Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Công văn 5288/BGDĐT-KHTC 2018 Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi dân tộc thiểu số
Số hiệu:
5288/BGDĐT-KHTC
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký:
Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành:
22/11/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-TTg ngày
27 tháng 06 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu
giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 (gọi
tắt là Chương trình) , Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các tỉnh chỉ đạo triển
khai tốt một số nội dung sau:
I. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Đối với các tỉnh được hỗ trợ đầu
tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông dân tộc nội trú từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của ngân sách trung ương, khẩn trương triển khai hoàn thiện thủ tục
đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện theo danh mục và kế hoạch vốn đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành đúng tiến độ, đúng mục tiêu của Chương
trình một cách có hiệu quả.
2. Đối với các tỉnh được hỗ trợ kinh
phí/vốn để mua sắm bổ sung trang thiết bị dạy học tối thiểu và bàn ghế học
sinh, trang thiết bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp, khu ở nội trú; sửa chữa, cả i
tạo, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thiết yếu của các trường phổ
thông dân tộc b án trú v à các trường
điểm trường tiểu h ọc , trung học cơ sở công lập có học sinh bán trú, căn cứ Quyết định số
1010/QĐ- TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành đơn vị hành chính
cấp xã thuộc vùng khó khăn và một số văn bản c ó liên quan
mới xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo,
rà soát những điểm nóng, bức xúc, thiếu cơ sở vật chất trang thiết bị bàn ghế,
đồ dùng cho nhà ăn nhà bếp, phòng nội trú cho học sinh bán trú theo thứ tự ưu
tiên để bố trí vốn đúng đối tượng thụ hưởng của Chương trình, hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình (theo phụ l ục gửi kèm) . Triển khai các nhiệm vụ theo định
hướng tập trung, cuốn chiếu, dứt điểm, ưu tiên địa bàn, cơ sở giáo dục khó
khăn, không dàn trải. Có sự điều chỉnh phù hợp tình hình thực tế khách quan như
thiên tai, bão lũ..., phù hợp nhiệm vụ của ngành nhằm đảm bảo hoàn thành mục
tiêu nhiệm vụ Chương trình một cách bền vững.
3. Đối với nhiệm vụ số 02 của Chương
trình, các tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 3, 4, 5, 6 Điều
1 Quyết định số 775/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình,
trong đó lưu ý một số nội dung sau:
a) Nội dung sửa chữa, cải tạo, mở rộng
cơ sở vật chất
Rà soát, đánh giá thực trạng, căn cứ
quy mô trường/lớp, số lượng học sinh lập kế hoạch một cách
phù hợp để sửa chữ a, cải tạo các công trình nhà ăn, nhà bếp,
khu ở nội trú xuống cấp theo các tiêu chuẩn về thiết kế trường học hiện hành; bảo
đảm đáp ứng yêu cầu kiên cố, bền vững, đầy đủ công năng, diện tích, ánh sáng;
việc đầu tư phải gắn với quy hoạch của các cơ sở giáo dục để hướng tới xây dựng
trường chuẩn quốc gia, bảo đảm đủ quỹ đất để xây dựng công trình tại địa điểm đầu
tư đáp ứng các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
b) Nội dung bổ sung, mua sắm trang
thiết bị dạy học tối thiểu
Đối với thiết bị dạ y học (TBDH) tối thiểu có trong danh mục đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo b an hành: Kiểm tra, rà soát thực trạng TBĐH hiện có, căn cứ quy mô trường/lớp,
số lượng học sinh để xây dựng kế hoạch một cách phù hợp nhằm bổ sung, mua sắm
TBDH bảo đảm đủ số lượng thiết yếu, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng
phí;
Đối với trang thiết bị đồ dùng cho
nhà ăn nhà bếp, khu ở nội trú, bàn ghế học sinh cần căn cứ vào điều kiện cơ sở
vật chất, quy mô trường/lớp, số lượng học sinh, nguồn kinh phí và khả năng khai
thác sử dụng, để xác định số lượng, chủn g loại để đầu tư
mua sắm phù hợp.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở nguồn vốn hỗ trợ từ
Chương trình, các tỉnh tự cân đối để huy động và bố trí thêm nguồn kinh
phí khác để thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu
được giao.
2 . Ủy ban nhân dân
các tỉnh tổ chức hướng dẫn, quản lý, giám sát việc triển khai thực hiện Chương
trình theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật đấu thầu các văn bản hướng
dẫn có liên quan và Thông tư số 86/2018/BTC ngày 18/9/2018 Hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi,
vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020. Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo và giao sở giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình của tỉnh gửi
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi
Bộ Giáo dục và Đào tạo (Khoản 2 Điều 4 Thông tư 86 ) ;
giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối h ợp vớ i Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từ
nguồn ngân sách Trung ương kèm theo bố trí nguồn ngân sách địa phương, huy động
các nguồn kinh phí khác để thực hiện Chương trình ở địa phương (Khoản 4 Điều 4 Thông tư 86 ) .
3. Đ ể đảm bảo
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2016-2020, Bộ Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tăng cường kiểm
tra, giám sát thực hiện Chương trình của các tỉnh và sẽ thu hồi vốn hoặc giảm vốn
đối với các tỉnh không thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, đúng quy định về quản
lý, sử dụng kinh phí Chương trình, không thực hiện đủ vốn đối ứng, không thực
hiện đúng tiến độ Chương trình và báo cáo đúng theo quy định của Chương trình.
4. Chế độ báo cáo
Định kỳ (6 tháng, 1 năm), sở giáo dục
và đào tạo tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm
vụ hàng năm của Chương trình để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các bộ ngành có liên quan (theo biểu mẫu báo cáo gửi kèm) .
Căn cứ điểm d khoản 8
Điều 1 Quyết định 775/QĐ-TTg và ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực
Chính phủ Trương Hòa Bình tại văn bản số 3685/VPCP-V.I ngày 18 tháng 4 năm
2017; ý kiến của Thanh tra Chính phủ tại văn bản số 496/TTCP-GSTĐXLSTT ngày 03
tháng 3 năm 2017, thống nhất cơ chế quản lý, điều hành và thực hiện chương
trình, đề án thuộc ngành giáo dục từ trung ương đến địa phương. Đề nghị Ủy ban
nhân dân các tỉnh chỉ đạo và giao sở giáo dục và đào tạo
là đơn vị đầu mối chủ trì tổng hợp, tham mưu đề xuất phương án đầu tư, là chủ đầu
tư các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các hạng mục thuộc
Chương trình, triển khai thực hiện mua sắm, kiểm tra giám
sát đánh giá, lưu trữ dữ liệu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các cơ quan liên quan theo quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc chỉ đạo triển khai Chương trình tại địa phương.
Mọi khó khăn vư ớng
mắc đề nghị báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính)
để xem xét, xử lý theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (đ ể báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở GDĐT các tỉnh (để thực hiện);
- Lưu: VT, KHTC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
UBND TỈNH....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22
tháng 11 năm 2018)
Đơ n vị tính: triệu đồng
STT
DỰ ÁN
Đ ị a điểm XD (Huyện/ Xã)
Năng lực thiết kế
Thời gian KC-HT
Quyết đị nh đầ u tư ban đ ầ u hoặc Q u y ế t định đầu tư điều ch ỉ nh
T hự c hi ệ n kinh phí từ khi k hở i cô ng đến
thời điểm b á o cáo
K ế hoạch v ố n đ ầu tư trung h ạ n 2016-2020 đ ượ c giao (không k ể d ự ph ò ng)
Ước thực hiện giai đo ạ n 20 1 6 - 2018
Lũy k ế v ố n đ ã bố tr í t ừ khởi công đến h ế t kế hoạch năm 2018
Lũy k ế v ố n đã gi ải
ngân từ kh ở i công
đến thời điểm báo cáo
Lũy k ế gi á t r ị khối l ượ ng hoàn thành từ kh ở i công đến
thời điểm báo cáo
Dự ki ế n kế hoạch năm....
Lũy kế v ố n đã bố t rí từ kh ở i c ô ng đế n th ời
điểm báo c á o
Số vốn đ ã đ ược gi ả i ngân t ừ kh ở i công đế n t h ời điểm b á o c á o
T h ực hiện
đến thời điểm báo cáo
Ước T H năm 2018
Số QĐ; ng à y , tháng, năm b a n hành
Tổng m ứ c đầu tư
Vốn đã bố t r í đến thời điểm báo c á o
V ố n đã giải ngân đến thời điểm báo
cáo
V ố n đ ã b ố trí năm ….
Dự ki ế n giải ngân đ ến thời điểm báo
c á o
Tổng số
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó kh ố i lượng hoàn thành đề xuất b ố trí v ố n 2018
Tổng số (t ấ t c ả các nguồn vốn)
Trong đ ó: vốn CTMT
T ổ ng số tất cả các nguồn v ố n
Trong đ ó : v ố n CTMT
Tổ ng số
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng số
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó v ố n CTMT và CTMT
Tổng số
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó v ố n CTMT và CTMT
a
b
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Tổng số (I+II+III)
I
Dự án hoàn
thành
II
Dự án chuyển
tiếp
III
Dự án khởi
công mớ i
Kèm theo bản photo copy các Quyết định
đầu tư.
Ghi chú:
Để thuận tiện khi tổng hợp số liệu, đề nghị:
1 . Không được
thay đổi biểu mẫu; cung cấp đ ầy đ ủ
thông tin trên biểu; thực hiện c ộng dòng t ổng s ố.
2 . Chỉ báo cáo
các trường PTDTNT có tên trong danh sách các trường PTDTNT kèm theo
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG PTDTNT
(Danh sách các trường PTDTNT cần thực hiện
báo cáo)
STT
Tên
tỉnh
Tên
trường
1
Tuyên Quang
Trường PTDTNT ATK huyện Sơn Dương
Trường PTDTNT THCS huyện Hàm Yên
Trường PTDTNT THCS huyện Lâm Bình
2
Bắc Kạn
Trường PTDTNT THCS huyện Chợ Mới
3
Thái Nguyên
Trường PTDTNT THCS huyện Đồng Hỷ
Trường PTDTNT THCS huyện Định Hóa
4
Hòa Bình
Trường PTDTNT THCS huyện Lạc Thủy
5
Thanh Hóa
Trường THPT PTDTNT tỉnh tại đô thị
Ngọc Lặc
6
Nghệ An
Trường PTDTNT THPT số II tỉnh Nghệ
An
Trường PTDTNT THCS huyện Quế Phong
Trư ờng PTDTNT
THCS huyện Quỳ Châu
Trường PTDTNT THCS huyện Quỳ Hợp
Trường PTDTNT THCS huyện Kỳ Sơn
7
Ninh Thuận
Trường PTDTNT THCS huyện Ninh Phước
8
Bình Phước
Trườn g PTDT NT THCS huyện Bù Gia Mập
Trường PTDTNT THCS huyện Bù Đốp
9
Bình Thuận
Trg PTDTNT THCS huyện Hàm Thuận Nam
10
An Giang
Trườn g THPT
PTDTNT tỉnh An Giang
Trường PTDTNT THCS Tịnh Biên
11
Kiên Giang
Trường PTDTNT THCS huyện An Biên
12
Trà Vinh
Trường PTDTNT THCS huyện Càng Long
Trường PTDTNT THPT tỉnh Trà Vinh
13
Sóc Trăng
Trường PTDTNT THCS huyện Trần Đề
14
Lâm Đồng
Trường PTDTNT huyện Lạc Dương
15
Khánh Hòa
Trường PTDTNT Thị xã Ninh Hòa
UBND TỈNH ………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC
ngày 22 tháng 11 năm
2018)
STT
Nội
dung
Đ ơn vị tính
Thực
hiện năm
Ư ớc thực hiện năm 201....
K ế
hoạch năm 20
a
b
c
1
2
3
I
Trư ờng
PTDTBT (thuộc đối t ượng Chương trình)
1
Số trường PTDTBT
Trường
Trong đó: - Trường PTDTBT Tiểu học
Trường
- Trường PTDTBT Trung học cơ sở
Trường
2
Số học sinh được hưởng chính sách
theo ch ế độ học sinh bán trú (N ghị
định số 116/2016/NĐ-TTg ngày 18/7/2016)
Học
sinh
3
Số trường được bổ sung trang thiết
bị dạy học tối thi ểu v à bàn gh ế
học sinh
Trường
4
Số nhà bếp - nhà ăn được bổ sung
trang thiết bị đồ dùng
Nhà
5
Số khu nội trú được bổ sung trang
thiết bị, đồ dùng
Khu
6
S ố nhà ăn -
nhà b ếp tạm, xuống cấp được cải tạo, sửa chữa
Nhà
7
Số khu nội trú tạm, xuống cấp được
cải tạo sửa chữa
Khu
Tr.đó:
- Số phòng nội trú tạm, xuống cấp
được cải tạo sửa ch ữa
Phòng
- S ố phòng nội
trú thi ếu được xây dựng bổ sung
Phòng
II
S ố trường
ph ổ thông công lập ở
vùng có điều kiện kinh t ế - xã hội đặc biệt khó khăn
có học sinh bán trú theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP
1
Số trường phổ thông công lập thuộc đối tượng Chương trình (trường phổ thông c ó học
sinh bán trú)
Trường
Trong đó: - Trường Tiểu học
Trường
- Trường Trung học cơ sở
Trường
2
Số học sinh được hưởng chính sách
theo chế độ học sinh bán tr ú (Nghị định số
116/2016/NĐ-TTg ngày 18/7/2016)
Học
sinh
3
Số trường được bổ sung trang thiết bị
dạy học tối thi ểu và bàn ghế h ọc
sinh
Trường
4
Số nhà bếp - nhà ăn được bổ sung
trang thiết bị đồ dùng
Nhà
5
Số khu nội trú được bổ sung trang
thiết bị, đồ dùng
Khu
6
Số nhà ăn - nhà bếp tạm, xu ống cấp được cải tạo, sửa chữa
Nhà
7
S ố khu nội trú
tạm, xuống cấp được cải tạo sửa chữa
Khu
Tr.đó:
- S ố phòng nội
trú tạm, xuống cấp được cải tạo sửa chữa
Phòng
- S ố phòng nội
trú thiếu được xây dựng bổ sung
Phòng
III
Tổng số kinh phí
Triệu
đồng
1
Chia theo nguồn kinh phí
- NSTW
Triệu
đồng
- NSĐP và đối ứng
Triệu
đồng
2
Chia theo nội dung chi:
a
Kinh phí mua sắm bổ sung trang thiết bị, đồ dùng. Chia ra:
Triệu
đồng
- Kp trang thiết bị dạy học t ối thiểu và bàn ghế học sinh
Triệu
đồng
- Kp trang thiết bị đồ dùng nhà ăn,
nhà bếp
Triệu
đồng
- Kp trang thiết bị đồ dùng cho học
sinh nội trú
Triệu
đồng
b
Kinh phí cải tạo, sửa chữa. Chia
ra:
Triệu
đồng
- Kp sửa chữa c ải tạo nhà ăn, nhà bếp
Triệu
đồng
- Kp sửa chữa cải tạo cho học sinh
nội trú
Triệu
đồng
Ghi chú:
Đ ể thuận tiện khi tổng hợp, đề nghị:
1. Không được thay đổi biểu mẫu; cung
cấp đầy đủ thông tin trên biểu; thực hiện cộng dòng tổng số.
UBND TỈNH....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN SỰ NGHIỆP
Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng
núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020
(Kèm theo công văn số: 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22
tháng 11 năm 2018)
Đơ n vị tính: triệu đồng
STT
DỰ ÁN
Đ ị a điểm XD (Huyện/ Xã)
Quy mô đầu tư
Thời gian KC-HT
Quyết đị nh đầ u tư ban đ ầ u hoặc Q u y ế t định đầu tư điều ch ỉ nh
Ước thực hiện đến thời điểm báo cáo
Lũy k ế v ố n đ ã bố tr í t ừ khởi
công đến thời điểm báo cáo
Lũy k ế v ố n đã gi ải
ngân từ kh ở i công
đến thời điểm báo cáo
Lũy k ế gi á t r ị khối l ượ ng hoàn thành từ kh ở i công
đến thời điểm báo cáo
Dự ki ế n kế hoạch năm 2019
Số QĐ; ng à y , tháng, năm b a n hành
Tổng m ứ c đầu tư
V ố n đ ã b ố trí năm ….
Dự ki ế n giải ngân đ ến thời điểm báo
c á o
Tổng số
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó kh ố i lượng hoàn thành đề xuất b ố trí v ố n 2018
Tổng số (t ấ t c ả các nguồn vốn)
Trong đ ó: vốn CTMT
T ổ ng số tất cả các nguồn v ố n
Trong đ ó : v ố n CTMT
Tổng số
Trong đ ó v ố n CTMT
T ổ ng s ố
Trong đ ó v ố n CTMT và CTMT QG
a
b
1
2
3
4
5
6
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Tổng số (I+II+III)
I
Dự án hoàn
thành
II
Dự án chuyển
tiếp
III
Dự án khởi
công mớ i
Ghi chú: Để thuận tiện khi tổng hợp số liệu, đề nghị:
1 . Không
được thay đổi biểu mẫu; cung cấp đ ầy đ ủ thông tin trên biểu; thực hiện c ộng dòng t ổng s ố.
2 . Kèm theo bản photo copy
các Quyết định đầu tư.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------------
NHIỆM
VỤ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
GIÁO DỤC VÙNG NÚI, DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN
GIAI ĐOẠN 2016-2020
Kèm
theo Công văn số 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22 tháng 11 năm 2018
STT
Tỉnh
Số
trường
Dự
ki ến kế hoạch nhiệm v ụ Chương trình giai đo ạn 2016-2020
Số
trườ ng được bổ s ung thiết bị dạy h ọc tối thiểu, bàn gh ế
Số
nhà ăn, nhà bếp được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng
Số
khu nội trú được bổ sung trang thiết bị, đồ dùng
Số
nhà ăn, nhà bếp được sửa chữa, cải tạo
Số
khu nội trú được sửa chữa, cải tạo
Lạng Sơn
236
46
46
46
33
33
Công văn 5288/BGDĐT-KHTC năm 2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5288/BGDĐT-KHTC ngày 22/11/2018 triển khai Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
2.305
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng