ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (BỔ SUNG) TRONG HỆ
THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, THỰC HIỆN CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
104/QĐ-TTg ngày 24/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch cải
cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 15/TTr-SNN ngày 16/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ (bổ sung) lĩnh vực Kế
hoạch và Đầu tư, thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia thuộc phạm vi chức
năng quản lý của tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh theo quy định. Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Toàn
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC LĨNH VỰC KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 20/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Phê duyệt đầu tư dự án xây dựng
công trình đơn giản theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
* THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Phê
duyệt đầu tư dự án xây dựng công trình đơn giản theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP .
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Lập Hồ sơ
xây dựng công trình đơn giản
- Căn cứ kế hoạch triển khai hỗ
trợ đầu tư của địa phương, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương,
Ban quản lý xã thông báo đến cộng đồng
dân cư tại thôn về dự án, công
trình để tham gia vào quá trình lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản.
- Ban quản lý xã lập Hồ sơ xây
dựng công trình đơn giản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định và phê duyệt.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã
giao cho thôn thực hiện công trình, Ban phát triển thôn lập Hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định và phê duyệt.
Trường hợp gặp khó khăn trong lập
Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn trực thuộc cử cán bộ chuyên môn
hỗ trợ lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản.
Bước 2: Tổ chức
thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
- Thành phần tổ thẩm định bao gồm
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Tổ trưởng, đại diện Ban giám sát của cộng đồng
xã, công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực địa chính - nông nghiệp - xây dựng và
môi trường, tài chính - kế toán, chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên
môn do cộng đồng bình chọn (nếu có).
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
xã không đủ năng lực thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn trực
thuộc tổ chức thẩm định.
- Nội dung thẩm định
Đánh giá sự phù hợp của dự án với
quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất của địa phương và các quy hoạch có
liên quan.
Đánh giá sự phù hợp của bản vẽ
thi công với điều kiện thực tế mặt bằng thi công công trình; mức độ an toàn và
giải pháp đảm bảo an toàn đối với các công trình hạ tầng lân cận, đảm bảo yêu cầu
bảo vệ môi trường; tính khả thi về kỹ thuật, khả năng tự thực hiện của cộng đồng
dân cư, tổ chức được giao thi công.
Tính hợp lý của các chi phí so
với giá thị trường tại địa phương, với các dự án tương tự khác đã và đang thực hiện
(nếu có).
Khả năng huy động vốn theo cơ cấu
từng nguồn vốn, gồm: Vốn nguồn ngân sách nhà nước so với kế hoạch trung hạn
giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đóng góp của tổ chức, cá nhân
và vốn huy động hợp pháp khác.
Tiến độ thi công dự kiến.
Bước 3: Phê duyệt
đầu tư dự án
- Căn cứ ý kiến thẩm định, Ban
quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn hoàn thiện Hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt đầu tư dự án.
Đối với các dự án khởi công mới
được bố trí vốn hằng năm, thời gian phê duyệt đầu tư dự án phải đảm bảo trước
thời điểm giao kế hoạch vốn chi tiết cho dự án.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ xây dựng công trình đơn
giản.
- Biên bản cuộc họp của cộng đồng
dân cư; các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan đến xây dựng công trình (nếu
có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ban quản lý xã, Ban phát triển thôn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Dự án.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia.