ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2782/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 01 tháng 08
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN
LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1134/TTr-SLĐTBXH ngày 23/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
Lao động - tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Long An (kèm theo 03 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC-VPCP;
- CT.UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT (STT&TT);
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Cần
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày
01 tháng 08 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Long AN)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
TTHC
thực hiện qua bưu chính công ích
|
TTHC
thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Trả
kết quả
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG: 01
|
1
|
Gửi thang lương, bảng lương, định
mức lao động của doanh nghiệp
|
01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
|
Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định 121/2018/NĐ-CP ngày
13/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định một số điều của Bộ luật Lao
động về tiền lương.
- Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày
05/5/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
X
|
X
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
I. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-TIỀN LƯƠNG:
01 TT
1. Gửi thang lương, bảng lương,
định mức lao động của doanh nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
* Bước 1.
Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng
lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi hồ sơ tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
không tiếp nhận và hướng dẫn cho doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội xử lý.
* Bước 2.
Xử lý hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký. Trường hợp cơ quan quản lý
nhà nước phát hiện thang, bảng lương của doanh nghiệp vi phạm các nguyên tắc do
Chính phủ quy định thì thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung theo đúng
quy định.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ
theo quy định).
+ Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Thang, bảng lương, định mức lao
động của doanh nghiệp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao
động trở lên (khoản 2 Điều 1 Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của
Chính phủ).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không quy định.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không trái với các nguyên tắc do
pháp luật quy định. (Chương 3 Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của
Chính phủ).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao
động về tiền lương.
- Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày
13/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về tiền lương./.