Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
17/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Bình
Người ký:
Đoàn Ngọc Lâm
Ngày ban hành:
20/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
17/2025/QĐ-UBND
Quảng Bình, ngày
20 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; MỨC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN TÀI SẢN VÀ MỨC
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO PHẢI DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2024/QĐ-UBND NGÀY 29/10/2024 CỦA
UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 352/TTr-SXD ngày 19 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công hình xây dựng gắn
liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ
do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của UBND tỉnh, với
nội dung như sau:
1. Sửa đổi khoản 10, Điều 3
như sau:
“10. Đơn giá bồi thường giếng nước (có số thứ tự từ
49 đến 53) được áp dụng đối với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp
II thì nhân hệ số 0,8. Đối với các loại các giếng nước có đường kính lớn hơn
(hoặc nhỏ hơn) trong Quy định này hoặc đối với các loại giếng khoan có tiêu chí
xác định không phù hợp với Quy định này hoặc đối với các loại giếng nước, giếng
khoan tại các vùng khó khăn về nguồn nước thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư xác định theo thực tế.”
2. Bổ sung khoản 18, Điều 3
như sau:
“18. Trường hợp các loại công việc, kết cấu xây dựng
chưa có trong các phụ lục của Quy định này hoặc chưa có trong đơn giá, công bố
giá của cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công bố thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát giá thị trường tại thời điểm xây dựng
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc thuê đơn vị thẩm định giá để xác
định đơn giá theo quy định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định.”
3. Bổ sung mục 64 và 65 vào
Phụ lục I và bổ sung các mục từ mục 58 đến mục 69 vào Phụ lục II của Điều 3 như
sau: Có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
4. Sửa đổi khoản 1, Điều 4
như sau:
“1. Đối với hộ gia đình, cá nhân (viết tắt là Hộ)
đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được bồi
thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường chi phí di chuyển
tài sản được quy định cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Quy định này. Trường hợp
phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất được tạo lập trên đất hợp
pháp thì được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt; mức
bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều này.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng,
Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3
năm 2025
2. Quy định chuyển tiếp.
a) Đối với các dự án, công trình đã có quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thực hiện việc chi trả bồi
thường, hỗ trợ hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương
án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Đối với các dự án, công trình đang lập phương án
bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt của cơ quan
có thẩm quyền thì điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB và QLXL VPHC - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo QB, Đài PTTH QB;
- VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 17/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH
Đơn vị tính
Đơn giá bồi thường
(đồng)
64
Giếng khoan ≥10m (vùng đất cát)
đồng/cái
6.374.000
65
Giếng khoan ≥15m (các vùng đất còn lại)
đồng/cái
7.365.000
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU XÂY DỰNG KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 17/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH
Đơn vị tính
Đơn giá bồi thường
(đồng)
58
Đào đất đắp tại chỗ
đồng/m3
94.000
59
Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích
ao ≤100m2
đồng/m2
94.000
60
Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao
<=100m2
đồng/m2
77.000
61
Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích
ao >100 và ≤300m2
đồng/m2
61.000
62
Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao
>100 và ≤300m2
đồng/m2
46.000
63
Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích
ao >300m2
đồng/m2
36.000
64
Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao
>300m2
đồng/m2
28.000
65
San ủi mặt bằng
đồng/m3
17.000
66
Ống cống bê tông cốt thép đường kính 400mm
đồng/m
547.000
67
Ống cống bê tông cốt thép đường kính 600mm
đồng/m
766.000
68
Ống cống bê tông cốt thép đường kính 800mm
đồng/m
1.434.000
69
Ống cống bê tông cốt thép đường kính 1000mm
đồng/m
2.238.000
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND ngày 20/03/2025 sửa đổi Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND
222
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng