|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1668/QLCL-KĐCLGD 2019 thay thế Bảng hướng dẫn kèm Công văn 768/QLCL-KĐCLGD
Số hiệu:
|
1668/QLCL-KĐCLGD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục quản lý chất lượng
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Trinh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
|
Ngày 20/4/2018, Cục Quản lý chất lượng
đã ban hành Công văn số 768/QLCL-KĐCLGD về việc hướng dẫn đánh giá theo bộ tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục đại học theo Thông tư số
12/2017/TT-BGDĐT ngày 19/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học.
Sau một thời gian triển khai, Cục Quản
lý chất lượng đã nhận được ý kiến góp ý từ các tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục và cơ sở giáo dục đại học về Bảng hướng dẫn đánh giá kèm theo
Công văn số 768/QLCL-KĐCLGD.
Để việc thực hiện đánh giá cơ sở giáo
dục đại học phù hợp với thực tiễn và thống nhất giữa các tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng ban hành kèm theo Công văn này Bảng
hướng dẫn đánh giá để thay thế cho Bảng hướng dẫn đánh giá kèm theo
Công văn số 768/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 về việc hướng dẫn đánh giá theo bộ
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục đại học.
Đề nghị các đơn vị nghiên cứu hướng dẫn
tại Công văn số 768/QLCL- KĐCLGD và Bảng hướng dẫn đánh giá kèm theo
Công văn này để thực hiện việc đánh giá cơ sở giáo dục đại học.
Trong quá trình triển khai, nếu có những
vướng mắc hoặc đề xuất, đề nghị liên hệ với Phòng Kiểm định chất lượng giáo dục,
Cục Quản lý chất lượng, địa chỉ: 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội; e-mail:
phongkdclgd@moet.gov.vn để nghiên cứu, xử lý kịp thời.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Nguyễn Văn Phúc (để b/c);
- Cục Nhà trường (Bộ Quốc phòng);
- Cục Đào tạo (Bộ Công an);
- Vụ GDĐH;
- Lưu: VT, KĐCLGD.
|
CỤC
TRƯỞNG
Mai Văn Trinh
|
BẢNG HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ
THEO THÔNG TƯ SỐ 12/2017/TT-BGDĐT NGÀY
19/5/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Kèm theo Công văn số 1668/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 của Cục Quản lý chất
lượng, thay thế Bảng hướng dẫn đánh giá ban hành kèm theo Công văn số
768/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất lượng)
Tiêu chuẩn /Tiêu chí
|
Yêu cầu của tiêu chí
|
Mốc chuẩn tham chiếu để đánh giá tiêu chí
đạt mức 4
|
Gợi ý nguồn minh chứng
|
Tiêu chuẩn 1. Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
|
TC 1.1. Lãnh đạo
CSGD đảm bảo tầm nhìn và sứ mạng của CSGD đáp ứng được nhu cầu và sự hài lòng
của các bên liên quan.
|
Lãnh đạo CSGD đảm bảo tầm
nhìn và sứ mạng của CSGD đáp ứng được nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên
quan.
|
1. CSGD có tuyên bố chính thức
về tầm nhìn, sứ mạng.
2. Có sự tham gia của các bên
liên quan (cán bộ quản lý, GV, NH, nhà sử dụng lao động, các tổ chức xã hội-nghề
nghiệp, ...) trong quá trình xây dựng tầm nhìn, sứ mạng.
3. Nội dung tuyên bố về tầm
nhìn, sứ mạng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nguồn lực và định hướng phát
triển của CSGD; phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của ngành
và/hoặc địa phương, cả nước.
4. Lãnh đạo CSGD có các kế hoạch,
hướng dẫn các đơn vị xây dựng và triển khai các hoạt động theo tầm nhìn, sứ mạng
đã được xác định.
|
- Văn bản tuyên bố chính thức
về tầm nhìn, sứ mạng có phê duyệt của lãnh đạo CSGD*.
- Các tài liệu họp bàn, các bản
tổng hợp ý kiến góp ý của các bên liên quan tham gia xây dựng tầm nhìn, sứ mạng
của CSGD*.
- Trang thông tin điện tử,
các tài liệu giới thiệu về CSGD, các văn bản về chức năng, nhiệm vụ/kế hoạch/chiến
lược của CSGD.
- Chiến lược phát triển
ngành, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương/cả nước còn hiệu
lực.
- Các văn bản của CSGD về việc
xây dựng tầm nhìn, sứ mạng*.
|
TC 1.2. Lãnh đạo
CSGD thúc đẩy các giá trị văn hóa phù hợp với tầm nhìn và sứ mạng của CSGD.
|
Lãnh đạo CSGD thúc đẩy các
giá trị văn hóa phù hợp với tầm nhìn và sứ mạng của CSGD.
|
1. CSGD có công bố chính thức
giá trị văn hóa/giá trị cốt lõi của CSGD.
2. Giá trị văn hóa/giá trị cốt
lõi của CSGD được xác định từ các giá trị/truyền thống của CSGD nhằm thúc đẩy
các hành vi mong muốn của CSGD để đạt được mục tiêu chiến lược của CSGD, phù
hợp với tầm nhìn, sứ mạng.
3. Lãnh đạo CSGD xây dựng kế
hoạch nhằm phổ biến và hướng dẫn các đơn vị, cá nhân trong CSGD xây dựng kế
hoạch hoạt động cụ thể để giữ gìn và phát triển giá trị văn hóa/giá trị cốt lõi
của CSGD.
|
- Văn bản tuyên bố chính thức
về giá trị văn hóa/giá trị cốt lõi của CSGD*.
- Các kế hoạch hành động,
truyền thông về giá trị văn hóa/giá trị cốt lõi của CSGD*.
- Các tài liệu họp bàn, các bản
tổng hợp ý kiến góp ý của các bên liên quan tham gia xây dựng kế hoạch hành động,
nhiệm vụ ưu tiên để giữ gìn bản sắc, văn hóa, thương hiệu của CSGD*.
- Trang thông tin điện tử,
các tài liệu giới thiệu về CSGD, các văn bản về chức năng, nhiệm vụ/kế hoạch/chiến
lược của CSGD.
- Các bảng/biển thông báo
trong khuôn viên của CSGD có phát biểu về giá trị văn hóa/giá trị cốt lõi của
CSGD.
|
TC 1.3. Tầm
nhìn, sứ mạng và văn hóa của CSGD được phổ biến, quán triệt và giải thích rõ
ràng để thực hiện.
|
1. Tầm nhìn, sứ mạng và văn
hóa của CSGD được phổ biến để thực hiện.
2. Tầm nhìn, sứ mạng và văn
hóa của CSGD được quán triệt và giải thích rõ ràng để thực hiện.
|
1. CSGD có truyền thông, phổ
biến về tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa đến các bên liên quan.
2. Tầm nhìn, sứ mạng và văn
hóa của CSGD được quán triệt và giải thích rõ ràng cho các bên liên quan
trong CSGD để thực hiện.
|
- Văn bản tuyên bố chính thức
về tầm nhìn, sứ mạng, văn hóa của CSGD*.
- Các tài liệu liên quan đến
việc triển khai các kế hoạch hành động, truyền thông, phổ biến về tầm nhìn, sứ
mạng và văn hóa của CSGD*.
- Các tài liệu họp bàn, các bản
tổng hợp ý kiến góp ý của các bên liên quan tham gia xây dựng kế hoạch hành động,
nhiệm vụ ưu tiên để đạt được sứ mạng, tầm nhìn và để giữ gìn bản sắc và văn
hóa, thương hiệu của CSGD*.
- Các bảng/biển thông báo
trong khuôn viên của CSGD có tuyên bố chính thức về tầm nhìn, sứ mạng, văn
hóa*.
- Trang thông tin điện tử,
các tài liệu giới thiệu về CSGD, các văn bản về chức năng, nhiệm vụ/kế hoạch/chiến
lược của CSGD, ...
- Các chiến lược phát triển,
kế hoạch phát triển CSGD dài hạn, trung hạn, kế hoạch hoạt động hằng năm.
|
TC 1.4. Tầm
nhìn, sứ mạng và văn hóa của CSGD được rà soát để đáp ứng nhu cầu và sự hài
lòng của các bên liên quan.
|
1.Tầm nhìn, sứ mạng và văn
hóa của CSGD được rà soát để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên
quan.
|
1. Có đơn vị, bộ phận chịu
trách nhiệm triển khai thực hiện việc rà soát.
2. Tổ chức lấy ý kiến của các
bên liên quan để điều chỉnh tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa của CSGD ít nhất một
lần trong 5 năm của chu kỳ đánh giá nhằm đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của
các bên liên quan.
3. Có báo cáo kết quả rà soát
về tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lõi.
|
- Các văn bản giao nhiệm vụ
cho đơn vị, bộ phận chịu trách nhiệm triển khai thực hiện việc rà soát tầm
nhìn, sứ mạng và văn hóa*.
- Báo cáo kết quả rà soát về
tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa*.
- Các tài liệu họp bàn, bản tổng
hợp ý kiến góp ý của các bên liên quan tham gia rà soát, điều chỉnh tầm nhìn,
sứ mạng và văn hoá của CSGD*.
- Các nghị quyết của Đảng ủy,
các văn bản về chiến lược, chính sách của CSGD qua các thời kỳ.
- Biên bản các cuộc họp của Đảng
ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết nghị có liên quan đến tuyên
bố tầm nhìn, sứ mạng và văn hoá.
|
TC 1.5. Tầm
nhìn, sứ mạng và văn hóa của CSGD cũng như quá trình xây dựng và phát triển
chúng được cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
1. Tầm nhìn, sứ mạng và văn
hóa của CSGD được cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên
quan.
2. Quy trình xây dựng và phát
triển tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa của CSGD được cải tiến để đáp ứng nhu cầu
và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
1. Có quy trình, đơn vị/bộ phận
giám sát, rà soát, triển khai cải tiến chất lượng việc xây dựng, rà soát,
phát triển tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa.
2. Tầm nhìn, sứ mạng và văn
hóa của CSGD được điều chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của của các
bên liên quan.
3. Quy trình xây dựng, rà
soát và phát triển tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa được cải tiến ít nhất một lần
trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
|
- Các văn bản phân công cho
đơn vị, bộ phận chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát, triển khai cải tiến chất
lượng việc xây dựng, rà soát, phát triển tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa*.
- Văn bản điều chỉnh về tầm
nhìn, sứ mạng và văn hóa của CSGD*.
- Các quy trình xây dựng, rà
soát và phát triển tầm nhìn, sứ mạng và văn hoá*.
- Dữ liệu khảo sát, báo cáo kết
quả cải tiến, ý kiến phản hồi của các bên liên quan về tầm nhìn, sứ mạng và
văn hóa của CSGD*.
- Các nghị quyết của Đảng ủy,
các văn bản về chiến lược, chính sách của CSGD qua các thời kỳ.
- Biên bản các cuộc họp của Đảng
ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết nghị về sự thay đổi trong
tuyên bố tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa.
|
Tiêu chuẩn 2. Quản trị
|
TC 2.1. Hệ thống
quản trị (bao gồm hội đồng quản trị hoặc hội đồng trường; các tổ chức đảng,
đoàn thể; các hội đồng tư vấn khác) được thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm thiết lập định hướng chiến lược phù hợp với bối cảnh cụ thể của CSGD; đảm
bảo trách nhiệm giải trình, tính bền vững, sự minh bạch và giảm thiểu các rủi
ro tiềm tàng trong quá trình quản trị của CSGD.
|
1. Hệ thống quản trị được
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm thiết lập định hướng chiến lược
phù hợp với bối cảnh cụ thể của CSGD.
2. Hệ thống quản trị đảm bảo
trách nhiệm giải trình, tính bền vững, sự minh bạch và giảm thiểu các rủi ro
tiềm tàng trong quá trình quản trị của CSGD.
|
1. CSGD có thành lập hội đồng
quản trị/hội đồng trường; có các tổ chức đảng, đoàn thể, các hội đồng tư vấn
đáp ứng quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Điều lệ trường đại
học, các quy định khác của pháp luật và các quy định của đơn vị chủ quản.
2. Hội đồng quản trị/hội đồng
trường; các tổ chức đảng, đoàn thể; các hội đồng tư vấn được quy định rõ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn; có các văn bản thể hiện trách nhiệm giải trình,
tính bền vững, sự minh bạch và giảm thiểu các rủi ro tiềm tàng trong quá
trình hoạt động.
3. Có hệ thống văn bản để tổ
chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động của CSGD.
|
- Các quyết định thành lập
các đơn vị trong CSGD trong đó có hội đồng quản trị/hội đồng trường; các tổ
chức đảng, đoàn thể; các hội đồng tư vấn khác*.
- Các văn bản thể hiện trách
nhiệm giải trình, tính bền vững, sự minh bạch và giảm thiểu các rủi ro tiềm
tàng trong quá trình hoạt động của hội đồng quản trị/hội đồng trường; các tổ
chức đảng, đoàn thể; các hội đồng tư vấn*.
- Quy chế tổ chức và hoạt động
của CSGD đã được phê duyệt.
- Cơ cấu tổ chức trên trang
thông tin điện tử và/hoặc trong tài liệu giới thiệu chính thức của CSGD.
- Các đề án thành lập các đơn
vị trong CSGD, trong đó có hội đồng quản trị hoặc hội đồng trường; các tổ chức
đảng, đoàn thể; các hội đồng tư vấn.
- Văn bản quy định về tổ chức
và hoạt động của tất cả đơn vị, các tổ chức trong CSGD.
- Các quyết định bổ nhiệm,
luân chuyển cán bộ của tất cả các đơn vị, các tổ chức trong CSGD.
- Biên bản các cuộc họp Ban
giám hiệu, hội đồng trường/hội đồng quản trị, hội đồng tư vấn, các tổ chức đảng,
đoàn thể có liên quan.
|
TC 2.2. Quyết định
của các cơ quan quản trị được chuyển tải thành các kế hoạch hành động, chính
sách, hướng dẫn để triển khai thực hiện.
|
Quyết định của các cơ quan quản
trị được chuyển tải thành các kế hoạch hành động, chính sách, hướng dẫn để
triển khai thực hiện.
|
1. Các nghị quyết/quyết định/kết
luận của Đảng ủy, hội đồng quản trị/hội đồng trường, Ban giám hiệu, Công
đoàn, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức đoàn thể khác, các hội đồng
tư vấn (hội đồng ĐBCL, hội đồng khoa học và đào tạo, …) được chuyển tải thành
các kế hoạch hành động, chính sách, hướng dẫn.
2. Các kế hoạch hành động,
chính sách, hướng dẫn được triển khai thực hiện.
|
- Các nghị quyết/quyết định của
cơ quan quản trị*.
- Các kế hoạch hành động,
chính sách, hướng dẫn của cơ quan quản trị*.
- Biên bản các cuộc họp Ban
giám hiệu, hội đồng trường/hội đồng quản trị, hội đồng tư vấn, các tổ chức Đảng,
Đoàn thể có liên quan.
|
TC 2.3. Hệ thống
quản trị của CSGD được rà soát thường xuyên.
|
Hệ thống quản trị của CSGD được
rà soát thường xuyên.
|
1. Định kỳ hằng năm rà soát,
đánh giá cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận và các
văn bản của hệ thống quản trị.
2. Có báo cáo tổng kết, đánh
giá hằng năm của các đơn vị, bộ phận của hệ thống quản trị.
3. Nhân sự tham gia các đơn vị,
bộ phận trong hệ thống quản trị và các văn bản của hệ thống quản trị được
đánh giá hằng năm.
|
- Kế hoạch kiểm tra, đánh
giá, giám sát hằng năm của các đơn vị, bộ phận và các văn bản của hệ thống quản
trị*.
- Báo cáo tổng kết, đánh giá
hằng năm; báo cáo giữa nhiệm kỳ; báo cáo cuối nhiệm kỳ (theo kỳ đại hội) của
các đơn vị, bộ phận của hệ thống quản trị*.
- Các nhận xét, đánh giá về
năng lực lãnh đạo, quản lý của các nhân sự tham gia các đơn vị, bộ phận của hệ
thống quản trị*.
- Hệ thống văn bản quản lý của
CSGD; các quyết định thành lập, điều chỉnh về cơ cấu tổ chức nhân sự của
CSGD*.
- Các biên bản kiểm tra, báo
cáo đánh giá của các tổ chức cấp trên.
|
TC 2.4. Hệ thống
quản trị của CSGD được cải tiến để tăng hiệu quả hoạt động của CSGD và quản
lý rủi ro tốt hơn.
|
Hệ thống quản trị của CSGD được
cải tiến để tăng hiệu quả hoạt động của CSGD và quản lý rủi ro tốt hơn.
|
1. Cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ của các đơn vị, bộ phận được điều chỉnh phù hợp với các quy định của
CSGD và các quy định khác của đơn vị chủ quản để tăng hiệu quả hoạt động của
CSGD và quản lý rủi ro tốt hơn.
2. Nhân sự tham gia các đơn vị,
bộ phận của hệ thống quản trị được điều chỉnh và/hoặc được nâng cao năng lực
để tăng hiệu quả hoạt động của CSGD và quản lý rủi ro tốt hơn.
3. Hệ thống văn bản để tổ chức,
quản lý của CSGD được điều chỉnh phù hợp với các thay đổi trong cơ cấu tổ chức
và quản trị của CSGD.
|
- Các quyết định thành lập, điều
chỉnh, các biên bản, báo cáo đánh giá về cơ cấu tổ chức nhân sự của CSGD; các
quyết định bổ nhiệm/bãi nhiệm, điều chuyển, ... về nhân sự*.
- Các chương trình tập huấn,
bồi dưỡng nhân sự của hệ thống quản trị*.
- Hệ thống văn bản quản lý của
hệ thống quản trị trước và sau cải tiến*.
- Các báo cáo về việc cải thiện
hệ thống quản trị và giảm thiểu rủi ro.
|
Tiêu chuẩn 3. Lãnh đạo và quản lý
|
TC 3.1. Lãnh đạo
CSGD thiết lập cơ cấu quản lý trong đó phân định rõ vai trò, trách nhiệm, quá
trình ra quyết định, chế độ thông tin, báo cáo để đạt được tầm nhìn, sứ mạng,
văn hóa và các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
Lãnh đạo CSGD thiết lập cơ cấu
quản lý trong đó phân định rõ vai trò, trách nhiệm, quá trình ra quyết định,
chế độ thông tin, báo cáo đểđạt được tầm nhìn, sứ mạng, văn hóa và các mục
tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Có cơ cấu quản lý rõ ràng.
Các đơn vị/bộ phận/các tổ chức được thành lập mới căn cứ trên kế hoạch, định
hướng chiến lược phát triển đã được phê duyệt và phù hợp với bối cảnh cụ thể
của CSGD.
2. Có văn bản quy định rõ
ràng vai trò, trách nhiệm, chức năng, nhiệm vụ và mối liên hệ giữa các thành
phần trong cơ cấu quản lý.
3. Nhân sự tham gia cơ cấu quản
lý được phân định rõ vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền ra quyết định, chế độ
thông tin, báo cáo.
|
- Cơ cấu tổ chức quản lý của
CSGD*.
- Văn bản quy định vai trò,
trách nhiệm, chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các thành phần trong cơ cấu
quản lý*.
- Các bản mô tả công việc, đề
án vị trí việc làm, các quyết định liên quan đến nhân sự tham gia cơ cấu quản
lý*.
- Quy chế tổ chức và hoạt động
của CSGD; hội đồng trường/hội đồng quản trị, ...
- Các quyết định bổ nhiệm
lãnh đạo, quản lý.
|
TC 3.2. Lãnh đạo
CSGD tham gia vào việc thông tin, kết nối các bên liên quan để định hướng tầm
nhìn, sứ mạng, văn hóa và các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Lãnh đạo CSGD tham gia vào
việc truyền tải các thông tin về tầm nhìn, sứ mạng, văn hóa và các mục tiêu
chiến lược của CSGD.
2. Lãnh đạo CSGD kết nối các bên
liên quan để định hướng tầm nhìn, sứ mạng, văn hóa và các mục tiêu chiến lược
của CSGD.
|
1. Lãnh đạo CSGD tham gia kết
nối, tuyên truyền, định hướng tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi và các mục
tiêu chiến lược của CSGD.
2. Lãnh đạo CSGD tổ chức các
hoạt động tuyên truyền về tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi và các mục tiêu
chiến lược của
CSGD đến các bên liên quan.
|
- Văn bản chỉ đạo việc tuyên
truyền để định hướng về tầm nhìn, sứ mạng, giá trị cốt lõi và các mục tiêu
chiến lược của CSGD*.
- Kế hoạch và các tài liệu
liên quan đến các hoạt động tuyên truyền về tầm nhìn, sứ mạng, văn hóa và các
mục tiêu chiến lược của CSGD đến các bên liên quan*.
- Các minh chứng thể hiện các
bên liên quan có hiểu biết về tầm nhìn, sứ mạng của CSGD*.
- Thông tin về tầm nhìn, sứ mạng,
văn hóa và các mục tiêu chiến lược của CSGD trên biển, bảng, trang thông tin
điện tử, tờ rơi, ...
- Các video, hình ảnh, hội thảo,
diễn đàn, ... về các hoạt động tuyên truyền có sự tham gia của lãnh đạo CSGD
và các bên liên quan.
|
TC 3.3. Cơ cấu
lãnh đạo và quản lý của CSGD được rà soát thường xuyên.
|
Cơ cấu lãnh đạo và quản lý của
CSGD được rà soát thường xuyên.
|
1. Cơ cấu quản lý được định kỳ
rà soát.
2. Các văn bản quy định về
vai trò, chức năng, nhiệm vụ và mối liên hệ giữa các thành phần trong cơ cấu
quản lý được định kỳ rà soát.
3. Nhân sự tham gia vào cơ cấu
lãnh đạo và quản lý được đánh giá định kỳ hằng năm.
4. Thực hiện quy hoạch đội
ngũ lãnh đạo, quản lý của các đơn vị, bộ phận theo quy định.
|
- Báo cáo rà soát cơ cấu quản
lý hằng năm*.
- Báo cáo rà soát các văn bản
quy định về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và mối liên hệ giữa các thành phần
trong cơ cấu quản lý*.
- Biên bản đánh giá viên chức,
công chức, đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý theo quy định của Luật Viên chức/Luật
Công chức/Luật Lao động,…*.
- Các hồ sơ quy hoạch lãnh đạo,
quản lý của CSGD*.
- Bản mô tả/Đề án vị trí việc
làm của CSGD.
- Báo cáo tổng kết đánh giá hằng
năm của Đảng ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, Ban giám hiệu.
|
TC 3.4. Cơ cấu
lãnh đạo và quản lý của CSGD được cải tiến nhằm tăng hiệu quả quản lý và đạt
được hiệu quả công việc của CSGD như mong muốn.
|
Cơ cấu lãnh đạo và quản lý của
CSGD được cải tiến nhằm tăng kết quả và hiệu quả quản lý.
|
1. Cơ cấu lãnh đạo và quản lý
của CSGD được cải tiến dựa trên kết quả rà soát, đánh giá.
2. Các văn bản quy định về
vai trò, chức năng, nhiệm vụ và mối liên hệ giữa các thành phần trong cơ cấu
quản lý được điều chỉnh, bổ sung nhằm tăng hiệu quả quản lý và đạt được hiệu
quả công việc của CSGD như mong muốn.
3. Nhân sự tham gia cơ cấu
lãnh đạo và quản lý của CSGD được điều chỉnh, luân chuyển dựa trên kết quả
đánh giá năng lực lãnh đạo, quản lý và hiệu quả công việc.
|
- Cơ cấu lãnh đạo và quản lý
trước và sau cải tiến*.
- Các văn bản điều chỉnh, bổ
sung quy định về vai trò, chức năng, nhiệm vụ và mối liên hệ giữa các thành
phần trong cơ cấu quản lý*.
- Các quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, quyết định luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý*.
- Các hồ sơ quy hoạch lãnh đạo
và quản lý của CSGD.
|
Tiêu chuẩn 4. Quản trị chiến lược
|
TC 4.1. Thực hiện
việc lập kế hoạch chiến lược nhằm đạt được tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa cũng
như các mục tiêu chiến lược trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. CSGD thực hiện việc lập kế
hoạch chiến lược.
2. Kế hoạch chiến lược hướng
đến việc đạt được tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lõi cũng như các mục tiêu
chiến lược trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. Có bộ phận phụ trách công
tác xây dựng, theo dõi kế hoạch chiến lược của CSGD.
2. Có quy trình/hướng dẫn xây
dựng kế hoạch chiến lược tổng thể; kế hoạch chiến lược theo từng lĩnh vực
(nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính, đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng).
3. Kế hoạch chiến lược được
xây dựng, ban hành và còn hiệu lực phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt
lõi cũng như các mục tiêu chiến lược đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Văn bản giao nhiệm vụ/quyết
định thành lập bộ phận/nhóm phụ trách công tác xây dựng kế hoạch chiến lược*.
- Văn bản hướng dẫn quy trình
xây dựng kế hoạch chiến lược*.
- Các biên bản, các ý kiến phản
hồi của các bên liên quan đóng góp vào các kế hoạch chiến lược của CSGD*.
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD; các chiến lược thành phần; các kế hoạch hành động của các đơn vị nhằm
hoàn thành các kế hoạch chiến lược; các biện pháp quản trị rủi ro*.
- Các kết luận, nghị quyết của
Đảng ủy, nghị quyết của HĐ trường/Hội đồng quản trị, các văn bản của Ban giám
hiệu.
|
TC 4.2. Kế hoạch
chiến lược được quán triệt và chuyển tải thành các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn
để triển khai thực hiện.
|
1. CSGD có kế hoạch ngắn hạn
và dài hạn cụ thể hóa kế hoạch chiến lược của CSGD.
2. Kế hoạch chiến lược phát
triển, kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn được quán triệt đến các bên liên
quan để biết và thực hiện.
|
1. Có các kế hoạch ngắn hạn và
dài hạn cụ thể hóa kế hoạch chiến lược của CSGD theo từng lĩnh vực (nguồn
nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính, đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng, …)
được ban hành và còn hiệu lực.
2. Công bố, phổ biến kế hoạch
chiến lược, các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn theo từng lĩnh vựcđể các bên
liên quan biết và thực hiện.
3. Các đơn vị, bộ phận, các
khoa/bộ môn cụ thể hoá và triển khai các hoạt động nhằm hoàn thành các kế hoạch
chiến lược, kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
|
- Kế hoạch chiến lược phát
triển của CSGD đã được phê duyệt*.
- Các kế hoạch hành động, kế
hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn của CSGD*.
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết,
báo cáo rà soát đánh giá của CSGD về việc thực hiện các kế hoạch chiến lược,
kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn của CSGD*.
- Trang thông tin điện tử có
công bố các kế hoạch chiến lược, kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn của
CSGD.
- Các quy trình trong xây dựng,
triển khai, theo dõi việc thực hiện kế hoạch.
|
TC 4.3. Các chỉ
số thực hiện chính, các chỉ tiêu phấn đấu chính được thiết lập để đo lường mức
độ thực hiện các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
Thiết lập các chỉ số thực hiện
chính (KPIs), các chỉ tiêu phấn đấu chính để đo lường mức độ thực hiện các mục
tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Xây dựng các KPIs, các chỉ
tiêu phấn đấu chính (về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, tài chính, đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng).
2. Các KPIs, các chỉ tiêu phấn
đấu chính đảm bảo rõ ràng, đo lường được, có tính khả thi, thích hợp, có mốc
thời gian thực hiện.
3. Giám sát, đánh giá và rà
soát mức độ thực hiện các chỉ số/chỉ báo thực hiện chính, các chỉ tiêu phấn đấu
chính so với các mục tiêu chiến lược.
|
- Văn bản kế hoạch chiến lược
của CSGD đã được phê duyệt*.
- Các kế hoạch hằng năm, kế
hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn của CSGD*.
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết,
báo cáo rà soát đánh giá của CSGD về việc thực hiện các kế hoạch chiến lược,
kế hoạch hằng năm, kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn của CSGD*.
- Trang thông tin điện tử có
công bố các kế hoạch chiến lược, kế hoạch hằng năm, kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch
dài hạn của CSGD.
- Biên bản các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuyên đề về xây dựng, rà soát, điều chỉnh kế hoạch.
- Các quy trình trong xây dựng,
triển khai, theo dõi việc thực hiện kế hoạch.
|
TC 4.4. Quá trình
lập kế hoạch chiến lược cũng như các chỉ số thực hiện chính, các chỉ tiêu phấn
đấu chính được cải tiến để đạt được các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Quá trình lập kế hoạch chiến
lược được cải tiến để đạt được các mục tiêu chiến lược của CSGD.
2. Các KPIs, các chỉ tiêu phấn
đấu chính được cải tiến để đạt được các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Thực hiện cải tiến quá
trình lập kế hoạch chiến lược để đạt được các mục tiêu chiến lược của CSGD.
2. Thực hiện đối sánh, đánh
giá việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược để đề xuất các giải pháp
thực hiện nhằm đạt mục tiêu chiến lược và có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
3. 3. Ban hành các văn bản bổ
sung, điều chỉnh kế hoạch chiến lược và các KPIs, các chỉ tiêu phấn đấu
chính.
|
- Văn bản cải tiến quá trình
lập kế hoạch chiến lược*.
- Văn bản thể hiện sự đối
sánh, đánh giá việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược*.
- Văn bản điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch chiến lược, chỉ tiêu, KPIs được phê duyệt*.
- Các kế hoạch hằng năm, kế
hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn của CSGD.
Trang thông tin điện tử có
công bố các kế hoạch chiến lược, kế hoạch hằng năm, kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch
dài hạn của CSGD.
- Các thông báo, quyết định điều
chỉnh kế hoạch, chiến lược.
- Biên bản các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuyên đề để cải tiến, điều chỉnh kế hoạch.
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết,
báo cáo rà soát đánh giá của CSGD về việc thực hiện các kế hoạch chiến lược hằng
năm, kế hoạch ngắn hạn, kế hoạch dài hạn của CSGD.
|
Tiêu chuẩn 5. Các chính sách về đào tạo, nghiên cứu khoa
học và phục vụ cộng đồng
|
TC 5.1. Có hệ
thống để xây dựng các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
CSGD có hệ thống để xây dựng các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. Có phân công các đơn vị/bộ
phận chịu trách nhiệm xây dựng các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng.
2. Có văn bản hướng dẫn, kế
hoạch tập huấn về việc xây dựng các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng.
3. Nội dung các chính sách
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng phù hợp với các chủ trương của Đảng, quy định
của Nhà nước (đáp ứng các yêu cầu quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại
học, Điều lệ trường đại học, các thông tư và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo); phù hợp với sứ mạng và mục tiêu chiến lược của CSGD.
4. Các chính sách về đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng được lấy ý kiến các bên liên quan; được cụ thể hóa
bằng văn bản và được lãnh đạo CSGD phê duyệt và ban hành để triển khai thực
hiện.
|
- Các văn bản phân công nhiệm
vụ cho các đơn vị/bộ phận xây dựng chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng*.
- Văn bản hướng dẫn, kế hoạch
tập huấn về việc xây dựng các chính sách*.
- Các văn bản ban hành chính
sách đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng *.
- Các tài liệu liên quan đến
việc lấy ý kiến các bên liên quan về các chính sách*.
- Các nghị quyết của Đảng ủy,
hội đồng trường/hội đồng quản trị; các quyết định của ban giám hiệu về các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Biên bản các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuyên đề.
- Các văn bản quản lý về đào
tạo, NCKH và dịch vụ của CSGD.
|
TC 5.2. Quy
trình giám sát sự tuân thủ các chính sách được cụ thể hóa bằng văn bản, phổ
biến và thực hiện.
|
1. CSGD có văn bản về quy
trình giám sát sự tuân thủ các chính sách.
2. Văn bản về quy trình giám
sát sự tuân thủ các chính sách được phổ biến và thực hiện.
|
1. Có phân công đơn vị/bộ phận
chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát việc thực hiện các chính sách về đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Có ban hành văn bản về quy
trình giám sát sự tuân thủ các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
3. Có phổ biến các quy định về
việc theo dõi, giám sát việc thực hiện các chính sách về đào tạo, NCKH và phục
vụ cộng đồng.
4. Định kỳ hằng năm, có báo
cáo về việc triển khai thực hiện việc giám sát các chính sách.
|
- Văn bản phân công đơn vị/bộ
phận theo dõi và giám sát việc thực hiện các chính sách*.
- Văn bản về quy trình giám
sát*.
- Tài liệu phổ biến các quy định
về thực hiện, theo dõi, giám sát các chính sách*.
- Các báo cáo hằng năm về
giám sát việc thực hiện các chính sách*.
- Các nghị quyết của Đảng ủy,
hội đồng trường/hội đồng quản trị; các quyết định của ban giám hiệu về các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Biên bản các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuyên đề có liên quan.
|
TC 5.3. Các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được rà soát thường xuyên.
|
Các chính sách về đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng được rà soát thường xuyên.
|
1. Có quy định về việc định kỳ
rà soát các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Định kỳ hằng năm thực hiện
rà soát, đánh giá việc thực hiện chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng theo kế hoạch.
|
- Các quy định về rà soát các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng*.
- Các báo cáo đánh giá, rà
soát hằng năm về việc thực hiện các chính sách đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng*.
- Các nghị quyết của Đảng ủy,
hội đồng trường/hội đồng quản trị; các quyết định của Ban giám hiệu về các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Biên bản các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuyên đề có liên quan.
|
TC 5.4. Các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được cải tiến nhằm tăng hiệu
quả hoạt động của CSGD, đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
Các chính sách về đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng được cải tiến nhằm tăng hiệu quả hoạt động của
CSGD, đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
1. Thực hiện việc cải tiến, điều
chỉnh các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng dựa trên kết quả
rà soát, đánh giá.
2. Các bên liên quan hài lòng
đối với các chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Các văn bản về chính sách về
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng trước và sau cải tiến*.
- Tài liệu liên quan đến sự
phản hồi của các bên liên quan đến chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng*.
- Các nghị quyết của Đảng ủy,
hội đồng trường/hội đồng quản trị; các quyết định của ban giám hiệu về các
chính sách về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Biên bản các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuyên đề có liên quan.
|
Tiêu chuẩn 6. Quản lý nguồn nhân lực
|
TC 6.1. Nguồn nhân
lực được quy hoạch để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của hoạt động đào tạo, NCKH và
phục vụ cộng đồng.
|
Nguồn nhân lực được quy hoạch
để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. Có kế hoạch đánh giá nhu cầu
về nguồn nhân lực của đơn vị đáp ứng hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng.
2. Có quy hoạch/kế hoạch phát
triển nguồn nhân lực dựa trên việc đánh giá nhu cầu của hoạt động đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng, tuân thủ các quy định hiện hành.
|
- Văn bản quy hoạch/kế hoạch
phát triển nguồn nhân lực của CSGD*.
- Báo cáo đánh giá nhu cầu
nguồn nhân lực của các đơn vị trong CSGD*.
- Chiến lược phát triển đội
ngũ/đề án vị trí việc làm*.
- Dữ liệu đội ngũ nhân lực
trong đó có cơ cấu độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn,… dữ liệu về các
hoạt động đào tạo, các nghiên cứu và công bố; dữ liệu các hoạt động phục vụ cộng
đồng của cán bộ, GV, nhân viên.
- Các nghị quyết, kết luận của
Đảng ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết định về công tác nhân sự.
|
TC 6.2. Các tiêu
chí tuyển dụng và lựa chọn bao gồm cả các tiêu chí về đạo đức và tự do học
thuật sử dụng trong việc đề bạt, bổ nhiệm và sắp xếp nhân sự được xác định và
được phổ biến.
|
1. Các tiêu chí tuyển dụng và
lựa chọn đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên (bao gồm đạo đức và tự do học thuật) để
đề bạt, bổ nhiệm và sắp xếp nhân sự được xác định.
2. Các tiêu chí tuyển dụng và
lựa chọn đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên (bao gồm đạo đức và tự do học thuật) để
đề bạt, bổ nhiệm và sắp xếp nhân sự được phổ biến công khai.
|
1. Có văn bản quy định về quy
trình, tiêu chí tuyển dụng và lựa chọn đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên đáp ứng
các quy định hiện hành.
2. Có văn bản quy định về các
tiêu chí đề bạt, bổ nhiệm và sắp xếp nhân sự.
3. Các văn bản quy định về
các tiêu chí, quy trình tuyển dụng, bổ nhiệm và sắp xếp nhân sự được phổ biến
rộng rãi bằng nhiều hình thức khác nhau.
|
- Các văn bản quy định về
tiêu chuẩn quy trình, tiêu chí tuyển dụng*.
- Các văn bản quy định về tiêu
chí đề bạt, bổ nhiệm và sắp xếp nhân sự*.
- Trang thông tin điện tử và
các tài liệu có phổ biến các quy trình, quy định, tiêu chí tuyển dụng, đề bạt,
bổ nhiệm*.
- Quyết định tuyển dụng, hợp
đồng lao động; hồ sơ cán bộ, GV, nhân viên; văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận quốc
gia và chứng chỉ nghề nghiệp.
- Hệ thống văn bản quy định về
công tác đánh giá cán bộ, GV và nhân viên.
- Báo cáo đánh giá cán bộ hằng
năm.
- Các nghị quyết, kết luận của
Đảng ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết định của chính quyền về
công tác nhân sự.
|
TC 6.3. Xác định
và xây dựng được tiêu chuẩn năng lực bao gồm cả kỹ năng lãnh đạo của các nhóm
cán bộ, GV, nhân viên khác nhau.
|
Xác định và xây dựng được
tiêu chuẩn năng lực bao gồm cả kỹ năng lãnh đạo của các nhóm cán bộ, GV, nhân
viên khác nhau.
|
1. Có bản mô tả các năng lực
(bao gồm cả kỹ năng lãnh đạo) của các nhóm cán bộ, GV, nhân viên khác nhau.
2. Có văn bản quy định về các
tiêu chuẩn năng lực (bao gồm cả kỹ năng lãnh đạo) của đội ngũ cán bộ, GV,
nhân viên.
|
- Văn bản quy định về các
tiêu chuẩn năng lực của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên*.
- Bản mô tả vị trí công việc:
khối lượng công việc của cán bộ, GV, nhân viên*.
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD trong đó có kế hoạch nguồn nhân lực; đề án vị trí việc làm.
- Dữ liệu đội ngũ nhân lực
trong đó có cơ cấu độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn; dữ liệu về các
nghiên cứu và công bố; dữ liệu các hoạt động phục vụ cộng đồng của cán bộ,
GV, nhân viên.
- Quyết định tuyển dụng, hợp
đồng lao động; hồ sơ cán bộ, GV, nhân viên; văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận quốc
gia và chứng chỉ nghề nghiệp.
- Tiêu chuẩn, quy trình tuyển
dụng; quy hoạch cán bộ, GV, nhân viên.
- Các nghị quyết, kết luận của
Đảng ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết định của chính quyền về
công tác nhân sự.
|
TC 6.4. Nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên được xác định và
có các hoạt động được triển khai để đáp ứng các nhu cầu đó.
|
1. Xác định rõ được nhu cầu về
đào tạo và phát triển của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên.
2. Triển khai các hoạt động
đáp ứng nhu cầu về đào tạo và phát triển của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên.
|
1. Có quy trình xác định nhu
cầu về đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, GV và nhân viên ở các cấp trong CSGD.
2. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
và phát triển chuyên môn được xây dựng dựa trên yêu cầu của hoạt động đào tạo,
NCKH, nhu cầu phát triển chuyên môn của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên và phù
hợp với kế hoạch chiến lược phát triển của CSGD.
3. Các kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng và phát triển chuyên môn của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên được triển
khai thực hiện.
4. Đội ngũ cán bộ, GV, nhân
viên được đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn trung bình ít nhất 1
lượt trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
|
- Các kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn cho đội
ngũ cán bộ, GV, nhân viên*.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến
triển khai xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn của đội
ngũ cán bộ, GV, nhân viên hằng năm và theo giai đoạn*.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến
triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn của đội ngũ
cán bộ, GV, nhân viên hằng năm và theo giai đoạn*.
- Báo cáo/biên bản/ý kiến phản
hồi của đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên về các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và
phát triển chuyên môn*.
- Dữ liệu về trình độ chuyên
môn, kết quả NCKH và phục vụ cộng đồng của cán bộ, GV, nhân viên trước và sau
khi triển khai các hoạt động đào tạo và phát triển đội ngũ.
- Kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực; đề án vị trí việc làm.
- Kinh phí đào tạo phát triển
đội ngũ.
- Các nghị quyết, kết luận của
Đảng ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết định của chính quyền về
công tác nhân sự.
|
TC 6.5. Hệ thống
quản lý việc thực hiện nhiệm vụ (bao gồm chế độ khen thưởng, ghi nhận và kế
hoạch bồi dưỡng) được triển khai để thúc đẩy và hỗ trợ hoạt động đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. Việc quản trị theo kết quả
công việc của cán bộ, GV, nhân viên được triển khai.
2. Việc quản trị kết quả công
việc của cán bộ, GV, nhân viên để thúc đẩy và hỗ trợ cho hoạt động đào tạo,
NCKH và các hoạt động phục vụ cộng đồng.
|
1. Có xây dựng quy trình,
tiêu chí rõ ràng để đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ, GV, nhân viên.
2. Việc đánh giá kết quả công
việc của cán bộ, GV, nhân viên được thực hiện công khai, minh bạch.
3. Có dữ liệu và báo cáo kết
quả đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ, GV, nhân viên.
4. Kết quả đánh giá được sử dụng
trong công tác thi đua khen thưởng, công nhận của CSGD và các cấp có thẩm quyền.
5. Kết quả đánh giá được sử dụng
làm căn cứ để xác định đầu tư cho đào tạo, bồi dưỡng để hỗ trợ hoạt động đào
tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Quy trình, tiêu chí đánh
giá hiệu quả công việc của cán bộ, GV, nhân viên*.
- Hồ sơ/báo cáo/quy định về sự
tham gia của cán bộ, GV, nhân viên trong quá trình xây dựng các tiêu chí,
quy trình đánh giá hiệu quả công việc*.
- Dữ liệu/báo cáo kết quả
đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ, GV, nhân viên*.
- Hệ thống đánh giá và hệ thống
khen thưởng; chế độ, chính sách thi đua, khen thưởng*.
- Dữ liệu, báo cáo kết quả
thi đua, khen thưởng*.
- Các kế hoạch và kinh phí đầu
tư cho đào tạo, bồi dưỡng dựa trên kết quả đánh giá*.
- Kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực; Đề án vị trí việc làm.
- Dữ liệu thống kê cơ cấu độ
tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn; dữ liệu về các nghiên cứu và công bố; dữ
liệu các hoạt động phục vụ cộng đồng của cán bộ, GV, nhân viên.
- Các nghị quyết, kết luận của
Đảng ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết định của chính quyền về
công tác nhân sự.
- Hệ thống văn bản quy định về
công tác đánh giá cán bộ, GV và nhân viên.
|
TC 6.6. Các chế
độ, chính sách, quy trình và quy hoạch về nguồn nhân lực được rà soát thường
xuyên.
|
Các chế độ, chính sách, quy
trình và quy hoạch về nguồn nhân lực được rà soát thường xuyên.
|
1. Chế độ, chính sách, quy
trình và quy hoạch về nguồn nhân lực được rà soát hằng năm.
2. Việc rà soát, đánh giá về
chế độ, chính sách, quy trình và quy hoạch về nguồn nhân lực căn cứ trên các
ý kiến đánh giá của cán bộ, GV, nhân viên.
|
- Các báo cáo đánh giá việc
thực hiện các chế độ, chính sách, quy trình và quy hoạch về nguồn nhân lực hằng
năm*.
- Văn bản liên quan về sự tham
gia cùa cán bộ, GV, nhân viên vào quá trình rà soát, đánh giá chế độ, chính
sách quy trình và quy hoạch về nguồn nhân lực*.
- Kế hoạch phát triển nguồn
nhân lực.
- Hệ thống đánh giá và hệ thống
khen thưởng; chế độ, chính sách thi đua, khen thưởng.
|
TC 6.7. Các chế
độ, chính sách, quy trình và quy hoạch nguồn nhân lực được cải tiến để hỗ trợ
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
Các chế độ, chính sách, quy
trình và quy hoạch nguồn nhân lực được cải tiến để hỗ trợ đào tạo, NCKH và phục
vụ cộng đồng.
|
1. Thực hiện việc cải thiện
các chế độ, chính sách dựa trên các kết quả rà soát, đánh giá để hỗ trợ đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Thực hiện việc cải tiến
quy trình và quy hoạch về nguồn nhân lực làm căn cứ đầu tư cho phát triển nguồn
nhân lực.
|
- Các văn bản/quy trình/quy
hoạch/kế hoạch liên quan đến chế độ, chính sách trước và sau cải tiến*.
- Các quy trình, quy hoạch
nguồn nhân lực trước và sau cải tiến*.
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD trong đó có kế hoạch nguồn nhân lực; đề án vị trí việc làm.
- Các kế hoạch phát triển nghề
nghiệp và đội ngũ; chính sách nhân sự.
- Tiêu chuẩn, quy trình tuyển
dụng cán bộ, GV, nhân viên.
- Kế hoạch và kinh phí đào tạo,
phát triển đội ngũ.
- Hệ thống đánh giá và hệ thống
khen thưởng; chế độ, chính sách thi đua, khen thưởng.
- Các nghị quyết, kết luận của
Đảng ủy, hội đồng trường/hội đồng quản trị, các quyết định của chính quyền về
công tác nhân sự.
|
Tiêu chuẩn 7. Quản lý tài chính và cơ sở vật chất
|
TC 7.1. Hệ thống
lập kế hoạch, triển khai, kiểm toán, tăng cường các nguồn lực tài chính của
CSGD để hỗ trợ việc thực hiện tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu chiến lược
trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được thiết lập và vận hành.
|
1. Hệ thống lập kế hoạch, triển
khai, kiểm toán, tăng cường các nguồn lực tài chính để hỗ trợ việc thực hiện
tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu chiến lược trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng được thiết lập.
2. Hệ thống lập kế hoạch, triển
khai, kiểm toán, tăng cường các nguồn lực tài chính để hỗ trợ việc thực hiện
tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu chiến lược trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng được vận hành.
|
1. Có bộ phận xây dựng kế hoạch,
theo dõi giám sát việc phát triển các nguồn lực tài chính phục vụ đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Có các văn bản chiến lược,
kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp hỗ
trợ việc thực hiện tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu chiến lược trong đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng được ban hành và triển khai thực hiện.
3. Kế hoạch tài chính và quản
lý tài chính được xây dựng căn cứ theo các quy định về tài chính, kế toán,
kiểm toán, ngân sách, đấu thầu…
4. Các kế hoạch tài chính, kiểm
toán, tăng cường nguồn lực được triển khai.
5. Các kế hoạch tài chính được
rà soát đánh giá, cập nhật hằng năm; có rà soát, đánh giá, cập nhật cơ cấu
nguồn thu, chi trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
|
- Chiến lược, kế hoạch dài hạn,
trung hạn và ngắn hạn về công tác tài chính*.
- Các đề án/văn bản về tự chủ
tài chính của CSGD, hoặc của đơn vị trong CSGD.
- Thống kê nhu cầu kinh phí
cho hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động khác của CSGD trong 5 năm của
chu kỳ đánh giá (dựa trên dự toán hằng năm)*.
- Thống kê, đánh giá về cơ cấu
thu, chi của 5 năm của chu kỳ đánh giá (tỷ lệ thu từ tất cả các nguồn)*.
- Các báo cáo đánh giá về hiệu
quả đầu tư tài chính cho các hoạt động và các định huớng cho các năm sau của
CSGD*.
- Báo cáo kiểm toán trong 5
năm của chu kỳ đánh giá*.
- Các báo cáo của Ban thanh
tra nhân dân trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
|
TC 7.2. Hệ thống
lập kế hoạch, bảo trì, đánh giá, nâng cấp cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng như
các phương tiện dạy và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị và công cụ để đáp ứng
các nhu cầu về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được thiết lập và vận hành.
|
1. Hệ thống lập kế hoạch, bảo
trì, đánh giá, nâng cấp cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng như các phương tiện dạy
và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị và công cụ để đáp ứng các nhu cầu về
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được thiết lập.
2. Hệ thống lập kế hoạch, bảo
trì, đánh giá, nâng cấp cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng như các phương tiện dạy
và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị và công cụ để đáp ứng các nhu cầu về
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được vận hành.
|
1. Có bộ phận xây dựng, giám
sát thực hiện kế hoạch đầu tư, bảo trì, đánh giá, nâng cấp cơ sở vật chất và
hạ tầng các phương tiện dạy và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị phục vụ
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Có các kế hoạch đầu tư, bảo
trì, đánh giá, nâng cấp cơ sở vật chất và hạ tầng các phương tiện dạy và học,
các phòng thí nghiệm, thiết bị phục vụ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
3. Cơ sở vật chất và cơ sở hạ
tầng, các phương tiện dạy và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị được đầu tư
và bảo trì theo các kế hoạch đã được ban hành.
4. Các kế hoạch về cơ sở vật
chất và hạ tầng các phương tiện dạy và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị được
thực hiện và được rà soát đánh giá hằng năm.
5. Có dữ liệu theo dõi, đánh
giá hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất và hạ tầng các phương tiện dạy và học,
các phòng thí nghiệm, thiết bị đối với từng loại hình đào tạo, NCKH và phục vụ
cộng đồng.
6. CSGD cải tiến cơ sở vật chất
và hạ tầng các phương tiện dạy và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị.
|
- Văn bản giao nhiệm vụ cho bộ
phận xây dựng, giám sát thực hiện kế hoạch đầu tư, bảo trì, đánh giá, nâng cấp
cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng*.
- Chiến lược, kế hoạch dài hạn,
trung hạn và ngắn hạn về cơ sở vật chất trang thiết bị*.
- Các đề án/văn bản về tự chủ
tài chính của CSGD, hoặc của đơn vị trong CSGD đầu tư cho cơ sở vật chất.
- Thống kê nhu cầu đầu tư cho
cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng, các phương tiện dạy và học, các phòng thí
nghiệm, thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động khác của
CSGD cho 5 năm của chu kỳ đánh giá (dựa trên dự toán hằng năm)*.
- Các báo cáo đánh giá về hiệu
quả đầu tư và cải thiện cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng, các phương tiện dạy
và học, các phòng thí nghiệm, thiết bị*.
- Các báo cáo theo dõi đánh
giá sử dụng trang thiết bị phục vụ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng*.
- Kết quả khảo sát mức độ đáp
ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
TC 7.3. Hệ thống
lập kế hoạch, bảo trì, kiểm toán, nâng cấp các thiết bị công nghệ thông tin
và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và
quyền truy cập để đáp ứng các nhu cầu về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng
được thiết lập và vận hành.
|
1. Có hệ thống lập kế hoạch,
bảo trì, kiểm toán, nâng cấp các thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng
như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và quyền truy cập được
thiết lập để đáp ứng các nhu cầu về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Hệ thống lập kế hoạch, bảo
trì, kiểm toán, nâng cấp các thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng
như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và quyền truy cập được
vận hành để đáp ứng các nhu cầu về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. Có bộ phận quản trị thiết
bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng.
2. Các kế hoạch đầu tư về thiết
bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống
dự phòng, bảo mật và quyền truy cập được ban hành.
3. CSGD đầu tư mới, bảo trì
thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống mạng, hệ
thống dự phòng, bảo mật và quyền truy cập.
4. Các thiết bị công nghệ
thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo
mật và quyền truy cập được rà soát đánh giá hiệu quả đầu tư hằng năm.
5. Có dữ liệu theo dõi, đánh
giá hiệu quả sử dụng thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy
tính, hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và quyền truy cập.
6. Nâng cấp, cải tiến thiết bị
công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống dự
phòng, bảo mật và quyền truy cập đáp ứng được nhu cầu đào tạo, NCKH và phục vụ
cộng đồng.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ cho bộ phận quản trị thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng*.
- Kế hoạch đầu tư về thiết bị
công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống dự
phòng, bảo mật và quyền truy cập*.
- Báo cáo kiểm toán trong 5
năm của chu kỳ đánh giá*.
- Các đề án/văn bản về tự chủ
tài chính của CSGD, hoặc của đơn vị trong CSGD đầu tư cho thiết bị công nghệ
thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo
mật và quyền truy cập.
- Thống kê nhu cầu kinh phí
đầu tư cho thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ thống
mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và quyền truy cập phục vụ hoạt động đào tạo,
NCKH và các hoạt động khác của CSGD trong 5 năm của chu kỳ đánh giá (dựa trên
dự toán hằng năm)*.
- Các báo cáo đánh giá về hiệu
quả đầu tư, cải thiện thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy
tính, hệ thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và quyền truy cập*.
- Các báo cáo đánh giá hiệu
quả sử dụng thiết bị công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng như máy tính, hệ
thống mạng, hệ thống dự phòng, bảo mật và quyền truy cập phục vụ đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng*.
- Kết quả khảo sát mức độ đáp
ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
TC 7.4. Hệ thống
lập kế hoạch, bảo trì, đánh giá và tăng cường các nguồn lực học tập như nguồn
học liệu của thư viện, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến để đáp ứng
các nhu cầu về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được thiết lập và vận hành.
|
1. Hệ thống lập kế hoạch, bảo
trì, đánh giá và tăng cường các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư
viện, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến để đáp ứng các nhu cầu về
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được thiết lập.
2. Hệ thống lập kế hoạch, bảo
trì, đánh giá và tăng cường các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư
viện, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến để đáp ứng các nhu cầu về
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được vận hành.
|
1. Có bộ phận quản trị nguồn
lực học tập.
2. Các kế hoạch đầu tư, bảo
trì các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện, thiết bị hỗ trợ giảng
dạy, CSDL trực tuyến được ban hành.
3. CSGD đầu tư mới, bảo trì
các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện, thiết bị hỗ trợ giảng
dạy, CSDL trực tuyến để đáp ứng các nhu cầu về đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng.
4. Hằng năm, rà soát đánh giá
hiệu quả đầu tư, bảo trì các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện,
thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến phục vụ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng.
5. Có dữ liệu theo dõi, đánh
giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện,
thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến.
6. Các nguồn lực học tập như
nguồn học liệu của thư viện, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến phục
vụ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được cập nhật.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ cho bộ phận quản trị nguồn lực học tập*.
- Kế hoạch đầu tư, bảo trì
các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện, thiết bị hỗ trợ giảng
dạy, CSDL trực tuyến*.
- Các đề án/văn bản về tự chủ
tài chính của CSGD hoặc của đơn vị trong CSGD đầu tư cho cơ sở vật chất.
- Thống kê nhu cầu kinh phí
đầu tư cho các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện, thiết bị hỗ
trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến phục vụ hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động
khác của CSGD trong 5 năm của chu kỳ đánh giá (dựa trên dự toán hằng năm)*.
- Các báo cáo đánh giá về hiệu
quả đầu tư, bảo trì các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện,
thiết bị hỗ trợ giảng dạy, CSDL trực tuyến*.
- Các báo cáo theo dõi đánh
giá các nguồn lực học tập như nguồn học liệu của thư viện, thiết bị hỗ trợ giảng
dạy, CSDL trực tuyến phục vụ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng*.
- Kết quả khảo sát mức độ đáp
ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
TC 7.5. Hệ thống
lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và cải tiến môi trường, sức khỏe, sự an
toàn và khả năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt được thiết lập
và vận hành.
|
1. Hệ thống lập kế hoạch, thực
hiện, đánh giá và cải tiến môi trường, sức khỏe, sự an toàn có tính đến khả
năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt được thiết lập.
2. Hệ thống lập kế hoạch, thực
hiện, đánh giá và cải tiến môi trường, sức khỏe, sự an toàn có tính đến khả
năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt được vận hành.
|
1. Có bộ phận/cá nhân quản trị
về môi trường, sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những người có
nhu cầu đặc biệt.
2. Các kế hoạch đầu tư về môi
trường, sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những người có nhu cầu
đặc biệt được ban hành.
3. CSGD đầu tư cho môi trường,
sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt.
4. Môi trường, sức khỏe, sự
an toàn và khả năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt được rà
soát, đánh giá hằng năm.
5. Có dữ liệu theo dõi, đánh
giá, cải thiện hiệu quả đầu tư cải tiến môi trường, sức khỏe, sự an toàn và
khả năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt.
6. Môi trường, sức khỏe, sự
an toàn và khả năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt được cải tiến
sau đánh giá, rà soát.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ quản trị môi trường, sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những
người có nhu cầu đặc biệt*.
- Kế hoạch đầu tư về môi trường,
sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt*.
- Thống kê nhu cầu kinh phí
đầu tư cho môi trường, sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những
người có nhu cầu đặc biệt phục vụ hoạt động đào tạo, NCKH và các hoạt động
khác của CSGD cho 5 năm của chu kỳ đánh giá (dựa trên dự toán hằng năm)*.
- Các báo cáo về việc đầu tư
cho môi trường, sức khỏe, sự an toàn và khả năng tiếp cận của những người có
nhu cầu đặc biệt*.
- Các báo cáo theo dõi, đánh
giá hiệu quả đầu tư, cải thiện đối với môi trường, sức khỏe, sự an toàn và khả
năng tiếp cận của những người có nhu cầu đặc biệt*.
|
Tiêu chuẩn 8. Các mạng lưới và quan hệ đối ngoại
|
TC 8.1. Có kế
hoạch phát triển các đối tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại để đạt được tầm
nhìn, sứ mạng và các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
Có kế hoạch phát triển các đối
tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại để đạt được tầm nhìn, sứ mạng và các mục
tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Có bộ phận chịu trách nhiệm
xây dựng kế hoạch, theo dõi giám sát các hoạt động đối ngoại đúng quy định.
2. Có văn bản quản lý về hoạt
động đối ngoại; có các kế hoạch phát triển các đối tác, mạng lưới và quan hệ
đối ngoại bám sát tầm nhìn, sứ mạng và các mục tiêu chiến lược của CSGD; có
quy định rõ ràng về cơ chế quản lý, kiểm tra, giám sát và phân cấp giữa các
đơn vị trong hoạt động đối ngoại; quản lý cán bộ, GV, nhân viên của CSGD đi
công tác, học tập trong và ngoài nước.
3. Kế hoạch phát triển các đối
tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại được phổ biến đến các bên liên quan trong
CSGD.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ theo dõi, giám sát các hoạt động đối ngoại*.
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD trong đó có kế hoạch phát triển các đối tác, mạng lưới và quan hệ đối
ngoại*.
- Văn bản quản lý về hoạt động
hợp tác với các đối tác trong nước và quốc tế*.
- Các hợp đồng, ký kết hợp
tác, bản ghi nhớ, thỏa thuận, ... giữa CSGD và đối tác trong và ngoài nước*.
- Thông tin về đối ngoại trên
trang thông tin điện tử của CSGD*.
|
TC 8.2. Các
chính sách, quy trình và thỏa thuận để thúc đẩy các đối tác, mạng lưới và
quan hệ đối ngoại được triển khai thực hiện.
|
Các chính sách, quy trình và
thỏa thuận để thúc đẩy các đối tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại được triển
khai thực hiện.
|
1. Triển khai thực hiện các
hoạt động đối ngoại theo kế hoạch; thực hiện các thỏa thuận đã ký kết.
2. Triển khai hoạt động hợp
tác đào tạo, trao đổi học thuật, trao đổi GV, NH với đối tác trong và ngoài
nước.
3. Chính sách, chủ trương của
nhà trường để phát triển các mạng lưới, các mối quan hệ, đối tác trong nước
được triển khai thực hiện.
4. Chính sách, chủ trương của
nhà trường để phát triển các mạng lưới, các mối quan hệ, đối tác ngoài nước
được triển khai thực hiện.
|
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD trong đó có hoạt động phát triển các đối tác, mạng lưới và quan hệ đối
ngoại.
- Văn bản quản lý về hoạt động
đối ngoại trong nước, quốc tế; các kế hoạch phát triển các đối tác, mạng lưới
và quan hệ đối ngoại*.
- Các hợp đồng, ký kết hợp
tác, bản ghi nhớ, thỏa thuận, ... giữa CSGD và đối tác*.
- Thông tin về đối ngoại trên
trang thông tin điện tử của CSGD*.
- Thống kê về các hội nghị/hội
thảo đồng tổ chức (tên, thời gian, địa điểm, đối tác, kinh phí phân bổ giữa
các bên).
- Ý kiến phản hồi của cán bộ,
GV, nhân viên và các bên liên quan.
- Thống kê về mạng lưới, mối
quan hệ, đối tác.
|
TC 8.3. Các đối
tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại được rà soát.
|
Các đối tác, mạng lưới và
quan hệ đối ngoại được rà soát.
|
1. Hằng năm rà soát, đánh giá
việc hợp tác với các đối tác, mạng lưới và quan hệ trong nước.
2. Hằng năm rà soát, đánh giá
việc hợp tác với các đối tác, mạng lưới và quan hệ ngoài nước.
|
- Các báo cáo tổng kết, đánh
giá hằng năm về hoạt động đối ngoại*.
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD trong đó có kế hoạch đối ngoại phát triển các đối tác, mạng lưới và quan
hệ đối ngoại.
- Các hợp đồng, ký kết hợp
tác, bản ghi nhớ, thỏa thuận, ... giữa CSGD và đối tác.
- Các báo cáo đánh giá tác động
dự án đối ngoại (nếu có).
|
TC 8.4. Các đối
tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại được cải thiện để đạt được tầm nhìn, sứ mạng
và các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
Các đối tác, mạng lưới và
quan hệ đối ngoại được cải thiện để đạt được tầm nhìn, sứ mạng và các mục
tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Có phát triển về số lượng đối
tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại hoặc về kết quả hoạt động đối ngoại trong
5 năm của chu kỳ đánh giá.
2. Thực hiện các biện pháp cải
thiện các quan hệ hợp tác với các đối tác, mạng lưới và quan hệ đối ngoại để
đạt được tầm nhìn, sứ mạng và các mục tiêu chiến lược.
|
- Thông tin về đối ngoại trên
trang thông tin điện tử của CSGD.
- Các báo cáo tổng kết, đánh
giá, cải thiện hằng năm về hoạt động đối ngoại*.
- Kế hoạch chiến lược của
CSGD trong đó có kế hoạch đối ngoại phát triển các đối tác, mạng lưới và quan
hệ đối ngoại.
- Các hợp đồng, ký kết hợp
tác, bản ghi nhớ, thỏa thuận, ... giữa CSGD và đối tác.
|
Tiêu chuẩn 9. Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong
|
TC 9.1. Cơ cấu,
vai trò, trách nhiệm và trách nhiệm giải trình của hệ thống ĐBCL bên trong được
thiết lập để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
|
1. Cơ cấu của hệ thống ĐBCL
bên trong được thiết lập để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
2. Vai trò, trách nhiệm và
trách nhiệm giải trình của hệ thống ĐBCL bên trong được thiết lập để đáp ứng
các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
|
1. Có hệ thống ĐBCL bên trong
bao gồm trung tâm/bộ phận chuyên trách về ĐBCL (trong đó có người được đào tạo/bồi
dưỡng về đảm bảo và KĐCLGD).
2. Có mạng lưới ĐBCL tại các
bộ phận/đơn vị trực thuộc của CSGD; có quy định về chức năng nhiệm vụ của
trung tâm/bộ phận chuyên trách về ĐBCL và quy định về sự phối hợp ĐBCL nội bộ
bên trong CSGD.
3. Có hệ thống văn bản quy định
về các hoạt động ĐBCL và các hướng dẫn thực hiện để hỗ trợ hiệu quả cho công
tác quản lý.
4. Cán bộ của trung tâm/bộ phận
chuyên trách về ĐBCL, của các đơn vị trong CSGD có văn bằng hoặc chứng chỉ,
giấy chứng nhận tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến công tác
ĐBCL.
|
- Quyết định thành lập và quy
định về chức năng nhiệm vụ của trung tâm/bộ phận ĐBCL*.
- Các văn bản quy định, hướng
dẫn của CSGD về hoạt động ĐBCL trong CSGD*.
- Sơ đồ tổ chức về hệ thống
ĐBCL bên trong CSGD*.
- Danh sách trích ngang và
nhiệm vụ của cán bộ trung tâm/bộ phận chuyên trách ĐBCL, các cán bộ được các
đơn vị phân công làm công tác ĐBCL tại các đơn vị*.
- Các chứng chỉ bồi dưỡng về
ĐBCL của cán bộ trung tâm/bộ phận chuyên trách ĐBCL*.
- Kế hoạch ĐBCL hằng năm*.
|
TC 9.2. Xây dựng
kế hoạch chiến lược về ĐBCL (bao gồm chiến lược, chính sách, sự tham gia của
các bên liên quan, các hoạt động trong đó có việc thúc đẩy công tác ĐBCL và tập
huấn nâng cao năng lực) để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
|
Xây dựng kế hoạch chiến lược
về ĐBCL (bao gồm chiến lược, chính sách, sự tham gia của các bên liên quan,
các hoạt động trong đó có việc thúc đẩy công tác ĐBCL và tập huấn nâng cao
năng lực) để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
|
1. Có kế hoạch chiến lược
ĐBCL (bao gồm chiến lược, chính sách, sự tham gia của các bên liên quan, các
hoạt động trong đó có việc thúc đẩy công tác ĐBCL và tập huấn nâng cao năng lực).
2. Có các chính sách ưu tiên
cho các hoạt động ĐBCL theo kế hoạch chiến lược.
3. Có sự tham gia của các bên
liên quan trong quá trình triển khai các hoạt động ĐBCL để đánh giá mức độ
đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
|
- Kế hoạch chiến lược ĐBCL, kế
hoạch nhiệm vụ hoạt động ĐBCL hằng năm, trong đó thể hiện rõ sự tham gia của
các bên liên quan*.
- Sổ tay ĐBCL.
- Thông tin về ĐBCL trên
trang thông tin điện tử của CSGD.
- Chính sách ĐBCL của CSGD*.
- Các kế hoạch tổ chức, danh mục
các khóa tập huấn về ĐBCL*.
- Kế hoạch lấy ý kiến hoặc khảo
sát các bên liên quan trong quá trình triển khai các hoạt động ĐBCL để đánh
giá mức độ đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD*.
|
TC 9.3. Kế hoạch
chiến lược về ĐBCL được quán triệt và chuyển tải thành các kế hoạch ngắn hạn
và dài hạn để triển khai thực hiện.
|
Kế hoạch chiến lược về ĐBCL
được quán triệt.
2. Kế hoạch chiến lược về
ĐBCL được chuyển tải thành các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn để triển khai thực
hiện.
|
1. Có các kế hoạch ngắn hạn,
dài hạn về ĐBCL gắn với kế hoạch chiến lược về ĐBCL của CSGD.
2. Phổ biến, triển khai các
hoạt động thực hiện chiến lược ĐBCL theo kế hoạch, trong đó có các hoạt động
tập huấn về ĐBCL.
3. Triển khai, quán triệt thực
hiện các hoạt động ĐBCL theo kế hoạch hằng năm.
|
- Các bản chiến lược ĐBCL, kế
hoạch hoạt động ĐBCL dài hạn, kế hoạch nhiệm vụ hoạt động ĐBCL hằng năm*.
- Biên bản các cuộc họp, hội
thảo để phổ biến kế hoạch hoạt động về ĐBCL trong CSGD*.
- Các kế hoạch/báo cáo hoạt động
về công tác ĐBCL; các báo cáo hoạt động của trung tâm/bộ phận chuyên trách
công tác ĐBCL hằng năm*.
- Sổ tay ĐBCL.
- Minh chứng về các hoạt động
và tài liệu tập huấn về ĐBCL.
|
TC 9.4. Hệ thống
lưu trữ văn bản, rà soát, phổ biến các chính sách, hệ thống, quy trình và thủ
tục ĐBCL được triển khai.
|
1. Hệ thống lưu trữ văn bản về
các chính sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL được triển khai.
2. Việc rà soát các chính
sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL được triển khai.
3. Việc phổ biến các chính
sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL được triển khai.
|
1. Có hệ thống lưu trữ văn bản
về các chính sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL.
2. Các văn bản quản lý, CSDL
về chính sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL của CSGD được lưu trữ có hệ
thống, cập nhật và dễ tiếp cận.
3. Định kỳ rà soát các chính
sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL ít nhất 02 năm/lần.
4. Phổ biến cho các bên liên
quan trong CSGD về các chính sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL.
|
- Các báo cáo tổng kết về
công tác ĐBCL và kế hoạch công tác ĐBCL của CSGD hằng năm*.
- Biên bản các cuộc họp rà
soát các chính sách, hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL*.
- Các kế hoạch, tài liệu hướng
dẫn, phổ biến về cho cán bộ, NH về các chính sách, hệ thống, quy trình và thủ
tục ĐBCL*.
- Các văn bản về chính sách,
hệ thống, quy trình và thủ tục ĐBCL*.
- Các kế hoạch/báo cáo hoạt động
về công tác ĐBCL, các báo cáo hoạt động của trung tâm/bộ phận chuyên trách
công tác ĐBCL*.
- Trang thông tin điện tử của
CSGD.
- Các tài liệu giao ban công
tác ĐBCL giữa các đơn vị trong CSGD.
|
TC 9.5. Các chỉ
số thực hiện chính và các chỉ tiêu phấn đấu chính được thiết lập để đo lường
kết quả công tác ĐBCL của CSGD.
|
1. Các KPIs và các chỉ tiêu
phấn đấu chính được thiết lập để đo lường kết quả công tác ĐBCL của CSGD.
|
1. Có bộ KPIs và các chỉ tiêu
phấn đấu chính để đo lường và đánh giá kết quả công tác ĐBCL.
2. CSGD sử dụng bộ chỉ số để
đo lường/đánh giá kết quả công tác ĐBCL.
|
- Các văn bản liên quan đến
các KPIs và các chỉ tiêu phấn đấu chính để đo lường/đánh giá kết quả công
tác ĐBCL của CSGD*.
- Các kế hoạch chiến lược, kế
hoạch hằng năm liên quan đến công tác ĐBCL.
- Báo cáo tổng kết, đánh giá
kết quả hoạt động ĐBCL của CSGD*.
|
TC 9.6. Quy
trình lập kế hoạch, các chỉ số thực hiện chính và các chỉ tiêu phấn đấu chính
được cải tiến để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
|
1. Quy trình lập kế hoạch được
cải tiến để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
2. Các KPIs và các chỉ tiêu
phấn đấu chính được cải tiến để đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của
CSGD.
|
1. CSGD thực hiện rà soát và
cải tiến quy trình lập kế hoạch các hoạt động để đáp ứng mục tiêu chiến lược
và ĐBCL ít nhất một lần trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
2. CSGD thực hiện rà soát và
cải tiến các KPIs và các chỉ tiêu phấn đấu chính để đáp ứng các mục tiêu chiến
lược và ĐBCL ít nhất một lần trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
|
- Báo cáo/biên bản rà soát, điều
chỉnh và cải tiến quy trình lập kế hoạch, các KPIs và các chỉ tiêu phấn đấu
chính theo mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD*.
- Các phiên bản khác nhau của
quy trình lập kế hoạch, các KPIs và các chỉ tiêu phấn đấu chính về ĐBCL của
CSGD, bản đối sánh sự cải tiến giữa các phiên bản*.
- Sổ tay ĐBCL.
- Kết quả lấy ý kiến hoặc khảo
sát các bên liên quan trong quá trình triển khai các hoạt động ĐBCL để đánh
giá mức độ đáp ứng các mục tiêu chiến lược và ĐBCL của CSGD.
|
Tiêu chuẩn 10. Tự đánh giá và đánh giá ngoài
|
TC 10.1. Kế hoạch
tự đánh giá và chuẩn bị cho việc đánh giá ngoài được thiết lập.
|
1. Kế hoạch tự đánh giá và
chuẩn bị cho việc đánh giá ngoài được thiết lập.
|
1. Có kế hoạch ĐBCL, trong đó
xác định rõ lộ trình và kế hoạch tự đánh giá và chuẩn bị cho việc đánh giá
ngoài CSGD và các CTĐT.
2. Có các hướng dẫn thực hiện
tự đánh giá và chuẩn bị cho việc đánh giá ngoài, có phổ biến cho các bên liên
quan của CSGD.
3. Phân công trách nhiệm cụ
thể cho các bộ phận và các cá nhân liên quan để thực hiện.
4. Thực hiện các bước chuẩn bị
cho tự đánh giá và đánh giá ngoài theo kế hoạch.
|
- Các chiến lược, kế hoạch
ĐBCL giáo dục của CSGD.
- Các kế hoạch tự đánh giá, kế
hoạch chuẩn bị cho đánh giá ngoài để KĐCLGD CSGD, CTĐT*.
- Các quy định, kế hoạch, hướng
dẫn, triển khai thực hiện tự đánh giá và chuẩn bị cho đánh giá ngoài
CSGD/CTĐT*.
- Các quyết định thành lập hội
đồng tự đánh giá và phân công nhiệm vụ cho các thành viên hội đồng*.
- Các văn bản liên quan đến
việc phổ biến, tập huấn chuẩn bị cho tự đánh giá, đăng ký KĐCLGD CSGD/CTĐT của
CSGD trong từng giai đoạn*.
- Các văn bản trao đổi với tổ
chức KĐCLGD về việc đăng ký KĐCLGD, chuẩn bị cho đánh giá ngoài CSGD/CTĐT*.
|
TC 10.2. Việc tự
đánh giá và đánh giá ngoài được thực hiện định kỳ bởi các cán bộ và/hoặc các
chuyên gia độc lập đã được đào tạo.
|
1. Việc tự đánh giá và đánh
giá ngoài được thực hiện định kỳ.
2. Việc tự đánh giá và đánh
giá ngoài được thực hiện bởi các cán bộ và/hoặc các chuyên gia độc lập đã được
đào tạo.
|
1. CSGD thực hiện tự đánh giá
theo quy định; có kế hoạch đánh giá ngoài hoặc được đánh giá ngoài ít nhất 1
lần trong chu kỳ đánh giá.
2. CSGD có ít nhất 3 cán bộ
có chứng chỉ/chứng nhận đào tạo kiểm định viên KĐCLGD, có ít nhất 1 cán bộ
có thẻ kiểm định viên KĐCLGD. Tất cả các cán bộ tham gia trong hội đồng tự
đánh giá CSGD/CTĐT đã từng được tham dự các khóa tập huấn về ĐBCL, KĐCLGD.
|
- Các kế hoạch tự đánh giá,
đánh giá ngoài CSGD/CTĐT trong chu kỳ đánh giá*.
- Các quyết định thành lập và
danh sách thành viên hội đồng tự đánh giá CSGD/CTĐT; bản photo thẻ kiểm định
viên, chứng chỉ kiểm định viên KĐCLGD, giấy chứng nhận tham dự các khóa tập
huấn về ĐBCL, KĐCLGD của các thành viên hội đồng tự đánh giá*.
- Các quyết định thành lập và
danh sách thành viên Đoàn đánh giá ngoài CSGD/CTĐT*.
- Các công văn triệu tập/quyết
định cử đi đào tạo và danh sách cán bộ của CSGD đi đào tạo, bồi dưỡng kiểm định
viên KĐCLGD, tập huấn về ĐBCL, KĐCLGD*.
|
TC 10.3. Các
phát hiện và kết quả của việc tự đánh giá và đánh giá ngoài được rà soát.
|
1. Các phát hiện và kết quả của
việc tự đánh giá được rà soát.
2. Các phát hiện và kết quả của
việc đánh giá ngoài được rà soát (nếu đã được đánh giá ngoài).
|
1. Các điểm mạnh, tồn tại của
các lĩnh vực hoạt động được xác định, phân tích qua quá trình tự đánh giá.
2. Có kế hoạch hành động khả
thi để khắc phục tồn tại phát hiện qua quá trình tự đánh giá.
3. Có báo cáo kết quả cải tiến
chất lượng sau khi triển khai các kế hoạch hành động khắc phục tồn tại sau tự
đánh giá.
4. Các điểm mạnh, tồn tại của
các lĩnh vực hoạt động được xác định, phân tích qua quá trình đánh giá ngoài
(nếu đã được đánh giá ngoài).
5. Có kế hoạch hành động khả
thi để thực hiện các khuyến nghị cải tiến chất lượng từ kết quả đánh giá
ngoài (nếu đã được đánh giá ngoài).
6. Có báo cáo kết quả cải tiến
chất lượng sau khi triển khai các kế hoạch hành động theo khuyến nghị của
đoàn đánh giá ngoài (nếu đã được đánh giá ngoài).
|
- Báo cáo tự đánh giá
CSGD/CTĐT*.
- Báo cáo đánh giá ngoài
CSGD/CTĐT của đoàn đánh giá ngoài*.
- Nghị quyết của hội đồng
KĐCLGD, quyết định công nhận đạt chuẩn chất lượng của tổ chức KĐCLGD đối với
CSGD/CTĐT.
- Các kế hoạch hành động khắc
phục tồn tại, cải tiến chất lượng sau tự đánh giá, đánh giá ngoài*.
- Các báo cáo về kết quả cải
tiến chất lượng theo các phát hiện và kết quả tự đánh giá, đánh giá ngoài*.
|
TC 10.4. Quy
trình tự đánh giá và quy trình chuẩn bị cho việc đánh giá ngoài được cải tiến
để đáp ứng các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. Quy trình tự đánh giá được
cải tiến để đáp ứng các mục tiêu chiến lược của CSGD.
2. Quy trình chuẩn bị cho việc
đánh giá ngoài được cải tiến để đáp ứng các mục tiêu chiến lược của CSGD.
|
1. CSGD thực hiện rà soát,
đánh giá quy trình thực hiện tự đánh giá (kế hoạch tự đánh giá, phân công
trách nhiệm trong hội đồng tự đánh giá, các bước thực hiện, cách thức thực hiện,
xử lý kết quả,…) ít nhất một lần trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
2. Quy trình tự đánh giá
CSGD/CTĐT được cải tiến.
3. CSGD thực hiện rà soát,
đánh giá quy trình chuẩn bị cho đánh giá ngoài (kế hoạch, phân công trách nhiệm,
các bước thực hiện, cách thức chuẩn bị, lập kế hoạch cải tiến,…) ít nhất một
lần trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
4. Quy trình chuẩn bị cho
đánh giá ngoài được cải tiến.
5. Có tổ chức họp rút kinh
nghiệm, chia sẻ những thực hành tốt trong công tác ĐBCL, KĐCLGD giữa các đơn
vị trong CSGD.
|
- Các biên bản họp rà soát,
đánh giá quy trình tự đánh giá và chuẩn bị cho đánh giá ngoài CSGD/CTĐT*.
- Các biên bản/bản tổng hợp
các ý kiến góp ý về việc tự đánh giá và chuẩn bị cho đánh giá ngoài
CSGD/CTĐT*.
- Các kế hoạch, nội dung họp,
các biên bản/bản tổng hợp ý kiến trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác
ĐBCL, KĐCLGD giữa các đơn vị trong CSGD.
- Văn bản điều chỉnh, bổ sung
quy trình tự đánh giá, quy trình chuẩn bị cho đánh giá ngoài (bao gồm cả các
quy trình trước và sau điều chỉnh)*.
|
Tiêu chuẩn 11. Hệ thống thông tin đảm bảo chất lượng bên
trong
|
TC 11.1. Kế hoạch
quản lý thông tin ĐBCL bên trong bao gồm việc thu thập, xử lý, báo cáo, nhận
và chuyển thông tin từ các bên liên quan nhằm hỗ trợ hoạt động đào tạo, NCKH
và phục vụ cộng đồng được thiết lập.
|
Kế hoạch quản lý thông tin
ĐBCL bên trong bao gồm việc thu thập, xử lý, báo cáo, nhận và chuyển thông
tin từ các bên liên quan nhằm hỗ trợ hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng được thiết lập.
|
1. Có kế hoạch xây dựng hệ thống
quản lý thông tin ĐBCL bên trong CSGD (bao gồm thu thập, xử lý, báo cáo, nhận
và chuyển thông tin từ các bên liên quan) nhằm hỗ trợ cho hoạt động đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Có văn bản phân công trách
nhiệm cho bộ phận đầu mối, các bộ phận phối hợp, hỗ trợ trong việc xây dựng hệ
thống quản lý thông tin ĐBCL bên trong CSGD.
3. Có phương án ứng dụng công
nghệ thông tin trong xây dựng hệ thống quản lý thông tin ĐBCL bên trong CSGD.
|
- Các kế hoạch quản lý thông
tin ĐBCL bên trong của CSGD*.
- Biên bản các cuộc họp bàn về
việc xây dựng hệ thống quản lý thông tin ĐBCL bên trong CSGD*.
- Các văn bản phân công nhiệm
vụ cho các bộ phận, cá nhân trong CSGD đối với việc quản lý thông tin ĐBCL
bên trong CSGD*.
- Các quy định, hướng dẫn lấy
ý kiến phản hồi của các bên liên quan;
- Các kế hoạch triển khai việc
thu thập, xử lý, báo cáo, nhận và chuyển thông tin từ các bên liên quan.
- Phương án ứng dụng công nghệ
thông tin trong xây dựng hệ thống quản lý thông tin ĐBCL bên trong CSGD*.
|
TC 11.2. Thông tin
về ĐBCL bên trong bao gồm kết quả phân tích dữ liệu phải phù hợp, chính xác
và sẵn có để cung cấp kịp thời cho các bên liên quan nhằm hỗ trợ cho việc ra
quyết định; đồng thời, đảm bảo sự thống nhất, bảo mật và an toàn.
|
1. Thông tin về ĐBCL bên
trong bao gồm kết quả phân tích dữ liệu phải phù hợp, chính xác và sẵn có để
cung cấp kịp thời cho các bên liên quan nhằm hỗ trợ cho việc ra quyết định.
2. Thông tin về ĐBCL bên
trong bao gồm kết quả phân tích dữ liệu phải đảm bảo sự thống nhất, bảo mật
và an toàn.
|
1. CSGD xây dựng hệ thống quản
lý thông tin ĐBCL bên trong trên nền tảng công nghệ thông tin để hỗ trợ công
tác ra quyết định.
2. CSDL về hệ thống thông tin
ĐBCL bên trong được phân tích chính xác, đầy đủ cho từng lĩnh vực hoạt động
để nâng cao chất lượng.
3. CSDL về hệ thống thông tin
ĐBCL bên trong được lưu trữ có hệ thống, sẵn sàng trích xuất khi cần.
4. Có biện pháp đảm bảo an
toàn, bảo mật cho hệ thống thông tin ĐBCL bên trong.
5. Các chính sách, thủ tục bảo
mật và an toàn đối với hệ thống thông tin về ĐBCL bên trong được thông báo
cho tất cả các cán bộ, GV, nhân viên của CSGD và các bên liên quan khác (nhà
cung cấp, đối tác,…).
|
- Hệ thống quản lý thông tin
về ĐBCL bên trong của CSGD trên nền tảng công nghệ thông tin*.
- Các báo cáo tổng kết các hoạt
động khảo sát, đánh giá về hoạt động giảng dạy của GV, về chất lượng khóa học,
về tình trạng việc làm của sinh viên; các bản tổng hợp các ý kiến góp ý của
các bên liên quan trong quá trình xây dựng, điều chỉnh CĐR, CTĐT, …*.
- Các thông báo về các chính
sách, thủ tục bảo mật và an toàn thông tin đối với các dữ liệu thông tin về
ĐBCL bên trong cho các bên liên quan trong CSGD*.
- Các quy định, hướng dẫn về
xử lý, lưu trữ và cơ chế sử dụng kết quả khảo sát.
- Các quy định về việc thực
hiện báo cáo ba công khai; các báo cáo ba công khai hằng năm của CSGD.
- Các biện pháp đảm bảo an
toàn, bảo mật cho hệ thống thông tin ĐBCL bên trong*.
|
TC 11.3. Thực hiện
rà soát hệ thống quản lý thông tin ĐBCL bên trong, số lượng, chất lượng, sự
thống nhất, bảo mật, an toàn của dữ liệu và thông tin.
|
Thực hiện rà soát hệ thống quản
lý thông tin ĐBCL bên trong, số lượng, chất lượng, sự thống nhất, bảo mật, an
toàn của dữ liệu và thông tin.
|
1. CSGD định kỳ hằng năm rà
soát, bổ sung, điều chỉnh hệ thống quản lý thông tin ĐBCL bên trong.
2. CSGD định kỳ hằng năm rà
soát, bổ sung, điều chỉnh số lượng, chất lượng, sự thống nhất, bảo mật, an
toàn của dữ liệu và thông tin.
3. Trong quá trình rà soát, điều
chỉnh hệ thống quản lý thông tin ĐBCL có lấy ý kiến và sử dụng phản hồi của
các bên liên quan trong CSGD để bổ sung, điều chỉnh.
|
- Các kế hoạch rà soát, điều
chỉnh hệ thống quản lý thông tin, hệ thống dữ liệu thông tin ĐBCL bên trong*.
- Các quy định, hướng dẫn,
phân công nhiệm vụ thực hiện rà soát, điều chỉnh hệ thống quản lý thông tin
ĐBCL bên trong; đảm bảo số lượng, chất lượng, sự thống nhất, bảo mật, an toàn
của dữ liệu và thông tin*.
- Các báo cáo tổng kết về việc
thực hiện kế hoạch rà soát, điều chỉnh hệ thống quản lý thông tin, hệ thống dữ
liệu thông tin ĐBCL bên trong; các ý kiến góp ý cho việc bổ sung, điều chỉnh
của các bên liên quan*.
- Các bảng dữ liệu, thông tin
được bổ sung, điều chỉnh*.
|
TC 11.4. Việc
quản lý thông tin ĐBCL bên trong cũng như các chính sách, quy trình và kế hoạch
quản lý thông tin ĐBCL bên trong được cải tiến để hỗ trợ đào tạo, NCKH và phục
vụ cộng đồng.
|
1. Việc quản lý thông tin
ĐBCL bên trong được cải tiến để hỗ trợ đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Các chính sách, quy trình
và kế hoạch quản lý thông tin ĐBCL bên trong được cải tiến để hỗ trợ đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. Hệ thống quản lý thông tin
ĐBCL bên trong được cải tiến.
2. Các chính sách, quy trình
và kế hoạch quản lý thông tin ĐBCL bên trong của CSGD được cải tiến, được
đánh giá có hiệu quả.
3. Các thông tin ĐBCL bên
trong (bao gồm cả phân tích kết quả đánh giá) được CSGD sử dụng để hỗ trợ đào
tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Các báo cáo tổng kết về kế
hoạch rà soát, điều chỉnh, cải tiến hệ thống quản lý thông tin ĐBCL bên
trong; các góp ý cho việc bổ sung, điều chỉnh của các bên liên quan*.
- Minh chứng về sự cải tiến
các chính sách, quy trình và kế hoạch quản lý thông tin ĐBCL bên trong của
CSGD*.
- Các kết quả phân tích thông
tin về ĐBCL bên trong và việc sử dụng các kết quả này trong việc hỗ trợ đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng*.
- Hệ thống CSDL, thông tin của
CSGD.
|
Tiêu chuẩn 12. Nâng cao chất lượng
|
TC 12.1. Xây
dựng kế hoạch liên tục nâng cao chất lượng của CSGD bao gồm các chính sách, hệ
thống, quy trình, thủ tục và nguồn lực để thực hiện tốt nhất hoạt động đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
Có kế hoạch liên tục nâng cao
chất lượng của CSGD bao gồm các chính sách, hệ thống, quy trình, thủ tục và
nguồn lực để thực hiện tốt nhất hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
1. Kế hoạch nâng cao chất lượng
có các chính sách, hệ thống, quy trình, thủ tục và nguồn lực để thực hiện tốt
nhất hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Kế hoạch nâng cao chất lượng
có tính liên tục với các mốc thời gian và chỉ tiêu cụ thể để đảm bảo tốt nhất
hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Kế hoạch nâng cao chất lượng
các chính sách, hệ thống, quy trình, thủ tục và nguồn lực của CSGD*.
- Cam kết cải tiến và ĐBCL của
CSGD.
- Các văn bản quy định, hướng
dẫn việc thực hiện cải tiến chất lượng; phân công trách nhiệm trong việc thực
hiện kế hoạch cải tiến chất lượng các lĩnh vực hoạt động của CSGD*.
|
TC 12.2. Các
tiêu chí lựa chọn đối tác, các thông tin so chuẩn và đối sánh để nâng cao chất
lượng hoạt động được thiết lập.
|
1. Các tiêu chí lựa chọn đối
tác để nâng cao chất lượng hoạt động được thiết lập.
2. Các tiêu chí lựa chọn
thông tin so chuẩn và đối sánh để nâng cao chất lượng hoạt động được thiết lập.
|
1. Có tiêu chí lựa chọn đối
tác để thực hiện so chuẩn, đối sánh.
2. Có tiêu chí xác định nội
dung so chuẩn, đối sánh chất lượng.
3. Có các hướng dẫn sử dụng
các tiêu chí lựa chọn đối tác, đối sánh chất lượng để nâng cao chất lượng.
|
- Các văn bản quy định, hướng
dẫn so chuẩn, đối sánh chất lượng giáo dục*.
- Danh sách các đối tác trong
nước, quốc tế mà CSGD xác định lựa chọn để so chuẩn, đối sánh chất lượng*.
- Các tiêu chí/nội dung của
các đối tác mà CSGD xác định thực hiện so chuẩn, đối sánh chất lượng*.
- Đề án xây dựng CTĐT tiên tiến,
chất lượng cao, sau đại học.
- Quy định về xây dựng và
phát triển ngành, chuyên ngành đào tạo đạt chuẩn quốc tế.
|
TC 12.3. Thực
hiện việc so chuẩn và đối sánh nhằm tăng cường các hoạt động ĐBCL và khuyến
khích đổi mới, sáng tạo.
|
1. Thực hiện việc so chuẩn và
đối sánh nhằm tăng cường các hoạt động ĐBCL.
2. Thực hiện việc so chuẩn và
đối sánh nhằm khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
|
1. CSGD thực hiện việc so chuẩn
và đối sánh chất lượng.
2. Sử dụng kết quả so chuẩn
và đối sánh chất lương để tăng cường các hoạt động ĐBCL.
3. Sử dụng kết quả so chuẩn và
đối sánh để khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
|
- Các tiêu chí/nội dung của
các đối tác mà CSGD xác định thực hiện so chuẩn, đối sánh chất lượng*.
- Các báo cáo đối sánh, bản
so chuẩn, đối sánh chất lượng giữa CSGD/CTĐT với CSGD/CTĐT khác*.
- Các minh chứng về việc tăng
cường các hoạt động ĐBCL của CSGD nhờ có đối sánh*.
- Các minh chứng về việc đổi
mới, sáng tạo của CSGD nhờ có đối sánh*.
|
TC 12.4. Quy
trình lựa chọn, sử dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh được rà soát.
|
Thực hiện rà soát quy trình lựa
chọn, sử dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh.
|
1. CSGD thực hiện rà soát quy
trình lựa chọn, sử dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh chất lượng ít nhất
2 lần trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
2. Có tham chiếu các tiêu
chí đối sánh của CSGD khác khi lựa chọn, xác định thang đo chuẩn.
|
- Các văn bản quy định về quy
trình rà soát, điều chỉnh quy trình, sử dụng các thông tin so chuẩn và đối
sánh chất lượng*.
- Báo cáo kết quả rà soát, điều
chỉnh quy trình lựa chọn, sử dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh chất lượng*.
|
TC 12.5. Quy
trình lựa chọn, sử dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh được cải tiến để
liên tục đạt được các kết quả tốt nhất trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
Quy trình lựa chọn, sử dụng
các thông tin so chuẩn và đối sánh được cải tiến để liên tục đạt được các kết
quả tốt nhất trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
Quy trình lựa chọn, sử dụng
các thông tin so chuẩn và đối sánh được cải tiến để liên tục đạt được các kết
quả tốt nhất trong đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Các quy trình lựa chọn, sử
dụng các thông tin so chuẩn và đối sánh trước và sau cải tiến*.
- Báo cáo đánh giá kết quả đào
tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng trước và sau cải tiến quy trình lựa chọn, sử dụng
các thông tin so chuẩn và đối sánh*.
- Các văn bản về việc chia sẻ
kết quả phân tích so chuẩn và đối sánh chất lượng giữa các đơn vị trong CSGD
để phục vụ cải tiến chất lượng*.
- Các tài liệu họp rút kinh
nghiệm, chia sẻ kinh nghiệm về quy trình so chuẩn, đối sánh chất lượng đối với
các lĩnh vực hoạt động của CSGD.
|
Tiêu chuẩn 13. Tuyển sinh và nhập học
|
TC 13.1. Xây dựng
kế hoạch, chính sách và truyền thông để tuyển sinh cho các CTĐT khác nhau của
CSGD.
|
1. Xây dựng kế hoạch để tuyển
sinh cho các CTĐT khác nhau của CSGD.
2. Xây dựng chính sách để
tuyển sinh cho các CTĐT khác nhau của CSGD.
3. Truyền thông để tuyển sinh
cho các CTĐT khác nhau của CSGD.
|
1. Đề án/văn bản quy định về
tuyển sinh thể hiện rõ ràng chính sách tuyển sinh.
2. Kế hoạch tuyển sinh có
phân công trách nhiệm và xác định thời gian thực hiện.
3. Có kế hoạch truyền thông về
tuyển sinh.
|
- Đề án/văn bản quy định về
tuyển sinh*.
- Các quyết định thành lập hội
đồng tuyển sinh, phân công trách nhiệm cho các thành viên hội đồng.
- CSDL, thống kê kết quả tuyển
sinh của những năm trước.
- Các biên bản cuộc họp xây dựng
đề án/kế hoạch tuyển sinh*.
- Kế hoạch tuyển sinh*.
- Các thông báo tuyển sinh, tờ
rơi, trang thông tin tuyển sinh và trên các phương tiện truyền thông.
|
TC 13.2. Xây dựng
các tiêu chí để lựa chọn NH có chất lượng cho mỗi CTĐT.
|
Xây dựng các tiêu chí để lựa
chọn NH có chất lượng cho mỗi CTĐT.
|
1. Các tiêu chí, chỉ tiêu tuyển
sinh rõ ràng, theo quy định cho từng CTĐT.
2. Các hình thức thi tuyển/xét
tuyển phù hợp, theo quy định.
|
- Đề án/văn bản quy định về
tuyển sinh*.
- Văn bản họp hội đồng tuyển
sinh xác định tiêu chí lựa chọn NH, hình thức thi/xét tuyển cho từng CTĐT*.
|
TC 13.3. Có quy
trình giám sát công tác tuyển sinh và nhập học.
|
1. Có quy trình giám sát công
tác tuyển sinh.
2. Có quy trình giám sát việc
nhập học.
|
1. Có đơn vị/cá nhân được
phân công giám sát công tác tuyển sinh và nhập học.
2. Có quy trình/quy định giám
sát công tác tuyển sinh và nhập học.
|
- Các văn bản phân công trách
nhiệm đơn vị/cá nhân giám sát công tác tuyển sinh và nhập học*.
- Các quy định/văn bản về quy
trình giám sát công tác tuyển sinh và nhập học.
- Các văn bản thể hiện việc
giám sát công tác tuyển sinh và nhập học.
- Các CSDL về tuyển sinh và
nhập học; kết quả tuyển sinh và nhập học hằng năm của các ngành, CTĐT.
|
TC. 13.4. Có
các biện pháp giám sát việc tuyển sinh và nhập học.
|
1. Có các biện pháp giám sát
việc tuyển sinh.
2. Có các biện pháp giám sát
việc nhập học.
|
1. Thực hiện biện pháp giám
sát công tác tuyển sinh và nhập học.
2. Đánh giá, phân tích kết
quả giám sát công tác tuyển sinh và nhập học hằng năm.
|
- Biên bản họp tổng kết công
tác tuyển sinh và nhập học*.
- Các biện pháp và công cụ/phương
tiện hỗ trợ việc giám sát, phân tích kết quả tuyển sinh và nhập học*.
- Các kết quả phân tích, đo
lường về tuyển sinh và nhập học.
|
TC 13.5. Công tác
tuyển sinh và nhập học được cải tiến để đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả.
|
1. Công tác tuyển sinh được cải
tiến để đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả.
2. Công tác nhập học được cải
tiến để đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả.
|
1. Sử dụng kết quả đánh giá
công tác tuyển sinh và nhập học làm căn cứ điều chỉnh chiến lược/chính sách/kế
hoạch tuyển sinh, nhập học.
2. Công tác tuyển sinh, nhập
học được cải tiến, cập nhật 2 lần trong chu kỳ.
|
- Báo cáo tổng kết công tác
tuyển sinh và nhập học hằng năm*.
- Các kết quả phân tích,
đánh giá về tuyển sinh và nhập học*.
- Các văn bản thể hiện việc điều
chỉnh công tác tuyển sinh và nhập học.
- Bản tổng hợp các ý kiến phản
hồi của các bên liên quan tham gia công tác tuyển sinh, nhập học.
|
Tiêu chuẩn 14. Thiết kế và rà soát chương trình dạy học
|
C 14.1. Xây dựng
hệ thống để thiết kế, phát triển, giám sát, rà soát, thẩm định, phê duyệt và
ban hành các chương trình dạy học cho tất cả các CTĐT và các môn học/học phần
có sự đóng góp và phản hồi của các bên liên quan.
|
1. Có hệ thống thiết kế, phát
triển, giám sát, rà soát, thẩm định, phê duyệt và ban hành các chương trình dạy
học cho tất cả các CTĐT có sự đóng góp và phản hồi của các bên liên quan.
2. Có hệ thống thiết kế, phát
triển, giám sát, rà soát, thẩm định, phê duyệt và ban hành các môn học/học phần
có sự đóng góp và phản hồi của các bên liên quan.
|
1. Có quy định, hướng dẫn,
phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị/cá nhân liên quan trong quá trình
xây dựng, giám sát, rà soát, thẩm định, phê duyệt và ban hành chương trình dạy
học.
2. Có quy định, hướng dẫn,
phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị/cá nhân liên quan trong quá trình
xây dựng, giám sát, rà soát, thẩm định, phê duyệt và ban hành đề cương môn học/học
phần.
3. Có kế hoạch và phương pháp
lấy ý kiến đóng góp, phản hồi của các bên liên quan khi xây dựng, phát triển,
rà soát, thẩm định chương trình dạy học, đề cương môn học/học phần.
|
- Các quyết định thành lập
các hội đồng xây dựng và thẩm định chương trình dạy học, các môn học/học phần*.
- Các văn bản giao nhiệm vụ
cho cá nhân/đơn vị.
- Văn bản quy định, hướng dẫn
quá trình xây dựng, giám sát/rà soát, thẩm định và phê duyệt chương trình dạy
học*.
- Văn bản quy định, hướng dẫn
quá trình xây dựng, giám sát/rà soát, thẩm định và phê duyệt đề cương chi tiết
các môn học/học phần*.
- Kế hoạch và phương pháp lấy
ý kiến phản hồi của các bên liên quan*.
|
TC 14.2. Có hệ
thống xây dựng, rà soát, điều chỉnh CĐR của CTĐT và các môn học/học phần để
phù hợp với nhu cầu của các bên liên quan.
|
1. Có hệ thống xây dựng CĐR của
CTĐT và các môn học/học phần để phù hợp với nhu cầu của các bên liên quan.
2. Có hệ thống rà soát, điều
chỉnh CĐR của CTĐT và các môn học/học phần để phù hợp với nhu cầu của các bên
liên quan.
|
1. Có quy định, hướng dẫn,
phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị/cá nhân liên quan trong quá trình
xây dựng, rà soát và điều chỉnh CĐR cho CTĐT/môn học/học phần.
2. Có kế hoạch tham khảo ý kiến
của các bên liên quan về việc xây dựng, rà soát và điều chỉnh CĐR cho
CTĐT/môn học/học phần.
|
- Các quyết định thành lập
các hội đồng/ban chỉ đạo/tổ nhóm xây dựng, điều chỉnh CĐR CTĐT/các môn học/học
phần*.
- Văn bản quy định, hướng dẫn,
phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị/cá nhân liên quan trong quá trình
xây dựng, điều chỉnh CĐR CTĐT/các môn học/học phần*.
- Kế hoạch khảo sát về nhu cầu
của thị trường lao động liên quan đến CĐR.
|
TC 14.3. Các đề
cương môn học/học phần, kế hoạch giảng dạy của CTĐT và các môn học/học phần
được văn bản hóa, phổ biến và thực hiện dựa trên CĐR.
|
1. Các đề cương môn học/học phần,
kế hoạch giảng dạy của CTĐT và các môn học/học phần dựa trên CĐR được văn bản
hóa.
2. Các đề cương môn học/học
phần, kế hoạch giảng dạy của CTĐT và các môn học/học phần được phổ biến.
3. Các đề cương môn học/học
phần, kế hoạch giảng dạy của CTĐT và các môn học/học phần được thực hiện theo
CĐR.
|
1. Ban hành và công bố chính
thức đề cương môn học/học phần, kế hoạch giảng dạy dựa trên CĐR.
2. Giới thiệu, phổ biến đề
cương các môn học/học phần, kế hoạch giảng dạy đến NH bằng nhiều hình thức
khác nhau.
3. Các hoạt động dạy học
trong đề cương môn học/học phần được triển khai theo kế hoạch, hướng tới đạt
được CĐR.
|
- Các quyết định ban hành đề
cương các môn học/học phần*.
- Sổ theo dõi giảng dạy/thời
khóa biểu*.
- Các kế hoạch giảng dạy/lịch
trình giảng dạy từng năm học*.
- Văn bản giao nhiệm vụ phổ
biến đề cương môn học/học phần, kế hoạch giảng dạy đến NH*.
- Trang thông tin điện tử, tờ
giới thiệu về CSGD, khoa, CTĐT.
- Phần mềm quản lý đào tạo/Sổ
tay sinh viên.
- Kế hoạch và nội dung tuần
sinh hoạt công dân, chương trình gặp gỡ/đón tiếp NH mới nhập học.
|
TC 14.4. Việc
rà soát quy trình thiết kế, đánh giá và rà soát chương trình dạy học được thực
hiện.
|
1. Việc rà soát quy trình thiết
kế, đánh giá chương trình dạy học được thực hiện.
2. Việc rà soát các chương
trình dạy học được thực hiện.
|
1. Rà soát quy trình thiết kế,
đánh giá chương trình dạy học ít nhất 1 lần trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
2. Định kỳ rà soát chương
trình dạy học ít nhất 2 năm một lần, trong đó có tham khảo các chương trình dạy
học tiên tiến trong nước/quốc tế và lấy ý kiến phản hồi của các bên liên
quan.
|
- Biên bản họp về việc rà
soát các quy trình thiết kế, đánh giá chương trình dạy học*.
- Bảng so sánh chương trình dạy
học của CSGD với chương trình dạy học tương ứng của CSGD đối sánh*.
- Bảng so sánh các phiên bản
khác nhau của chương trình dạy học.
- Các ý kiến góp ý của các
bên liên quan*.
|
TC 14.5. Quy
trình thiết kế, đánh giá và chương trình dạy học được cải tiến để đảm bảo sự
phù hợp và cập nhật nhằm đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của các bên liên quan.
|
1. Quy trình thiết kế, đánh
giá chương trình dạy học được cải tiến để đảm bảo sự phù hợp và cập nhật nhằm
đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi của các bên liên quan.
2. Chương trình dạy học được
cải tiến để đảm bảo sự phù hợp và cập nhật nhằm đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi
của các bên liên quan.
|
1. Có ban hành quy trình thiết
kế, phát triển, đánh giá chương trình dạy học.
2. Chương trình dạy học được
cải tiến và ban hành đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
|
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) lấy ý kiến phản hồi của NH, cựu NH về
chương trình dạy học, phương pháp và quy trình thực hiện kiểm tra, đánh giá,
tổ chức các hoạt động dạy học.
- Văn bản ban hành quy trình
thiết kế, phát triển, đánh giá chương trình dạy học*.
- Các phiên bản của chương
trình dạy học*.
- Đề cương môn học/học phần.
|
Tiêu chuẩn 15. Giảng dạy và học tập
|
TC 15.1. Thiết
lập được hệ thống lựa chọn các hoạt động dạy và học phù hợp với triết lý giáo
dục và để đạt được CĐR.
|
1. Thiết lập được hệ thống lựa
chọn các hoạt động dạy và học phù hợp với triết lý giáo dục.
2. Thiết lập được hệ thống lựa
chọn các hoạt động dạy và học phù hợp để đạt được CĐR.
|
1. Có tuyên bố chính thức về
triết lý giáo dục; nội dung triết lý phù hợp với mục tiêu, sứ mạng của CSGD
và với xu thế phát triển chung.
2. Có quy định, hướng dẫn về
việc xác định, lựa chọn các hoạt động dạy và học phù hợp với triết lý giáo dục.
3. Có quy định, hướng dẫn về
việc xác định, lựa chọn các hoạt động dạy và học để đạt được CĐR.
|
- Tuyên bố về triết lý giáo dục*.
- Các CĐR các CTĐT.
- Các quy định xác định, lựa
chọn các hoạt động dạy và học*.
- Phân công trách nhiệm trong
việc xác định, lựa chọn và triển khai các hoạt động dạy học.
|
TC 15.2. Triển
khai được hệ thống thu hút, tuyển chọn đội ngũ GV, phân công nhiệm vụ dựa
trên trình độ chuyên môn, năng lực, thành tích chuyên môn và kinh nghiệm.
|
1. Triển khai được hệ thống
thu hút, tuyển chọn đội ngũ GV dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực, thành
tích chuyên môn và kinh nghiệm.
2. Triển khai phân công nhiệm
vụ dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực, thành tích chuyên môn và kinh nghiệm.
|
1. Thực hiện chiến lược,
chính sách về thu hút, tuyển dụng, bổ nhiệm, phát triển đội ngũ GV.
2. Thực hiện phân công nhiệm
vụ cho GV dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực, thành tích chuyên môn và
kinh nghiệm.
|
- Các chiến lược, chính sách
về thu hút, tuyển dụng, bổ nhiệm và phát triển đội ngũ GV*.
- Các thông báo tuyển dụng GV
hằng năm*.
- Danh sách GV được phân công
nhiệm vụ hằng năm*.
|
TC 15.3. Các hoạt
động dạy và học thúc đẩy việc học tập suốt đời được tổ chức phù hợp để đạt được
CĐR.
|
Các hoạt động dạy và học thúc
đẩy việc học tập suốt đời được tổ chức phù hợp để đạt được CĐR.
|
1. Tạo dựng được môi trường học
tập đa dạng, tạo thuận lợi cho việc đạt được CĐR, cho việc học tập, nghiên cứu
và thúc đẩy NH tìm tòi học hỏi và khám phá kiến thức (các chương trình trao đổi,
thực tập ngắn hạn, phục vụ cộng đồng, …).
2. Triển khai các hoạt động học
tập đa dạng (dự án đào tạo, đào tạo thực hành, bài tập lớn, thực tập tại
doanh nghiệp,…).
3. Ứng dụng các phương pháp,
công nghệ giảng dạy hiện đại, phù hợp để đạt CĐR của các môn học/học phần.
|
- Kế hoạch đào tạo, thời khóa
biểu*.
- Các dự án đào tạo, đào tạo
thực hành, bài tập lớn, thực tập, ...
- Danh mục các hình thức/ngành
nghề đào tạo/bồi dưỡng*.
- Danh mục các phương pháp,
công nghệ, thiết bị giảng dạy*.
- Các báo cáo tổng kết các hoạt
động phục vụ cộng đồng.
|
TC 15.4. Các hoạt
động dạy và học được giám sát và đánh giá để đảm bảo và cải tiến chất lượng.
|
1. Các hoạt động dạy và học
được giám sát để đảm bảo và cải tiến chất lượng.
2. Các hoạt động dạy và học
được đánh giá để đảm bảo và cải tiến chất lượng.
|
1. Thực hiện giám sát hoạt động
dạy và học hằng năm.
2. Thực hiện việc đánh giá
GV.
3. Thực hiện đánh giá chất lượng
hằng năm từ NH của các ngành đào tạo trong và sau khi ra trường.
4. Triển khai cải tiến chất
lượng phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá NH dựa trên kết quả khảo sát
môn học.
|
- Dữ liệu đánh giá GV, hoạt động
tổ chức đào tạo trong 5 năm của chu kỳ đánh giá*.
- Kết quả học tập và rèn luyện
của NH trong 5 năm của chu kỳ đánh giá*.
- Thống kê tình hình sử dụng
thư viện*.
- Các báo cáo tổng kết rút
kinh nghiệm về triển khai các phương pháp dạy học hiện đại, về ứng dụng công
nghệ trong dạy học*.
|
TC 15.5. Triết
lý giáo dục cũng như hoạt động dạy và học được cải tiến để đạt được CĐR, đảm
bảo dạy và học có chất lượng, học tập suốt đời.
|
1. Triết lý giáo dục được cải
tiến để đạt được CĐR, đảm bảo dạy và học có chất lượng, học tập suốt đời.
2. Hoạt động dạy và học được
cải tiến để đạt được CĐR, đảm bảo dạy và học có chất lượng, học tập suốt đời.
|
1. Điều chỉnh triết lý giáo dục
ít nhất một lần trong chu kỳ đánh giá; nội dung triết lý phù hợp với CĐR, tiếp
cận với xu hướng mới.
2. Điều chỉnh các hoạt động dạy
và học ít nhất 2 năm/lần; nội dung điều chỉnh phù hợp với triết lý giáo dục
nhằm đạt CĐR.
3. Lấy ý kiến các bên liên
quan về mức độ hài lòng về triết lý giáo dục và các hoạt động dạy học.
|
- Các phiên bản tuyên bố về
triết lý giáo dục*.
- Các văn bản họp về điều chỉnh
hoạt động dạy học*.
- Các phiếu lấy ý kiến/khảo
sát/tổng kết mức độ hài lòng của các bên liên quan về triết lý giáo dục và
các hoạt động dạy học*.
|
Tiêu chuẩn 16. Đánh giá người học
|
TC 16.1. Thiết
lập được hệ thống lập kế hoạch và lựa chọn các loại hình đánh giá NH phù hợp
trong quá trình học tập.
|
1. Thiết lập được hệ thống lập
kế hoạch đánh giá NH phù hợp trong quá trình học tập.
2. Thiết lập được hệ thống lựa
chọn các loại hình đánh giá NH phù hợp trong quá trình học tập.
|
1. Có quy trình thiết lập hệ
thống lập kế hoạch và lựa chọn các loại hình đánh giá NH phù hợp trong quá
trình học tập.
2. Có quy định, hướng dẫn, kế
hoạch đánh giá NH; có phân công trách nhiệm cụ thể.
3. Có các loại hình, tiêu
chí, nội dung đánh giá phù hợp trong quá trình học tập đối với từng môn học/học
phần trong chương trình dạy học.
|
- Các quy định, hướng dẫn về
kiểm tra, đánh giá; các kế hoạch thực hiện xây dựng đề thi, ngân hàng câu hỏi
thi, quy trình thi*.
- Các bản phân công trách nhiệm
cụ thể trong việc đánh giá NH*.
- Các bản mô tả chương trình,
đề cương môn học/học phần.
|
TC 16.2. Các hoạt
động đánh giá NH được thiết kế phù hợp với việc đạt được CĐR.
|
1. Các hoạt động đánh giá NH
được thiết kế phù hợp với việc đạt được CĐR.
|
1. Thực hiện quy trình rõ
ràng về việc đánh giá kết quả NH để đạt được CĐR và được công bố công khai, rộng
rãi đến các bên liên quan.
2. Thực hiện nhiều phương
pháp kiểm tra đánh giá phù hợp để đạt được CĐR.
3. Các phương pháp kiểm tra
đánh giá NH đo lường được mức độ đạt CĐR.
|
- Văn bản quy định về quy
trình thi, kiểm tra, đánh giá NH*.
- Bản mô tả CTĐT, đề cương học
phần.
- Kết quả phân tích, nghiên cứu
các loại hình/hình thức đánh giá đặc thù đối với mỗi loại môn học/học phần*.
- Kết quả phân tích/nghiên cứu
các loại hình/hình thức đánh giá đặc thù đối với mỗi loại kỳ thi/đánh giá*.
|
TC 16.3. Các
phương pháp đánh giá và kết quả đánh giá NH được rà soát để đảm bảo độ chính
xác, tin cậy, công bằng và hướng tới đạt được CĐR.
|
1. Các phương pháp đánh giá
NH được rà soát để đảm bảo độ chính xác, tin cậy, công bằng và hướng tới đạt
được CĐR.
2. Các kết quả đánh giá NH được
rà soát để đảm bảo độ chính xác, tin cậy, công bằng và hướng tới đạt được
CĐR.
|
1. Thực hiện rà soát, đánh
giá các phương pháp kiểm tra, đánh giá NH định kỳ ít nhất 1 năm/lần.
2. Thực hiện nghiên cứu, phân
tích kết quả kiểm tra, đánh giá NH, sự tác động của các hình thức kiểm tra,
đánh giá đối với chất lượng và hình thức tuyển chọn NH định kỳ bằng các công
cụ hiện đại, hiệu quả.
3. Công bố kết quả đánh giá kịp
thời; các trường hợp khiếu nại, phúc tra được xử lý hợp lý.
4. Thực hiện khảo sát/lấy ý
kiến của NH, cựu NH.
|
- Văn bản quy định về rà soát
quy trình thi, kiểm tra, đánh giá NH*.
- Kết quả phân tích, nghiên cứu
các loại hình/hình thức đánh giá đối với đặc thù mỗi loại môn học/học phần*.
- Kết quả phân tích/nghiên cứu
các loại hình/hình thức đánh giá đối với đặc thù các kỳ thi/đánh giá*.
- Các ý kiến phản hồi của NH,
cựu NH về kiểm tra, đánh giá*.
|
TC 16.4. Các loại
hình và các phương pháp đánh giá NH được cải tiến để đảm bảo độ chính xác,
tin cậy và hướng tới đạt được CĐR.
|
1. Các loại hình đánh giá NH
được cải tiến để đảm bảo độ chính xác, tin cậy và hướng tới đạt được CĐR.
2. Các phương pháp đánh giá
NH được cải tiến để đảm bảo độ chính xác, tin cậy và hướng tới đạt được CĐR.
|
1. Thay đổi/cải tiến các loại
hình/phương pháp đánh giá NH.
2. Định kỳ đánh giá độ tin cậy
và độ chính xác của những loại hình/phương pháp kiểm tra, đánh giá NH.
3. Quy trình xây dựng và đánh
giá độ tin cậy và độ chính xác của các phương pháp kiểm tra, đánh giá được thực
hiện khoa học, được kiểm chứng trước khi áp dụng và được thông báo công khai
cho NH trước khi bắt đầu học mỗi khóa học/kỳ học/học phần.
4. Không có tình trạng khiếu
nại, phàn nàn của NH về sự thiếu công bằng, minh bạch trong sử dụng các
phương pháp đánh giá kết quả học tập.
|
- Các phiên bản quy định về
các loại hình/phương pháp đánh giá NH.
- Bản mô tả CTĐT và bản mô tả
môn học
- Sổ tay sinh viên các năm của
chu kỳ đánh giá*.
- Các văn bản tổng kết, sơ kết
về hiệu quả của các phương pháp kiểm tra, đánh giá được áp dụng trong CTĐT.
- Ý kiến phản hồi của về các
loại hình/phương pháp đánh giá NH*.
|
Tiêu chuẩn 17. Các hoạt động phục vụ và hỗ trợ người học
|
TC 17.1. Có kế
hoạch triển khai các hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH cũng như hệ thống giám
sát NH.
|
1. Có kế hoạch triển khai các
hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH.
2. Có kế hoạch triển khai hệ
thống giám sát NH.
|
1. Có quy chế/quy định/văn bản
về việc triển khai các hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH.
2. Có kế hoạch thực hiện và
phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị/cá nhân trong việc triển khai các
hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH.
3. Có hệ thống giám sát NH
(phần mềm quản lý; CSDL đánh giá tiến trình học tập, kết quả học tập và
nghiên cứu của NH; thanh tra đào tạo,…).
4. Có bộ tiêu chí đánh giá
năng lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên hỗ trợ; đo lường và đánh giá mức độ
hài lòng về các dịch vụ hỗ trợ.
|
- Quy chế/quy định/danh mục về
việc triển khai các hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH (tư vấn đào tạo, hoạt động
ngoại khóa, xử lý khiếu nại, hỗ trợ sinh viên kém và sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn và các dịch vụ hỗ trợ khác)*.
- Minh chứng về các hệ thống
giám sát NH*.
- Các kế hoạch thực hiện và
phân công trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị/cá nhân trong việc triển khai các
hoạt động phục vụ, hỗ trợ và giám sát NH.
- Hệ thống quản lý đào tạo,
phần mềm quản lý đào tạo.
- CSDL có kết quả đánh giá NH
trong cả tiến trình học tập.
- Các tiêu chí đánh giá năng
lực của đội ngũ cán bộ hỗ trợ; kế hoạch/phương pháp đo lường và đánh giá mức
độ hài lòng về dịch vụ hỗ trợ*.
|
TC 17.2. Các hoạt
động phục vụ và hỗ trợ NH cũng như hệ thống giám sát NH được triển khai để
đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
|
1. Các hoạt động phục vụ và hỗ
trợ NH được triển khai để đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
2. Các hệ thống giám sát NH
được triển khai để đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
|
1. Có đơn vị chịu trách nhiệm
tư vấn, dịch vụ hỗ trợ học tập cho NH; có đội ngũ cán bộ, nhân viên hỗ trợ có
đủ trình độ tư vấn, hỗ trợ NH.
2. Có triển khai các hoạt động
phục vụ và hỗ trợ NH.
3. Có triển khai các hoạt động
giám sát tiến trình học tập và hiệu quả học tập của NH.
4. Có khảo sát NH về hiệu quả
của các hoạt động phục vụ, hỗ trợ và giám sát.
|
- Các quyết định thành lập và
phân công nhiệm vụ các đơn vị tư vấn, cung cấp dịch vụ hỗ trợ NH*.
- Minh chứng về cán bộ, nhân
viên hỗ trợ và phục vụ có đủ năng lực, trình độ.
- Sổ theo dõi hoạt động của
các đơn vị phục vụ, hỗ trợ.
- Kết quả theo dõi tiến trình
và kết quả học tập của NH*.
- Danh sách NH tham gia vào
các câu lạc bộ, các nhóm nghiên cứu, các hoạt động ngoại khóa, cuộc thi, ...
- Danh sách, quyết định thành
lập các câu lạc bộ, hội nhóm.
- Các kế hoạch, minh chứng về
tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho NH.
- Phản hồi của NH về hiệu quả
của các hoạt động phục vụ, hỗ trợ và giám sát.
|
TC 17.3. Các hoạt
động phục vụ và hỗ trợ NH cũng như hệ thống giám sát NH được rà soát.
|
1. Các hoạt động phục vụ và hỗ
trợ NH được rà soát.
2. Hệ thống giám sát NH được
rà soát.
|
1. Thực hiện rà soát, đánh
giá định kỳ chất lượng các hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH và có kế hoạch cải
tiến chất lượng sau rà soát.
2. Thực hiện rà soát, đánh
giá định kỳ hiệu quả của hệ thống giám sát NH và có kế hoạch cải tiến chất lượng
sau rà soát.
|
- Quy chế/quy định/biên bản họp
về việc triển khai rà soát, đánh giá các hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH, giám
sát NH*.
- Các kết quả thanh tra/kiểm
tra hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH, giám sát NH*.
- Các kết quả đánh giá năng lực
của đội ngũ cán bộ hỗ trợ; các mức độ hài lòng về dịch vụ hỗ trợ*.
|
TC 17.4. Các hoạt
động phục vụ và hỗ trợ NH cũng như hệ thống giám sát NH được cải tiến để đáp ứng
nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
1. Các hoạt động phục vụ và hỗ
trợ NH được cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
2. Hệ thống giám sát NH được
cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
1. Có các chỉ số cải thiện về
chất lượng các hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH.
2. Có các chỉ số cải thiện về
phần mềm quản lý NH, CSDL về kết quả đánh giá NH, hệ thống cố vấn học tập,….
3. Ít nhất 75% số NH, cựu NH
(được khảo sát) hài lòng về các hoạt động phục vụ và hỗ trợ, hệ thống giám
sát NH.
|
- Các chỉ số cải thiện về chất
lượng các hoạt động phục vụ và hỗ trợ NH*.
- Các chỉ số cải thiện về phần
mềm quản lý NH, CSDL về kết quả đánh giá NH, hệ thống cố vấn học tập,… cho
NH*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) về đánh giá của NH đối với các hoạt động
phục vụ và hỗ trợ, hệ thống giám sát NH*.
|
Tiêu chuẩn 18. Quản lý nghiên cứu khoa học
|
TC 18.1. Thiết
lập được hệ thống chỉ đạo, điều hành, thực hiện, giám sát và rà soát các hoạt
động nghiên cứu, chất lượng cán bộ nghiên cứu, các nguồn lực và các hoạt động
liên quan đến nghiên cứu.
|
1. Thiết lập được hệ thống chỉ
đạo, điều hành, thực hiện, giám sát và rà soát các hoạt động nghiên cứu.
2. Thiết lập được hệ thống chỉ
đạo, điều hành, thực hiện, giám sát và rà soát chất lượng cán bộ nghiên cứu.
3. Thiết lập được hệ thống chỉ
đạo, điều hành, thực hiện, giám sát và rà soát các nguồn lực nghiên cứu
4. Thiết lập được hệ thống chỉ
đạo, điều hành, thực hiện, giám sát và rà soát các hoạt động liên quan đến
nghiên cứu.
|
1. Có cơ cấu tổ chức quản lý
việc thực hiện giám sát, rà soát các hoạt động nghiên cứu.
2. Có các chính sách, cơ chế
chỉ đạo thực hiện giám sát và rà soát các hoạt động nghiên cứu.
3. Có các quy định/hướng dẫn
công tác quản lý, quy trình xây dựng và đề xuất các hoạt động nghiên cứu, quy
định về khối
lượng NCKH đối với cán bộ,
GV.
4. Có kế hoạch, dự toán phân
bổ kinh phí cho hoạt động NCKH hằng năm theo quy định.
5. Có các tiêu chí đánh giá
số lượng, chất lượng NCKH; có bộ phận theo dõi, giám sát, đánh giá về chất lượng
các NCKH.
|
- Văn bản thành lập/giao nhiệm
vụ cho bộ phận tổ chức, quản lý, giám sát, rà soát các hoạt động nghiên cứu
*.
- Văn bản quy định các chính
sách, cơ chế giám sát và rà soát các hoạt động nghiên cứu*.
- Sơ đồ tổ chức các đơn vị và
trung tâm nghiên cứu*.
- Quy định về quản lý hoạt động
nghiên cứu của CSGD*;
- Các quy trình đề xuất, quản
lý nhiệm vụ KHCN; quy định về khối lượng NCKH đối với cán bộ, GV,…*.
- Kế hoạch/dự toán phân bổ
kinh phí cho hoạt động NCKH hằng năm.
- Hướng dẫn thực thi đạo đức
trong NCKH; quy định về sở hữu trí tuệ, quản lý tài sản trí tuệ trong CSGD.
- Các tiêu chí đánh giá chất
lượng NCKH.
- Phân công bộ phận theo dõi,
giám sát, đánh giá về chất lượng các NCKH.
|
TC 18.2. Chiến
lược tìm kiếm nguồn kinh phí phục vụ nghiên cứu, thúc đẩy nghiên cứu, phát kiến
khoa học, hợp tác và nghiên cứu đỉnh cao được triển khai để đạt được tầm nhìn
và sứ mạng của CSGD.
|
1. Chiến lược tìm kiếm nguồn
kinh phí phục vụ nghiên cứu, thúc đẩy nghiên cứu, phát kiến khoa học, hợp tác
và nghiên cứu đỉnh cao được triển khai để đạt được tầm nhìn và sứ mạng của
CSGD.
|
1. Triển khai chiến lược phát
triển nguồn thu từ hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ, chuyển giao tri
thức, thương mại hóa sản phẩm nghiên cứu.
2. Thiết lập các nhóm nghiên
cứu (như nghiên cứu mạnh, nhóm nghiên cứu tiềm năng, đầu tư cho nghiên cứu đỉnh
cao, những phát kiến khoa học đối với CSGD định hướng nghiên cứu) và có chính
sách thu hút cán bộ, GV, NH tham gia vào các hoạt động nghiên cứu.
3. Triển khai các hoạt động hợp
tác NCKH hoặc chuyển giao công nghệ với doanh nghiệp hoặc tổ chức xã hội; có
hoạt động NCKH hợp tác/phối hợp với các cơ sở nghiên cứu trong và ngoài nước.
4. Triển khai hoạt động KHCN
theo kế hoạch đã đề ra (đã cấp kinh phí, đã tổ chức các hoạt động tương ứng
trong kế hoạch,...).
|
- Kết quả huy động kinh phí
cho NCKH*.
- Danh mục sản phẩm nghiên cứu
được thương mại hóa; chương trình hội thảo công bố quốc tế; hội thảo sản phẩm
ứng dụng*.
- Các quyết định hỗ trợ tác
giả bài báo quốc tế; hỗ trợ hội nghị, hội thảo; hỗ trợ các nhóm nghiên cứu.
- Các sản phẩm NCKH (bài báo,
sách chuyên khảo, bằng sáng chế, giải pháp hữu ích, đề xuất chính sách được
ghi nhận) tương ứng với kế hoạch hoạt động KHCN hằng năm.
- Hợp đồng hợp tác về NCKH với
các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo hoặc với các doanh nghiệp (trong và ngoài
nước); thống kê nguồn kinh phí thu được từ các hợp đồng hợp tác này*.
- Bảng kê các tài liệu, sách
báo, trang thiết bị nghiên cứu được đầu tư mới hoặc nâng cấp (nếu có) của
CSGD trong khuôn khổ các hợp đồng hợp tác này.
|
TC 18.3. Các chỉ
số thực hiện chính được sử dụng để đánh giá số lượng và chất lượng nghiên cứu.
|
1. Các KPIs được sử dụng để
đánh giá số lượng nghiên cứu.
2. Các KPIs được sử dụng để
đánh giá chất lượng nghiên cứu.
|
1. Xây dựng các KPIs cụ thể về
số lượng và về chất lượng nghiên cứu.
2. Sử dụng các tiêu chí đánh
giá chất lượng NCKH, số lượng nghiên cứu để đánh giá mức độ đạt được các KPIs
đã xác lập (số lượng các dự án nghiên cứu, kinh phí nghiên cứu và tài trợ,
các giải thưởng, các ấn phẩm, các dự án hợp tác nghiên cứu, sáng chế và bản
quyền tác giả,…); đánh giá tác động của NCKH của CSGD và mức độ đóng góp cho
xã hội.
3. Định kỳ thực hiện rà soát,
đánh giá việc thực hiện các KPIs làm căn cứ đề xuất, điều chỉnh các kế hoạch
KHCN cho từng giai đoạn.
|
- Danh mục KPIs; thống kê các
chỉ số đạt được và định hướng chỉ tiêu phấn đấu của các đơn vị*.
- Các biên bản họp, hội nghị
đánh giá/rà soát/điều chỉnh KPIs và các kế hoạch NCKH*.
- Các báo cáo tổng kết hoạt động
của CSGD các năm học và kế hoạch nhiệm vụ năm học sau.
- Báo cáo hằng năm về tình
hình triển khai hoạt động của các nhóm nghiên cứu mạnh, nhóm nghiên cứu tiềm
năng, đầu tư cho nghiên cứu đỉnh cao, những phát kiến khoa học đối với CSGD định
hướng nghiên cứu.
|
TC 18.4. Công
tác quản lý nghiên cứu được cải tiến để nâng cao chất lượng nghiên cứu và
phát kiến khoa học.
|
Công tác quản lý nghiên cứu
được cải tiến để nâng cao chất lượng nghiên cứu và phát kiến khoa học.
|
1. Công tác quản lý nghiên cứu
được lấy ý kiến khảo sát của các bên liên quan.
2. Công tác quản lý nghiên cứu
được cải tiến và được đánh giá tốt.
|
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) về đánh giá, phản hồi của các bên
liên quan đối với công tác NCKH, công tác quản lý nghiên cứu*.
- Kết quả tổng kết, đánh giá,
thi đua, khen thưởng đối với quản lý nghiên cứu khoa học.
- Các kết quả đánh giá/xếp hạng
về NCKH*.
|
Tiêu chuẩn 19. Quản lý tài sản trí tuệ
|
TC 19.1. Thiết
lập được hệ thống quản lý và bảo hộ các phát minh, sáng chế, bản quyền và kết
quả nghiên cứu.
|
1. Thiết lập được hệ thống quản
lý các phát minh, sáng chế, bản quyền và kết quả nghiên cứu.
2. Thiết lập được hệ thống bảo
hộ các sáng chế, bản quyền và kết quả nghiên cứu.
|
1. Có đơn vị/bộ phận/nhân sự
quản lý và hỗ trợ bảo hộ các phát minh, sáng chế, bản quyền và kết quả nghiên
cứu.
2. Có quy định rõ về việc bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ, về các sáng chế, bản quyền và các kết quả nghiên cứu
cũng như việc định giá các đối tượng sở hữu trí tuệ phù hợp với yêu cầu của
quốc gia và quốc tế.
3. Có chính sách hỗ trợ trong
giai đoạn chuẩn bị và hỗ trợ khai thác thương mại hóa các đề tài nghiên cứu.
4. Có quy định về việc khai
thác tài sản trí tuệ (thử nghiệm, sản xuất thử, thương mại hóa và trích dẫn).
5. Có quy định về quy trình
công bố, theo
dõi và lưu trữ kết quả nghiên
cứu.
|
- Văn bản quy định rõ về chuẩn
mực, đạo đức, bảo hộ phát minh, sáng chế, bản quyền và các kết quả nghiên cứu
cũng như việc định giá các đối tượng sở hữu trí tuệ phù hợp với yêu cầu của
quốc gia và quốc tế *.
- Văn bản về chính sách hỗ trợ
trong giai đoạn chuẩn bị và hỗ trợ khai thác thương mại hóa các đề tài nghiên
cứu được phê duyệt*.
- Văn bản quy định về quy
trình công bố, theo dõi và lưu trữ kết quả nghiên cứu*.
- Các công cụ hỗ trợ quản lý
sở hữu trí tuệ (nếu có).
- Thống kê và danh mục các đề
tài NCKH của CSGD thực hiện trong 5 năm của chu kỳ đánh giá (chủ trì, tên, cấp
quản lý, ...).
- Giấy chứng nhận đăng ký quyền
sở hữu trí tuệ (nếu có).
- Văn bản giải quyết xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
- Phân công trách nhiệm và hướng
dẫn cho các bộ phận/cá nhân quản lý/hỗ trợ bảo hộ các phát minh, sáng chế, bản
quyền và kết quả nghiên cứu của CSGD*.
|
TC 19.2. Hệ thống
ghi nhận, lưu trữ và khai thác tài sản trí tuệ được triển khai.
|
1. Hệ thống đăng ký tài sản
trí tuệ được triển khai.
2. Hệ thống lưu trữ tài sản
trí tuệ được triển khai.
3. Hệ thống khai thác tài sản
trí tuệ được triển khai.
|
1. Các tài sản trí tuệ phải
được đăng ký bảo hộ theo đúng quy định của pháp luật.
2. CSGD phổ biến, hướng dẫn,
hỗ trợ cho cán bộ khoa học, GV các quy định về quyền sở hữu trí tuệ (như đăng
ký bản quyền, quyền sở hữu công nghiệp, công nhận sản phẩm KHCN, khiếu nại hoặc
khởi kiện về hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của cán bộ, GV thuộc
CSGD).
3. CSGD thực hiện việc xây dựng
CSDL; rà soát, phát hiện các hành vi vi phạm tài sản trí tuệ.
|
- Các bằng sáng chế, bản quyền,
nhãn hiệu…*.
- Hệ thống dữ liệu, hồ sơ và
kết quả nghiên cứu của CSGD cập nhật từng năm*.
- Các ấn phẩm khoa học.
- Các văn bản yêu cầu, quy định
hướng dẫn về
việc ghi nhận, lưu trữ và
khai thác tài sản trí tuệ*.
- Các thử nghiệm, sản xuất thử
và thương mại hóa.
- Các hợp đồng thương mại hóa
các tài sản trí tuệ*.
|
TC 19.3. Hệ thống
rà soát công tác quản lý tài sản trí tuệ được triển khai thực hiện.
|
Hệ thống rà soát công tác quản
lý tài sản trí tuệ được triển khai thực hiện.
|
1. CSGD triển khai rà soát
công tác quản lý tài sản trí tuệ ít nhất 2 lần trong chu kỳ đánh giá.
2. Có tổng kết, đánh giá công
tác quản lý tài sản trí tuệ.
|
- Báo cáo tổng kết, đánh giá,
rà soát công tác quản lý tài sản trí tuệ của CSGD*.
- Các minh chứng về việc triển
khai các hoạt động rà soát công tác quản lý tài sản trí tuệ (kế hoạch rà
soát, kết quả rà soát,..)*.
|
TC 19.4. Công
tác quản lý tài sản trí tuệ được cải tiến để bảo hộ CSGD, cán bộ nghiên cứu
và các lợi ích cộng đồng.
|
Công tác quản lý tài sản trí
tuệ được cải tiến để bảo hộ CSGD, cán bộ nghiên cứu và các lợi ích cộng đồng.
|
1. Có kế hoạch và triển khai
thực hiện cải tiến công tác quản lý tài sản trí tuệ để bảo hộ CSGD, cán bộ
nghiên cứu và các lợi ích cộng đồng có hiệu quả.
2. Ít nhất 75% số các bên
liên quan (được khảo sát) hài lòng về công tác quản lý tài sản trí tuệ của
CSGD.
|
- Các kế hoạch cải tiến chất
lượng công tác quản lý tài sản trí tuệ sau rà soát, đánh giá*.
- Các báo cáo kết quả thực hiện
cải tiến chất lượng công tác quản lý tài sản trí tuệ*.
- Các báo cáo tổng kết công
tác quản lý quản lý tài sản trí tuệ hằng năm (trong đó bao gồm đánh giá tổng
nguồn thu từ khai thác thương mại tài sản trí tuệ)*.
- Các ý kiến đánh giá phản hồi
của các bên liên quan về công tác quản lý tài sản trí tuệ của CSGD*.
|
Tiêu chuẩn 20. Hợp tác và đối tác nghiên cứu khoa học
|
TC 20.1. Xây dựng
hệ thống để thiết lập các mối quan hệ hợp tác và đối tác trong nghiên cứu nhằm
đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu.
|
Xây dựng hệ thống để thiết lập
các mối quan hệ hợp tác và đối tác trong nghiên cứu nhằm đáp ứng các mục tiêu
nghiên cứu.
|
1. Có quy định về thiết lập
các mối quan hệ hợp tác trong nghiên cứu nhằm đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu.
2. Có chiến lược phát triển hợp
tác, đối tác; các kế hoạch dài hạn, ngắn hạn được xây dựng dựa trên chiến lược
phát triển và phù hợp với sứ mạng, tầm nhìn của CSGD.
3. CSGD có các quy định, hướng
dẫn, phổ biến thực hiện; có phân công trách nhiệm cụ thể cho các bộ phận, cá
nhân, có kết nối giữa các bộ phận đầu mối và các khoa, phòng trong việc quản
lý công tác phát triển hợp tác và đối tác.
4. CSGD có các KPIs cho các
chiến lược, kế hoạch tăng cường hợp tác với các đối tác trong NCKH.
|
- Văn bản về chiến lược, kế
hoạch phát triển hoạt động hợp tác và đối tác trong nghiên cứu*.
- Văn bản quy định cơ chế quản
lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế của CSGD
và phân cấp giữa các đơn vị trong hoạt động hợp tác phát triển*.
- Thống kê về các đoàn ra,
đoàn vào trong 5 năm của chu kỳ đánh giá, các CTĐT liên kết quốc tế*.
- Các báo cáo sau khi đi công
tác nước ngoài.
- Báo cáo tổng kết hoạt động
hợp tác phát triển hằng năm của CSGD*.
- Hợp đồng/biên bản ghi nhớ/thỏa
thuận hợp tác của CSGD với các CSGD/tổ chức quốc tế.
|
TC 20.2. Triển
khai được các chính sách và quy trình thúc đẩy hợp tác và đối tác nghiên cứu.
|
1. Triển khai được các chính
sách thúc đẩy hợp tác và đối tác nghiên cứu.
2. Triển khai được các quy
trình thúc đẩy hợp tác và đối tác nghiên cứu.
|
1. Triển khai các hoạt động
theo chiến lược phát triển, kế hoạch hợp tác, phát triển đối tác để đạt được
các KPIs cụ thể.
2. Lựa chọn các đối tác và hợp
tác NCKH phù hợp với tầm nhìn và sứ mạng của CSGD.
3. Thúc đẩy các quan hệ hợp
tác và có các hợp tác nghiên cứu theo các hình thức đa dạng, cách thức phù hợp.
4. Đầu tư thích hợp cho việc
xây dựng, phát triển các mối quan hệ hợp tác và các đối tác.
5. Thúc đẩy các quan hệ hợp
tác và có các hợp tác nghiên cứu đem lại hiệu quả về NCKH.
6. Có các hội nghị/hội thảo đồng
tổ chức với các đối tác trong và ngoài nước.
|
- Các kế hoạch hoạt động hợp
tác phát triển hằng năm; các minh chứng triển khai các hoạt động theo kế hoạch*.
- Thống kê về các đoàn ra,
đoàn vào trong 5 năm của chu kỳ đánh giá (có liên quan đến các dự án hợp tác
nghiên cứu), các CTĐT liên kết quốc tế.
- Thống kê nguồn kinh phí thu
hoặc bảng kê các trang thiết bị nghiên cứu mới được đầu tư trong các hoạt động
hợp tác quốc tế (trao đổi khoa học/sinh viên, liên kết đào tạo quốc tế, đề
tài khoa học, dự án, ...) trong 5 năm của chu kỳ đánh giá*.
- Thống kê các hợp đồng hợp
tác NCKH và công nghệ trong 5 năm của chu kỳ đánh giá.
- Thống kê danh mục trích
ngang các công trình (sách, bài báo, …) công bố chung.
- Thống kê về các hội nghị/hội
thảo đồng tổ chức (tên, thời gian, địa điểm, đối tác, kinh phí phân bổ hai
bên)*.
- Các báo cáo hội nghị/hội thảo,
tổng kết hoạt động hợp tác nghiên cứu hằng năm của CSGD.
- Hợp đồng/biên bản ghi nhớ/thỏa
thuận hợp tác của CSGD với các CSGD/tổ chức quốc tế*.
|
TC 20.3. Hệ thống
rà soát tính hiệu quả của hợp tác và đối tác nghiên cứu được triển khai thực
hiện.
|
1. Hệ thống rà soát tính hiệu
quả của hợp tác và đối tác nghiên cứu được xây dựng.
2. Hệ thống rà soát tính hiệu
quả của hợp tác và đối tác nghiên cứu được triển khai thực hiện..
|
1. Có bộ phận/nhân sự và quy
trình rà soát tính hiệu quả trong hợp tác NCKH.
2. Tổ chức rà soát, đánh giá
tính hiệu quả của các mối quan hệ hợp tác và đối tác, của các đối tác cụ thể
(theo giai đoạn, giữa giai đoạn) làm căn cứ để điều chỉnh các hoạt động và
xây dựng các đối tác chiến lược.
3. Rà soát, đánh giá tính hiệu
quả và nguồn lực mang lại từ các hoạt động hợp tác (trong đào tạo, trong
NCKH) và từ các đối tác ít nhất 01 lần trong chu kỳ đánh giá.
|
- Văn bản quy định về hệ thống
rà soát tính hiệu quả*.
- Các chỉ số đánh giá tính
hiệu quả của các mối quan hệ hợp tác, các đối tác, các hoạt động hợp tác*.
- Dữ liệu khảo sát, đánh giá
gốc và báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá về các mối quan hệ hợp tác, các đối
tác, các hoạt động hợp tác*.
- Các báo cáo tổng kết hoạt động
hợp tác phát triển hằng năm của CSGD.
|
TC 20.4. Các hoạt
động hợp tác và đối tác nghiên cứu được cải thiện để đạt được các mục tiêu
nghiên cứu.
|
Các hoạt động hợp tác và đối
tác nghiên cứu được cải thiện để đạt được các mục tiêu nghiên cứu.
|
1. Thực hiện cải thiện các mối
quan hệ trong NCKH, lựa chọn lại các đối tác sau rà soát để đạt được hiệu quả
từ những hoạt động hợp tác, phát triển đối tác của CSGD.
2. CSGD gia tăng được các mối
quan hệ hợp tác và đối tác (các nhà khoa học, nhà tuyển dụng và có thêm các đối
tác xứng tầm).
3. Kết quả của các hoạt động
phát triển hợp tác và đối tác của CSGD đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu.
4. Các hoạt động hợp tác và đối
tác của CSGD làm gia tăng các nguồn lực cho CSGD (nhân lực, tài lực).
|
- Các văn bản về chỉ số đánh
giá tính hiệu quả của các mối quan hệ hợp tác, các đối tác, các hợp tác*.
- Các báo cáo tổng kết hoạt động
hợp tác phát triển hằng năm của CSGD*.
|
Tiêu chuẩn 21. Kết nối và phục vụ cộng đồng
|
TC 21.1. Xây dựng
được kế hoạch kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng để thực hiện
tầm nhìn và sứ mạng của CSGD.
|
1.Xây dựng được kế hoạch kết
nối các dịch vụ phục vụ cộng đồng để thực hiện tầm nhìn và sứ mạng của CSGD.
2. Xây dựng được kế hoạch
cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng để thực hiện tầm nhìn và sứ mạng của
CSGD.
|
1. CSGD có các chính sách, kế
hoạch kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng để thực hiện tầm nhìn
và sứ mạng của CSGD.
2. Có quy định quản lý và hướng
dẫn về hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng tuân thủ
các quy định của pháp luật (quy định rõ ràng về cơ chế quản lý, kiểm tra,
giám sát hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng).
3. Có quy định về nhiệm vụ và
nhân sự chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chính sách kết nối và cung cấp
các dịch vụ phục vụ cộng đồng.
|
- Văn bản về chính sách, kế
hoạch kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng*.
- Văn bản quy định quản lý và
hướng dẫn về hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng tuân
thủ các quy định của pháp luật (quy định rõ ràng về cơ chế quản lý, kiểm tra,
giám sát hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng)*.
- Văn bản quy định về nhiệm vụ
và nhân sự chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chính sách kết nối và cung cấp
các dịch vụ phục vụ cộng đồng*.
- Các nghị quyết, quyết định
của đảng và chính quyền về các hoạt động phục vụ cộng đồng*.
- Các hợp đồng, hợp tác giữa
CSGD và đối tác.
- Các thông tin có liên quan
trên trang thông tin điện tử của CSGD.
- Ý kiến phản hồi của cán bộ,
GV, nhân viên và các bên liên quan.
|
TC 21.2. Các
chính sách và hướng dẫn cho hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng được thực
hiện.
|
1.Các chính sách cho hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng được thực hiện.
2. Các hướng dẫn cho hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng được thực hiện.
|
1. Các chính sách, kế hoạch kết
nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng để thực hiện tầm nhìn và sứ mạng
của CSGD được triển khai, mang lại kết quả cụ thể (các hoạt động tình nguyện
của GV và NH; các chuyển giao KHCN, ...).
2. Các quy định quản lý và hướng
dẫn về hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng tuân thủ
các quy định của pháp luật (quy định rõ ràng về cơ chế quản lý, kiểm tra,
giám sát hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng) được
tuân thủ.
|
- Hồ sơ thực hiện từng hoạt động
kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng*.
- Báo cáo tổng kết, đánh giá
hoạt động kết nối và dịch vụ cộng đồng*.
- Các hợp đồng, ký kết hợp
tác, giữa CSGD và đối tác*.
- Các thông tin có liên quan
trên trang thông tin điện tử của CSGD; các hình ảnh tổ chức các hoạt động.
- Các phê duyệt kinh phí đầu
tư của CSGD cho các hoạt động xã hội; bản kê kinh phí thu được từ các hoạt động
dịch vụ*.
- Ý kiến phản hồi của cán bộ,
GV, nhân viên và các bên liên quan.
|
TC 21.3. Triển
khai được hệ thống đo lường, giám sát việc kết nối và phục vụ cộng đồng.
|
1. Triển khai được hệ thống
đo lường việc kết nối và phục vụ cộng đồng.
2. Triển khai được hệ thống
giám sát việc kết nối và phục vụ cộng đồng.
|
1. Xây dựng hệ thống đo lường
(chỉ số, chỉ báo) kết quả kết nối và phục vụ cộng đồng.
2. Có CSDL về các hoạt động
phục vụ cộng đồng: kế hoạch; các bên tham gia; các đóng góp cho xã hội; các
nguồn lực thu nhận được từ các hoạt động dịch vụ và chuyển giao.
3. Có thực hiện giám sát việc
triển khai các hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng.
4. Triển khai đánh giá hiệu
quả hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng để tăng trách nhiệm đối với xã hội.
|
- Văn bản quy định hệ thống
đo lường (chỉ số, chỉ báo) kết quả kết nối và phục vụ cộng đồng*.
- Báo cáo tổng kết, đánh giá
hoạt động kết nối và cung cấp các dịch vụ phục vụ cộng đồng*.
- Hồ sơ phê duyệt kinh phí đầu
tư của CSGD cho các hoạt động xã hội; hồ sơ về nguồn thu từ các hoạt động dịch
vụ*.
- Hồ sơ, điều kiện về việc thực
hiện từng hoạt động phục vụ cộng đồng: kế hoạch; các bên tham gia; các đóng
góp cho xã hội; các nguồn lực thu nhận được từ các hoạt động dịch vụ và chuyển
giao*.
- Các thông tin trên trang
thông tin điện tử của CSGD; các hình ảnh tổ chức các hoạt động.
- Ý kiến phản hồi của cán bộ,
GV, nhân viên và các bên liên quan.
|
TC 21.4. Việc
cung cấp các dịch vụ phục vụ và kết nối cộng đồng được cải tiến để đáp ứng
nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
1. Việc cung cấp các dịch vụ
phục vụ cộng đồng được cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên
liên quan.
2. Hoạt động kết nối cộng đồng
được cải tiến để đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan.
|
1. Có kế hoạch cung cấp các dịch
vụ phục vụ và kết nối cộng đồng.
2. Các hoạt động thực hiện cải
tiến việc cung cấp các dịch vụ phục vụ và kết nối cộng đồng đáp ứng nhu cầu của
các bên liên quan theo kế hoạch.
3. Ít nhất 75% số các bên
liên quan (được khảo sát) hài lòng về kết quả thực hiện các hoạt động dịch vụ
phục vụ và kết nối cộng đồng.
|
- Kế hoạch cung cấp các dịch
vụ phục vụ và kết nối cộng đồng*.
- Báo cáo kết quả thực hiện
các dịch vụ phục vụ và kết nối cộng đồng đáp ứng nhu cầu và sự hài lòng của
các bên liên quan hằng năm*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) về sự hài lòng của các bên liên quan
đối với dịch vụ phục vụ và kết nối cộng đồng*.
- Bảng kê danh mục thu nhập từ
các dịch vụ cộng đồng.
|
Tiêu chuẩn 22. Kết quả đào tạo
|
TC 22.1. Tỷ lệ NH
đạt yêu cầu và tỷ lệ thôi học của tất cả các CTĐT, các môn học/học phần được
xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Tỷ lệ NH đạt yêu cầu và tỷ
lệ thôi học của tất cả các CTĐT, các môn học/học phần được xác lập.
2. Tỷ lệ NH đạt yêu cầu và tỷ
lệ thôi học của tất cả các CTĐT, các môn học/học phần được giám sát.
3. Tỷ lệ NH đạt yêu cầu và tỷ
lệ thôi học của tất cả các CTĐT, các môn học/học phần được đối sánh để cải tiến.
|
1. Có kế hoạch đào tạo trong
đó xác định, phân tích dự đoán được tỷ lệ tốt nghiệp đúng hạn (không tính thời
gian được kéo dài), tỷ lệ thôi học của tất cả các CTĐT.
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát, đánh giá tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ thôi học của tất cả các CTĐT; tỷ lệ học
lại, thi lại các môn học/học phần để có biện pháp cải tiến chất lượng phù hợp.
3. Thực hiện đối sánh tỷ lệ tốt
nghiệp, tỷ lệ thôi học (đối sánh và dự đoán được xu thế tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ
lệ thôi học năm trước, năm sau của cùng CTĐT; giữa các CTĐT của CSGD; với các
CTĐT tương ứng trong nước và quốc tế).
4. Có biện pháp cải tiến chất
lượng phù hợp để tăng tỷ lệ tốt nghiệp và giảm tỷ lệ thôi học cho tất cả các
CTĐT; giảm tỷ lệ học lại, thi lại môn học/học phần.
|
- Kế hoạch đào tạo của CSGD,
đơn vị đào tạo (trong đó có xác lập, dự đoán tỷ lệ tốt nghiệp, thôi học của tất
cả các CTĐT)*.
- CSDL về NH tham gia CTĐT,
các môn học/học phần (tuyển sinh đầu vào; kết quả rèn luyện và học tập các học
kỳ; tỷ lệ tốt nghiệp, thôi học, tỷ lệ học lại, thi lại các môn học/học phần,
... trong 5 năm của chu kỳ đánh giá)*.
- Bản đối sánh trong nước và
quốc tế về tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ thôi học; báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế
tỷ lệ tốt nghiệp, thôi học của NH tất cả các CTĐT; tỷ lệ học lại, thi lại môn
học/học phần*.
- Báo cáo thống kê, theo dõi,
báo cáo tổng kết, đánh giá tỷ lệ tốt nghiệp, thôi học của của tất cả các
CTĐT; tỷ lệ học lại, thi lại các môn học/học phần trong 5 năm của chu kỳ đánh
giá*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh và các quyết định về tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ thôi học sau rà soát, điều
chỉnh*.
|
TC 22.2. Thời
gian tốt nghiệp trung bình cho tất cả các CTĐT được xác lập, giám sát và đối
sánh để cải tiến.
|
1. Thời gian tốt nghiệp trung
bình cho tất cả các CTĐT được xác lập.
2. Thời gian tốt nghiệp trung
bình cho tất cả các CTĐT được giám sát.
3. Thời gian tốt nghiệp trung
bình cho tất cả các CTĐT được đối sánh để cải tiến.
|
1. Có kế hoạch đào tạo trong
đó xác lập được thời gian tốt nghiệp trung bình của người học cho tất cả các
CTĐT.
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát thời gian tốt nghiệp trung bình của người học để có biện pháp cải tiến chất
lượng phù hợp.
3. Có thực hiện đối sánh thời
gian tốt nghiệp trung bình (đối sánh tỷ lệ khóa trước, khóa sau của cùng CTĐT;
giữa các CTĐT của CSGD; với các CTĐT tương ứng trong nước); dự đoán được thời
gian tốt nghiệp trung bình của NH tất cả các CTĐT.
4. Có biện pháp cải tiến chất
lượng phù hợp để nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp và rút ngắn thời gian tốt nghiệp của
tất cả các CTĐT.
|
- Kế hoạch đào tạo của CSGD,
đơn vị đào tạo (trong đó có xác lập, dự đoán thời gian tốt nghiệp trung bình
của NH cho tất cả các CTĐT)*.
- CSDL về NH của tất cả các
CTĐT (trong đó có theo dõi thời gian tốt nghiệp trung bình trong 5 năm của
chu kỳ đánh giá)*.
- Báo cáo thống kê, theo dõi,
báo cáo tổng kết, đánh giá thời gian tốt nghiệp trung bình của NH của tất cả
các CTĐT trong 5 năm của chu kỳ đánh giá*.
- Bản đối sánh về thời gian tốt
nghiệp trung bình của NH; báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế về thời gian tốt
nghiệp trung bình của NH ở tất cả các CTĐT và các biện pháp cải tiến chất lượng
phù hợp*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh và các quyết định điều chỉnh về tỷ lệ tốt nghiệp trung bình sau rà
soát, điều chỉnh.
|
TC 22.3. Khả năng
có việc làm của NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT được xác lập, giám sát và đối
sánh để cải tiến.
|
1. Khả năng có việc làm của
NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT được xác lập.
2. Khả năng có việc làm của
NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT được giám sát.
3. Khả năng có việc làm của
NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT được đối sánh để cải tiến.
|
1. Có kế hoạch đào tạo trong đó
xác định được tỷ lệ có việc làm của NH sau khi tốt nghiệp của tất cả các
CTĐT.
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát tỷ lệ có việc làm của NH trong vòng 01 năm sau tốt nghiệp của tất cả các
CTĐT.
3. Tỷ lệ có việc làm trong
vòng 01 năm sau khi tốt nghiệp đạt từ 50% trở lên, trong đó 20% phù hợp với
chuyên ngành đào tạo; tỷ lệ có việc làm trong vòng 03 năm sau khi tốt nghiệp
đạt từ 80% trở lên, trong đó 50% đúng chuyên môn.
4. Thực hiện việc đối sánh tỷ
lệ có việc làm và mức độ đáp ứng công việc của NH sau khi tốt nghiệp của tất
cả các CTĐT (đối sánh tỷ lệ khóa trước, khóa sau của cùng CTĐT; giữa các CTĐT
của CSGD; với các CTĐT tương ứng trong nước); dự đoán được tỷ lệ có việc làm
của NH sau khi tốt nghiệp của tất cả các CTĐT.
5. Có biện pháp hướng nghiệp
và hỗ trợ tìm việc làm cho sinh viên để nâng cao tỷ lệ có việc làm và mức độ
đáp ứng yêu cầu công việc sau tốt nghiệp của tất cả các CTĐT.
|
- Kế hoạch đào tạo của CSGD,
đơn vị đào tạo (trong đó có xác lập, dự đoán khả năng có việc làm của NH tốt
nghiệp của tất cả các CTĐT)*.
- CSDL về NH (trong đó có
theo dõi tình trạng việc làm của NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT trong 5
năm của chu kỳ đánh giá)*.
- Báo cáo thống kê, theo dõi;
báo cáo tổng kết, đánh giá tình trạng việc làm của NH ở tất cả các CTĐT trong
5 năm của chu kỳ đánh giá*.
- Bản đối sánh về khả năng có
việc làm của NH; báo cáo đánh giá, dự đoán xu thế về khả năng có việc làm của
NH ở tất cả các CTĐT; các kế hoạch cải tiến chất lượng*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về tỷ lệ có việc làm, mức độ đáp ứng công việc
của NH sau khi tốt nghiệp của tất cả các CTĐT sau rà soát, điều chỉnh.
|
TC 22.4. Mức độ
hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của NH tốt nghiệp được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Mức độ hài lòng của các
bên liên quan về chất lượng của NH tốt nghiệp được xác lập.
2. Mức độ hài lòng của các
bên liên quan về chất lượng của NH tốt nghiệp được giám sát.
3. Mức độ hài lòng của các
bên liên quan về chất lượng của NH tốt nghiệp được đối sánh để cải tiến.
|
1. Có kế hoạch khảo sát mức độ
hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của NH sau tốt nghiệp của tất cả
các CTĐT.
2. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan (quy trình, phương pháp, công cụ, chỉ số)
để thu thập thông tin về sự hài lòng đối với chất lượng của NH tốt nghiệp của
tất cả các CTĐT.
3. Có thực hiện khảo sát,
đánh giá về mức độ hài lòng của các bên liên quan đối với chất lượng của NH tốt
nghiệp của tất cả các
CTĐT.
4. Có cơ chế giám sát và sử dụng
thông tin phản hồi về mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của
NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT.
5. Có thực hiện việc đối sánh
về sự hài lòng của các bên liên quan đối với chất lượng của NH sau tốt nghiệp
của khóa trước và khóa sau của tất cả các CTĐT.
6. Có biện pháp cải tiến và
thực hiện để nâng cao mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của
NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT.
|
- Kế hoạch đào tạo của CSGD,
đơn vị đào tạo (trong đó có xác lập, dự đoán khả năng/mức độ hài lòng của các
bên liên quan (cựu NH, GV, nhà sử dụng lao động, cán bộ quản lý) về chất lượng
của NH tốt nghiệp của tất cả các CTĐT)*.
- Các quy định về quy trình,
phương pháp, công cụ và tiêu chí đo lường sự hài lòng của các bên liên quan
(cựu NH, GV, nhà sử dụng lao động, cán bộ quản lý) về chất lượng của NH tốt
nghiệp*.
- Phiếu đánh giá, dữ liệu
đánh giá, báo cáo đánh giá/báo cáo thống kê về mức độ hài lòng của các bên
liên quan về chất lượng của NH tốt nghiệp của tất cả CTĐT*.
- Bản đối sánh về mức độ hài
lòng của các bên liên quan về chất lượng của NH tốt nghiệp*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về dự đoán khả năng/mức độ hài lòng của các
bên liên quan về chất lượng của NH sau tốt nghiệp của khóa trước và khóa
sau*.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng CTĐT dựa trên kết quả
đánh giá mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của NH tốt nghiệp*.
|
Tiêu chuẩn 23. Kết quả nghiên cứu khoa học
|
TC 23.1. Loại
hình và khối lượng nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ nghiên cứu được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Loại hình và khối lượng
nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ nghiên cứu được xác lập.
2. Loại hình và khối lượng
nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ nghiên cứu được giám sát.
3. Loại hình và khối lượng
nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ nghiên cứu được đối sánh để cải tiến.
|
1. Có quy định cụ thể về các
loại hình hoạt động nghiên cứu; số lượng và chất lượng NCKH mà đội ngũ GV và
cán bộ nghiên cứu phải thực hiện (ví dụ số lượng công trình NCKH, bài báo,
tham dự hội thảo… theo định mức ứng với mỗi vị trí công việc khác nhau) theo
quy định hiện hành (tham khảo thêm TC 18.3).
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát các hoạt động NCKH của đội ngũ GV và cán bộ nghiên cứu (các quy định hướng
dẫn, hướng đề tài nghiên cứu, nguồn kinh phí đầu tư cho NCKH, tiêu chí, quy
trình để đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu về loại hình và khối lượng
nghiên cứu của GV, nghiên cứu viên rõ ràng, cụ thể, đảm bảo độ tin cậy,
...). Có CSDL được cập nhật về
loại hình và khối lượng nghiên cứu đạt được của từng GV và cán bộ nghiên cứu.
3. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về chất lượng hoạt động nghiên cứu của đội
ngũ GV và cán bộ nghiên cứu.
4. Có thực hiện việc đối sánh
về loại hình, khối lượng và chất lượng nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ
nghiên cứu được đối sánh (đối sánh trong nước, quốc tế, đối sánh theo lĩnh vực).
5. Có kế hoạch cải tiến để
tăng số lượng và chất lượng các hoạt động NCKH của đội ngũ GV và cán bộ
nghiên cứu.
|
- Kế hoạch phát triển KHCN của
CSGD, trong đó có xác lập các chỉ số về loại hình và khối lượng nghiên cứu của
đội ngũ GV và cán bộ nghiên cứu*.
- Văn bản quy định về hoạt động
NCKH (trong đó có quy định về loại hình, khối lượng và chất lượng nghiên cứu)
của GV, nghiên cứu viên*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về chất lượng hoạt động nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ
nghiên cứu*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về sự hài lòng của các bên
liên quan về chất lượng hoạt động nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ nghiên
cứu*.
- CSDL về hoạt động nghiên cứu
của GV, nghiên cứu viên*.
- Bản đối sánh về loại hình
và khối lượng nghiên cứu của GV và cán bộ nghiên cứu*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về loại hình và khối lượng nghiên cứu của đội
ngũ GV và cán bộ nghiên cứu*.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng hoạt động KHCN dựa trên kết
quả đánh giá mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng hoạt động
NCKH của đội ngũ GV và cán bộ nghiên cứu*.
- Các báo cáo kết quả nghiên
cứu*.
- Văn bản đăng ký bằng sáng
chế, nhãn hiệu bản quyền, các ấn phẩm, các trích dẫn, các hợp đồng chuyển
giao và thương mại hóa; bảng tổng hợp thu chi tài chính trong hoạt động NCKH
hằng năm.
|
TC 23.2. Loại
hình và khối lượng nghiên cứu của NH được xác lập, giám sát và đối sánh để cải
tiến.
|
1. Loại hình và khối lượng
nghiên cứu của NH được xác lập.
2. Loại hình và khối lượng
nghiên cứu của NH được giám sát.
3. Loại hình và khối lượng
nghiên cứu của NH được đối sánh để cải tiến.
|
1. Có quy định cụ thể về các
loại hình hoạt động nghiên cứu; số lượng và chất lượng NCKH mà NH thực hiện.
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát loại hình, khối lượng và chất lượng nghiên cứu; các hoạt động NCKH của NH
(các quy định hướng dẫn, hướng đề tài nghiên cứu, nguồn kinh phí đầu tư cho
NCKH, tiêu chí, quy trình để đánh giá mức độ hoàn thành các chỉ tiêu về loại
hình và khối lượng nghiên cứu của NH rõ ràng, cụ thể, đảm bảo độ tin cậy,
...). Có CSDL được cập nhật về các loại hình, khối lượng và chất lượng nghiên
cứu của NH.
3. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về chất lượng hoạt động nghiên cứu của NH.
4. Thực hiện việc đối sánh về
loại hình, khối lượng và chất lượng nghiên cứu của NH được đối sánh (đối sánh
trong nước, quốc tế, đối sánh theo lĩnh vực).
5. Có kế hoạch cải tiến để
tăng số lượng và chất lượng các hoạt động NCKH của NH.
|
- Kế hoạch phát triển KHCN của
CSGD, trong đó có xác định các chỉ số về loại hình và khối lượng nghiên cứu của
NH*.
- Văn bản quy định về hoạt động
NCKH (trong đó có quy định về loại hình, khối lượng và chất lượng nghiên cứu)
của NH*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về chất lượng hoạt động nghiên cứu của NH*.
- CSDL về hoạt động nghiên cứu
của NH*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về sự hài lòng của các bên
liên quan về chất lượng hoạt động nghiên cứu NH*.
- Bản đối sánh về loại hình
và khối lượng nghiên cứu của NH*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về loại hình và khối lượng nghiên cứu của
NH.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng hoạt động KHCN dựa trên kết
quả đánh giá mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng hoạt động
NCKH của NH.
- Các báo cáo kết quả nghiên
cứu*.
- Văn bản đăng ký bằng sáng
chế, nhãn hiệu bản quyền, các ấn phẩm, các trích dẫn, các hợp đồng chuyển
giao và thương mại hóa; bảng tổng hợp thu chi tài chính trong hoạt động NCKH
hằng năm.
|
TC 23.3. Loại
hình và số lượng các công bố khoa học bao gồm cả các trích dẫn được xác lập,
giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Loại hình và số lượng các
công bố khoa học bao gồm cả các trích dẫn được xác lập.
2. Loại hình và số lượng các
công bố khoa học bao gồm cả các trích dẫn được giám sát.
3. Loại hình và số lượng các
công bố khoa học bao gồm cả các trích dẫn được đối sánh để cải tiến.
|
1. Có quy định cụ thể về các
loại hình và số lượng các công bố khoa học, bao gồm cả các trích dẫn cho từng
năm và theo giai đoạn.
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát, có CSDL được cập nhật về các loại hình và số lượng các công bố khoa học,
bao gồm cả các trích dẫn, chỉ số IF.
3. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về các loại hình và số lượng các công bố
khoa học, bao gồm các trích dẫn.
4. Thực hiện việc đối sánh về
các loại hình và số lượng các công bố khoa học, bao gồm các trích dẫn.
5. Có kế hoạch cải tiến để
nâng cao chất lượng và số lượng của các loại hình và số lượng các công bố
khoa học, bao gồm các trích dẫn.
|
- Kế hoạch phát triển KHCN của
CSGD, trong đó có xác lập các chỉ số về các loại hình và số lượng các công bố
khoa học, bao gồm các trích dẫn*.
- Văn bản quy định về hoạt động
NCKH (trong đó có quy định về các loại hình và số lượng các công bố khoa học,
bao gồm các trích dẫn, chỉ số IF)*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về các loại hình và số lượng các công bố khoa học, bao gồm
các trích dẫn*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về sự hài lòng của các bên
liên quan về chất lượng hoạt động nghiên cứu của đội ngũ GV và cán bộ nghiên
cứu*.
- CSDL về các loại hình và số
lượng các công bố khoa học, bao gồm các trích dẫn*.
- Bản đối sánh về các loại
hình và số lượng các công bố khoa học, bao gồm các trích dẫn*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về các loại hình và số lượng các công bố
khoa học, bao gồm các trích dẫn.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng hoạt động KHCN dựa trên kết
quả đánh giá mức độ hài lòng của các bên liên quan về chất lượng của các công
trình công bố khoa học, bao gồm các trích dẫn.
- Các báo cáo kết quả nghiên
cứu*.
- Văn bản đăng ký bằng sáng
chế, nhãn hiệu bản quyền, các ấn phẩm, các trích dẫn, các hợp đồng chuyển
giao và thương mại hóa; bảng tổng hợp thu chi tài chính trong hoạt động NCKH
hằng năm.
|
TC 23.4. Loại
hình và số lượng các tài sản trí tuệ được xác lập, giám sát và đối sánh để cải
tiến.
|
1. Loại hình và số lượng các
tài sản trí tuệ được xác định.
2. Loại hình và số lượng các
tài sản trí tuệ được giám sát.
3. Loại hình và số lượng các
tài sản trí tuệ được đối sánh để cải tiến.
|
1. CSGD có quy định cụ thể về
các loại hình và số lượng các tài sản trí tuệ, trong đó có quy định về việc sở
hữu trí tuệ.
2. Có hệ thống theo dõi, giám
sát loại hình và số lượng các tài sản trí tuệ (các quy định hướng dẫn, nguồn
kinh phí đầu tư, hỗ trợ các tài sản trí tuệ; tiêu chí, quy trình để đánh
giá mức độ đáp ứng các chỉ tiêu về loại hình và số lượng các tài sản trí tuệ,
...). Có CSDL được cập nhật về tài sản trí tuệ.
3. Thực hiện việc đối sánh loại
hình và số lượng các tài sản trí tuệ; thực hiện việc rà soát, điều chỉnh các
chỉ số về loại hình và số lượng các tài sản trí tuệ hằng năm; có kế hoạch cải
tiến chất lượng các hoạt động căn cứ thông tin phản hồi của các bên liên quan
về loại hình và số lượng các tài sản trí tuệ của CSGD.
4. Thực hiện việc đối sánh về
các loại hình và số lượng các công bố khoa học, bao gồm các trích dẫn.
5. Có kế hoạch cải tiến để
nâng cao chất lượng và số lượng của các loại hình và số lượng các công bố
khoa học, bao gồm các trích dẫn.
|
- Văn bản quy định về hoạt động
NCKH (trong đó có quy định về các loại hình và số lượng các tài sản trí tuệ)*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về loại hình và số lượng các
tài sản trí tuệ của CSGD*.
- Bản đối sánh về loại hình
và số lượng các tài sản trí tuệ.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về loại hình và số lượng các tài sản trí tuệ.
|
TC 23.5. Ngân
quỹ cho từng loại hoạt động nghiên cứu được xác lập, giám sát và đối sánh để
cải tiến.
|
1. Ngân quỹ cho từng loại hoạt
động nghiên cứu được xác định.
2. Ngân quỹ cho từng loại hoạt
động nghiên cứu được giám sát.
3. Ngân quỹ cho từng loại hoạt
động nghiên cứu được đối sánh để cải tiến.
|
1. CSGD có văn bản quy định cụ
thể việc phân bổ ngân quỹ cho từng loại hoạt động nghiên cứu. Tổng chi cho hoạt
động NCKH và chuyển giao công nghệ đáp ứng các quy định hiện hành.
2. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của GV, cán bộ nghiên cứu về mức độ phù hợp, minh bạch của ngân
quỹ cho từng loại hoạt động nghiên cứu.
3. Có hệ thống giám sát việc
phân bổ ngân quỹ cho từng loại hoạt động nghiên cứu (các quy định, hướng dẫn,
tiêu chí, phương pháp đánh giá, ...).
4. Thực hiện đối sánh, điều
chỉnh về ngân quỹ cho từng loại hoạt động nghiên cứu hằng năm. Có kế hoạch
nâng cao mức đầu tư cho từng loại hoạt động nghiên cứu.
|
- Kế hoạch, chiến lược phát
triển KHCN và tài chính của CSGD, trong đó có xác lập các chỉ số về ngân quỹ
cho từng loại hoạt động nghiên cứu.
- Văn bản quy định về ngân quỹ
cho từng loại hoạt động nghiên cứu của CSGD*.
- Báo cáo tài chính (trong
đó có báo cáo về tài chính cho hoạt động nghiên cứu) từng năm của CSGD*.
- CSDL về hoạt động của các
quỹ nghiên cứu của CSGD*.
- Hệ thống giám sát về ngân
quỹ cho từng loại hoạt động nghiên cứu*.
- Bản đối sánh về ngân quỹ
cho từng loại hoạt động nghiên cứu*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về mức độ phù hợp của ngân quỹ cho từng loại hoạt động
nghiên cứu*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về ngân quỹ cho từng loại hoạt
động nghiên cứu*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về ngân quỹ cho từng loại hoạt động nghiên cứu.
- Các quyết định, kết luận,
việc đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng thông qua hoạt động
nghiên cứu*.
|
TC 23.6. Kết quả
nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển
giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp) được xác lập, giám sát và đối sánh để
cải tiến.
|
1. Kết quả nghiên cứu và sáng
tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các
đơn vị khởi nghiệp) được xác định.
2. Kết quả nghiên cứu và sáng
tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các
đơn vị khởi nghiệp) được giám sát.
3. Kết quả nghiên cứu và sáng
tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các
đơn vị khởi nghiệp) được đối sánh để cải tiến.
|
1. CSGD có quy định cụ thể về
kết quả nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm
chuyển giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp) trong hoạt động KHCN của CSGD.
2. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về chất lượng kết quả nghiên cứu và sáng tạo
(bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các đơn vị
khởi nghiệp).
3. Có các đơn vị khởi nghiệp,
thử nghiệm cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển
giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp).
4. Thực hiện việc đối sánh về
kết quả nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm
chuyển giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp); thực hiện rà soát và điều chỉnh
hoạt động nghiên cứu và sáng tạo; có kế hoạch cải tiến chất lượng các hoạt động
căn cứ thông tin phản hồi của các bên liên quan về chất lượng kết quả nghiên
cứu và sáng tạo.
|
- Kế hoạch, chiến lược phát
triển KHCN của CSGD, trong đó có xác lập các chỉ số về kết quả nghiên cứu và
sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập
các đơn vị khởi nghiệp)*.
- Văn bản quy định cụ thể về
kết quả nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm
chuyển giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp)*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về kết quả nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại
hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp)*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về kết quả nghiên cứu và
sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập
các đơn vị khởi nghiệp)*.
- CSDL về kết quả nghiên cứu
và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập
các đơn vị khởi nghiệp) của CSGD.
- Báo cáo về các giai đoạn thử
nghiệm, chuyển giao và thương mại hóa.
- Hệ thống giám sát về kết quả
nghiên cứu và sáng tạo.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về kết quả nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả
việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp).
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng hoạt động KHCN căn cứ
thông tin phản hồi của các bên liên quan về kết quả nghiên cứu và sáng tạo
(bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển giao, thành lập các đơn vị
khởi nghiệp).
- Bản đối sánh về kết quả
nghiên cứu và sáng tạo (bao gồm cả việc thương mại hóa, thử nghiệm chuyển
giao, thành lập các đơn vị khởi nghiệp).
|
Tiêu chuẩn 24. Kết quả phục vụ cộng đồng
|
TC 24.1. Loại
hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng
góp cho xã hội được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Loại hình và khối lượng
tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được
xác lập.
2. Loại hình và khối lượng
tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được
giám sát.
3. Loại hình và khối lượng
tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được
đối sánh để cải tiến.
|
1. Có văn bản quy định cụ thể
về loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội.
2. Có hệ thống giám sát về loại
hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng
góp cho xã hội.
3. Có thực hiện đối sánh về
loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội; thực hiện rà soát, điều chỉnh loại hình và khối lượng
tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
4. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt
động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
5. Có kế hoạch cải tiến chất
lượng hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội căn cứ
thông tin phản hồi của các bên liên quan về hoạt động này.
|
- Kế hoạch, chiến lược phát triển
của CSGD, trong đó có xác lập các chỉ số về loại hình và khối lượng tham gia
vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
- Văn bản quy định cụ thể về
loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội*.
- Hệ thống giám sát về loại
hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng
góp cho xã hội*.
- Báo cáo kết quả đối sánh về
loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt động kết nối
và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xă hội*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về loại hình và khối lượng
tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội*.
- CSDL về loại hình và khối
lượng tham gia vào hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt
động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng hoạt động căn cứ thông
tin phản hồi của các bên liên quan về loại hình và khối lượng tham gia vào hoạt
động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
|
TC 24.2. Tác động
xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội
được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Tác động xã hội, kết quả của
hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được xác lập.
2. Tác động xã hội, kết quả của
hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được giám sát.
3. Tác động xã hội, kết quả của
hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được đối sánh để
cải tiến.
|
1. Có kế hoạch và thực hiện
đánh giá tác động của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng.
2. Có hệ thống giám sát về tác
động xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho
xã hội.
3. Có thực hiện đối sánh về
tác động xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp
cho xã hội.
4. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về tác động xã hội, kết quả của hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
5. Có kế hoạch cải tiến chất
lượng về chất lượng phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội căn cứ thông tin
phản hồi của các bên liên quan về hoạt động này.
|
- Kế hoạch và báo cáo thực hiện
đánh giá tác động của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng*.
- Hệ thống giám sát về tác động
xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội*.
- Báo cáo kết quả đối sánh về
tác động xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp
cho xã hội*.
- Kết quả khảo sát về tác động
xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội*.
- Kế hoạch cải tiến chất lượng
về công tác kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội*.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng hoạt động căn cứ thông
tin phản hồi của các bên liên quan về tác động xã hội, kết quả của hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
|
TC 24.3. Tác động
của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV,
nhân viên được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Tác động của hoạt động kết
nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên được xác
lập.
2. Tác động của hoạt động kết
nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên được
giám sát.
3. Tác động của hoạt động kết
nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên được đối
sánh để cải tiến.
|
1. CSGD có kế hoạch và thực
hiện đánh giá tác động của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng đối với NH
và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên.
2. Có hệ thống giám sát về
tác động xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng đối với
NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên.
3. Có thực hiện đối sánh về
tác động xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp
cho xã hội.
4. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về tác động xã hội, kết quả của hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên.
5. Có kế hoạch cải tiến chất
lượng về chất lượng phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân
viên.
|
- Kế hoạch và báo cáo thực hiện
đánh giá tác động của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội
ngũ cán bộ, GV, nhân viên*.
- Hệ thống giám sát về tác động
xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đối với NH và đội
ngũ cán bộ, GV, nhân viên*.
- Báo cáo kết quả đối sánh về
tác động xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng đối với
NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về tác động xã hội, kết quả của hoạt động kết nối và phục vụ
cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) về tác động xã hội, kết quả của hoạt
động kết nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân
viên.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về các hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng hoạt động căn cứ thông
tin phản hồi của các bên liên quan về tác động xã hội, kết quả của hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng đối với NH và đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên.
|
TC 24.4. Sự hài
lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng
góp cho xã hội được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Sự hài lòng của các bên
liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được
xác lập.
2. Sự hài lòng của các bên
liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được
giám sát.
3. Sự hài lòng của các bên
liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội được
đối sánh để cải tiến.
|
1. CSGD có kế hoạch và thực
hiện khảo sát, đánh giá, giám sát sự hài lòng của các bên liên quan về hoạt động
kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội hằng năm.
2. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về tác động của hoạt động kết nối và phục
vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
3. Có hệ thống giám sát về sự
hài lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội.
4. Có thực hiện đối sánh sự
hài lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội; thực hiện rà soát, điều chỉnh các hoạt động kết nối và
phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội hằng năm.
5. Có kế hoạch cải tiến chất
lượng hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng căn cứ thông tin phản hồi của
các bên liên quan về chất lượng hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng.
|
- Kế hoạch, chiến lược phát
triển của CSGD, trong đó có xác lập các chỉ số về sự hài lòng của các bên
liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội.
- Kế hoạch khảo sát, đánh
giá, giám sát sự hài lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục
vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội hằng năm*.
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) việc thu thập thông tin phản hồi về sự
hài lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội*.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về sự hài lòng của các bên
liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho xã hội*.
- Hệ thống giám sát về sự hài
lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng
góp cho xã hội*.
- Bản đối sánh về sự hài lòng
của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng, đóng góp cho
xã hội*.
- Báo cáo tổng kết, đánh giá,
sự hài lòng của các bên liên quan về hoạt động kết nối và phục vụ cộng đồng,
đóng góp cho xã hội*.
|
Tiêu chuẩn 25. Kết quả tài chính và thị trường
|
TC 25.1. Kết quả
và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được
xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Kết quả và các chỉ số tài
chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được xác lập.
2. Kết quả và các chỉ số tài
chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được giám sát.
3. Kết quả và các chỉ số tài
chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được đối sánh để cải
tiến.
|
1. CSGD có quy định cụ thể về
kết quả và các chỉ số tài chính đạt được của hoạt động đào tạo, NCKH và phục
vụ cộng đồng.
2. Có hệ thống giám sát về kết
quả và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
3. Có thực hiện đối sánh về kết
quả và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng;
thực hiện rà soát, điều chỉnh kết quả và các chỉ số tài chính của hoạt động
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm.
4. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về kết quả và các chỉ số tài chính của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
5. Có kế hoạch cải tiến chất
lượng hoạt động căn cứ thông tin phản hồi của các bên liên quan về kết quả và
các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
6. Có CSDL đánh giá về kết quả
và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Kế hoạch, chiến lược phát
triển của CSGD, trong đó có xác lập kết quả và các chỉ số về tài chính của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Văn bản quy định cụ thể về
kết quả và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng*.
Báo cáo về kết quả hoạt động
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm (trong 5 năm của chu kỳ đánh
giá)*.
- Báo cáo về tài chính của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm (trong 5 năm của chu kỳ đánh
giá).
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về kết quả và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về kết quả và các chỉ số tài
chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- CSDL về kết quả của hoạt động
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng*.
- Hệ thống giám sát về kết quả
và các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về kết quả và các chỉ số tài chính của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Các quyết định, kết luận,
các đầu tư của CSGD thể hiện sự cải tiến chất lượng các hoạt động căn cứ thông
tin phản hồi của các bên liên quan về kết quả và các chỉ số tài chính của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Bản đối sánh về kết quả và
các chỉ số tài chính của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
TC 25.2. Kết quả
và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được
xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến.
|
1. Kết quả và các chỉ số thị
trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được xác lập.
2. Kết quả và các chỉ số thị
trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được giám sát.
3. Kết quả và các chỉ số thị
trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng được đối sánh để cải
tiến.
|
1. CSGD có quy định cụ thể về
kết quả và các chỉ số thị trường giáo dục (chỉ số cạnh tranh, thứ hạng, thị
phần…) của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
2. Có hệ thống giám sát về kết
quả và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
3. Có thực hiện đối sánh về kết
quả và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng;
thực hiện rà soát, điều chỉnh kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt động
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm.
4. Có hệ thống thu thập thông
tin phản hồi của các bên liên quan về kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
5. Có kế hoạch cải tiến chất
lượng hoạt động căn cứ thông tin phản hồi của các bên liên quan về kết quả và
các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
6. Có CSDL đánh giá về kết quả
và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
- Kế hoạch, chiến lược phát triển
của CSGD, trong đó có xác định kết quả và các chỉ số về thị trường của hoạt động
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Văn bản quy định cụ thể về
kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng*.
- Văn bản thể hiện hệ thống
giám sát về kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và
phục vụ cộng đồng*.
- Báo cáo thực hiện đối sánh
về kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng
đồng; thực hiện rà soát, điều chỉnh kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm (trong 5 năm của chu kỳ đánh
giá)*.
- Báo cáo về kết quả hoạt động
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm (trong 5 năm của chu kỳ đánh
giá).
- Báo cáo về thị trường của
hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng hằng năm (trong 5 năm của chu kỳ
đánh giá).
- Văn bản quy định (quy
trình, phương pháp, công cụ, hướng dẫn) về việc thu thập thông tin phản hồi của
các bên liên quan về kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo,
NCKH và phục vụ cộng đồng.
- CSDL (phiếu khảo sát, dữ liệu
khảo sát gốc, báo cáo kết quả khảo sát) đánh giá về kết quả và các chỉ số thị
trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- CSDL về kết quả của hoạt động
đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
- Hệ thống giám sát về kết quả
và các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng;
- Các biên bản họp rà soát, điều
chỉnh; các quyết định điều chỉnh về kết quả và các chỉ số thị trường của hoạt
động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng;
- Các quyết định, kết luận, đầu
tư dựa trên thông tin phản hồi của các bên liên quan về kết quả và các chỉ số
thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng thể hiện sự cải
tiến chất lượng của CSGD.
- Bản đối sánh về kết quả và
các chỉ số thị trường của hoạt động đào tạo, NCKH và phục vụ cộng đồng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Các chữ viết tắt:
Chuẩn đầu ra: CĐR; Chương trình đào tạo: CTĐT; Chương trình dạy học: CTDH; Cơ sở
giáo dục: CSGD; Cơ sở dữ liệu: CSDL; Đảm bảo chất lượng: ĐBCL; Giảng viên: GV;
Nghiên cứu khoa học: NCKH; Nghiên cứu viên: NCV; Người học: NH; Khoa học công
nghệ: KHCN; Kiểm định chất lượng giáo dục: KĐCLGD.
2. Cột “Gợi ý nguồn
minh chứng”: Minh chứng có dấu * là minh chứng phổ biến, có liên quan trực tiếp
tới yêu cầu của tiêu chí. Trong quá trình đánh giá, cơ sở giáo dục dựa vào các
gợi ý này để tìm minh chứng phù hợp, đồng thời có thể bổ sung các minh chứng
khác (nếu có); đoàn đánh giá ngoài có thể sử dụng thêm minh chứng là kết quả khảo
sát, phỏng vấn các bên liên quan trong quá trình đánh giá ngoài.
3. Minh chứng bao
gồm cả file số hóa và bản cứng. Về nguyên tắc, để chứng minh cho một việc
(qua mốc chuẩn tham chiếu) đã được thực hiện hằng năm trong cả 5 năm của chu kỳ
đánh giá, CSGD cần tập hợp đủ minh chứng ở cả 5 năm. Tuy nhiên, để đánh giá
tiêu chí đạt mức 4: năm 2020 cần có minh chứng của 4 năm; từ năm 2021 cần có đủ
minh chứng của 5 năm.
Công văn 1668/QLCL-KĐCLGD năm 2019 về thay thế Bảng hướng dẫn đánh giá kèm theo Công văn 768/QLCL-KĐCLGD do Cục Quản lý chất lượng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1668/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 về thay thế Bảng hướng dẫn đánh giá kèm theo Công văn 768/QLCL-KĐCLGD do Cục Quản lý chất lượng ban hành
9.259
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|