
2 bến TNĐ XD mới
|
2x50
|
8
|
|
|
2 bến TC tại các hồ thủy điện
|
2x50
|
8
|
|
2
|
Sông Chu
|
|
|
|
|
2 bến xây dựng mới
|
2x50
|
8
|
|
3
|
Bến Hải Tiến
|
|
2
|
|
4
|
Bên FLC Sầm Sơn
|
|
2
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
847
|
|