Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1923/QĐ-UBND 2020 đính chính Quyết định 13/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
1923/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Hồ Quang Bửu
Ngày ban hành:
20/07/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1923/QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày
20 tháng 7 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐÍNH CHÍNH NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC 01 VÀ 03 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
13/2019/QĐ-UBND NGÀY 29/8/2019 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI
CÂY TRỒNG, HOA MÀU, CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số
13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh quy định đơn giá đối với các loại
cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với
tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 182/TTr-NN&PTNT ngày 09/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính nội
dung tại Phụ lục 01 và 03 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày
29/8/2019 của UBND tỉnh quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu,
các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác
nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (gọi tắt là Quyết định số 13), cụ thể
như sau:
1. Bổ sung
cây trụ Đại Bình vào số thứ tự 5, mục I, Phụ lục số 01; đơn giá được xác định bằng
đơn giá đối với cây cam, bưởi, thanh trà được quy định tại số thứ tự 5, mục I,
Phụ lục số 01, Quyết định số 13.
2. Loại bỏ
cây nhàu và đơn giá đối với loại cây này ở số thứ tự 10, mục I, Phụ lục 01, Quyết
định số 13.
3. Điều chỉnh,
bổ sung nội dung số thứ tự 35, mục I, Phụ lục số 01, Quyết định số 13, như sau:
TT
Các loại cây trồng, hoa màu
ĐVT
Đơn giá
Ghi chú
35.1
Bạch đàn, dương liễu, trâm,
sưa, xà cừ, keo lá tràm, mù u, sầu đông, lồng mức (lậc mất)
a - Các loại cây trồng lần đầu
(không tái sinh)
đ/cây
- Cây có đ.k 30cm trở lên
(công chặt)
-
36.000
- Cây có đ.k từ 15-<30cm
-
42.000
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
-
30.000
- Cây có đ.k từ 1cm - <5cm
-
18.500
- Cây mới trồng
-
4.000
b - Rừng dương liễu, bạch đàn
tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a
đ/cây
c - Rừng tái sinh lần thứ hai
trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)
-
d - Rừng trồng đã có chứng chỉ
FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a
35.2
Keo các loại (trừ cây keo lá
tràm)
a - Rừng trồng chưa có chứng
chỉ
đ/cây
- Cây có đ.k 30cm trở lên
(công chặt)
-
41.000
- Cây có đ.k từ 15-<30cm
-
48.000
- Cây có đ.k từ 5-<15cm
-
34.000
- Cây có đ.k từ 1cm - <5cm
-
20.500
- Cây mới trồng
-
4.600
b - Rừng trồng đã có chứng chỉ
FSC tính 1,5 lần đơn giá tại mục a
4. Đính chính lại đường kính đối với cây Dó ở gạch đầu dòng thứ 2, số
thứ tự 39, mục I, Phụ lục 01, thành: Đường kính từ 9 cm đến 11cm.
5. Bãi bỏ đơn giá cây bời lời tại số thứ tự 45, mục I, Phụ lục 01 và điều
chỉnh lại đơn giá mới đối với cây bời lời như sau:
TT
Các loại cây trồng, hoa màu
ĐVT
Đơn giá
Ghi chú
1
Cây bời lời
đ/cây
Cây có đường kính gốc < 1
cm
đ/cây
10.000
Cây có đường kính gốc ≥ 1cm đến
< 4 cm
đ/cây
20.000
Cây có đường kính gốc ≥ 4cm đến
< 8 cm
đ/cây
50.000
Cây có đường kính gốc ≥ 8cm đến
< 12 cm
đ/cây
80.000
Cây có đường kính gốc ≥ 12cm
đến < 16 cm
đ/cây
100.000
Cây có đường kính gốc ≥ 16cm
đến < 20 cm
đ/cây
150.000
Cây có đường kính gốc ≥ 20cm
đ/cây
200.000
6. Bổ sung, làm rõ nội dung “Các loại cỏ khác có sự chăm sóc” tại số thứ
tự 58, mục I, Phụ lục 01 như sau:
Các loại cỏ khác
có sự chăm sóc là gồm cỏ có nguồn gốc do người dân trồng, chăm sóc hoặc cỏ mọc
tự nhiên (cỏ là loài cây chính trên đất) có cải tạo, khoanh vùng, rào chắn
(theo hình thức tập trung) để chăm sóc, quản lý bảo vệ và thu hoạch làm thức ăn
cho chăn nuôi gia súc; không phải loài cỏ mọc tự nhiên: dưới tán rừng (rừng trồng
hoặc rừng tự nhiên), trên đất nương rẫy, trong vườn cây lâu năm, hàng năm, mọc
trên bờ vùng, bờ thửa, bờ lô và trên các loại đất khác; không phải loài cỏ lai
tạo mới có năng suất, chất lượng cao trồng phục vụ cho chăn nuôi bò sữa, bò
lai.
7. Bổ sung vào cuối Phụ lục số 03 nội dung bồi thường, hỗ trợ đối với:
Cây cối mọc tự
nhiên trên đất hợp pháp (theo quy định của Luật đất đai 2013) thuộc phạm vi vườn
nhà, vườn đồi, vườn rừng của hộ gia đình, cá nhân và hiện được hộ gia đình, cá
nhân chăm sóc, quản lý, bảo vệ, nay bị ảnh hưởng bởi công trình, dự án.
Đơn giá hỗ trợ, bồi
thường đối với cây cối mọc tự nhiên trên đất hợp pháp áp dụng bằng với đơn giá
cây trồng được quy định tại Quyết định số 13 và Quyết định này.
8. Về bồi thường, hỗ trợ đối với cây cao su:
- Bổ sung vào cuối
phần Ghi chú của Phụ lục 01 nội dung bồi thường đối với chi phí khác có liên
quan (chi phí lập dự án đầu tư trồng cao su, trích đo địa chính, khai hoang,
đào đường đồng mức, phân hạng đất trồng cao su,...) đã đầu tư trên đất trồng
cao su bị thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ
vào văn bản, hợp đồng thuê, khoán; văn bản, thanh lý hợp đồng, hóa đơn, chứng từ
thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất; văn bản, hợp đồng khác
có liên quan đến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư để chủ
trì, phối hợp với chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan kiểm tra, tổng
hợp các chi phí hợp lý, đảm bảo quy định, lập thành biên bản có chữ ký của các
thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều chỉnh đơn
giá bồi thường đối với cây cao su tại số thứ tự 43, mục I, Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Quyết định 13 và bổ sung thêm đơn giá bồi thường cây cao su các năm từ
năm thứ 22 đến năm thứ 28 cho phù hợp với Quy trình kỹ thuật cây cao su năm
2012 của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, như sau:
TT
Các loại cy cối, hoa màu
ĐVT
Đơn giá QĐ số 13
Đơn giá điều chỉnh
Ghi chú
43
Cao su
43.1
Đối với vườn cao su trồng
theo quy hoạch, tập trung
đồng/ha
Đối với vườn cao su thời kiến
thiết cơ bản
- Cây đến 1 năm
-
71.334.000
81.320.000
- Cây đến 2 năm
-
82.821.000
94.416.000
- Cây đến 3 năm
-
91.446.000
104.248.000
- Cây đến 4 năm
-
98.618.000
112.424.000
- Cây đến 5 năm
-
105.575.000
120.355.000
- Cây đến 6 năm
-
112.439.000
128.180.000
- Cây đến 7 năm
-
118.839.000
135.476.000
- Cây đến 8 năm
-
125.239.000
142.772.000
43.2
Đối với vườn cao su trồng riêng
lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập
trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp
Năm 9
(Khai thác năm thứ 1)
-
125.239.000
139.203.000
Đối với vườn cao su thời kỳ
khai thác
Năm 10
(Khai thác năm thứ 2)
-
122.108.000
135.205.000
Năm 11
(Khai thác năm thứ 3)
-
118.601.000
130.208.000
Năm 12
(Khai thác năm thứ 4)
-
114.218.000
123.926.000
Năm 13
(Khai thác năm thứ 5)
-
108.707.000
117.073.000
Năm 14
(Khai thác năm thứ 6)
-
102.696.000
109.363.000
Năm 15
(Khai thác năm thứ 7)
-
95.933.000
101.654.000
Năm 16
(Khai thác năm thứ 8)
-
89.170.000
94.372.000
Năm 17
(Khai thác năm thứ 9)
-
82.178.300
87.091.000
Năm 18
(Khai thác năm thứ 10)
-
76.396.000
79.952.000
Năm 19
(Khai thác năm thứ 11)
-
70.134.000
69.958.000
Năm 20
(Khai thác năm thứ 12)
-
61.367.000
60.535.000
Năm 21
(Khai thác năm thứ 13)
-
53.010.000
51.683.000
Năm 22
(Khai thác năm thứ 14)
-
45.337.000
43.260.000
Năm 23
(Khai thác năm thứ 15)
-
35.407.000
Năm 24
(Khai thác năm thứ 16)
-
27.697.000
Năm 25
(Khai thác năm thứ 17)
-
20.559.000
Năm 26
(Khai thác năm thứ 18)
-
13.420.000
Năm 27
(Khai thác năm thứ 19)
-
5.996.000
Năm 28
(Khai thác năm thứ 20)
-
0
9. Bổ sung vào cuối Phụ lục số 03: Trường hợp cây trồng trên bờ ao,
hàng rào hoặc cây trồng trên diện tích đất bị ảnh hưởng bởi công trình xây dựng
theo tuyến thì việc bồi thường cây trồng theo số lượng thực tế, không áp dụng mật
độ quy định tại Phụ lục 02, Quyết định số 13.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời
của Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh. Các nội dung
khác tại Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh không thuộc
phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Nội dung đính
chính tại Điều 1, Quyết định này chỉ áp dụng đối với trường hợp các địa phương,
đơn vị chưa xây dựng, đang xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
hoặc phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện việc chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ tái định cư theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Quyết định số
13/2019/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công
Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai,
Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Cục KT văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT (b/c);
- TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án ND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, TH, KGVX, NC, KTN, KTTH.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
Quyết định 1923/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính nội dung tại Phụ lục 01 và 03 kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1923/QĐ-UBND ngày 20/07/2020 về đính chính nội dung tại Phụ lục 01 và 03 kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định đơn giá đối với các loại cây trồng, hoa màu, các loại con vật nuôi; mật độ cây trồng; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
1.430
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng