ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 467/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 24
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ có quy định về việc quy định
chi tiết về một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 65/TTr-SNNPTNT ngày 13 tháng 01
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Huế
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng:
Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ
chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức,
cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy
lợi, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác, thụ hưởng
công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Huế.
2. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2024 và năm 2025 bằng mức giá năm 2023 theo Quyết định số
3112/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh về việc Quy định giá cụ thể
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023,
cụ thể:
2.1. Biểu giá cụ thể dịch vụ
công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
Stt
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá đề nghị (1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
VÙNG MIỀN NÚI
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
CÁC VÙNG KHÁC
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết
hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì mức giá cụ thể bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá cụ thể bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá cụ thể bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới, tiêu thì mức giá cụ thể bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy
định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, mức giá cụ thể được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại
Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cụ thể cho tưới được
tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2.2. Giá dịch vụ thủy lợi đối với
diện tích đất trồng lúa được cung ứng dịch vụ tiêu thoát nước, ngăn triều cường,
ngăn mặn, giữ ngọt tạo nguồn nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp được tính
theo tỷ lệ phần trăm (%) giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa
bàn thành phố Huế cụ thể như sau:
- Vụ Đông Xuân: giá cụ thể bằng
20% mức tưới trọng lực của Biểu giá cụ thể dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất
trồng lúa quy định nêu trên
- Vụ Hè Thu: giá cụ thể bằng
30% mức tưới trọng lực của Biểu giá cụ thể dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất
trồng lúa quy định nêu trên.
2.3. Mức giá cụ thể đối với diện
tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính
bằng 40% mức giá cụ thể đối với đất trồng lúa.
2.4. Mức giá cụ thể áp dụng đối
với sản xuất muối được tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
2.5. Mức giá cụ thể đối với cấp
nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau:
Stt
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức giá cụ thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
3
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản;
trong đó:
|
a
|
Nuôi trồng thủy sản cao triều
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
b
|
Nuôi trồng thủy sản thấp triều
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
200
|
c
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
vùng đồng bằng
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
160
|
d
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
đối với các huyện Nam Đông, A Lưới và một số xã miền núi thuộc các huyện, thị
xã khác
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
200
|
a) Trường hợp cấp nước để nuôi
trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá cụ thể quy định tại
Biểu mức giá cụ thể đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (m2), mức giá cụ thể bằng 80% mức
giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một
năm theo quy định.
2.6. Tiêu, thoát nước khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá cụ thể bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
2.7. Giá cụ thể sản phẩm, dịch
vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị
gia tăng.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quyết định này theo quy định.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, thị xã, Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi
thành phố Huế tổng hợp, phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài chính để nghiên cứu, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa
đổi, bổ sung để phù hợp theo quy định.
Điều 3.
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tại Điều 1 được áp dụng cho cả năm ngân
sách 2024 và năm 2025, trường hợp các văn bản của Bộ Tài chính về giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi có thay đổi, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cập nhật, điều chỉnh, bổ sung
theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, thị xã; Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Khai thác thủy lợi thành phố Huế và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- VP: CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Lưu: VT, ĐC, QHXT, NĐ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|