BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2018/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11
năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH 03 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ X-QUANG DÙNG TRONG Y TẾ
Căn cứ Luật
năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn bức
xạ và hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang dùng trong y tế.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị
X-quang dùng trong y tế sau đây:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết
bị X-quang di động dùng trong y tế
Số hiệu: QCVN 15:2018/BKHCN.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết
bị X-quang tăng sáng truyền hình dùng trong y tế
Số hiệu: QCVN 16:2018/BKHCN.
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết
bị X-quang răng dùng trong y tế
Số hiệu: QCVN 17:2018/BKHCN.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019.
Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các quy
định tại Quyết định số 32/2007/QĐ-BKHCN ngày
31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc
kiểm tra thiết bị X-quang chẩn đoán y tế không áp dụng cho việc kiểm định thiết
bị X-quang tăng sáng truyền hình dùng trong y tế.
Đối với thiết bị X-quang tăng sáng truyền
hình dùng trong y tế đã được kiểm tra trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì
Giấy chứng nhận kiểm tra tiếp tục được công nhận cho đến khi phải thực hiện
kiểm định lại theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2018/BKHCN.
Điều 3. Cục
trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và
Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, ATBXHN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Công Tạc
|
QCVN
15:2018/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ
X-QUANG DI ĐỘNG DÙNG TRONG Y TẾ
National
technical regulation on mobile radiographic equipment in medicine
Lời nói đầu
QCVN 15:2018/BKHCN do
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ X-QUANG DI ĐỘNG DÙNG TRONG Y TẾ
National
technical regulation on mobile radiographic equipment in medicine
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
này quy định các yêu cầu về kỹ thuật, quản lý đối với hoạt động kiểm định và
quy trình kiểm định thiết bị X-quang di động dùng trong y tế (sau đây gọi tắt
là thiết bị X-quang).
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng đối với:
1.2.1. Tổ chức, cá
nhân sử dụng thiết bị X-quang (sau đây gọi tắt là cơ sở);
1.2.2. Tổ chức, cá
nhân thực hiện kiểm định thiết bị X-quang;
1.2.3. Cơ quan quản
lý nhà nước và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ
thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Thiết bị
X-quang di động (mobile radiographic equipment) là thiết bị phát tia X,
được sử dụng di động để chụp chẩn đoán bệnh trong y tế; được phân biệt với
thiết bị X-quang tổng hợp, thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình, thiết bị
X-quang răng, thiết bị X-quang vú, thiết bị chụp cắt lớp vi tính, thiết bị
X-quang đo mật độ xương, thiết bị X-quang thú y.
1.3.2. Yêu cầu
chấp nhận (compliance requirements) là các yêu cầu tối thiểu hoặc giới hạn
phải đạt được đối với đặc trưng làm việc của thiết bị X- quang. Yêu cầu chấp
nhận thường liên quan đến độ chính xác của thông số đặt và điều kiện làm việc
của thiết bị.
1.3.3. Kiểm định
thiết bị X-quang (verification of mobile radiographic equipment) là việc
kiểm tra và chứng nhận các đặc trưng làm việc của thiết bị đáp ứng theo yêu cầu
chấp nhận.
1.3.4. Điện áp
đỉnh (peak kilovoltage - kVp) là giá trị điện áp cao nhất sau khi chỉnh lưu
đặt vào giữa anode và cathode của bóng phát tia X, có đơn vị là kV.
1.3.5. Thời gian
phát tia (explosure time) là thời gian thực tế mà thiết bị X-quang phát tia
X, có đơn vị là s.
1.3.6. Dòng bóng
phát (tube curent) là cường độ dòng điện chạy từ anode đến cathode của bóng
phát tia X trong thời gian phát tia, có đơn vị là mA.
1.3.7. Hằng số
phát tia là tích số dòng bóng phát (mA) và thời gian phát tia (s), có đơn
vị là mAs.
1.3.8. Liều lối ra
(output dose) là giá trị liều bức xạ gây bởi chùm bức xạ phát ra từ bóng
phát tia X tại một điểm, có đơn vị là mR hoặc mGy.
1.3.9. Độ lặp lại
liều lối ra (output dose reproducibility) là thông số đánh giá đặc trưng
của thiết bị X-quang tạo ra cùng một giá trị liều lối ra với cùng thông số đặt,
có đơn vị là %.
1.3.10. Độ tuyến
tính liều lối ra (output dose linearity) là thông số đánh giá đặc trưng của
thiết bị X-quang tại cùng một giá trị điện áp đặt khi điều chỉnh tăng hằng số
phát tia sẽ tạo ra liều lối ra với cường độ tăng tương ứng, có đơn vị là %.
1.3.11. Kích thước
tiêu điểm hiệu dụng (effective focal spot size) là kích thước tiêu điểm
thực tế của bia để tạo ra tia X, có đơn vị là mm.
1.3.12. Bộ ghi
nhận hình ảnh (image receptor) là bộ phận có chức năng ghi nhận tia X đến
và chuyển đổi thành hình ảnh.
1.3.13. Độ lệch
chuẩn trực của chùm tia X (diviation from the perpendicularity of X-ray beam) là
độ lệch của trục trung tâm chùm tia X khỏi hướng vuông góc với bộ ghi nhận hình
ảnh.
1.3.14. Độ chuẩn
trực của chùm tia X (perpendicularity of X-ray beam) là mức độ vuông góc
của trục trung tâm chùm tia X với bộ ghi nhận hình ảnh, được đánh giá qua độ
lệch chuẩn trực của chùm tia X, có đơn vị là độ (0).
1.3.15. Độ trùng
khít giữa trường sáng và trường xạ (X-ray to light field alignment) là độ
trùng khít giữa trường ánh sáng tạo ra bởi bộ khu trú chùm tia so với vùng
chiếu xạ do chùm tia X từ bóng phát tạo nên trên bộ ghi nhận hình ảnh, có đơn
vị là %.
1.3.16. Chiều dày
hấp thụ một nửa (half-value layer - HVL) là bề dày của tấm lọc hấp thụ mà
giá trị liều bức xạ của chùm tia X sau khi đi qua nó còn bằng một nửa so với
giá trị đo được khi không có tấm lọc hấp thụ, có đơn vị là mmAl.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chấp
nhận đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị X-quang
Thiết bị X-quang phải
đáp ứng các yêu cầu chấp nhận nêu tại Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng
1. Yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị X-quang
TT
|
Thông
số kiểm tra
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
I
|
Kiểm tra ngoại quan
|
1
|
Thông tin thiết bị
|
Thiết bị phải có
nhãn mác hoặc hồ sơ thể hiện đầy đủ các thông tin về quốc gia/hãng sản xuất,
mã hiệu, năm sản xuất, công suất thiết bị, số xêri của thiết bị và các bộ
phận chính cấu thành thiết bị (trường hợp thiết bị bị mất hoặc mờ số xêri, tổ
chức thực hiện kiểm định phải đánh số xêri cho thiết bị).
|
2
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm đối với loại thiết bị chỉ thị số) để đặt chế độ điện áp đỉnh,
dòng bóng phát và thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) phải hoạt động tốt, các đèn chỉ thị và đồng hồ chỉ thị thông số
làm việc của thiết bị phải chỉ thị đúng, rõ ràng và dễ quan sát.
|
3
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí phải hoạt động tốt, dịch chuyển nhẹ nhàng, chắc chắn và an toàn.
|
4
|
Độ chính xác thước chỉ
thị khoảng cách
|
Độ lệch giữa giá
trị chỉ thị của thước trên thiết bị với giá trị đo thực tế không được vượt
quá 2 cm tại khoảng cách 100 cm từ tiêu điểm bóng phát tia X.
|
5
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
Có tín hiệu cảnh
báo bằng âm thanh hoặc ánh sáng khi thiết bị phát tia.
|
6
|
Khả năng điều khiển
phát tia từ xa
|
Cáp nối đủ dài hoặc
điều khiển phát tia từ xa bảo đảm khoảng cách tối thiểu giữa người vận hành
thiết bị và bóng phát tia X đạt 2 m.
|
II
|
Điện áp đỉnh
|
1
|
Độ chính xác của
điện áp đỉnh
|
Đối với điện áp đặt
nhỏ hơn hoặc bằng 100 kV, độ lệch tương đối tính theo % của giá trị đo so với
giá trị đặt phải nằm trong khoảng ± 10% giá trị đặt.
Đối với điện áp đặt
lớn hơn 100 kV, độ lệch tuyệt đối tính theo kV của giá trị đo so với giá trị
đặt phải nằm trong khoảng ± 10 kV.
|
2
|
Độ lặp lại của điện
áp đỉnh
|
Độ lệch tương đối
lớn nhất giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đỉnh trung
bình của ít nhất 3 lần đo với cùng thông số đặt phải nằm trong khoảng ± 5%.
|
III
|
Thời gian phát tia (không áp dụng kiểm
tra thông số này đối với thiết bị X-quang chỉ có chế độ đặt hằng số phát tia)
|
1
|
Độ chính xác thời
gian phát tia
|
Độ lệch tương đối
giữa giá trị thời gian phát tia đo được so với giá trị thời gian phát tia đặt
phải nằm trong khoảng ± 20% đối với thời gian phát tia đặt lớn hơn hoặc bằng
100 ms và ± 30% đối với thời gian phát tia đặt nhỏ hơn 100 ms.
|
IV
|
Liều lối ra
|
1
|
Độ lặp lại liều lối
ra
|
Độ lệch tương đối
giữa giá trị liều đo được lớn nhất và nhỏ nhất so với giá trị liều lối ra
trung bình của ít nhất 5 lần đo với cùng thông số đặt phải nằm trong khoảng ±
20%.
|
2
|
Độ tuyến tính liều
lối ra
|
Độ tuyến tính liều
lối ra phải nằm trong khoảng ± 20%.
|
V
|
Tiêu điểm, đặc
trưng chùm tia và lọc chùm tia
|
1
|
Kích thước tiêu điểm
hiệu dụng
|
Mức thay đổi của
kích thước tiêu điểm hiệu dụng so với kích thước tiêu điểm hiệu dụng danh
định không vượt quá mức cho phép nêu tại Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
|
2
|
Độ chuẩn trực của
chùm tia X
|
Độ lệch chuẩn trực của
chùm tia X không vượt quá 1,50.
|
3
|
Độ trùng khít giữa
trường sáng và trường xạ
|
Độ lệch một cạnh giữa
hai trường không vượt quá 2% khoảng cách từ tiêu điểm đến bộ ghi nhận hình
ảnh, tổng độ lệch hai cạnh theo mỗi trục không vượt quá 3% khoảng cách từ
tiêu điểm đến bộ ghi nhận hình ảnh và tổng độ lệch các cạnh theo cả 2 trục
không vượt quá 4% khoảng cách từ tiêu điểm đến bộ ghi nhận hình ảnh.
|
4
|
Lọc chùm tia sơ cấp
- Đánh giá HVL
|
HVL không được nhỏ
hơn giá trị tối thiểu cho phép nêu tại Bảng 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
|
Bảng
2. Yêu cầu chấp nhận đối với kích thước tiêu điểm hiệu dụng
Kích
thước tiêu điểm hiệu dụng danh định ghi trên bóng phát tia X
(mm)
|
Mức
thay đổi cho phép của kích thước tiêu điểm hiệu dụng so với kích thước tiêu điểm
hiệu dụng danh định
(%)
|
≤
0,8
|
50
|
từ
> 0,8 đến 1,5
|
40
|
>
1,5
|
30
|
Bảng
3. Giá trị HVL tối thiểu tại các giá trị điện áp đỉnh khác nhau
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
HVL
tối thiểu
(mmAl)
|
<
50
|
Áp
dụng ngoại suy tuyến tính
|
50
|
1,5
|
60
|
1,8
|
70
|
2,1
|
80
|
2,3
|
90
|
2,5
|
100
|
2,7
|
110
|
3,0
|
120
|
3,2
|
130
|
3,5
|
140
|
3,8
|
150
|
4,1
|
>
150
|
Áp
dụng ngoại suy tuyến tính
|
2.2. Phương pháp kiểm
tra
Phương pháp kiểm tra
để đánh giá các đặc trưng làm việc của thiết bị X- quang quy định tại Mục 2.1
được nêu tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Điều kiện sử
dụng thiết bị X-quang
3.1.1. Không được đưa
thiết bị X-quang vào sử dụng nếu thiết bị chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm
định hoặc Giấy chứng nhận kiểm định đã hết hiệu lực.
3.1.2. Thiết bị
X-quang phải được kiểm định và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định trước khi đưa
vào sử dụng lần đầu, định kỳ 2 năm một lần hoặc sau khi sửa chữa, thay thế làm
ảnh hưởng đến tính năng an toàn và độ chính xác của thiết bị.
3.2. Quy định đối với
hoạt động kiểm định
3.2.1. Việc kiểm định
thiết bị X-quang di động phải được thực hiện bởi tổ chức được Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp đăng ký hoạt động hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang di động.
3.2.2. Cá nhân thực
hiện kiểm định phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang di động do Cơ quan có thẩm quyền thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
3.2.3. Hoạt động kiểm
định phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.2.4. Thiết bị đo,
dụng cụ kiểm tra sử dụng trong kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định
và được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên
tử và đo lường.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của
cở sở sử dụng thiết bị X-quang
4.1.1. Bảo đảm thiết
bị đáp ứng các yêu cầu chấp nhận tại Mục 2.1 và thực hiện các quy định quản lý
tại Mục 3.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.1.2. Lưu giữ bản
gốc Biên bản kiểm định, Báo cáo đánh giá kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm
định.
4.2. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định
4.2.1. Bảo đảm năng
lực và yêu cầu quản lý nêu tại Mục 3.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2.2. Xây dựng quy
trình kiểm định theo hướng dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thiết bị
đo, dụng cụ kiểm tra được sử dụng để kiểm định; thực hiện việc kiểm định theo
đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định
và lưu giữ bản gốc Biên bản kiểm định, Báo cáo đánh giá kiểm định và Giấy chứng
nhận kiểm định.
4.2.3. Trường hợp
thiết bị X-quang được kiểm định đạt toàn bộ yêu cầu kỹ thuật, tổ chức thực hiện
kiểm định phải cấp cho cơ sở bản gốc Giấy chứng nhận kiểm định, Báo cáo đánh
giá kiểm định và dán Tem kiểm định cho thiết bị X- quang trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày thông qua Biên bản kiểm định.
4.2.4. Trường hợp
thiết bị X-quang được kiểm định không đạt một trong các yêu cầu kỹ thuật thì
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Biên bản kiểm định, tổ
chức thực hiện kiểm định phải cấp cho cơ sở bản gốc Báo cáo đánh giá kiểm định
và đồng thời thông báo bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ nơi thiết bị
X-quang được cấp giấy phép sử dụng kèm theo bản sao Biên bản kiểm định và Báo
cáo đánh giá kiểm định.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục An toàn bức
xạ và hạt nhân có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Căn cứ vào yêu
cầu quản lý, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với
thực tiễn.
PHỤ LỤC A
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ X-QUANG DI ĐỘNG
DÙNG TRONG Y TẾ
A.1. Quy định chung
Tổ chức thực hiện
kiểm định có thể sử dụng phương pháp kiểm tra và thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra
khác so với quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này với điều kiện
phải đánh giá được đầy đủ các thông số kiểm tra như quy định tại Bảng 1 của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
A.2. Các phép kiểm
tra
Các phép kiểm tra nêu
tại Bảng A.1 dưới đây phải được thực hiện đầy đủ khi kiểm định thiết bị
X-quang.
Bảng A.1. Các phép
kiểm tra trong kiểm định thiết bị X-quang
TT
|
Tên
phép kiểm tra
|
1
|
Kiểm tra ngoại quan
|
2
|
Kiểm tra điện áp
đỉnh
|
3
|
Kiểm tra độ chính
xác thời gian phát tia
|
4
|
Kiểm tra liều lối
ra
|
5
|
Kiểm tra kích thước
tiêu điểm hiệu dụng
|
6
|
Kiểm tra độ chuẩn
trực của chùm tia
|
7
|
Kiểm tra độ trùng
khít giữa trường sáng và trường xạ
|
8
|
Kiểm tra lọc chùm
tia sơ cấp - Đánh giá HVL
|
A.3. Thiết bị đo,
dụng cụ kiểm tra
Tổ chức thực hiện
kiểm định phải có đủ và sử dụng các thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra quy định
trong Bảng A.2 dưới đây.
Bảng
A.2. Thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra phục vụ kiểm định
STT
|
Thiết
bị đo, dụng cụ kiểm tra
|
1
|
Thiết bị đo đa chức
năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh, thời gian phát tia và thiết bị đo liều,
với các thông số kỹ thuật tối thiểu:
- Dải đo điện áp:
(35÷150) kV, độ phân giải: 0,1 kV, độ chính xác: ± 2%;
- Dải đo thời gian:
(0÷20) s, độ chính xác: ± 5%;
- Dải đo liều:
(0,001÷2) R, độ chính xác: ± 7 %.
|
2
|
Thiết bị đo trực
tiếp HVL hoặc các tấm lọc nhôm tinh khiết 99,99% với kích thước 10 cm x10 cm,
chiều dày 0,5 mm và 1 mm
|
3
|
Dụng cụ kiểm tra
kích thước tiêu điểm hiệu dụng
|
4
|
Dụng cụ kiểm tra độ
chuẩn trực của chùm tia
|
5
|
Dụng cụ kiểm tra độ
trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
|
6
|
Thước đo độ dài
chính xác đến mm và thước kiểm tra độ thăng bằng
|
A.4. Điều kiện thực
hiện kiểm định
Người kiểm định phải
thực hiện các biện pháp hành chính và kỹ thuật để hạn chế bị chiếu xạ không cần
thiết.
Người kiểm định phải
đeo liều kế cá nhân để ghi lại mức liều chiếu xạ cá nhân của họ trong quá trình
thực hiện việc kiểm định.
Việc vận hành thiết
bị X-quang phải được thực hiện theo đúng quy trình trong tài liệu hướng dẫn vận
hành thiết bị.
A.5. Tiến hành kiểm
định
A.5.1. Kiểm tra ngoại
quan
A.5.1.1. Kiểm tra
thông tin thiết bị X-quang
- Kiểm tra thông tin
quốc gia/hãng sản xuất, mã hiệu, năm sản xuất, số xêri của thiết bị và các bộ
phận chính cấu thành thiết bị, công suất thiết bị.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.2. Kiểm tra bộ
chuyển mạch (hoặc nút bấm) để đặt chế độ và chỉ thị
- Kiểm tra hoạt động
của bộ phận chuyển mạch (hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp, dòng bóng phát và
thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia; các đèn chỉ thị và đồng hồ chỉ thị thông
số làm việc của thiết bị.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.3. Kiểm tra bộ
phận và cơ cấu cơ khí
- Kiểm tra sự dịch
chuyển và khóa chuyển động của thiết bị, cột giữ, cần quay, hệ cơ cấu gá, dịch
chuyển đầu bóng phát tia X và phanh hãm; bộ khu trú chùm tia; cảm biến va chạm
(nếu có).
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 3 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.4. Kiểm tra độ
chính xác chỉ thị khoảng cách
- Kiểm tra độ chính
xác giữa thước chỉ thị khoảng cách của thiết bị X-quang và khoảng cách thực tế
từ tiêu điểm bóng phát tia X.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 4 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.5. Kiểm tra khả
năng điều khiển phát tia từ xa
- Kiểm tra độ dài cáp
nối của nút bấm điều khiển phát tia hoặc khoảng cách khả dụng của bộ phận điều
khiển phát tia từ xa.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 5 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2. Kiểm tra điện
áp đỉnh
A.5.2.1. Kiểm tra độ
chính xác điện áp đỉnh
A.5.2.1.1. Các bước
kiểm tra độ chính xác điện áp đỉnh
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách
tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố định các
thông số dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia, thực hiện
phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện áp đỉnh thay đổi trong dải làm việc của
thiết bị. Thông thường sử dụng thời gian phát tia trong khoảng từ 0,1 s tới 0,2
s.
- Thay đổi thông số
điện áp đỉnh đặt trên bảng điều khiển từ 50 kV và tăng dần mỗi bước 10 kV cho
đến giá trị điện áp đỉnh cao nhất thường sử dụng, giữ nguyên giá trị đặt của
dòng bóng phát và thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia.
- Thực hiện phát tia
ứng với mỗi giá trị điện áp đỉnh đặt nêu trên. Thiết bị đo phải được thiết lập
lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.2.1.2. Đánh giá
độ chính xác của điện áp đỉnh
- Độ chính xác của
điện áp đỉnh (UkVp%) trong dải nhỏ hơn
hoặc bằng 100 kV được đánh giá thông qua độ lệch tương đối (%) giữa giá trị
điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đặt trên bảng điều khiển theo công
thức A.5-1a:
UkVp%
=
|
kVpđo
- kVpđặt
|
x 100%
|
(A.5-1a)
|
kVpđặt
|
- Độ chính xác của
điện áp đỉnh (UkVp%) trong dải lớn hơn
100 kV được đánh giá qua độ lệch tuyệt đối (UkVptđ) giữa giá trị điện
áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đặt trên bảng điều khiển theo công thức
A.5-1b:
UkVptd = kVpđo - kVpđặt (A.5-1b)
Trong đó:
UkVp%: là độ lệch tương
đối giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đặt trên bảng điều
khiển, có đơn vị là %;
UkVptđ: là độ lệch tuyệt
đối giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đặt trên bảng điều
khiển, có đơn vị là kV;
kVpđặt: là giá trị điện áp
đỉnh đặt trên bảng điều khiển, có đơn vị là kV;
kVpđo: là giá trị điện áp
đỉnh đo được bằng thiết bị đo, có đơn vị là kV.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2.2. Kiểm tra độ
lặp lại của điện áp đỉnh
A.5.2.2.1. Các bước
kiểm tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách
tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Chọn đặt thông số
dòng bóng phát và thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia thích hợp.
- Chọn đặt thông số
điện áp đỉnh đặt trên bảng điều khiển tương ứng với giá trị điện áp đỉnh thường
sử dụng.
- Thực hiện tối thiểu
3 lần phát tia ứng với cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt và giữ nguyên giá trị
đặt của dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia. Thiết bị đo
phải được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.2.2.2. Đánh giá
độ lặp lại của điện áp đỉnh
- Độ lặp lại của điện
áp đỉnh (RkVp) được đánh giá qua
độ lệch tương đối lớn nhất giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị
điện áp đỉnh trung bình của các lần đo với cùng các thông số đặt theo công thức
A.5-2:
RkVp
=
|
(kVpi
- kVptb)max
|
x 100%
|
(A.5-2)
|
kVptb
|
Trong đó:
RkVp: là độ lặp lại của
điện áp đỉnh, có đơn vị là %;
kVpi: là giá trị điện áp
đỉnh đo được của lần đo thứ i ở cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt, có đơn vị là
kV;
kVptb: là giá trị điện áp
đỉnh trung bình của các lần đo ở cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt, có đơn vị
là kV;
(kVpi - kVptb)max: là độ lệch có giá
trị tuyệt đối lớn nhất giữa giá trị điện áp đỉnh đo được của lần đo thứ i và
giá trị điện áp đỉnh trung bình của các lần đo với cùng các thông số đặt, có
đơn vị là kV.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.3. Kiểm tra độ
chính xác thời gian phát tia
A.5.3.1 Các bước kiểm
tra độ chính xác của thời gian phát tia
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo thời gian phát tia tại tâm của trường xạ,
cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất
thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực hiện phát tia
ứng với thông số đặt điện áp đỉnh phù hợp (thường chọn 80 kV hoặc giá trị gần
nhất với giá trị này) và các giá trị đặt thời gian phát tia thay đổi trong khoảng
thời gian phát tia thường sử dụng với bước nhảy 100 ms. Thiết bị đo phải được
thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.3.2 Đánh giá độ
chính xác của thời gian phát tia
- Độ chính xác của
thời gian phát tia (Ut) được đánh giá qua
độ lệch tương đối giữa giá trị thời gian phát tia đo được so với giá trị thời
gian phát tia đặt trên bảng điều khiển và được xác định theo công thức A.5-3:
Ut
=
|
Tđo
- Tđặt
|
x 100%
|
(A.5-3)
|
Tđặt
|
Trong đó:
Ut: là độ chính xác của
thời gian phát tia, có đơn vị là %;
Tđặt: là thời gian phát
tia đặt trên bảng điều khiển, có đơn vị là ms;
Tđo: là thời gian phát
tia đo được, có đơn vị là ms.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục III Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.4. Kiểm tra liều
lối ra
A.5.4.1. Kiểm tra độ
lặp lại liều lối ra
A.5.4.1.1. Các bước
kiểm tra độ lặp lại liều lối ra
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng
cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực hiện đo liều
lối ra tối thiểu 5 lần phát tia với cùng một thông số điện áp đặt, thời gian
phát tia và dòng bóng phát hoặc hằng số phát tia thường được sử dụng trong thực
tế (thông thường sử dụng điện áp đỉnh mức trung bình, khoảng 80 kV và thời gian
phát tia nằm trong khoảng 100 ms tới 200 ms). Thiết bị đo phải được thiết lập
lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.4.1.2. Đánh giá
độ lặp lại liều lối ra
- Độ lặp lại liều lối
ra (RL) được đánh giá qua
độ lệch tương đối giữa giá trị liều đo được lớn nhất và nhỏ nhất so với giá trị
trung bình theo công thức A.5-4:
RL
=
|
mRmax
- mRmin
|
x 100%
|
(A.5-4)
|
mRtb
|
Trong đó:
RL: là độ lặp lại liều
lối ra, có đơn vị là %;
mRmax: là giá trị liều lối
ra đo được lớn nhất, có đơn vị là mR hoặc mGy;
mRmin: là giá trị liều lối
ra đo được nhỏ nhất, có đơn vị là mR hoặc mGy;
mRtb: là giá trị liều lối
ra trung bình của các lần đo, có đơn vị là mR hoặc mGy.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục IV Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.4.2. Kiểm tra độ
tuyến tính liều lối ra
A.5.4.2.1. Các bước
kiểm tra độ tuyến tính liều lối ra
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng
cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ bề mặt vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực hiện đo liều
lối ra tối thiểu cho 3 lần phát tia với cùng một thông số điện áp đặt 80 kV
hoặc giá trị gần nhất với giá trị này và mỗi lần với một giá trị đặt của hằng
số phát tia khác nhau thường được sử dụng nhất trong thực tế đối với thiết bị
X-quang. Thiết bị đo phải được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.4.2.2. Đánh giá
độ tuyến tính liều lối ra
- Độ tuyến tính liều
lối ra được xác định theo công thức A.5-5:
Độ
tuyến tính
=
|
mR/mAsmax
- mR/mAsmin
|
x 100%
|
(A.5-5)
|
mR/mAstb
|
Trong đó:
mR: là giá trị liều
đo được ứng với một giá trị hằng số phát tia đặt, có đơn vị là mR hoặc mGy;
mR/mAs: là giá trị
liều đo được chia cho giá trị hằng số phát tia đặt ứng với phép đo, có đơn vị
là mR/mAs hoặc mGy/mAs;
mR/mAsmax: là giá trị lớn nhất
của mR/mAs trong các lần đo, có đơn vị là mR/mAs hoặc mGy/mAs;
mR/mAsmin: là giá trị nhỏ nhất
của mR/mAs trong các lần đo, có đơn vị là mR/mAs hoặc mGy/mAs;
mR/mAstb: là giá trị trung
bình của mR/mAs của các lần đo, có đơn vị là mR/mAs hoặc mGy/mAs.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục IV Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.5. Kiểm tra kích
thước tiêu điểm hiệu dụng
A.5.5.1. Các bước
kiểm tra kích thước tiêu điểm hiệu dụng
- Đặt cố định bộ ghi
nhận hình ảnh trên mặt phẳng cố định.
- Đặt dụng cụ kiểm
tra kích thước tiêu điểm trực tiếp trên mặt bộ ghi nhận hình ảnh theo hướng dẫn
của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Chọn khoảng cách từ
tiêu điểm đến bộ ghi nhận hình ảnh (SID) theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng
cụ kiểm tra.
- Thực hiện phát tia
với thông số đặt điện áp đỉnh và hằng số phát tia theo hướng dẫn của nhà sản
xuất dụng cụ kiểm tra (thường là 80 kV và 10 mAs).
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.5.2. Đánh giá
kích thước tiêu điểm hiệu dụng
- Sử dụng phim chụp
và theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra kích thước tiêu điểm để xác
định kích thước tiêu điểm hiệu dụng trên cơ sở phân tích ảnh chụp thu được.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục V Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.6. Kiểm tra độ
chuẩn trực của chùm tia
A.5.6.1. Các bước
kiểm tra độ chuẩn trực chùm tia
- Đặt cố định bộ ghi
nhận hình ảnh trên bề mặt nằm ngang; kiểm tra độ thăng bằng bề mặt; điều chỉnh
bóng phát tia X theo hướng vuông góc với bộ ghi nhận hình ảnh và khoảng cách
đến bộ ghi nhận hình ảnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Đặt dụng cụ kiểm
tra độ chuẩn trực trên bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh.
- Điều chỉnh tâm
trường sáng của bộ khu trú chùm tia trùng với tâm của dụng cụ kiểm tra.
- Phát tia với thông
số điện áp đỉnh và hằng số phát tia thích hợp.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.6.2. Đánh giá độ
chuẩn trực chùm tia
- Sử dụng ảnh chụp và
theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra độ chuẩn trực chùm tia để xác
định độ lệch chuẩn trực trên cơ sở phân tích ảnh chụp thu được.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục V Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.7. Kiểm tra độ
trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
A.5.7.1. Các bước kiểm
tra độ trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
- Đặt cố định bộ ghi
nhận hình ảnh trên bề mặt nằm ngang; kiểm tra độ thăng bằng bề mặt; điều chỉnh
bóng phát tia X theo hướng vuông góc với bộ ghi nhận hình ảnh và cách bộ ghi
nhận hình ảnh khoảng cách theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Đặt dụng cụ kiểm
tra độ trùng khít giữa trường sáng và trường xạ trên mặt bộ ghi nhận hình ảnh.
Ghi lại hướng đặt dụng cụ kiểm tra để cho phép xác định hướng của độ lệch.
- Điều chỉnh bộ khu
trú chùm tia để trường sáng phủ vào vị trí đánh dấu của dụng cụ kiểm tra và tâm
trường sáng trùng với tâm của dụng cụ kiểm tra.
- Phát tia với thông
số đặt điện áp đỉnh và hằng số phát tia theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ
kiểm tra.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.7.2. Đánh giá sự
trùng khít giữa trường sáng và trường xạ
- Sử dụng ảnh chụp và
theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra độ trùng khít giữa trường sáng
và trường xạ để xác định độ lệch giữa trường sáng và trường xạ của từng phía
trên cơ sở phân tích ảnh chụp thu được.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 3 Mục V Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.8. Lọc chùm tia
sơ cấp - Đánh giá HVL
A.5.8.1. Các bước đo
HVL
- Đặt thiết bị đo đa
chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách
khuyến cáo của nhà sản xuất, chỉnh trường xạ bao trùm toàn bộ vùng nhạy bức xạ
của thiết bị đo.
- Phát tia với các
thông số đặt điện áp đỉnh và hằng số phát tia thường sử dụng.
- Đặt lại chế độ máy
đo liều về 0, lặp lại các bước đo này với việc thêm từng tấm lọc nhôm 0,5 mm
hoặc 1 mm vào giữa bộ khu trú chùm tia và máy đo liều cho tới khi giá trị liều
bức xạ còn bằng khoảng 1/3 giá trị liều đo được khi không có tấm lọc nhôm.
- Thực hiện lặp lại
các bước đo trên đối với các giá trị điện áp đỉnh thường sử dụng khác.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.8.2. Xác định HVL
và đánh giá sự tuân thủ
- Vẽ đồ thị bán loga
phân bố giá trị liều theo bề dày các tấm lọc nhôm.
- HVL là giá trị trên
trục hoành được xác định từ toạ độ mà tại đó giá trị trên trục tung bằng 1/2
giá trị tương ứng với giá trị liều khi không có tấm lọc nhôm.
- Đối với thiết bị đo
đa năng có hiển thị giá trị HVL thì có thể sử dụng giá trị này để ghi vào Biên
bản kiểm định mà không cần thực hiện bước xác định HVL như nêu trên.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 4 Mục V Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.6. Biên bản kiểm
định
Kết quả kiểm tra phải
được lập thành Biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo Mẫu 1. BBKĐ ban
hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
Biên bản kiểm định
phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) ngay khi kết thúc việc kiểm
định tại cơ sở bởi các thành viên sau bởi các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc
người được ủy quyền;
- Người được cơ sở
giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
- Người kiểm định.
Biên bản kiểm định
được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản. Trường hợp tổ chức, cá
nhân sử dụng thiết bị X-quang tự thực hiện việc kiểm định thì chỉ cần lập một
Biên bản kiểm định.
A.7. Báo cáo kết quả
kiểm định
Trên cơ sở số liệu
kết quả kiểm tra trong Biên bản kiểm định, người kiểm định phải tính toán, đánh
giá đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị X-quang theo hướng dẫn tại Mục
A.5 Phụ lục A và lập Báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. BCĐGKĐ ban hành kèm
theo Quy chuẩn kỹ thuật này. Báo cáo đánh giá kiểm định phải chỉ rõ thông số
nào của thiết bị X-quang không đạt yêu cầu, các nhận xét và kiến nghị khắc
phục.
A.8. Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định
Chỉ cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định cho thiết bị X-quang sau khi kiểm định và được kết
luận đạt toàn bộ yêu cầu chấp nhận.
Giấy chứng nhận kiểm
định được lập theo Mẫu 3. GCNKĐ ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
Tem kiểm định theo
Mẫu 4. TKĐ ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này phải được dán trên thiết bị
X-quang tại vị trí không bị che khuất, dễ quan sát và tránh bị tác động bất lợi
của môi trường.
Mẫu 1. BBKĐ
TÊN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
(THIẾT BỊ X-QUANG DI ĐỘNG)
Số
……..
Chúng tôi gồm:
1.
.......................................................... Số chứng chỉ hành
nghề: ...................
2.
.......................................................... Số chứng chỉ hành
nghề: ...................
Thuộc tổ chức thực
hiện kiểm định:
...................................................................
Số đăng ký hoạt động
dịch vụ của tổ chức thực hiện kiểm định: .......................
Đã tiến hành kiểm
định thiết bị X-quang tại:
- Cơ sở:
..............................................................................................................
- Địa chỉ (trụ sở
chính):
.......................................................................................
Quy trình kiểm định
áp dụng: .............................................................................
Đại diện cơ sở chứng
kiến kiểm định và thông qua Biên bản kiểm định:
1.
.......................................................... Chức vụ:
.............................................
2.
.......................................................... Chức vụ:
.............................................
I.
THIẾT BỊ X-QUANG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
1. Thiết bị X-quang
Tên thiết bị:
.........................................................................................................
hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Năm sản xuất:
....................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất:
.....................................................................................
Dạng sóng điện áp:
............................................................................................
Điện áp đỉnh lớn
nhất: ................. kV
Dòng bóng phát lớn
nhất: ............. mAs
2. Đầu bóng phát tia
X
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất: .....................................................................................
Năm sản xuất:
.....................................................................................................
II.
THIẾT BỊ ĐO, DỤNG CỤ KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM ĐỊNH
Mô tả chi tiết các
thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra sử dụng để kiểm định: Mã hiệu, số xêri, ngày kiểm
định (nếu có).
TT
|
Thiết
bị đo, dụng cụ
kiểm tra
|
Mã
hiệu
|
Số
xêri
|
Ngày
kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III.
HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ Định kỳ □ Sau khi sửa chữa □
IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra ngoại
quan
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Nhận
xét
|
1
|
Thông tin thiết bị
|
|
2
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp đỉnh, dòng bóng phát và thời gian phát
tia hoặc hằng số phát tia
|
|
3
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí
|
|
4
|
Độ chính xác thước chỉ
thị khoảng cách
|
|
5
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
|
6
|
Khả năng điều khiển
phát tia từ xa
|
|
2. Điện áp đỉnh
2.1. Độ chính xác
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
........................ mA;
- Thời gian phát tia:
...................... ms;
- Hằng số phát tia:
....................... mAs;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
TT
|
Giá
trị kVpđặt
(kV)
|
Giá
trị kVpđo
(kV)
|
1
|
50
|
|
2
|
60
|
|
3
|
70
|
|
…
|
|
|
2.2. Độ lặp lại của
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
........................ mA;
- Thời gian phát tia:
...................... ms;
- Hằng số phát tia:
....................... mAs;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
TT
|
Giá
trị kVpđặt
(kV)
|
Giá
trị kVpđo
(kV)
|
|
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Trung
bình
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Độ chính xác thời
gian phát tia
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp:
..................................... kV;
- Dòng bóng phát:
........................ mA;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
TT
|
Giá
trị Tđặt
(ms)
|
Giá
trị Tđo
(ms)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
4. Liều lối ra
4.1. Độ lặp lại liều
lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm
TT
|
Thông
số đặt
|
Giá
trị liều đo
(mR, mGy)
|
1
|
- Điện áp:
………………...kV
- Dòng bóng phát:
…….…mA
- Thời gian phát
tia: …..…ms
- Hằng số phát tia:
……....mAs
|
- Kết quả đo lần 1:
…
- Kết quả đo lần 2:
…
- Kết quả đo lần 3:
…
- Kết quả đo lần 4:
…
- Kết quả đo lần 5:
…
|
2
|
- Điện áp:
……………..….kV
- Dòng bóng phát:
……….mA
- Thời gian phát
tia: ……..ms
- Hằng số phát tia:
…......mAs
|
- Kết quả đo lần 1:
…
- Kết quả đo lần 2:
…
- Kết quả đo lần 3:
…
- Kết quả đo lần 4:
…
- Kết quả đo lần 5:
…
|
…
|
|
|
4.2. Độ tuyến tính
liều lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp: …………….kV;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
TT
|
Hằng
số phát tia
(mAs)
|
Giá
trị liều đo
(mR/mGy)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
5. Kích thước tiêu điểm
hiệu dụng
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp:
..............................kV;
- Hằng số phát tia:
................mAs;
- SID: ....................................cm.
Kết quả ảnh chụp (lưu
kèm theo Biên bản kiểm định)
Đánh giá kích thước
tiêu điểm hiệu dụng: …..mm
6. Độ chuẩn trực chùm
tia
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp:
.............................. kV;
- Hằng số phát tia:
................mAs;
- SID:
.....................................cm.
Kết quả ảnh chụp (lưu
kèm theo Biên bản kiểm định)
7. Độ trùng khít giữa
trường sáng và trường xạ
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp:
..................................... kV;
- Hằng số phát tia:
....................... mAs;
- SID:
............................................ cm.
Kết quả ảnh chụp (lưu
kèm theo Biên bản kiểm định)
Kết quả độ lệch:
- Độ lệch mỗi cạnh
theo trục x:
|
X=…cm
|
|
X’=…cm
|
- Độ lệch mỗi cạnh
theo trục y:
|
Y=…cm
|
|
Y’=…cm
|
8. Lọc chùm tia sơ
cấp - Đánh giá HVL
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
…………….mA;
- Thời gian phát tia:
……..……s;
- Hằng số phát tia:
................ mAs;
- SID:
..................................... cm.
Trường hợp sử dụng
thiết bị đo hiển thị trực tiếp giá trị HVL:
TT
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
Giá
trị HVL đo được
(mmAl)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
Trường hợp thiết bị
đo không hiển thị trực tiếp giá trị HVL:
TT
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
Chiều
dày tấm lọc nhôm
(mm)
|
Suất
liều đo được
(mR, mGy)
|
1
|
|
0
|
|
0,5
|
|
…
|
|
2
|
|
0
|
|
0,5
|
|
…
|
|
Biên bản được lập
ngày..….tháng..….năm..….
Tại: .
.....................................................................................................................
Biên bản được lập
thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Chúng tôi, những
người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết
quả kiểm định ghi trong Biên bản này./.
CHỦ
CƠ SỞ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI
KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 2. BCĐGKĐ
TÊN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KIỂM ĐỊNH
Số
……..
- Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang dùng trong y
tế;
- Căn cứ Biên bản
kiểm định số ……………….… ngày …… tháng ….. năm …
I.
CƠ SỞ SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG
1. Tên cơ sở:
......................................................................................................
2. Địa chỉ (trụ sở
chính):
.....................................................................................
II.
THIẾT BỊ X-QUANG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
1. Thiết bị X-quang
Tên thiết bị: .........................................................................................................
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Năm sản xuất:
....................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất: .....................................................................................
Dạng sóng điện áp:
............................................................................................
Điện áp đỉnh lớn
nhất: ................. kV
Dòng bóng phát lớn
nhất: ............ mAs
2. Đầu bóng phát tia
X
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất:
.....................................................................................
Năm sản xuất:
....................................................................................................
III.
HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ Định kỳ □ Sau khi sửa chữa □
IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra ngoại
quan
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
Thông tin thiết bị
|
|
2
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp đỉnh, dòng bóng phát và thời gian phát
tia hoặc hằng số phát tia
|
|
3
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí
|
|
4
|
Độ chính xác thước chỉ
thị khoảng cách
|
|
5
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
|
6
|
Khả năng điều khiển
phát tia từ xa
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
…………………………………………………………………………………………...
.............................................................................................................................
2. Điện áp đỉnh
2.1. Độ chính xác
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
................................ mA;
- Thời gian phát tia:
.............................. ms;
- Hằng số phát tia:
............................... mAs;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
TT
|
Giá
trị kVp kiểm tra
(kV)
|
UkVp%
(%)
|
UkVptđ
(kV)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt/ Không đạt)
|
1
|
50
|
|
|
|
|
2
|
70
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2.2. Độ lặp lại của
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
.................mA;
- Thời gian phát
tia:................ms;
- Hằng số phát tia:
................mAs;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
TT
|
Giá
trị kVp kiểm tra
(kV)
|
RkVp
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Thời gian phát tia
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
............................... kV;
- Dòng bóng phát:
........................ mA;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
TT
|
Giá
trị thời gian đặt kiểm tra
(s)
|
Ut
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Liều lối ra
4.1. Độ lặp lại liều
lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm
Thông
số đặt
|
RL
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
- Điện áp đặt:
……..kV
- Dòng bóng phát:
…..mA
- Thời gian phát
tia:..….ms
- Hằng số phát tia:
….mAs
|
|
|
|
- Điện áp đặt:
…………..kV
- Dòng bóng phát:
…..mA
- Thời gian phát
tia: ..….ms
- Hằng số phát tia:
….mAs
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4.2. Độ tuyến tính
liều lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
…………….kV;
- Khoảng cách từ
thiết bị đo đến bóng phát tia X: ………cm.
Độ
tuyến tính liều lối ra
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Kích thước tiêu điểm
hiệu dụng
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
........................ kV;
- Hằng số phát tia:
................mAs;
- SID:
..................................... cm.
Kích
thước tiêu điểm hiệu dụng
(mm)
|
Kích
thước tiêu điểm danh định
(mm)
|
Mức
thay đổi
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
6. Độ chuẩn trực chùm
tia
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
........................ kV;
- Hằng số phát tia:
................ mAs;
- SID:
..................................... cm.
Độ
lệch chuẩn trực
(0)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Độ trùng khít giữa
trường sáng và trường xạ
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
............................... kV;
- Hằng số phát tia:
....................... mAs;
- SID:
............................................ cm.
Độ
lệch trường sáng - trường xạ
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
Độ lệch của một
cạnh lớn nhất: …………
|
|
|
Độ lệch của hai
cạnh theo một trục lớn nhất: ……………… ….
|
|
|
Độ lệch của tất cả
các cạnh: …………..
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
8. Lọc chùm tia sơ
cấp - Đánh giá HVL
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Hằng số phát tia:
............... mAs;
- SID:
.................................... cm.
TT
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
HVL
(mmAl)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
V.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Thiết bị X-quang
được kiểm định có kết quả:
Đạt □
Không đạt □
2. Các thông số không
đạt yêu cầu chấp nhận:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Các kiến nghị (khi
kết quả kiểm định không đạt yêu cầu):
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người kiểm định
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 3. GCNKĐ
TÊN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Địa chỉ (Add.)..............
Điện thoại (Tel.) ……………
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
CERTIFICATE
OF VERIFICATION
Số
(No):
Tên đối tượng:
Object:
Mã hiệu: Số
xêri:
Model/Type:
Serial No:
Nơi sản xuất: Năm:
Manufacturer:
Year:
Đặc trưng kỹ thuật:
Specifications:
Nơi đặt thiết bị:
Place:
Tổ chức, cá nhân sử
dụng:
User:
Phương pháp thực
hiện:
Method
of verification:
Kết luận: Đạt
yêu cầu theo QCVN 15:2018/BKHCN
Conclusion:
Complied with QCVN 15:2018/BKHCN
Số tem kiểm định:
Verification
stamp N0:
Thời hạn đến: (*)
Valid
until:
Người kiểm định
Verified
by
|
…, ngày …. tháng
… năm …
Date
of issue
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC
Director
|
(*) Với điều kiện
tôn trọng các quy định về sử dụng và bảo quản.
(With
respecifulness of rules of use and maintenance)
|
Hướng dẫn cho Mẫu 3.
GCNKĐ:
1. Giấy chứng nhận
được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm).
2. Phần chữ tiếng Anh
phải có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
3. Nội dung ghi phải
rõ ràng, sạch, không viết tắt, không tẩy xóa. Tên và kí hiệu đơn vị đo, giá trị
đại lượng phải trình bày đúng quy định về đơn vị đo pháp định.
4. Số xêri: Ghi theo
số xêri của thiết bị X-quang. Trường hợp số xêri bị mờ hoặc mất, tổ chức thực
hiện kiểm định phải đánh số cho thiết bị. Số xêri được đánh theo mẫu như sau:
xx/20xx/Y/Z, trong đó, xx là số xêri mới (đánh theo thứ tự chữ số Ả-rập), 20xx
là năm cấp mới, Y là tên viết tắt của loại thiết bị, Z là tên viết tắt của tổ
chức thực hiện kiểm định.
5. Nơi sản xuất: Ghi
rõ tên nhà máy hoặc hãng sản xuất và quốc gia sản xuất của thiết bị X-quang.
6. Phần đặc trưng kỹ
thuật: Ghi tóm tắt các đặc trưng kỹ thuật chính của thiết bị X-quang bao gồm
điện áp lớn nhất (kVmax), dòng hoặc hằng số
phát tia lớn nhất (mAmax hoặc
mAsmax).
7. Nơi đặt thiết bị:
Ghi rõ địa điểm nơi đặt thiết bị X-quang khi không hoạt động (phòng đặt thiết
bị, địa chỉ tổ chức, cá nhân sử dụng).
8. Tổ chức, cá nhân
sử dụng: Ghi tên cơ sở sử dụng thiết bị X-quang như trong quyết định thành lập
tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
đăng ký hành nghề.
9. Phương pháp thực
hiện: Ghi số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật được dùng để thực hiện việc kiểm
định.
10. Thời hạn đến: Ghi
ngày cuối, tháng cuối, năm cuối của chu kỳ kiểm định.
11. Số tem kiểm định:
Ghi số của tem kiểm định được dán cho thiết bị được kiểm định.
12. Phần ký Giấy
chứng nhận kiểm định:
a) Có đủ chữ ký, họ và
tên của người kiểm định. Người kiểm định phải là người có chứng chỉ hành nghề
dịch vụ kiểm định thiết bị X-quang;
b) Có đủ chữ ký, họ
và tên, dấu chức danh của Thủ trưởng hoặc người được ủy quyền và đóng dấu hành
chính của tổ chức thực hiện kiểm định.
Mẫu 4. TKĐ
Chú thích:
[1]. Số (số tem):
là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi.
[2]. Ngày kiểm
định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 5 năm 2018).
[3]. Thời hạn đến:
ghi ngày, tháng, năm cuối của chu kỳ kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 5 năm
2019).
|
[4]. Màu chữ và màu
số: “Tên đơn vị kiểm định”: màu đỏ; số tem: màu đỏ; các chữ và số còn lại:
màu đen.
[5]. Nền tem màu
vàng, viền màu xanh lá cây, chi tiết hoa văn của tem do đơn vị kiểm định tự
chọn.
[6]. Tỷ lệ kích
thước của tem:
- B = 5/6 A;
- C = 1/5 B.
|
QCVN
16:2018/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ
X-QUANG TĂNG SÁNG TRUYỀN HÌNH DÙNG TRONG Y TẾ
National
technical regulation on fluoroscopy equipment in medicine
Lời nói đầu
QCVN 16:2018/BKHCN do
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ X-QUANG TĂNG SÁNG TRUYỀN HÌNH DÙNG
TRONG Y TẾ
National
technical regulation on fluoroscopy equipment in medicine
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
này quy định các yêu cầu về kỹ thuật, quản lý đối với hoạt động kiểm định và
quy trình kiểm định thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình dùng trong y tế (sau
đây gọi tắt là thiết bị X-quang).
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng đối với:
1.2.1. Tổ chức, cá
nhân sử dụng thiết bị X-quang (sau đây gọi tắt là cơ sở);
1.2.2. Tổ chức, cá
nhân thực hiện kiểm định thiết bị X-quang;
1.2.3. Cơ quan quản
lý nhà nước và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ
thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Thiết bị
X-quang tăng sáng truyền hình (fluoroscopy equipment) là thiết bị phát tia
X, lắp đặt cố định hoặc di động, được sử dụng để chiếu, chụp chẩn đoán hoặc hỗ
trợ hình ảnh cho các thủ thuật can thiệp trong y tế.
1.3.2. Yêu cầu
chấp nhận (compliance requirements) là các yêu cầu tối thiểu hoặc giới hạn
phải đạt được đối với đặc trưng làm việc của thiết bị X- quang. Các yêu cầu
chấp nhận thường liên quan đến độ chính xác của các thông số đặt thiết lập và
các điều kiện làm việc của thiết bị.
1.3.3. Kiểm định
thiết bị X-quang (verification of fluoroscopy equipment) là việc kiểm tra
và chứng nhận các đặc trưng làm việc của thiết bị đáp ứng theo yêu cầu chấp
nhận.
1.3.4. Điện áp
đỉnh (peak kilovoltage - kVp) là giá trị điện áp cao nhất sau khi chỉnh lưu
đặt vào giữa anode và cathode của bóng phát tia X, có đơn vị là kV.
1.3.5. Dòng bóng
phát (tube current) là cường độ dòng điện chạy từ anode và cathode của bóng
phát tia X trong thời gian phát tia, có đơn vị là mA.
1.3.6. Thời gian
phát tia (exposure time) là thời gian thực tế mà thiết bị X-quang phát tia
X, có đơn vị là s.
1.3.7. Hằng số
phát tia là tích số dòng bóng phát (mA) và thời gian phát tia X (s), có đơn
vị là mAs.
1.3.8. Suất liều
lối ra (output dose rate) là giá trị suất liều bức xạ gây bởi chùm bức xạ
phát ra từ bóng phát tia X tại một điểm, có đơn vị là mR/phút, mGy/phút hoặc
µGy/phút.
1.3.9. Bộ ghi nhận
hình ảnh (image receptor) là bộ phận có chức năng ghi nhận tia X đến và
chuyển đổi thành hình ảnh. Bộ ghi nhận hình ảnh trong thiết bị X-quang tăng
sáng truyền hình bao gồm: bộ khuếch đại hình ảnh (Image Intensifier - I.I) hoặc
tấm cảm biến phẳng (Flat Panel Detector - FPD).
1.3.10. Suất liều
lối vào bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh (entrance dose rate at surface of image
receptor) là giá trị suất liều bức xạ gây ra bởi chùm bức xạ phát ra từ
bóng phát tia X tại tâm trường xạ và sát bộ ghi nhận hình ảnh, có đơn vị là
mR/phút, mGy/phút hoặc µGy/phút.
1.3.11. Chiều dày
hấp thụ một nửa (half value layer - HVL) là chiều dày của tấm lọc hấp thụ
mà giá trị suất liều bức xạ của chùm tia X sau khi đi qua nó còn bằng một nửa
so với giá trị đo được khi không có tấm lọc hấp thụ, có đơn vị là mmAl.
1.3.12. Độ méo vặn
ảnh (distortion) là sự sai lệch về tỷ lệ kích thước của các chiều hình ảnh,
có đơn vị là %. Độ méo vặn ảnh trong X-quang tăng sáng truyền hình có thể đánh
giá bằng dụng cụ kiểm tra có ma trận hình vuông và được tính như sau:
Độ
méo vặn ảnh (%) =
|
|
Trong đó: DL
là kích thước đường chéo trên màn hình của hình vuông lớn nhất quan sát được, DC
kích thước đường chéo trên màn hình của hình vuông tại tâm dụng cụ kiểm tra, n
là số chia đường chéo của hình vuông lớn nhất nhìn thấy được.
1.3.13. Độ phân
giải không gian/tương phản cao (spatial resolution /high contrast) là khoảng
cách nhỏ nhất giữa ảnh của hai vật thể có sự khác biệt mật độ lớn so với nền mà
có thể quan sát và phân biệt rõ ràng trên ảnh.
1.3.14. Độ phân
giải tương phản thấp (low contrast resolution) là khả năng của thiết bị
X-quang có thể phân biệt được thông tin trong trường hợp mà sự khác biệt của
mật độ mô giữa các vùng giải phẫu là rất nhỏ.
1.3.15. Ngưỡng
tương phản (contrast threshold) là khả năng của thiết bị X-quang có thể
quan sát và phân biệt được các vùng giải phẫu có sự khác biệt của mật độ mô rất
nhỏ.
1.3.16. Trường
nhìn (field of view - FOV) là kích thước của phần diện tích lối vào bộ ghi
nhận hình ảnh được sử dụng để xác định kích thước tối đa có thể quan sát của
vùng giải phẫu cần chiếu, có đơn vị là cm.
1.3.17. Bộ kiểm
soát suất liều tự động (automatic exposure rate control - AERC) là bộ phận
có chức năng điều khiển tự động sự phát tia và các thông số phát tia của bóng
phát để kiểm soát suất liều của thiết bị X-quang.
1.3.18. Khoảng
cách tiêu điểm - bộ ghi nhận hình ảnh (source to image receptor distance - SID)
là khoảng cách từ tiêu điểm bóng phát tới bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh, có
đơn vị là cm.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chấp
nhận đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị X-quang
Thiết bị X-quang phải
đáp ứng các yêu cầu chấp nhận nêu tại Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng
1. Yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị X-quang
TT
|
Thông
số kiểm tra
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
I
|
Kiểm tra ngoại quan
|
1
|
Thông tin thiết bị
|
Thiết bị X-quang
phải có nhãn mác hoặc hồ sơ thể hiện đầy đủ các thông tin về quốc gia/hãng
sản xuất, mã hiệu, năm sản xuất, công suất thiết bị, số xêri của thiết bị và
các bộ phận chính cấu thành thiết bị (trường hợp thiết bị mất hoặc mờ số
xêri, người kiểm định phải đánh số và quy định đó là số xêri của thiết bị).
|
2
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp đỉnh, dòng bóng phát, thời gian phát tia
hoặc hằng số phát tia
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) phải hoạt động tốt, các đèn chỉ thị và đồng hồ chỉ thị thông
số làm việc của thiết bị phải chỉ thị đúng, rõ ràng và dễ quan sát.
|
3
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí
|
Bộ phận, cơ cấu cơ
khí phải hoạt động tốt, dịch chuyển nhẹ nhàng, chắc chắn và an toàn.
|
4
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
Có tín hiệu cảnh
báo bằng âm thanh hoặc ánh sáng khi thiết bị phát tia.
|
5
|
Chức năng cảnh báo
thời gian chiếu
|
Phải phát tín hiệu
cảnh báo bằng âm thanh sau khoảng thời gian đặt trước.
|
6
|
Kiểm tra khả năng điều
khiển phát tia từ xa (chỉ áp dụng với loại thiết bị X-quang tăng sáng
truyền hình di động)
|
Cáp nối dài hoặc điều
khiển phát tia từ xa đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa người vận hành thiết
bị và bóng phát tia X đạt 2 m.
|
II
|
Điện áp đỉnh
(chỉ áp dụng với loại thiết bị có chế độ đặt điện áp đỉnh thủ công)
|
1
|
Độ chính xác điện
áp đỉnh
|
Độ chính xác của
giá trị kVp đo được phải nằm trong khoảng ± 10% giá trị kVp đặt (với kVp đặt
nhỏ hơn hoặc bằng 100 kV) hoặc ± 10 kVp (với kVp đặt lớn hơn 100 kV).
|
2
|
Độ lặp lại điện áp
đỉnh
|
Độ lệch lớn nhất
giữa giá trị kVp đo được so với giá trị trung bình của ít nhất 3 lần đo với
cùng thông số đặt phải nằm trong khoảng ± 5%.
|
III
|
Lọc chùm tia sơ cấp
- Đánh giá HVL
|
HVL không được nhỏ
hơn giá trị tối thiểu cho phép nêu tại Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
|
IV
|
Khu trú chùm tia
|
- Trường xạ phải nằm
hoàn toàn trong bộ ghi nhận hình ảnh.
- Diện tích trường
xạ phải nhỏ hơn hoặc bằng 115% diện tích trường nhìn thực tế.
|
V
|
Suất liều lối ra
|
Suất liều lối ra
phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị sau:
- 100 mGy/phút
trong chế độ chiếu thông thường;
- 150 mGy/phút
trong chế độ chiếu suất liều cao (boost).
Trong đó suất liều
lối ra được xác định theo vị trí được nêu tại Bảng 3 của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
|
VI
|
Suất liều lối vào
bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
|
Suất liều lối vào
bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh phải nhỏ hơn giá trị sau:
- 120 µGy/phút với
trường nhìn đặt có kích thước từ lớn hơn hoặc bằng 11 cm đến nhỏ hơn hoặc
bằng 14 cm;
- 80 µGy/phút với
trường nhìn đặt có kích thước từ lớn hơn 14 cm đến nhỏ hơn hoặc bằng 23 cm;
- 60 µGy/phút với
trường nhìn đặt có kích thước lớn hơn 23 cm.
|
VII
|
Chất lượng hình ảnh
|
1
|
Độ phân giải tương
phản cao
|
- Phải nhìn rõ 1,0
cặp vạch/mm (hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra) với kích
thước trường nhìn đặt lớn hơn hoặc bằng 25 cm.
- Phải nhìn rõ 1,2
cặp vạch/mm (hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra) với kích
thước trường nhìn đặt nhỏ hơn 25 cm.
|
2
|
Độ phân giải tương
phản thấp
|
Phải nhìn rõ hình
ảnh của vật thể kiểm tra với sự khác biệt mật độ 10% so với nền và có kích
thước:
- 1,5 mm trong chế
độ chiếu thông thường;
- 1,0 mm trong chế
độ chiếu suất liều cao.
|
3
|
Ngưỡng tương phản
|
Phải nhìn rõ hình
ảnh của vật thể kiểm tra có sự khác biệt mật độ 5% so với nền.
|
4
|
Độ méo vặn ảnh
|
Độ méo vặn ảnh nhỏ
hơn hoặc bằng 5%.
|
Bảng
2. Giá trị HVL tối thiểu tại các giá trị điện áp đỉnh khác nhau
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
HVL
tối thiểu
(mmAl)
|
nhỏ
hơn 50
|
Áp
dụng ngoại suy tuyến tính
|
50
|
1,5
|
60
|
1,8
|
70
|
2,1
|
80
|
2,3
|
90
|
2,5
|
100
|
2,7
|
110
|
3,0
|
120
|
3,2
|
130
|
3,5
|
140
|
3,8
|
150
|
4,1
|
lớn
hơn 150
|
Áp
dụng ngoại suy tuyến tính
|
Bảng
3. Vị trí đo suất liều lối ra
Loại
thiết bị X-quang
|
Vị
trí đo
|
Thiết bị cố định có
bóng phát phía dưới bàn bệnh nhân
|
Trên mặt bàn bệnh
nhân
|
Thiết bị cố định có
bóng phát phía trên bàn bệnh nhân
|
Phía trên cách bàn
bệnh nhân 300 mm
|
Thiết bị X-quang
dạng C-arm hoặc U- arm
|
Cách bộ ghi nhận
hình ảnh 300 mm, đồng thời khoảng cách đến tiêu điểm bóng phát lớn hơn hoặc bằng
400 mm
|
Thiết bị X-quang
hình dạng C-arm sử dụng đặc biệt với SID ≤ 450 mm
|
Tại vị trí mà khoảng
cách từ tiêu điểm đến da bệnh nhân là nhỏ nhất trong thực tế sử dụng
|
Loại khác
|
Cách tiêu điểm bóng
phát 400 mm
|
2.2. Phương pháp kiểm
tra
Phương pháp kiểm tra
để đánh giá các đặc trưng kỹ thuật của thiết bị X-quang quy định tại Mục 2.1
được nêu tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Điều kiện sử
dụng thiết bị X-quang
3.1.1. Không được sử
dụng thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế nếu thiết bị chưa được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Giấy chứng nhận kiểm định hết hiệu lực.
3.1.2. Thiết bị
X-quang phải được kiểm định và được cấp giấy chứng nhận kiểm định trước khi đưa
vào sử dụng lần đầu, định kỳ 1 năm một lần hoặc sau khi sửa chữa, thay thế cơ
cấu, bộ phận có khả năng ảnh hưởng đến tính năng an toàn và độ chính xác của
thiết bị.
3.2. Quy định đối với
hoạt động kiểm định
3.2.1. Việc kiểm định
thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình phải được thực hiện bởi tổ chức được Cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp đăng ký hoạt động hành
nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang
tăng sáng truyền hình.
3.2.2. Cá nhân thực
hiện kiểm định phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình do Cơ quan có
thẩm quyền thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
3.2.3. Hoạt động kiểm
định phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.2.4. Thiết bị đo,
dụng cụ kiểm tra sử dụng trong kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định
và được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên
tử và đo lường.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của
cơ sở sử dụng thiết bị X-quang
4.1.1. Bảo đảm thiết
bị đáp ứng các yêu cầu chấp nhận tại Mục 2.1 và thực hiện các quy định quản lý
tại Mục 3.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.1.2. Lưu giữ bản
gốc Biên bản kiểm định, Báo cáo đánh giá kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm
định.
4.2. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động kiểm định
4.2.1. Bảo đảm năng
lực và yêu cầu quản lý nêu tại Mục 3.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2.2. Xây dựng quy
trình kiểm định theo hướng dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thiết bị
đo, dụng cụ kiểm tra được sử dụng để kiểm định; thực hiện việc kiểm định theo
đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định
và lưu giữ bản gốc Biên bản kiểm định, Báo cáo đánh giá kiểm định và Giấy chứng
nhận kiểm định.
4.2.3. Trường hợp
thiết bị X-quang được kiểm định đạt toàn bộ yêu cầu kỹ thuật, tổ chức thực hiện
kiểm định phải cấp cho cơ sở bản gốc giấy chứng nhận kiểm định, Báo cáo đánh
giá kiểm định và dán tem kiểm định lên thiết bị X- quang trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày thông qua Biên bản kiểm định tại cơ sở.
4.2.4. Trường hợp
thiết bị X-quang được kiểm định không đạt một trong các yêu cầu kỹ thuật thì
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Biên bản kiểm định, tổ
chức thực hiện kiểm định phải cấp cho cơ sở bản gốc Báo cáo đánh giá kiểm định
và đồng thời thông báo bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ nơi thiết bị X-quang
được cấp giấy phép sử dụng kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá kiểm định.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục An toàn bức
xạ và hạt nhân có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Căn cứ vào yêu
cầu quản lý, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với
thực tiễn.
PHỤ LỤC A
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ X-QUANG TĂNG
SÁNG TRUYỀN HÌNH DÙNG TRONG Y TẾ
A.1. Quy định chung
Tổ chức thực hiện
kiểm định có thể sử dụng phương pháp kiểm tra và thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra
khác so với quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này với điều kiện
đánh giá được đầy đủ các thông số kiểm tra như quy định nêu tại Bảng 1 của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
A.2. Các phép kiểm
tra
Các phép kiểm tra nêu
tại Bảng A.1 dưới dây phải được thực hiện đầy đủ khi kiểm định thiết bị
X-quang.
Bảng
A.1. Các phép kiểm tra trong kiểm định thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình
TT
|
Tên
phép kiểm tra
|
1
|
Kiểm tra ngoại quan
|
2
|
Kiểm tra điện áp
đỉnh
|
3
|
Kiểm tra lọc chùm
tia sơ cấp - Đánh giá HVL
|
4
|
Kiểm tra bộ khu trú
chùm tia
|
5
|
Kiểm tra suất liều
lối ra
|
6
|
Kiểm tra suất liều
lối vào bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
|
7
|
Kiểm tra chất lượng
hình ảnh
|
A.3. Thiết bị đo,
dụng cụ kiểm tra
Tổ chức thực hiện
kiểm định phải có đủ và sử dụng các thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra quy định
trong Bảng A.2 dưới đây.
Bảng
A.2. Thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra phục vụ kiểm định
STT
|
Thiết
bị đo, dụng cụ kiểm tra
|
1
|
Thiết bị đo đa chức
năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh và thiết bị đo suất liều với các thông số
kỹ thuật tối thiếu:
- Dải điện áp đo:
(35÷150) kV, độ phân giải: 0,1 kV, độ chính xác: ± 2%;
- Dải suất liều đo:
70 µR/phút ÷ 7 R/phút, độ chính xác: ± 7%.
|
2
|
Thiết bị đo trực
tiếp HVL hoặc các tấm lọc nhôm tinh khiết 99,99% với kích thước 10 cm x 10
cm, chiều dày 1 mm
|
3
|
Bộ dụng cụ kiểm tra
chất lượng hình ảnh (độ méo vặn ảnh, độ phân giải tương phản cao, độ phân
giải tương phản thấp, ngưỡng tương phản)
|
4
|
Các tấm hấp thụ tia
X có bề dày tương đương 2 mm, 3 mm chì và 2 mm đồng
|
5
|
Thước đo độ dài
chính xác đến mm
|
A.4. Điều kiện thực
hiện kiểm định
Người kiểm định phải
thực hiện các biện pháp hành chính và kỹ thuật để hạn chế bị chiếu xạ không cần
thiết.
Người kiểm định phải
đeo liều kế cá nhân để ghi lại mức liều chiếu xạ cá nhân của họ trong quá trình
thực hiện kiểm định.
Việc vận hành thiết
bị X-quang phải được thực hiện theo đúng quy trình trong tài liệu hướng dẫn vận
hành thiết bị.
A.5. Tiến hành kiểm
định
A.5.1. Kiểm tra ngoại
quan
A.5.1.1 Kiểm tra
thông tin thiết bị X-quang
- Kiểm tra thông tin
quốc gia/hãng sản xuất, mã hiệu, năm sản xuất, số xêri của thiết bị và các bộ
phận chính cấu thành thiết bị, công suất thiết bị và ghi vào Biên bản kiểm
định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.2. Kiểm tra bộ
chuyển mạch (hoặc nút bấm) đặt chế độ và chỉ thị
- Kiểm tra hoạt động
của các nút bấm (hoặc bộ chuyển mạch) để đặt chế độ điện áp, dòng bóng phát,
thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia và các nút bấm chức năng; các đèn chỉ
thị và đồng hồ chỉ thị thông số làm việc của thiết bị.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.3. Kiểm tra bộ
phận và cơ cấu cơ khí
- Kiểm tra sự dịch
chuyển và khóa chuyển động của thiết bị, bàn bệnh nhân (nếu có), cột giữ, cần
quay, hệ cơ cấu gá, dịch chuyển đầu bóng phát tia X và phanh hãm.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 3 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.4. Kiểm tra tín
hiệu cảnh báo thời điểm thiết bị phát tia
- Đóng hoặc che chắn
cửa sổ lối ra chùm tia sơ cấp, thực hiện phát tia với chế độ chiếu có giá trị
điện áp đỉnh và dòng bóng phát thấp.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 4 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.5. Kiểm tra
chức năng cảnh báo thời gian chiếu
- Đóng hoặc che chắn
cửa sổ lối ra chùm tia sơ cấp, thực hiện phát tia với chế độ chiếu có giá trị
điện áp đỉnh và dòng bóng phát thấp nhất.
- Phát tia với tổng
thời gian chiếu lớn hơn giá trị thời gian đặt cảnh báo hoặc khi có tín hiệu
cảnh báo thời gian chiếu.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 5 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.6. Kiểm tra khả
năng điều khiển phát tia từ xa (chỉ áp dụng với thiết bị X-quang tăng sáng
truyền hình di động)
- Kiểm tra độ dài cáp
nối của nút bấm điều khiển phát tia hoặc khoảng cách khả dụng của bộ phận điều
khiển phát tia từ xa.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 6 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2. Kiểm tra điện
áp đỉnh (chỉ áp dụng với thiết bị X-quang có chế độ đặt điện áp đỉnh thủ
công)
A.5.2.1. Kiểm tra độ
chính xác điện áp đỉnh
A.5.2.1.1. Các bước
kiểm tra độ chính xác điện áp đỉnh
- Sử dụng tấm hấp thụ
tia X bề dày 2 mm đồng che bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đặt cố định thiết
bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng
cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Cố định dòng bóng
phát, thực hiện phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện áp đỉnh thay đổi trong
dải làm việc thường sử dụng. Thiết bị đo phải được thiết lập lại về mức 0 sau
mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.2.1.2. Đánh giá
độ chính xác của điện áp đỉnh
- Độ chính xác của
điện áp đỉnh (UkVp%) trong dải nhỏ hơn
hoặc bằng 100 kV được đánh giá qua độ lệch tương đối (%) giữa giá trị điện áp
đỉnh đo được so với giá trị điện áp đỉnh đặt trên bảng điều khiển theo công
thức A.5-1a:
UkVp%
=
|
kVpđo
- kVpđặt
|
x 100%
|
(A.5-1a)
|
kVpđặt
|
- Độ chính xác của
điện áp đỉnh trong dải lớn hơn 100 kV được đánh giá qua độ lệch tuyệt đối (UkVptđ) giữa giá trị điện
áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đỉnh đặt trên bảng điều khiển theo công
thức A.5-1b:
UkVptd = kVpđo - kVpđặt (A.5-1b)
Trong đó:
UkVp%: là độ lệch tương
đối giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đỉnh đặt trên bảng
điều khiển, có đơn vị là %;
UkVptđ: là độ lệch tuyệt
đối giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đỉnh đặt trên bảng
điều khiển, có đơn vị là kV;
kVpđặt: là giá trị điện áp
đỉnh đặt trên bảng điều khiển, có đơn vị là kV;
kVpđo: là giá trị điện áp
đỉnh đo được bằng thiết bị đo, có đơn vị là kV.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ
thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2.2. Kiểm tra độ
lặp lại của điện áp đỉnh
A.5.2.2.1. Các bước
kiểm tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
- Sử dụng tấm hấp thụ
tia X bề dày 2 mm đồng che bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đặt cố định thiết
bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng
cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực hiện tối thiểu
3 lần phát tia với cùng giá trị điện áp đỉnh và dòng bóng phát thường sử dụng.
Thiết bị đo phải được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.2.2.2. Đánh giá
độ lặp lại của điện áp đỉnh
- Độ lặp lại của điện
áp đỉnh (RkVp) được đánh giá qua
độ lệch tương đối lớn nhất giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị
điện áp đỉnh trung bình của các lần đo với cùng các giá trị đặt theo công thức
A.5-2.
RkVp
=
|
(kVpi
- kVptb)max
|
x 100%
|
(A.5-2)
|
kVptb
|
Trong đó:
RkVp: là độ lặp lại của
điện áp đỉnh, có đơn vị là %;
kVpi: là giá trị điện áp
đỉnh đo được của lần đo thứ i, có đơn vị là kV;
kVptb: là giá trị điện áp
đỉnh trung bình của các lần đo có đơn vị là kV;
(kVpi - kVptb)max : là độ lệch có giá
trị tuyệt đối lớn nhất giữa giá trị đo kVp và giá trị kVp trung bình của các
lần đo với cùng các giá trị đặt, có đơn vị là kV.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.3. Kiểm tra lọc
chùm tia sơ cấp - Đánh giá HVL
A.5.3.1. Các bước
kiểm tra HVL
- Kiểm tra giá trị
phin lọc bổ sung (nếu có) của thiết bị X-quang.
- Đặt cố định thiết
bị đo suất liều tại tâm của trường xạ, cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng
cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Trường hợp sử dụng
thiết bị đo có hiển thị giá trị HVL:
+ Thực hiện phát tia;
+ Đọc giá trị HVL và
điện áp đỉnh trên thiết bị đo.
- Trường hợp sử dụng
thiết bị đo không hiển thị giá trị HVL để đánh giá thiết bị X-quang có chế độ
đặt điện áp đỉnh thủ công:
+ Đặt cố định điện áp
đỉnh và dòng bóng phát thường sử dụng;
+ Thực hiện phát tia
khi chưa đặt tấm lọc nhôm giữa bóng phát và thiết bị đo, ghi lại giá trị suất
liều trên thiết bị đo;
+ Đặt tấm lọc nhôm 1
mm giữa bóng phát và thiết bị đo, thực hiện phát tia, ghi lại giá trị suất liều
của mỗi lần đo;
+ Lặp lại việc phát
tia với bề dày các tấm lọc nhôm tăng dần cho đến khi suất liều giảm còn nhỏ hơn
1/3 giá trị suất liều khi không có tấm lọc nhôm;
+ Vẽ đồ thị bán loga
phân bố giá trị suất liều theo bề dày các tấm lọc nhôm.
+ HVL là giá trị trên
trục hoành được xác định từ toạ độ mà tại đó giá trị trên trục tung bằng 1/2
giá trị tương ứng với giá trị suất liều khi không có tấm lọc nhôm.
- Trường hợp sử dụng
thiết bị đo không hiển thị giá trị HVL để đánh giá thiết bị X-quang hoạt động
với chế độ kiểm soát suất liều tự động:
+ Đặt 5 mm nhôm giữa
thiết bị đo và bộ ghi nhận hình ảnh;
+ Thực hiện phát tia
khi chưa đặt tấm lọc nhôm giữa bóng phát và thiết bị đo, ghi lại giá trị suất
liều trên thiết bị đo;
+ Giảm dần bề dày tấm
lọc nhôm giữa thiết bị đo và bộ ghi nhận hình ảnh (theo bước 1 mm), tương ứng
tăng dần bề dày nhôm giữa thiết bị đo và bóng phát (theo bước 1 mm); thực hiện
phát tia, ghi lại giá trị suất liều trên thiết bị đo. Lặp lại bước này cho đến
khi suất liều đo được nhỏ hơn 1/3 giá trị suất liều khi không có tấm lọc nhôm
đặt giữa thiết bị đo và bóng phát;
+ Vẽ đồ thị bán loga
phân bố giá trị suất liều theo bề dày các tấm lọc nhôm.
+ HVL là giá trị trên
trục hoành được xác định từ toạ độ mà tại đó giá trị trên trục tung bằng 1/2
giá trị tương ứng với giá trị suất liều khi không có tấm lọc nhôm.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.3.2. Đánh giá HVL
Đánh giá kết quả kiểm
tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Mục III Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và
ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.4. Kiểm tra bộ
khu trú chùm tia
A.5.4.1. Các bước
kiểm tra bộ khu trú chùm tia
- Đặt SID là lớn
nhất. Mở hoàn toàn bộ khu trú chùm tia.
- Đặt cát-sét chứa
phim sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh hoặc tại khoảng cách gần nhất có thể.
- Thực hiện phát tia
với điện áp đỉnh ở mức thấp hoặc sử dụng chế độ kiểm soát suất liều tự động.
- Đo và ghi lại hình
dạng, kích thước D của trường xạ trên phim theo quy ước theo hình dạng của
trường xạ như thể hiện trên Hình A.1.
- Tính diện tích
trường xạ theo công thức A.5-3 sau:
Diện
tích = D2
x
k (A.5-3)
Giá trị kích thước
của trường xạ (D) và hằng số k tương ứng được quy ước theo hình dạng của trường
xạ theo Hình A.1.
Lưu ý: Nếu phim không
đặt sát bộ ghi nhận hình ảnh, kích thước của trường xạ phải được hiệu chỉnh
theo khoảng cách giữa tiêu điểm bóng phát, phim và bộ ghi nhận hình ảnh.
Hình
A.1. Các dạng hình học của trường xạ, trường nhìn và giá trị k tương ứng
- Tháo cát-sét chứa
phim và đặt dụng cụ kiểm tra có các kích thước đã biết (dkt,thực) sát bề mặt bộ ghi
nhận hình ảnh hoặc tại khoảng cách gần nhất có thể.
- Thực hiện phát tia
và quan sát ảnh trên màn hình.
- Đo và ghi lại kích
thước của dụng cụ kiểm tra (dkt,đo), kích thước trường nhìn (Dnhìn,đo) trên màn hình. Kích
thước thực của trường nhìn (Dnhìn,thực) được tính theo công thức (A.5-4).
Dnhìn,
thực = Dnhìn, đo x
|
dkt,thực
|
(A.5-4)
|
dkt,đo
|
Lưu ý: Nếu dụng cụ
kiểm tra không đặt sát bộ ghi nhận hình ảnh, các kích thước cần hiệu chỉnh theo
khoảng cách giữa dụng cụ kiểm tra và bộ ghi nhận hình ảnh.
- Tính diện tích
trường nhìn thực theo công thức A.5-3.
Lặp lại các bước kiểm
tra nêu trên với các trường nhìn đặt khác nhau, bao gồm trường nhìn lớn nhất và
nhỏ nhất.
Lặp lại các bước kiểm
tra nêu trên với SID nhỏ nhất (nếu có thể thay đổi).
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.4.2. Đánh giá bộ
khu trú chùm tia
- Đánh giá độ lệch
giữa diện tích trường xạ so với diện tích trường nhìn thực tế, theo công thức
A.5-5:
UA
=
|
Axạ
- Anhìn, thực
|
x 100%
(A.5-5)
|
Anhìn,
thực
|
Trong đó:
UA là độ lệch tương đối
giữa diện tích trường xạ và diện tích trường nhìn thực, có đơn vị là %;
Anhìn,thực, Axạ là diện tích trường
nhìn thực và diện tích trường xạ tính theo công thức A.5-3.
- Đánh giá vị trí tiết
diện trường xạ so với bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Mục IV Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật
này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.5. Kiểm tra suất
liều lối ra
A.5.5.1. Các bước
kiểm tra suất liều lối ra
- Đặt điện áp đỉnh và
dòng bóng phát ở mức lớn nhất sử dụng trong chế độ thông thường. Trường hợp,
thiết bị X-quang hoạt động với chế độ kiểm soát suất liều tự động, sử dụng tấm
hấp thụ tia X với bề dày tối thiểu tương đương 2 mm chì để che bộ ghi nhận hình
ảnh.
- Đặt SID là nhỏ
nhất.
- Đặt thiết bị đo
suất liều tại tâm của trường xạ, tương ứng với vị trí mô tả trong Bảng 3 của
Quy chuẩn kỹ thuật này. Nếu thiết bị đo đặt tại vị trí khác, kết quả có thể
tính được dựa theo quy luật nghịch đảo bình phương khoảng cách.
- Thực hiện phát tia
và duy trì việc phát tia đến khi số đọc hiển thị trên thiết bị đo ổn định và ghi
lại giá trị suất liều trên thiết bị đo.
Lưu ý: Phép đo cần
được thực hiện trong điều kiện không có tán xạ ngược. Trường hợp có tán xạ
ngược, giá trị đo cần nhân với hệ số hiệu chỉnh 0,74.
- Trường hợp thiết bị
X-quang có chế độ cao (chế độ boost), lặp lại phép kiểm tra với chế độ hoạt
động này.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.5.2. Đánh giá
suất liều lối ra
Đánh giá kết quả kiểm
tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Mục V Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và
ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.6. Kiểm tra suất
liều lối vào tại bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
A.5.6.1. Các bước
kiểm tra suất liều lối vào tại bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
- Thiết lập thiết bị
X-quang hoạt động với chế độ kiểm soát suất liều tự động.
- Đặt SID theo khuyến
cáo của nhà sản xuất thiết bị đo. Tháo lưới chống tán xạ. Trường hợp không tháo
được lưới chống tán xạ, kết quả đo suất liều phải chia cho hệ số suy giảm qua
lưới chống tán xạ (nếu không có sẵn hệ số này, kết quả đo được chia cho 1,4).
- Đặt thiết bị đo tại
tâm của trường xạ, sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh hoặc tại khoảng cách gần
nhất có thể.
Lưu ý:
+ Trường hợp thiết bị
đo không đặt sát được bộ ghi nhận hình ảnh, giá trị suất liều tại bề mặt bộ ghi
nhận hình ảnh được tính theo quy luật nghịch đảo bình phương khoảng cách.
+ Trường hợp thiết bị
đo có mặt lưng chắn tán xạ, đặt thiết bị đo không che vùng nhạy của đầu dò bộ
kiểm soát suất liều tự động.
- Đặt tấm hấp thụ tia
X bề dày tương đương 2 mm đồng giữa dụng cụ kiểm tra và bóng phát.
- Thực hiện phát tia
và duy trì việc phát tia đến khi số đọc hiển thị trên thiết bị đo ổn định và
ghi giá trị suất liều trên thiết bị đo.
- Lặp lại phép kiểm
tra với các kích thước trường nhìn đặt khác nhau.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.6.2. Đánh giá
suất liều lối vào bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
Đánh giá kết quả kiểm
tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Mục VI Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và
ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.7. Kiểm tra chất
lượng hình ảnh
A.5.7.1. Các bước
kiểm tra chất lượng hình ảnh
A.5.7.1.1. Kiểm tra
độ phân giải tương phản cao
- Đặt SID là nhỏ
nhất. Thiết lập thiết bị X-quang hoạt động với chế độ kiểm soát suất liều tự
động.
- Đặt dụng cụ kiểm
tra độ phân giải tương phản cao sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh, tâm dụng cụ
kiểm tra trùng với tâm bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đặt tấm hấp thụ tia
X với bề dày theo khuyến cáo của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Đặt kích thước
trường xạ nhỏ nhất mà vẫn đảm bảo trường xạ trùm lên toàn bộ dụng cụ kiểm tra.
- Thực hiện phát tia
và quan sát hình ảnh của dụng cụ kiểm tra trên màn hình.
- Lặp lại phép kiểm
tra với các trường nhìn khác nhau. Trường hợp thiết bị X-quang sử dụng bộ ghi
nhận hình ảnh là FPD, chỉ cần thực hiện kiểm tra với một kích thước trường
nhìn.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.7.1.2. Kiểm tra
độ phân giải tương phản thấp, ngưỡng tương phản và độ méo vặn ảnh
- Đặt SID là 100 cm
hoặc theo khoảng cách thường sử dụng. Thiết lập thiết bị X-quang hoạt động với
chế độ kiểm soát suất liều tự động.
- Đặt dụng cụ kiểm
tra độ phân giải tương phản thấp sát bộ ghi nhận hình ảnh hoặc tại khoảng cách
gần nhất có thể, tâm dụng cụ kiểm tra trùng với tâm của bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đặt tấm hấp thụ tia
X với bề dày theo khuyến cáo của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ dụng cụ kiểm tra.
- Phát tia và ghi lại
các thông tin kiểm tra trên màn hình hiển thị theo hướng dẫn của nhà sản xuất
dụng cụ kiểm tra.
- Lặp lại việc kiểm
tra với các kích thước trường nhìn khác nhau. Trường hợp thiết bị X-quang sử
dụng bộ ghi nhận hình ảnh là FPD, chỉ cần thực hiện kiểm tra với một kích thước
trường nhìn.
- Lặp lại các bước
kiểm tra với dụng cụ kiểm tra ngưỡng tương phản và méo vặn ảnh.
- Ghi lại các thông
số kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.7.2. Đánh giá
chất lượng hình ảnh
- Độ phân giải tương
phản cao, độ phân giải tương phản thấp, ngưỡng tương phản và độ méo vặn ảnh
được xác định dựa trên hình ảnh của dụng cụ kiểm tra trên màn hình quan sát và hướng
dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Mục VII Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật
này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.6. Biên bản kiểm
định
Kết quả kiểm tra phải
được lập thành Biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo Mẫu 1. BBKĐ ban
hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
Biên bản kiểm định
phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) ngay khi kết thúc việc kiểm
định tại cơ sở bởi các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc
người được ủy quyền;
- Người được cơ sở
giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
- Người kiểm định.
Biên bản kiểm định
được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản. Trường hợp cơ sở sử dụng
thiết bị X-quang tự thực hiện việc kiểm định thì chỉ cần lập một Biên bản kiểm
định.
A.7. Báo cáo kết quả
kiểm định
Trên số liệu kết quả
kiểm tra trong Biên bản kiểm định, người kiểm định phải tính toán, đánh giá đối
với các đặc trưng làm việc của thiết bị X-quang theo hướng dẫn tại Mục A.5 Phụ
lục A và lập Báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. BCĐGKĐ ban hành kèm theo
Quy chuẩn kỹ thuật này. Báo cáo đánh giá kiểm định phải chỉ rõ thông số nào của
thiết bị X-quang không đạt yêu cầu, các nhận xét và kiến nghị khắc phục.
A.8. Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định
Chỉ cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định cho thiết bị X-quang sau khi kiểm định và được kết
luận đạt toàn bộ yêu cầu chấp nhận.
Giấy chứng nhận kiểm
định được lập theo Mẫu 3. GCNKĐ ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
Tem kiểm định theo
Mẫu 4. TKĐ ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này phải được dán trên thiết bị
X-quang tại vị trí không bị che khuất, dễ quan sát và tránh bị tác động không
có lợi của môi trường.
Mẫu 1. BBKĐ
TÊN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
(THIẾT BỊ X-QUANG TĂNG SÁNG TRUYỀN
HÌNH)
Số
……..
Chúng tôi gồm:
1.
.......................................................... Số chứng chỉ hành
nghề: ...................
2.
.......................................................... Số chứng chỉ hành
nghề: ...................
Thuộc tổ chức thực
hiện kiểm định: ...................................................................
Số đăng ký hoạt động
dịch vụ của tổ chức thực hiện kiểm định: .......................
Đã tiến hành kiểm
định thiết bị X-quang tại:
- Cơ sở:
..............................................................................................................
- Địa chỉ (trụ sở
chính):
.......................................................................................
Quy trình kiểm định
áp dụng:
.............................................................................
Đại diện cơ sở chứng
kiến kiểm định và thông qua Biên bản:
1.
.......................................................... Chức vụ:
.............................................
2.
.......................................................... Chức vụ:
.............................................
I.
THIẾT BỊ X-QUANG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
1. Thiết bị X-quang
Tên thiết
bị:……………………………………………………………………………..
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri: ................................................................................................................
Năm sản xuất:
....................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất: .....................................................................................
Thiết bị cố định □ Thiết
bị di động □
Điện áp đỉnh lớn
nhất: .......... kV
Dòng bóng phát lớn
nhất: ...... mA
2. Đầu bóng phát tia
X
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất: .....................................................................................
Năm sản xuất:
.....................................................................................................
3. Bộ ghi nhận hình
ảnh
Bộ ghi nhận hình ảnh:
□ I.I □ FPD
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất:
.....................................................................................
Năm sản xuất:
.....................................................................................................
II.
THIẾT BỊ ĐO, DỤNG CỤ KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM ĐỊNH
Mô tả chi tiết các
thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra sử dụng để kiểm định: Mã hiệu, số xêri, ngày kiểm
định (nếu có).
TT
|
Thiết
bị đo, dụng cụ
kiểm tra
|
Mã
hiệu
|
Số
xêri
|
Ngày
kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III.
HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ Định kỳ □ Sau khi sửa chữa □
IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra ngoại
quan
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Nhận
xét
|
1.
|
Thông tin thiết bị
|
|
2.
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp đỉnh, dòng bóng phát, thời gian phát tia
hoặc hằng số phát tia
|
|
3.
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí
|
|
4.
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
|
5.
|
Chức năng cảnh báo
thời gian chiếu
|
|
6.
|
Kiểm tra khả năng điều
khiển phát tia từ xa (chỉ áp dụng với loại thiết bị X-quang tăng sáng
truyền hình di động)
|
|
2. Điện áp đỉnh
(Chỉ áp dụng với
thiết bị X-quang có chế độ đặt điện áp đỉnh thủ công).
2.1. Độ chính xác
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
........................ mA
- SID: ………cm
TT
|
Giá
trị kVpđặt
(kV)
|
Giá
trị kVpđo
(kV)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2.2. Độ lặp lại của
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
........................ mA
- SID: ………cm
TT
|
Giá
trị kVpđặt
(kV)
|
Giá
trị kVpđo
(kV)
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Trung
bình
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Lọc chùm tia sơ
cấp - Đánh giá HVL
+ Trường hợp sử dụng
thiết bị đo có hiển thị giá trị HVL:
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- □ Sử dụng AERC □
Không sử dụng AERC
- SID: ………cm
Kết
quả: HVL = …….mmAl tại kVp =……..kV
+ Trường hợp sử dụng
thiết bị đo suất liều, thiết bị X-quang có chế độ đặt điện áp đỉnh thủ công:
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- SID: ………cm
- Điện áp đỉnh:
............................. kV
- Dòng bóng phát:
........................ mA
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
Chiều
dày tấm lọc nhôm
(mm)
|
Giá
trị suất liều đo được
(mGy/phút)
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường hợp sử dụng
thiết bị đo suất liều, thiết bị X-quang hoạt động với AERC:
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- SID: ………cm
Chiều
dày tấm lọc nhôm giữa thiết bị đo và bộ ghi nhận hình ảnh
(mm)
|
Chiều
dày tấm lọc nhôm giữa thiết bị đo và bóng phát
(mm)
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
Giá
trị suất liều đo được
(mGy/phút)
|
5
|
0
|
|
|
4
|
1
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Khu trú chùm tia
- Hình dạng trường
xạ:………………………………………………………………
- Hình dạng trường
nhìn:…………………………………………………………….
Thông số đặt khi
kiểm tra:
□ Sử dụng AERC □
Không sử dụng AERC
Điện áp đỉnh: ……kV;
Dòng bóng phát: …..mA;
SID = … cm, Trường
nhìn đặt: ……………………..
|
Trường
xạ đo được
|
Trường
nhìn thực
|
Tiết
diện trường xạ có nằm trong bộ ghi nhận hình ảnh
|
Kích
thước
(cm)
|
Diện
tích
(cm2)
|
Kích
thước
(cm)
|
Diện
tích
(cm2)
|
Có
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Suất liều lối ra
tối đa
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- □ Sử dụng AERC □
Không sử dụng AERC
- Điện áp đỉnh:
…….…kV
- Dòng bóng phát:
…...mA
Chế
độ chiếu
|
Vị
trí đo cách tiêu điểm
(cm)
|
Suất
liều đo được
(mGy/phút hoặc mR/phút)
|
Thông
thường
|
|
|
Suất
liều Cao
|
|
|
6. Suất liều lối vào
bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- SID: ... cm;
- Lưới chống tán xạ
bổ sung:…
Trường
xạ
(cm x cm)
|
Suất
liều đo được
(µGy/phút hoặc mR/phút)
|
|
|
|
|
7. Chất lượng hình
ảnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- SID: …... cm
Trường
xạ
(cm x cm)
|
Độ
phân giải tương phản cao
(cặp vạch/cm)
|
Độ
phân giải tương phản thấp
|
Ngưỡng
tương phản
|
Độ
méo vặn ảnh
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập
ngày..….tháng..….năm..….
Tại: .
.....................................................................................................................
Biên bản được lập
thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Chúng tôi, những
người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết
quả kiểm định ghi trong Biên bản này./.
CHỦ
CƠ SỞ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI
KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 2. BCĐGKĐ
TÊN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KIỂM ĐỊNH
Số
……..
- Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang dùng trong y
tế;
- Căn cứ Biên bản
kiểm định số ………… ngày ……tháng …… năm ……,
I.
THIẾT BỊ X-QUANG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
Tên thiết
bị:…………………………………………………………………………….
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Năm sản xuất:
....................................................................................................
Hãng/quốc sản xuất:
...........................................................................................
Người/Đơn vị sử dụng:
.......................................................................................
Nơi sử dụng: .......................................................................................................
Thiết bị cố định □,
Thiết bị di động □
Điện áp đỉnh lớn
nhất: .......... kV
Dòng bóng phát lớn
nhất: ...... mA
2. Đầu bóng phát tia
X
Mã hiệu: ..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất: .....................................................................................
Năm sản xuất:
....................................................................................................
3. Bộ ghi nhận hình
ảnh
Bộ ghi nhận hình ảnh:
□ I.I □ FPD
Mã hiệu:
..............................................................................................................
Số xêri:
................................................................................................................
Hãng/quốc gia sản
xuất:
.....................................................................................
Năm sản xuất:
....................................................................................................
II.
HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ Định kỳ □ Sau
khi sửa chữa □
III.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra ngoại
quan
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
Thông tin thiết bị
|
|
2
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp đỉnh, dòng bóng phát, thời gian phát tia
hoặc hằng số phát tia
|
|
3
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí
|
|
4
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
|
5
|
Chức năng cảnh báo
thời gian chiếu
|
|
6
|
Kiểm tra khả năng điều
khiển phát tia từ xa (chỉ áp dụng với loại thiết bị X-quang tăng sáng
truyền hình di động)
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
…………………………………………………………………………………………...
2. Điện áp đỉnh
Chỉ áp dụng với thiết
bị X-quang có chế độ đặt điện áp đỉnh thủ công.
2.1. Độ chính xác
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
........................ mA;
- SID: ………cm.
TT
|
Giá
trị kVp kiểm tra
(kV)
|
UkVp%
(%)
|
UkVptđ
(kV)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
2.2. Độ lặp lại của
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
........................ mA;
- SID: ………cm.
TT
|
Giá
trị kVp kiểm tra
(kV)
|
RkVp
(kV)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
3. Lọc chùm tia sơ
cấp - Đánh giá HVL
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- SID: ………cm
TT
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
HVL
(mmAl)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
4. Khu trú chùm tia
- Hình dạng trường
xạ:………………………………………………………………
- Hình dạng trường
nhìn:…………………………………………………………….
TT
|
Kích
thước trường nhìn,
(cm)
|
Độ
lệch giữa diện tích trường xạ và diện tích trường nhìn thực,
(cm2)
|
Vị
trí tiết diện trường xạ so với bộ ghi nhận hình ảnh
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
5. Suất liều lối ra
tối đa
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- □ Sử dụng AERC □
Không sử dụng AERC;
- Điện áp đỉnh:
………kV;
- Dòng bóng phát:
…..mA.
Chế
độ chiếu
|
Vị
trí đo
cách tiêu điểm
(cm)
|
Suất
liều đo được
(mGy/phút hoặc mR/phút)
|
Yêu
cầu chấp
nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
Thông
thường
|
|
|
|
|
Suất
liều cao
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
6. Suất liều lối vào
bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- SID: ... cm;
- Lưới chống tán xạ:
Có □ Không □.
Trường
xạ
(cm x cm)
|
Suất
liều đo được
(µGy/phút hoặc mR/phút)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
7. Chất lượng hình
ảnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- SID: ... cm
Trường
xạ
(cm x cm)
|
Độ
phân giải tương phản cao
(cặp vạch/cm)
|
Độ
phân giải tương phản thấp
|
Ngưỡng
tương phản
|
Độ
méo vặn ảnh
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt
/ Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
V.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Thiết bị X-quang
được kiểm định có kết quả:
Đạt □
Không đạt □
2. Các thông số không
đạt yêu cầu chấp nhận:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Các kiến nghị (khi
kết quả kiểm định không đạt yêu cầu):
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Người kiểm định
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 3. GCNKĐ
TÊN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Địa chỉ (Add.)..............
Điện thoại (Tel.) ……………
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
CERTIFICATE
OF VERIFICATION
Số
(No):
Tên đối tượng:
Object:
Mã hiệu: Số
seri:
Model/Type:
Serial No:
Nơi sản xuất: Năm:
Manufacturer:
Year:
Đặc trưng kỹ thuật:
Specifications:
Nơi sử dụng:
Place:
Tổ chức, cá nhân sử
dụng:
User:
Phương pháp thực
hiện:
Method
of verification:
Kết luận: Đạt
yêu cầu theo QCVN 16:2018/BKHCN
Conclusion:
Complied with QCVN 16:2018/BKHCN
Số tem kiểm định:
Verification
stamp N0:
Thời hạn đến: (*)
Valid
until:
Người kiểm định
Verified
by
|
…, ngày …. tháng
… năm …
Date
of issue
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC
Director
|
(*) Với điều kiện
tôn trọng các quy định về sử dụng và bảo quản.
(With
respecifulness of rules of use and maintenance)
|
Hướng dẫn cho Mẫu 3.
GCNKĐ:
1. Giấy chứng nhận
được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm).
2. Phần chữ tiếng Anh
phải có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
3. Nội dung ghi phải
rõ ràng, sạch, không viết tắt, không tẩy xóa. Tên và kí hiệu đơn vị đo, giá trị
đại lượng phải trình bày đúng quy định về đơn vị đo pháp định.
4. Số xêri: Ghi theo
số sản xuất của thiết bị X-quang. Trường hợp số xêri bị mất hoặc mờ, tổ chức
thực hiện kiểm định phải đánh số xêri cho thiết bị. Số xêri được đánh theo mẫu
như sau: xx/20xx/Y/Z, trong đó, xx là số xêri mới (đánh theo thứ tự chữ số
Ả-rập), 20xx là năm cấp mới, Y là tên viết tắt của loại thiết bị, Z là tên viết
tắt của tổ chức thực hiện kiểm định.
5. Nơi sản xuất: Ghi
rõ tên nhà máy hoặc hãng sản xuất và quốc gia sản xuất của thiết bị X-quang.
6. Phần đặc trưng kỹ
thuật: Ghi tóm tắt các đặc trưng kỹ thuật chính của thiết bị X-quang bao gồm
điện áp đỉnh lớn nhất (kVmax), dòng hoặc hằng số phát tia lớn nhất (mAmax hoặc mAsmax).
7. Nơi sử dụng: Ghi
rõ địa điểm nơi đặt thiết bị X-quang (phòng đặt thiết bị, địa chỉ tổ chức, cá
nhân sử dụng). Trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, ghi rõ phòng đặt
thiết bị khi không hoạt động, địa chỉ tổ chức, cá nhân sử dụng.
8. Tổ chức, cá nhân
sử dụng: Ghi tên tổ chức/cá nhân sử dụng thiết bị X-quang như trong quyết định
thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy đăng ký hành nghề.
9. Phương pháp thực
hiện: Ghi số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật được dùng để thực hiện việc kiểm
định.
10. Thời hạn đến: Ghi
ngày cuối, tháng cuối của chu kỳ kiểm định.
11. Số tem kiểm định:
Ghi số của tem kiểm định được dán cho thiết bị được kiểm định.
12. Phần ký giấy
chứng nhận kiểm định:
a) Có đủ chữ ký, họ
và tên của nhân viên kiểm định. Nhân viên kiểm định phải là người có chứng chỉ
hành nghề dịch vụ kiểm định thiết bị X-quang;
b) Có đủ chữ ký, họ
và tên, dấu chức danh của Thủ trưởng hoặc người được ủy quyền và đóng dấu hành
chính của tổ chức thực hiện kiểm định.
Mẫu 4. TKĐ
Chú thích:
[1]. Số (số tem):
là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi.
[2]. Ngày kiểm
định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 5 năm 2018).
[3]. Thời hạn đến:
ghi ngày cuối, tháng cuối của chu kỳ kiểm định.
|
[4]. Màu chữ và màu
số: “Tên đơn vị kiểm định”: màu đỏ; số tem: màu đỏ; các chữ và số còn lại:
màu đen.
[5]. Nền tem màu
vàng, viền màu xanh lá cây, chi tiết hoa văn của tem do đơn vị kiểm định tự
chọn.
[6]. Tỷ lệ kích
thước của tem:
- B = 5/6 A;
- C = 1/5 B.
|
QCVN
17:2018/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ
X-QUANG RĂNG DÙNG TRONG Y TẾ
National
technical regulation on dental radiographic equipment in medicine
Lời nói đầu
QCVN 17:2018/BKHCN do
Cục An toàn bức xạ và hạt nhân xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI THIẾT BỊ X-QUANG RĂNG DÙNG TRONG Y TẾ
National
technical regulation on dental radiographic equipment in medicine
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
này quy định các yêu cầu về kỹ thuật, quản lý đối với hoạt động kiểm định và
quy trình kiểm định thiết bị X-quang răng dùng trong y tế (sau đây gọi tắt là
thiết bị X-quang).
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng đối với:
1.2.1. Tổ chức, cá
nhân sử dụng thiết bị X-quang (sau đây gọi tắt là cơ sở);
1.2.2. Tổ chức, cá
nhân thực hiện kiểm định thiết bị X-quang;
1.2.3. Cơ quan quản
lý nhà nước và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ
thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Thiết bị
X-quang răng (dental radiographic equipment) là thiết bị phát tia X lắp đặt
cố định hoặc di động, được sử dụng để chụp chẩn đoán trong y tế, bao gồm: thiết
bị chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng, thiết bị X- quang có một hoặc
nhiều chế độ chụp (chế độ chụp sọ, chế độ chụp toàn cảnh và chế độ chụp cắt lớp
vi tính sử dụng chùm tia hình nón (cone beam computed tomography - CBCT)).
1.3.2. Yêu cầu
chấp nhận (compliance requirements) là các yêu cầu tối thiểu hoặc giới hạn
phải đạt được đối với đặc trưng làm việc của thiết bị X- quang. Yêu cầu chấp
nhận thường liên quan đến độ chính xác của các thông số đặt và điều kiện làm
việc của thiết bị.
1.3.3. Kiểm định
thiết bị X-quang (verification of dental radiographic equipment) là việc
kiểm tra và chứng nhận các đặc trưng làm việc của thiết bị bảo đảm theo yêu cầu
chấp nhận.
1.3.4. Điện áp
đỉnh (peak kilovoltage - kVp) là giá trị điện áp cao nhất sau khi
chỉnh lưu đặt vào giữa anode và cathode của bóng phát tia X, có đơn vị là kV.
1.3.5. Thời gian
phát tia (exposure time) là thời gian thực tế mà thiết bị X-quang phát tia
X, có đơn vị là s.
1.3.6. Dòng bóng
phát (tube current) là cường độ dòng điện chạy từ anode đến cathode của
bóng phát tia X trong thời gian phát tia, có đơn vị là mA.
1.3.7. Hằng số
phát tia là tích số dòng bóng phát (mA) và thời gian phát tia X (s), có đơn
vị là mAs.
1.3.8. Liều lối ra
(output dose) là giá trị liều bức xạ gây bởi chùm bức xạ phát ra từ bóng
phát tia X tại một điểm, có đơn vị là mR hoặc mGy.
1.3.9. Độ lặp lại
liều lối ra (output dose reproducibility) là thông số đánh giá đặc trưng
của thiết bị X-quang tạo ra cùng một giá trị liều lối ra tại cùng một thông số
đặt, có đơn vị là %.
1.3.10. Độ tuyến
tính liều lối ra (output dose linearity) là thông số đánh giá đặc trưng của
thiết bị X-quang tại cùng một giá trị điện áp đặt khi điều chỉnh tăng hằng số
phát tia sẽ tạo ra liều lối ra với cường độ tăng tương ứng, có đơn vị là %.
1.3.11. Kích thước
trường xạ (radiation field dimension) là đường kính của trường xạ (trong
trường hợp trường xạ là hình tròn) hoặc chiều dài đường chéo (trong trường hợp
trường xạ là hình chữ nhật), có đơn vị là cm.
1.3.12. Chiều dày
hấp thụ một nửa (half value layer - HVL) là chiều dày của tấm lọc hấp thụ
mà giá trị liều bức xạ của chùm tia X sau khi đi qua nó còn bằng một nửa so với
giá trị đo khi không có tấm lọc hấp thụ, có đơn vị là mmAl.
1.3.13. Bộ ghi
nhận hình ảnh (image receptor) là bộ phận có chức năng ghi nhận tia X đến
và chuyển đổi thành hình ảnh.
1.3.14. Kích thước
bộ ghi nhận hình ảnh (dimention of image receptor) là đường kính của bề mặt
bộ ghi nhận hình ảnh (trong trường hợp bề mặt này là hình tròn) hoặc chiều dài
đường chéo của bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh (trong trường hợp bề mặt này là hình
chữ nhật), có đơn vị là cm.
1.3.15. Bộ chỉ thị
vị trí (position indicating device) là bộ phận gắn tại đầu ra của thiết bị
chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng.
1.3.16. Độ tuyến
tính hình học (geometric linearity) là thông số phản ánh sự chính xác hình
dạng và kích thước của vật thể được thể hiện trong ảnh chụp cắt lớp vi tính sử
dụng chùm tia hình nón so với hình dạng và kích thước của vật thể trong thực
tế.
1.3.17. Thang
tương phản (contrast scale) là thang đo sự thay đổi trong hệ số suy giảm
tuyến tính theo số CT so với nước.
1.3.18. HU
(Hounsfield unit) là đơn vị phản ánh mức độ suy giảm của chùm tia X được sử
dụng trong các lát cắt CBCT. Mỗi phần tử diện tích ảnh được gán một giá trị
trong thang tương phản, trong đó không khí có giá trị -1000 HU, nước có giá trị
0 HU, xương có giá trị +1000 HU.
1.3.19. Số CT (CT
number) là giá trị dùng để chỉ sự suy giảm trung bình của chùm tia X biểu
thị trên mỗi phần tử ảnh trong một ảnh CT, có đơn vị là HU.
1.3.20. Vùng quan
tâm (region of interest - ROI) là một vùng trên ảnh kỹ thuật số phản ánh vị
trí giải phẫu mong muốn. Hệ thống xử lý ảnh cho hình vẽ của ROI trên ảnh.
1.3.21. Giá trị
mật độ voxel (voxel density value) là giá trị dùng để chỉ sự suy giảm trung
bình của chùm tia X khi đi qua các loại vật liệu có mật độ khác nhau biểu thị
trên mỗi phần tử ảnh trong ảnh CBCT, có đơn vị là HU. Vật liệu cản xạ càng lớn
thì ảnh CBCT của vật liệu này có giá trị mật độ voxel càng cao.
1.3.22. Độ đồng
đều (uniformity) là khả năng của thiết bị CBCT tạo ra cùng một số CT ở bất
kỳ một vị trí ROI nào trong ảnh của một vật thể đồng nhất.
1.3.23. Nhiễu
(noise) là sự thay đổi ngẫu nhiên của số CT khỏi giá trị trung bình trong
một vùng của ảnh của một vật thể đồng nhất. Nhiễu được xác định bởi độ lệch
tiêu chuẩn của số CT trong đơn vị HU tại ROI trung tâm hoặc phần trăm của hệ số
suy giảm tuyến tính của nước được hiệu chỉnh cho thang tương phản của thiết bị
CT, có đơn vị là %.
1.3.24. Độ phân
giải không gian/tương phản cao (spatial resolution/high contrast) là
khoảng cách nhỏ nhất giữa ảnh của hai vật thể có độ tương phản cao so với nền
mà có thể quan sát và phân biệt được chúng một cách rõ ràng trên ảnh CBCT.
1.3.25. Giá trị
đường nền (baseline value) đối với nhiễu và độ đồng đều là giá trị công bố
bởi nhà sản xuất thiết bị X-quang hoặc giá trị đo nghiệm thu bàn giao sau khi
lắp đặt, đưa máy vào sử dụng lần đầu tiên.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu chấp
nhận đối với các đặc trưng làm việc của thiết bị X-quang
Thiết bị X-quang phải
đáp ứng các yêu cầu chấp nhận nêu tại Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 2. Giá trị HVL
tối thiểu tại các giá trị điện áp đỉnh khác nhau
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
HVL
tối thiểu
(mmAl)
|
Thiết
bị chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng
|
Thiết
bị X-quang có một hoặc một số chế độ chụp: chế độ chụp sọ, chế độ chụp toàn
cảnh và chế
độ chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia hình nón
|
50
|
|
1,5
|
60
|
1,5
|
1,8
|
70
|
1,5
|
2,1
|
80
|
2,3
|
2,3
|
90
|
2,5
|
2,5
|
100
|
|
2,7
|
110
|
|
3,0
|
120
|
|
3,2
|
125
|
|
3,3
|
2.2. Phương pháp kiểm
tra
Phương pháp kiểm tra
để đánh giá các đặc trưng kỹ thuật của thiết bị X-quang nêu tại Mục 2.1 được
nêu tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Điều kiện sử
dụng thiết bị X-quang
3.1.1. Không được sử
dụng thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế nếu thiết bị chưa được cấp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Giấy chứng nhận kiểm định hết hiệu lực.
3.1.2. Thiết bị
X-quang phải được kiểm định và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định trước khi đưa
vào sử dụng lần đầu, định kỳ 2 năm một lần hoặc sau khi sửa chữa thay thế cơ
cấu, bộ phận có khả năng ảnh hưởng đến tính năng an toàn và độ chính xác của
thiết bị.
3.2. Quy định đối với
hoạt động kiểm định
3.2.1. Việc kiểm định
thiết bị X-quang răng phải được thực hiện bởi tổ chức được Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp đăng ký hoạt động hành nghề dịch vụ hỗ
trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang răng.
3.2.2. Cá nhân thực
hiện kiểm định phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng
nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang răng do Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ cấp.
3.2.3. Hoạt động kiểm
định phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
3.2.4. Thiết bị đo,
dụng cụ kiểm tra sử dụng trong kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định
và được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên
tử và đo lường.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của
cơ sở sử dụng thiết bị X-quang
4.1.1. Bảo đảm thiết
bị đáp ứng các yêu cầu chấp nhận tại Mục 2.1 và thực hiện các quy định quản lý
tại Mục 3.1 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.1.2. Lưu giữ bản
gốc Biên bản kiểm định, Báo cáo đánh giá kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm
định.
4.2. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định
4.2.1. Bảo đảm năng
lực và yêu cầu quản lý nêu tại Mục 3.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2.2. Xây dựng quy
trình kiểm định theo hướng dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thiết bị
đo, dụng cụ kiểm tra được sử dụng để kiểm định; thực hiện việc kiểm định theo
đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định
và lưu giữ bản gốc Biên bản kiểm định, Báo cáo đánh giá kiểm định và Giấy chứng
nhận kiểm định.
4.2.3. Trường hợp
thiết bị X-quang được kiểm định đạt toàn bộ yêu cầu kỹ thuật, tổ chức thực hiện
kiểm định phải cấp cho cơ sở bản gốc Giấy chứng nhận kiểm định, Báo cáo đánh
giá kiểm định và dán tem kiểm định lên thiết bị X- quang trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày thông qua Biên bản kiểm định tại cơ sở.
4.2.4. Trường hợp
thiết bị X-quang được kiểm định không đạt một trong các yêu cầu kỹ thuật thì
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Biên bản kiểm định, tổ
chức thực hiện kiểm định phải cấp cho cơ sở bản gốc Báo cáo đánh giá kiểm định
và đồng thời thông báo bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ nơi thiết bị
X-quang được cấp giấy phép sử dụng kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá kiểm định.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục An toàn bức
xạ và hạt nhân có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2. Căn cứ vào yêu
cầu quản lý, Cục An toàn bức xạ và hạt nhân có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với
thực tiễn./.
PHỤ LỤC A
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ X-QUANG
RĂNG DÙNG TRONG Y TẾ
A.1. Quy định chung
Tổ chức thực hiện
kiểm định có thể sử dụng phương pháp kiểm tra và thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra
khác so với quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này với điều kiện
đánh giá được đầy đủ các thông số kiểm tra như quy định tại Bảng 1 của Quy
chuẩn kỹ thuật này.
A.2. Các phép kiểm
tra
Các phép kiểm tra nêu
trong Bảng A.1 dưới dây phải được thực hiện đầy đủ khi kiểm định thiết bị
X-quang.
Bảng
A.1. Các phép kiểm tra trong kiểm định thiết bị X-quang
TT
|
Tên
phép kiểm tra
|
Thiết
bị chụp răng sử
dụng phim đặt sau huyệt ổ răng
|
Thiết
bị có chế
độ chụp răng toàn cảnh
|
Thiết bị có chế độ
chụp sọ
|
Thiết
bị có chế độ chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia hình nón
|
1
|
Kiểm tra ngoại quan
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Kiểm tra bộ khu trú
chùm tia
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Kiểm tra điện áp
đỉnh
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Kiểm tra thời gian
phát tia (chỉ áp dụng cho thiết bị chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ
răng và thiết bị có chế độ chụp sọ không có khe hẹp ở bộ khu trú thứ cấp sát
bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh)
|
X
|
|
X
|
|
5
|
Kiểm tra liều lối
ra
|
X
|
X
|
X
|
X
|
6
|
Kiểm tra lọc chùm
tia sơ cấp - Đánh giá HVL
|
X
|
X
|
X
|
X
|
7
|
Kiểm tra chất lượng
hình ảnh
|
|
|
|
X
|
Ghi chú: dấu “X” trong Bảng
này thể hiện thông số cần được kiểm tra tương ứng cho từng loại thiết bị
X-quang răng cụ thể
|
A.3. Thiết bị đo,
dụng cụ kiểm tra
Tổ chức thực hiện
kiểm định phải có đủ và sử dụng các thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra quy định
trong Bảng A.2 dưới đây.
Bảng
A.2. Thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra phục vụ kiểm định
STT
|
Thiết
bị đo, dụng cụ kiểm tra
|
1
|
Thiết bị đo đa chức
năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh, thời gian phát tia và liều lối ra, với
các thông số kỹ thuật tối thiểu:
- Phạm vi đo điện
áp: (35÷150) kV, độ phân giải: 0,1 kV, độ chính xác: ± 2%;
- Phạm vi đo thời
gian: (0,01÷10) s, độ chính xác: ± 5%;
- Phạm vi đo liều:
(0,001÷2) R, độ chính xác: ± 7 %.
|
2
|
Thiết bị đo trực
tiếp HVL hoặc các tấm lọc nhôm tinh khiết 99,99% với kích thước 10 cm x 10
cm, chiều dày 0,5 mm và 1 mm
|
3
|
Băng dính và kẹp
giấy
|
4
|
Bộ phantom chuẩn
dùng cho thiết bị có chế độ chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia hình nón để
kiểm tra độ đồng đều, nhiễu, độ tuyến tính hình học, giá trị mật độ voxel và
độ phân giải không gian/tương phản cao
|
5
|
Các mảnh chì có
kích thước nhỏ để đánh dấu vị trí trên phim
|
6
|
Thước đo độ dài
chính xác đến mm, thước kiểm tra độ thăng bằng
|
7
|
Phim được bọc hoặc
cát sét chứa phim kích thước 18 cm x 24 cm và kích thước 24 cm x 30 cm
|
A.4. Điều kiện thực
hiện kiểm định
Người kiểm định phải
thực hiện các biện pháp hành chính và kỹ thuật để hạn chế bị chiếu xạ không cần
thiết.
Người kiểm định phải
đeo liều kế cá nhân để ghi lại mức liều chiếu xạ cá nhân của họ trong quá trình
thực hiện kiểm định.
Việc vận hành thiết
bị X-quang phải được thực hiện theo đúng quy trình trong tài liệu hướng dẫn vận
hành thiết bị.
A.5. Tiến hành kiểm
định
A.5.1. Kiểm tra ngoại
quan
A.5.1.1 Kiểm tra
thông tin thiết bị X-quang
- Kiểm tra thông tin
quốc gia/hãng sản xuất, mã hiệu, năm sản xuất, số xêri của thiết bị và các bộ
phận chính cấu thành thiết bị, công suất thiết bị và ghi vào Biên bản kiểm
định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.2. Kiểm tra bộ
chuyển mạch (hoặc nút bấm) để đặt chế độ và chỉ thị
- Kiểm tra hoạt động
của bộ chuyển mạch (hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp, dòng bóng phát và thời
gian phát tia hoặc hằng số phát tia; các đèn chỉ thị và đồng hồ chỉ thị thông
số làm việc của thiết bị. Ghi lại các thông tin kiểm tra vào Biên bản kiểm
định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.1.3. Kiểm tra bộ
phận và cơ cấu cơ khí
- Kiểm tra dịch
chuyển của cột giữ, cần quay, hệ cơ cấu gá và dịch chuyển đầu bóng phát tia X,
bộ ghi nhận hình ảnh, cơ cấu cố định đầu. Ghi lại các thông tin kiểm tra vào
Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 3.1 (đối với thiết bị chụp
răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng) hoặc Tiểu mục 3.2 (đối với thiết bị có
chế độ chụp răng toàn cảnh, chụp sọ hoặc chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia
hình nón) Mục I Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá
kiểm định.
A.5.2. Kiểm tra bộ
khu trú chùm tia
A.5.2.1. Kiểm tra
thiết bị chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng
- Đặt cát sét chứa
phim hoặc phim được bọc lên một mặt phẳng.
- Đặt đầu ra bộ chỉ
thị vị trí của thiết bị X-quang lên cát sét chứa phim hoặc phim được bọc (xem
Hình A.1).
Hình
A.1. Kiểm tra kích thước trường xạ của thiết bị chụp răng sử dụng phim đặt sau
huyệt ổ răng
- Thực hiện phát tia
với thời gian phát tia lớn nhất được sử dụng tại cơ sở.
- Xử lý phim và đo
kích thước chùm tia.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị chụp răng sử dụng phim đặt sau
huyệt ổ răng nêu tại Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo
cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2.2. Kiểm tra
thiết bị X-quang có chế độ chụp răng toàn cảnh
A.5.2.2.1. Đối với
thiết bị có khe hẹp ở bộ khu trú thứ cấp sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
- Gắn 2 kẹp giấy vào
2 gói đựng phim có kích thước nhỏ (cỡ kích thước phim của thiết bị chụp răng sử
dụng phim đặt sau huyệt ổ răng) sao cho cạnh của kẹp giấy song song với chiều
dài của gói đựng phim và đầu của kẹp giấy tiếp xúc với vạch ngang kẻ sẵn đi qua
trung tâm của gói đựng phim như mô tả trong Hình A.2.
- Đặt 2 gói đã gắn
kẹp giấy lên bộ ghi nhận hình ảnh của thiết bị X-quang, bảo đảm đầu của kẹp
giấy tiếp xúc với hai đầu của khe trên bộ ghi nhận hình ảnh của thiết bị
X-quang căn cứ vào vạch chì được vẽ từ trước trên phim và bộ ghi nhận hình ảnh
như mô tả trong Hình A.3.
- Thực hiện phát tia
với thông số phù hợp để có thể thu được ảnh trường xạ trên 2 phim.
- Xử lý phim.
- Đo và xác định
chiều rộng và chiều cao của trường xạ.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị có chế độ chụp răng toàn cảnh
nêu tại Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá
kiểm định.
|
|
Hình
A.2. Kẹp giấy và gói đựng phim
|
Hình A.3. Kiểm tra
kích thước trường xạ của thiết bị X-quang có chế độ chụp răng toàn cảnh
|
A.5.2.2.2. Đối với
thiết bị không có khe hẹp ở bộ khu trú thứ cấp sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh:
- Gắn phim được bọc
lên bộ ghi nhận hình ảnh của thiết bị có chế độ chụp răng toàn cảnh.
- Đánh dấu vị trí của
bộ ghi nhận hình ảnh (vị trí tâm và các cạnh) trên phim bằng các mảnh chì nhỏ.
- Đo và ghi lại khoảng
cách từ tiêu điểm của bóng phát tới bề mặt của bộ ghi nhận hình ảnh.
- Thực hiện phát tia.
- Xử lý phim.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị có chế độ chụp răng toàn cảnh
nêu tại Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá
kiểm định.
A.5.2.3. Kiểm tra
thiết bị X-quang có chế độ chụp sọ
A.5.2.3.1. Đối với
thiết bị có khe hẹp ở bộ khu trú thứ cấp sát bề mặt bộ ghi nhận hình ảnh
- Sử dụng phương pháp
kiểm tra chiều rộng và chiều cao của trường xạ mô tả tại Mục A.5.2.2.1.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị có chế độ chụp sọ nêu tại Mục
II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2.3.2. Đối với
thiết bị không có trường sáng, không có khe hẹp ở bộ khu trú thứ cấp sát bề mặt
bộ ghi nhận hình ảnh
- Sử dụng phương pháp
kiểm tra chiều rộng và chiều cao của trường xạ mô tả tại Mục A.5.2.2.2.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị có chế độ chụp sọ nêu tại Mục
II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2.3.3. Đối với
thiết bị có trường sáng
- Gắn phim được bọc
lên bộ ghi nhận hình ảnh của thiết bị.
- Bật trường sáng lên
và dính 5 mảnh chì lên bề mặt phim để đánh dấu vị trí trường xạ (một mảnh chì
đặt tại tâm trường sáng và 04 mảnh chì còn lại xác định vị trí 4 cạnh của
trường sáng).
- Đo và ghi lại khoảng
cách từ tiêu điểm của bóng phát tới bề mặt của bộ ghi nhận hình ảnh.
- Thực hiện phát tia
với thông số kVp và mAs thấp.
- Xử lý phim.
- Đo kích thước của
trường xạ (chiều rộng và chiều cao).
- Đo khoảng cách giữa
các cạnh của trường sáng và trường xạ tương ứng theo cả 4 chiều.
- Xác định tâm của
trường sáng và tâm của trường xạ bằng cách nối hai góc đối diện của hình chữ
nhật của trường sáng và trường xạ. Đo khoảng cách hai tâm này.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị có chế độ chụp sọ nêu tại Mục
II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.2.4. Kiểm tra
thiết bị X-quang có chế độ chụp cắt lớp vi tính sử dụng chùm tia hình nón
- Gắn phim được bọc
lên bộ ghi nhận hình ảnh của thiết bị CBCT.
- Đánh dấu vị trí của
bộ ghi nhận hình ảnh trên phim bằng các mảnh chì nhỏ. Đối với bộ ghi nhận hình
ảnh hình tròn có thể sử dụng 2 mảnh chì, 1 mảnh đặt tại vị trí tâm, 1 mảnh đặt
tại vị trí cạnh của bộ ghi nhận hình ảnh. Đối với bộ ghi nhận hình ảnh hình chữ
nhật có thể sử dụng 5 mảnh chì, 1 mảnh đặt tại tâm và 4 mảnh chì còn lại xác
định vị trí 4 cạnh của bộ ghi nhận hình ảnh.
- Đo và ghi lại khoảng
cách từ tiêu điểm của bóng phát tới bề mặt của bộ ghi nhận hình ảnh.
- Thực hiện phát tia.
- Xử lý phim.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận đối với thiết bị có chế độ chụp cắt lớp vi tính
sử dụng chùm tia hình nón nêu tại Mục II Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và
ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.3. Kiểm tra điện
áp đỉnh
A.5.3.1. Kiểm tra độ
chính xác điện áp đỉnh
A.5.3.1.1. Các bước
kiểm tra điện áp đỉnh
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách
tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố định các
thông số dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia, thực hiện
phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện áp thay đổi trong dải làm việc của
thiết bị. Thiết bị đo phải được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.3.1.2. Đánh giá
độ chính xác của điện áp đỉnh
- Độ chính xác của
điện áp đỉnh (UkVp%) được đánh giá qua
độ lệch tương đối (%) giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp
đặt trên bảng điều khiển theo công thức A.5-1a:
UkVp%
=
|
kVpđo
- kVpđặt
|
x 100%
|
(A.5-1a)
|
kVpđặt
|
Trong đó:
UkVp%: là độ lệch tương
đối giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đặt trên bảng điều
khiển, có đơn vị là %;
kVpđặt: là giá trị điện áp
đặt trên bảng điều khiển, có đơn vị là kV;
kVpđo: là giá trị điện áp
đỉnh đo được bằng thiết bị đo, có đơn vị là kV.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận quy định tại Tiểu mục 1 Mục III Bảng 1 của Quy
chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.3.2. Kiểm tra độ
lặp lại của điện áp đỉnh
A.5.3.2.1. Các bước
kiểm tra độ lặp lại của điện áp đỉnh
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo điện áp đỉnh tại tâm của trường xạ, cách
tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị
đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố định các
thông số dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia, thực hiện
phát tia tương ứng với mỗi giá trị điện áp thay đổi trong dải làm việc của
thiết bị.
- Thực hiện tối thiểu
3 lần phát tia ứng với cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt và giữ nguyên giá trị
đặt của dòng bóng phát, thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia. Thiết bị đo
phải được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.3.2.2. Đánh giá
độ lặp lại của điện áp đỉnh
- Độ lặp lại của điện
áp đỉnh (RkVp) được đánh giá qua
độ lệch tương đối lớn nhất giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị
điện áp đỉnh trung bình của các lần đo với cùng các thông số đặt theo công thức
A.5-1b:
RkVp
=
|
(kVpi
- kVptb)max
|
x 100%
|
(A.5-1b)
|
kVptb
|
Trong đó:
RkVp: là độ lệch tương
đối lớn nhất giữa giá trị điện áp đỉnh đo được so với giá trị điện áp đỉnh
trung bình của các lần đo với cùng các thông số đặt, có đơn vị là %;
kVpi: là giá trị điện áp
đỉnh đo được của lần đo i ở cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt, có đơn vị là kV;
kVptb: là giá trị điện áp
đỉnh trung bình của các lần đo ở cùng một giá trị điện áp đỉnh đặt, có đơn vị
là kV;
(kVpi - kVptb)max: là độ lệch có giá
trị tuyệt đối lớn nhất giữa giá trị đo kVp và giá trị kVp trung bình của các
lần đo với cùng các thông số đặt, có đơn vị là kV.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận quy định tại Tiểu mục 2 Mục III Bảng 1 của Quy
chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.4. Kiểm tra độ
chính xác thời gian phát tia
(Thông số kiểm tra
này chỉ áp dụng cho thiết bị chụp răng sử dụng phim đặt sau huyệt ổ răng và
thiết bị có chế độ chụp sọ không có khe hẹp ở bộ khu trú thứ cấp sát bề mặt bộ
ghi nhận hình ảnh)
A.5.4.1. Các bước
kiểm tra độ chính xác thời gian phát tia
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo thời gian phát tia cách tiêu điểm bóng phát
tia X theo khoảng cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố định các
thông số điện áp đỉnh kVp, dòng bóng phát mA, thực hiện phát tia tương ứng với
thời gian phát tia thay đổi trong dải làm việc của thiết bị.
- Thiết bị đo phải
được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.4.2. Đánh giá độ
chính xác của thời gian phát tia
- Độ chính xác của
thời gian phát tia (Ut) được đánh giá qua
độ lệch tương đối giữa giá trị thời gian phát tia đo được so với giá trị thời
gian phát tia đặt trên bảng điều khiển và được xác định theo công thức A.5-2:
Ut
=
|
Tđo
- Tđặt
|
x 100%
|
(A.5-2)
|
Tđặt
|
Trong đó:
Ut: là độ lệch tương
đối giữa giá trị thời gian phát tia đo được so với giá trị thời gian phát tia
đặt, có đơn vị là %;
Tđặt: là thời gian phát
tia đặt, có đơn vị là ms;
Tđo: là thời gian phát
tia đo được, có đơn vị là ms.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục IV Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.5. Kiểm tra liều
lối ra
A.5.5.1. Kiểm tra độ
lặp lại liều lối ra
A.5.5.1.1. Các bước
kiểm tra độ lặp lại liều lối ra
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng
cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực hiện tối thiểu
3 lần phát tia với cùng giá trị điện áp đặt, thời gian phát tia và dòng bóng
phát hoặc hằng số phát tia thường được sử dụng trong thực tế. Thiết bị đo phải
được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.5.1.2. Đánh giá
độ lặp lại liều lối ra
- Độ lặp lại liều lối
ra (RL) được đánh giá qua
độ lệch tương đối giữa giá trị liều đo được lớn nhất và nhỏ nhất so với giá trị
trung bình theo công thức A.5-3:
RL
=
|
mRmax
- mRmin
|
x 100%
|
(A.5-3)
|
mRtb
|
Trong đó:
RL: là độ lệch tương
đối giữa giá trị liều lối ra đo được lớn nhất và nhỏ nhất so với giá trị liều
lối ra trung bình của các lần đo, có đơn vị là %;
mRmax: là giá trị liều lối
ra đo được lớn nhất, có đơn vị là mR hoặc mGy;
mRmin: là giá trị liều lối
ra đo được nhỏ nhất, có đơn vị là mR hoặc mGy;
mRtb: là giá trị liều lối
ra trung bình của các lần đo, có đơn vị là mR hoặc mGy.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 1 Mục V Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.5.2. Kiểm tra độ
tuyến tính liều lối ra
A.5.5.2.1. Các bước
kiểm tra độ tuyến tính liều lối ra
- Đặt cố định thiết
bị đo đa chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng
cách khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Thực hiện tối thiểu
3 lần phát tia tương ứng với các lần thiết lập dòng bóng phát hoặc hằng số phát
tia khác nhau với cùng giá trị điện áp thường được sử dụng trong thực tế. Thiết
bị đo phải được thiết lập lại về mức 0 sau mỗi lần đo.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.5.2.2. Đánh giá
độ tuyến tính liều lối ra
- Độ tuyến tính liều
lối ra được xác định theo công thức A.5-4:
Độ
tuyến tính =
|
(mR/mAsmax
- mR/mAsmin)
|
x 100%
|
(A.5-4)
|
mR/mAstb
|
Trong đó:
mR: là giá trị liều
đo được ứng với một giá trị hằng số phát tia đặt, có đơn vị là mR hoặc mGy;
mR/mAs: là giá trị
liều đo được chia cho giá trị hằng số phát tia đặt ứng với phép đo, có đơn vị
là mR/mAs hoặc mGy/mAs;
mR/mAsmax: là giá trị lớn nhất
của mR/mAs trong các lần đo, có đơn vị là mR/mAs hoặc mGy/mAs;
mR/mAsmin: là giá trị nhỏ nhất
của mR/mAs trong các lần đo, có đơn vị là mR/mAs hoặc mGy/mAs;
mR/mAstb: là giá trị trung
bình của mR/mAs của các lần đo, có đơn vị là mR/mAs hoặc mGy/mAs.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục V Bảng 1 của Quy chuẩn
kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.6. Lọc chùm tia
sơ cấp - Đánh giá HVL
- Đặt thiết bị đo đa
chức năng hoặc thiết bị đo liều cách tiêu điểm bóng phát tia X theo khoảng cách
khuyến cáo của nhà sản xuất thiết bị đo.
- Khu trú chùm tia để
trường xạ bao trùm lên toàn bộ vùng nhạy bức xạ của thiết bị đo.
- Đặt cố định điện áp
đỉnh và dòng bóng phát thường được sử dụng.
- Trường hợp sử dụng
thiết bị đo hiển thị trực tiếp giá trị HVL: thực hiện phát tia tương ứng với
mỗi giá trị điện áp thay đổi trong dải làm việc của thiết bị.
- Trường hợp thiết bị
đo không hiển thị trực tiếp giá trị HVL:
+ Thực hiện phát tia
khi chưa đặt tấm lọc nhôm giữa bóng phát và thiết bị đo, ghi lại giá trị liều;
+ Đặt tấm lọc nhôm 1
mm giữa bóng phát và thiết bị đo, thực hiện phát tia, ghi lại giá trị liều;
+ Lặp lại việc phát
tia với bề dày các tấm lọc nhôm tăng dần cho đến khi liều đo được giảm còn nhỏ
hơn 1/3 giá trị liều khi không có tấm lọc nhôm;
+ Vẽ đồ thị bán loga
phân bố giá trị liều trung bình theo bề dày các tấm lọc nhôm;
+ HVL là giá trị trên
trục hoành được xác định từ toạ độ mà tại đó giá trị trên trục tung bằng 1/2
giá trị tương ứng với giá trị liều trung bình khi không có tấm lọc nhôm;
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
- Đánh giá kết quả
kiểm tra theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Mục VI Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật
này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.7. Kiểm tra chất
lượng hình ảnh
A.5.7.1. Kiểm tra độ
đồng đều và nhiễu
A.5.7.1.1. Các bước
kiểm tra
- Đặt và cố định
phantom dùng để kiểm tra độ đồng đều và nhiễu tại điểm đồng tâm của thiết bị
CBCT.
- Quét phantom qua
vùng tâm với thông số đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra
(kích thước pixel và dòng bóng phát lớn nhất thường sử dụng).
- Sau khi thu được
ảnh của phantom, lựa chọn ROI tại vị trí tâm của ảnh phantom và 4 ROI tại các
vị trí khác ở khoảng 2/3 bán kính phantom về phía cạnh của nó, tại các vị trí
3, 6, 9 và 12 giờ (xem Hình A.4). Đường kính của mỗi ROI nên bằng khoảng 20%
đường kính của phantom.
- Xác định số CT
trung bình, độ lệch tiêu chuẩn số CT của mỗi ROI;
- Lưu lại các ảnh
kiểm tra để tham khảo cho lần kiểm định sau.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
Hình
A.4. Ví trí lựa chọn ROI trong đánh giá độ đồng đều và nhiễu
A.5.7.1.2. Đánh giá
A.5.7.1.2.1. Đánh giá
độ đồng đều
- So sánh số CT trung
bình của ROI tại vị trí trung tâm với số CT trung bình của các ROI tại vị trí
gần biên của ảnh thu được để đánh giá độ đồng đều theo yêu cầu chấp nhận nêu
tại Tiểu mục 1 Mục VII Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo
đánh giá kiểm định.
A.5.7.1.2.2. Đánh giá
nhiễu
- Nhiễu được xác định
bởi độ lệch tiêu chuẩn của số CT trong đơn vị HU tại ROI trung tâm và được đánh
giá theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 2 Mục VII Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ
thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.5.7.2. Kiểm tra độ
tuyến tính hình học
A.5.7.2.1. Các bước
kiểm tra
- Đặt và cố định phantom
dùng để kiểm tra độ tuyến tính hình học tại điểm đồng tâm của thiết bị CBCT.
- Thực hiện quét
phantom qua vùng tâm với thông số chụp theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ
kiểm tra.
- Sử dụng phần mềm đo
góc (1) và chiều dài khe không khí (2) như mô tả trong Hình A.5.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.7.2.2. Đánh giá
- Đánh giá độ tuyến
tính hình học theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 3 Mục VII Bảng 1 của Quy
chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
Hình
A.5. Mô tả hình học bên trong phantom. Góc 90 độ (1) và khoảng cách 60 mm của
khe không khí (2) được sử dụng để đánh giá độ tuyến tính hình học
A.5.7.3. Kiểm tra giá
trị mật độ voxel
A.5.7.3.1. Các bước
kiểm tra
- Đặt và cố định
phantom dùng để kiểm tra giá trị mật độ voxel tại điểm đồng tâm của thiết bị
CBCT.
- Thực hiện quét
phantom sao cho cắt các vật liệu khác nhau trên phantom với thông số chụp theo hướng
dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Sau khi thu được
ảnh của phantom, lựa chọn ROI tại vị trí có các vật liệu khác nhau sao cho chứa
ít nhất 30 điểm ảnh (xem Hình A.6).
- Xác định số CT
trung bình, độ lệch tiêu chuẩn số CT của mỗi ROI;
- Lưu lại các ảnh
kiểm tra để tham khảo cho lần kiểm định sau.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.7.3.2. Đánh giá
- So sánh giá trị số
CT trung bình với giá trị số CT của mỗi vật liệu theo khuyến cáo của nhà sản
xuất dụng cụ kiểm tra.
- Đánh giá giá trị
mật độ điểm ảnh theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 4 Mục VII Bảng 1 của
Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
Hình
A.6. Hình ảnh mặt cắt phantom kiểm tra giá trị mật độ điểm ảnh
A.5.7.4. Kiểm tra độ
phân giải không gian/tương phản cao
A.5.7.4.1. Các bước
kiểm tra
- Đặt và cố định
phantom dùng để kiểm tra độ phân giải không gian/tương phản cao tại điểm đồng
tâm của thiết bị CBCT.
- Quét phantom trong
chế độ chụp theo hướng dẫn của nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra (nên chọn giá trị
kV và dòng bóng phát cao để hạn chế nhiễu); Ghi lại các giá trị đặt này vào
Biên bản kiểm định.
- Tiến hành đánh giá
độ phân giải không gian/tương phản cao trên cơ sở ảnh thu được của phantom; nếu
sử dụng phantom kiểu lỗ, xác định hàng nào có đường kính lỗ nhỏ nhất mà tất cả
các lỗ vẫn có thể phân biệt được với nhau một cách rõ ràng và ghi lại giá trị
đường kính lỗ; nếu sử dụng phantom kiểu vạch, xác định phần nào có số đường
vạch lớn nhất mà vẫn có thể phân biệt được rõ ràng giữa các vạch và ghi lại giá
trị lp/mm; nếu sử dụng phantom MTF, xác định giá trị MTF cut off theo hướng dẫn
nhà sản xuất dụng cụ kiểm tra.
- Lưu lại các ảnh
kiểm tra để tham khảo cho lần kiểm định sau.
- Ghi lại các thông
tin kiểm tra vào Biên bản kiểm định.
A.5.7.4.2. Đánh giá
- Đánh giá độ phân
giải không gian/tương phản cao theo yêu cầu chấp nhận nêu tại Tiểu mục 5 Mục
VII Bảng 1 của Quy chuẩn kỹ thuật này và ghi vào Báo cáo đánh giá kiểm định.
A.6. Biên bản kiểm
định
Kết quả kiểm tra phải
được lập thành Biên bản kiểm định với đầy đủ các nội dung theo Mẫu 1. BBKĐ ban
hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
Biên bản kiểm định
phải được thông qua và được ký, đóng dấu (nếu có) ngay khi kết thúc việc kiểm
định tại cơ sở, bởi các thành viên sau:
- Đại diện cơ sở hoặc
người được ủy quyền;
- Người được cơ sở
giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
- Người kiểm định.
Biên bản kiểm định
được lập thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản. Trường hợp cơ sở sử dụng
thiết bị X-quang tự thực hiện việc kiểm định thì chỉ cần lập một Biên bản kiểm
định.
A.7. Báo cáo đánh giá
kiểm định
Trên số liệu kết quả
kiểm tra trong Biên bản kiểm định, người kiểm định phải tính toán, đánh giá đối
với các đặc trưng làm việc của thiết bị X-quang theo hướng dẫn tại Mục A.5 Phụ
lục A và lập Báo cáo đánh giá kiểm định theo Mẫu 2. BCĐGKĐ ban hành kèm theo
Quy chuẩn kỹ thuật này. Báo cáo đánh giá kiểm định phải chỉ rõ thông số nào của
thiết bị X-quang không đạt yêu cầu, các nhận xét và kiến nghị khắc phục.
A.8. Cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định
Chỉ cấp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định cho thiết bị X-quang sau khi kiểm định và được kết
luận đạt toàn bộ yêu cầu chấp nhận.
Giấy chứng nhận kiểm
định được lập theo Mẫu 3. GCNKĐ ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này.
Tem kiểm định theo
Mẫu 4. TKĐ ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật này phải được dán trên thiết bị
X-quang tại vị trí không bị che khuất, dễ quan sát và tránh bị tác động không
có lợi của môi trường.
Mẫu 1. BBKĐ
TÊN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
(THIẾT BỊ X-QUANG
RĂNG)
Số
……..
Chúng tôi gồm:
1. …………………………………………Số
chứng chỉ hành nghề: ……………….
2. …………………………………………Số
chứng chỉ hành nghề: ……………….
Thuộc tổ chức thực
hiện kiểm định: ……………………………………………….…
Số đăng ký hoạt động
dịch vụ của tổ chức thực hiện kiểm định: …………………
Đã tiến hành kiểm
định thiết bị X-quang:
- Cơ sở:
………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ (trụ sở
chính): ………………………………………………………………
Quy trình kiểm định
áp dụng: ………………………………………………………..
Đại diện cơ sở chứng
kiến kiểm định và thông qua biên bản:
1……………………………………… Chức
vụ: …………………………………….
2……………………………………… Chức
vụ: …………………………………….
I. THIẾT BỊ X-QUANG
ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
1. Thiết bị X-quang
Tên thiết bị:
…………………………………………………………………………….
Mã hiệu:
………………………………………………………………………….
Số xêri:
………………………………………………………………………………….
Năm sản xuất:
………………………………..………………………………………..
Hãng/quốc gia sản
xuất: ………………………….………….………………………
Dạng sóng điện áp:
………………………….………….…………………………….
Điện áp đỉnh lớn
nhất: ….. kV
Dòng bóng phát lớn
nhất: ….. mAs
Chế độ chụp:
- Chụp răng sử dụng
phim đặt sau huyệt ổ răng □
- Chụp răng toàn cảnh
□
- Chụp sọ □
- Chụp cắt lớp vi
tính sử dụng chùm tia hình nón □
2. Đầu bóng phát tia
X
Mã hiệu:
………………………………………………………………………….
Số xêri:
………………………………………………………………………………….
Hãng/ quốc gia sản xuất:
………………………….………….…………………….
Năm sản xuất:
………………………………..…………………………………..
3. Bàn điều khiển (nếu
có)
Mã hiệu:
…………………………………………………………………….
Số xêri:
……………………………………………………………………………
Hãng/ quốc gia sản xuất:
………………………….………….…………………….
II.
THIẾT BỊ ĐO, DỤNG CỤ KIỂM TRA SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM ĐỊNH
Mô tả chi tiết các
thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra sử dụng để kiểm định: Mã hiệu, số series, ngày kiểm
định (nếu có)
TT
|
Thiết
bị đo, dụng cụ kiểm tra
|
Mã
hiệu
|
số
xêri
|
Ngày
kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ Định kỳ □ Sau khi sửa chữa □
IV.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra ngoại
quan
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Nhận
xét
|
1
|
Thông tin thiết bị
|
|
2
|
Bộ chuyển mạch
(hoặc nút bấm) để đặt chế độ điện áp đỉnh, dòng bóng phát và thời gian phát
tia hoặc hằng số phát tia
|
|
3
|
Bộ phận và cơ cấu
cơ khí
|
|
3.1
|
Cần quay, hệ cơ cấu
gá và dịch chuyển đầu bóng phát tia X (không áp dụng đối với thiết bị cầm
tay)
|
|
3.2
|
Cột giữ, hệ cơ cấu
gá và dịch chuyển cho đầu bóng phát tia X và bộ ghi nhận hình ảnh, cơ cấu cố
định đầu
|
|
4
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
|
5
|
Khả năng điều khiển
phát tia từ xa (áp dụng đối với thiết bị X-quang răng di động, không áp
dụng đối với thiết bị cầm tay)
|
|
2. Kiểm tra bộ khu
trú chùm tia
2.1. Kiểm tra kích
thước trường xạ
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp: …………….kV;
- Dòng bóng phát:
……….. mA;
- Hằng số phát tia:
……….mAs;
- SID: ………………………cm.
Kết quả ảnh chụp (lưu
kèm theo Biên bản kiểm định)
- Kích thước trường
xạ:
- Các thông số khác:
2.2. Độ trùng khít
giữa trường sáng và trường xạ (áp dụng đối với thiết bị có trường sáng)
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp: …………….kV;
- Dòng bóng phát:
……….. mA;
- Hằng số phát tia:
…………mAs;
- SID: …………………….cm.
Kết quả ảnh chụp (lưu
kèm theo Biên bản kiểm định)
Đánh giá độ lệch:
- Độ lệch mỗi cạnh
theo trục x:
|
X=…cm
X’=…cm
|
- Độ lệch mỗi cạnh
theo trục y:
|
Y=……cm
Y’=…...cm
|
- Khoảng cách giữa tâm
trường sáng và trường xạ: …. cm
3. Kiểm tra điện áp
đỉnh
3.1. Độ chính xác
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát tia:
…………………………mA;
- Thời gian phát tia:
……………………….ms;
- Hằng số phát tia:
…….…………….mAs;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo:…………cm.
TT
|
Giá
trị kVpđặt
|
Giá
trị kVpđo
|
1
|
|
|
…
|
|
|
3.2. Độ lặp lại của
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát tia:
…………………………mA;
- Thời gian phát tia:
……………………….ms;
- Hằng số phát tia:
…….…………….mAs;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: …………cm.
TT
|
Giá
trị kVpđặt
(kV)
|
Giá
trị kVpđo
(kV)
|
|
|
Lần
1
|
Lần
2
|
Lần
3
|
Trung
bình
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Kiểm tra độ chính
xác thời gian phát tia
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp: ………………kV;
- Dòng bóng phát tia:
………….mA;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ………cm.
TT
|
Giá
trị Tđặt
(ms)
|
Giá
trị Tđo
(ms)
|
1
|
|
|
…
|
|
|
5. Kiểm tra liều lối
ra
5.1. Độ lặp lại liều
lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ………cm
TT
|
Thông
số đặt
|
Giá
trị liều đo
(mR, mGy)
|
1
|
- Điện áp: …………….kV
- Dòng bóng phát
tia: ……mA
- Thời gian phát
tia: ………ms
- Hằng số phát tia:
……..mAs
|
- Kết quả đo lần 1:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 2:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 3:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 4:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 5:
… mR, mGy
|
2
|
- Điện áp: …………….kV
- Dòng bóng phát
tia: ……mA
- Thời gian phát
tia: ………ms
- Hằng số phát tia:
……...mAs
|
- Kết quả đo lần 1:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 2:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 3:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 4:
… mR, mGy
- Kết quả đo lần 5:
… mR, mGy
|
…
|
|
|
5.2. Độ tuyến tính
liều lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp: …………….kV;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ………cm.
TT
|
Hằng
số phát tia
(mAs)
|
Giá
trị liều đo
(mR, mGy)
|
1
|
|
|
…
|
|
|
6. Lọc chùm tia sơ
cấp - Đánh giá HVL
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
……….. mA;
- Hằng số phát tia:
…………mAs;
- Thời gian phát tia:
………. s;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ……………………..cm.
Trường hợp sử dụng
thiết bị đo hiển thị trực tiếp giá trị HVL:
TT
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
Giá
trị HVL đo được
(mmAl)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
Trường hợp thiết bị
đo không hiển thị trực tiếp giá trị HVL:
TT
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
Chiều
dày tấm lọc nhôm
(mm)
|
Giá
trị liều đo
(mR, mGy)
|
1
|
|
0
|
|
…
|
|
…
|
|
2
|
|
…
|
|
…
|
|
|
|
7. Kiểm tra chất
lượng hình ảnh
7.1. Kiểm tra độ đồng
đều và nhiễu
Chế độ chụp:
- Điện áp: …..kV;
- Hằng số phát tia:
……..mAs.
- Kích thước
pixel:…………
7.1.1. Độ đồng đều
Số
CT trung bình của ROI trung tâm
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 12h
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 3h
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 6h
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 9h
(HU)
|
Độ
lệch số CT trung bình lớn nhất của ROI biên so với ROI trung tâm
(HU)
|
Giá
trị đường nền
(HU)
|
Độ
lệch so với giá trị đường nền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2. Nhiễu
Độ
lệch tiêu chuẩn của số CT tại ROI trung tâm
(HU)
|
Giá
trị đường nền
(HU)
|
Độ
lệch so với giá trị đường nền
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Kiểm tra độ
tuyến tính hình học
Chế độ chụp:
- Điện áp: …..kV;
- Hằng số phát tia
đặt: ……..mAs.
Chiều
dài khe không khí đo được
(mm)
|
Góc
đo được
(độ)
|
Độ
lệch tuyệt đối chiều dài khe không khí đo được và chiều dài khe không khí
thực
(mm)
|
Độ
lệch tuyệt đối giữa góc đo được và góc thực thực
(độ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3. Kiểm tra giá trị
mật độ voxel
Chế độ chụp:
- Điện áp đặt: …..kV;
- Hằng số phát tia
đặt: ……..mAs.
Số
CT trung bình của các ROI đối với các vật liệu
(HU)
|
Độ
lệch so với giá trị khuyến cáo
(HU)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4. Kiểm tra độ phân
giải không gian/tương phản cao
Chế độ chụp:
- Điện áp: …..kV;
- Hằng số phát tia:
……..mAs.
Kết
quả đo MTF cut off
(cy/mm)
|
Kết
quả đo số cặp đường trên milimet
(lp/mm)
|
Kết
quả đo kích thước lỗ
(mm)
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập
ngày..….tháng..….năm..….
Tại:
..………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập
thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Chúng tôi, những
người ký tên dưới đây hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với kết
quả kiểm định ghi trong Biên bản này./.
CHỦ
CƠ SỞ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
NGƯỜI
KIỂM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 2. BCĐGKĐ
TÊN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KIỂM ĐỊNH
Số
……..
- Căn cứ Thông tư số
14/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị X-quang dùng trong y
tế.
- Căn cứ Biên bản
kiểm định số ………… ngày … tháng … năm …
I.
CƠ SỞ SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG
1. Tên cơ sở:
…………………………………………………………………….........
2. Địa chỉ (trụ sở
chính): ……………………………………………………………...
II.
THIẾT BỊ CHỤP X-QUANG ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
1. Thiết bị chụp
X-quang
Tên thiết bị:
…………………………………………………………………………….
Mã hiệu:
…………………………………………………………………………. ……
Số xêri:
…………………………………………………………………………………
Năm sản xuất:
………………………………..………………………………………..
Hãng/quốc gia sản
xuất: ………………………….………….………………………
Dạng sóng điện áp:
………………………….………….…………………………….
Điện áp đỉnh lớn
nhất: ….. kV
Dòng bóng phát lớn
nhất:….. mAs
Chế độ chụp:
- Chụp răng sử dụng
phim đặt sau huyệt ổ răng □
- Chụp răng toàn cảnh
□
- Chụp sọ □
- Chụp cắt lớp vi
tính sử dụng chùm tia hình nón □
2. Đầu bóng phát tia
X
Mã hiệu:
………………………………………………………………………….
Số xêri:
………………………………………………………………………………….
Hãng/quốc gia sản xuất:
………………………….………….……………….…….
Năm sản xuất:
………………………………..…………………………………..……
3. Bàn điều khiển (nếu
có)
Loại, mã hiệu:
…………………………………………………………………….……
Số xêri:
…………………………………………………………………………….……
Hãng/quốc gia sản xuất:
………………………….………….………………..……
III.
HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH
Lần
đầu □ Định kỳ □ Sau khi sửa chữa □
IV.
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm tra ngoại quan
TT
|
Hạng
mục kiểm tra
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
Thông tin thiết bị
|
|
2
|
Bộ phận chuyển mạch
(nút bấm đối với các thiết bị chỉ thị số) để đặt chế độ điện áp đỉnh, dòng
bóng phát và thời gian phát tia hoặc hằng số phát tia
|
|
3
|
Bộ phận và cơ cấu cơ
khí
|
|
3.1
|
Cần quay, hệ cơ cấu
gá và dịch chuyển đầu bóng phát tia X (không áp dụng đối với thiết bị cầm
tay)
|
|
3.2
|
Cột giữ, hệ cơ cấu
gá và dịch chuyển cho đầu bóng phát tia X và bộ ghi nhận hình ảnh, dụng cụ cố
định đầu
|
|
4
|
Tín hiệu cảnh báo
thời điểm thiết bị phát tia
|
|
5
|
Khả năng điều khiển
phát tia từ xa (áp dụng đối với thiết bị X-quang răng di động, không áp
dụng đối với thiết bị cầm tay)
|
|
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
…………………………………………………………………………………………...
2. Kiểm tra bộ khu
trú chùm tia
2.1. Kiểm tra kích
thước trường xạ
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
…………….kV;
- Dòng bóng phát:
……….. mA;
- Hằng số phát tia:
……….mAs;
- SID: ………………………cm.
- Kích thước trường
xạ đo được:
- Đánh giá: Đạt □ Không
đạt □
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
2.2. Độ trùng khít
giữa trường sáng và trường xạ (đối với thiết bị có trường sáng)
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
…………….kV;
- Dòng bóng phát:
……….. mA;
- Hằng số phát tia:
…………mAs;
- SID: …………………….cm.
Kết quả ảnh chụp (lưu
kèm theo Biên bản kiểm định)
Đánh giá độ lệch:
- Độ lệch mỗi cạnh
theo trục x:
|
X=……cm
X’=……cm
|
- Độ lệch mỗi cạnh
theo trục y:
|
Y=……cm
Y’=……cm
|
- Khoảng cách giữa tiêu
điểm trường sáng và trường xạ: …. cm
- Tổng độ lệch hai
cạnh theo mỗi trục: …….. cm
- Khoảng cách giữa
tâm trường sáng và tâm trường xạ: …….. cm
- Đánh giá: Đạt □ Không
đạt □
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
3. Kiểm tra điện áp
đỉnh
3.1. Độ chính xác
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát tia:
…………………………mA;
- Thời gian phát tia:
……………………….ms;
- Hằng số phát tia:
…….…………….mAs;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo:…………cm.
TT
|
Giá
trị kVp kiểm tra
(kV)
|
UkVp%
(%)
|
UkVptđ
(kV)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
3.2. Độ lặp lại của
điện áp đỉnh
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát tia:
…………………………mA;
- Thời gian phát tia:
……………………….ms;
- Hằng số phát tia:
…….…………….mAs;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo:…………cm.
TT
|
Giá
trị kVp kiểm tra
(kV)
|
RkVp
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
…………………………………………………………………………………………...
4. Kiểm tra độ chính
xác thời gian phát tia
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
………………kV;
- Dòng bóng phát tia:
………….mA;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ………cm.
TT
|
Giá
trị thời gian đặt kiểm tra
(s)
|
Ut
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
…………………………………………………………………………………………...
5. Kiểm tra liều lối
ra
5.1. Độ lặp lại liều
lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ………cm
Thông
số đặt
|
RL
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
- Điện áp đặt:
………………..kV
- Dòng bóng phát
tia: ……….mA
- Thời gian phát tia:
………….ms
- Hằng số phát tia:
………….mAs
|
|
|
|
- Điện áp đặt:
………………..kV
- Dòng bóng phát
tia: ……….mA
- Thời gian phát
tia: ………….ms
- Hằng số phát tia:
………….mAs
|
|
|
|
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
…………………………………………………………………………………………...
5.2. Độ tuyến tính
liều lối ra
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Điện áp đặt:
…………….kV;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ………cm.
Độ
tuyến tính
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
…………………………………………………………………………………………...
6. Lọc chùm tia sơ
cấp - Đánh giá HVL
Thông số đặt khi kiểm
tra:
- Dòng bóng phát:
……….. mA;
- Hằng số phát tia:
…………mAs;
- Khoảng cách từ tiêu
điểm đến thiết bị đo: ……………………..cm.
TT
|
Điện
áp đỉnh
(kV)
|
HVL
(mmAl)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
……………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………...
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ……………………………........
7. Kiểm tra chất
lượng hình ảnh
7.1. Kiểm tra độ đồng
đều và nhiễu
- Hằng số phát tia
đặt: ……..mAs.
- Kích thước
pixel:…………
7.1.1. Độ đồng đều
Số
CT trung bình của ROI trung tâm
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 12h
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 3h
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 6h
(HU)
|
Số
CT trung bình của ROI 9h
(HU)
|
Độ
lệch số CT trung bình lớn nhất của ROI biên so với ROI trung tâm
(HU)
|
Giá
trị đường
nền
(HU)
|
Độ
lệch so với
giá trị đường nền
(HU)
|
Yêu
cầu chấp
nhận
|
Đánh giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét: ..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
7.1.2. Nhiễu
Độ
lệch tiêu chuẩn của số CT tại ROI trung tâm
(HU)
|
Giá
trị đường nền
(HU)
|
Độ
lệch so với giá trị đường nền
(%)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
7.2. Kiểm tra độ
tuyến tính hình học
Chế độ chụp:
- Điện áp đặt: …..kV;
- Hằng số phát tia
đặt: ……..mAs.
Chiều
dài khe không khí đo được
(mm)
|
Góc
đo được
(độ)
|
Độ
lệch tuyệt đối chiều dài khe không khí đo được và chiều dài khe không khí
thực tế
(mm)
|
Độ
lệch tuyệt đối giữa góc đo được và góc thực tế
(độ)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
7.3. Kiểm tra giá trị
mật độ voxel
Chế độ chụp:
- Điện áp đặt: …..kV;
- Hằng số phát tia
đặt: ……..mAs.
Số
CT trung bình của các ROI đối với các vật liệu
(HU)
|
Độ
lệch so với giá trị khuyến cáo
(HU)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
7.4. Kiểm tra độ phân
giải không gian/tương phản cao
Chế độ chụp:
- Điện áp: …..kV;
- Hằng số phát tia:
……..mAs.
Kết
quả đo MTF cut off
(cy/mm)
|
Kết
quả đo số cặp đường trên milimet
(lp/mm)
|
Kết
quả đo kích thước lỗ
(mm)
|
Yêu
cầu chấp nhận
|
Đánh
giá kết quả
(Đạt / Không đạt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhận xét:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................
- Các kiến nghị khi
kết quả kiểm định không đạt: ...............................................
.............................................................................................................................
VI.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Thiết bị chụp
X-quang được kiểm định có kết quả:
Đạt □
Không đạt □
2. Các thông số không
đạt yêu cầu chấp nhận:
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
3. Các kiến nghị (khi
kết quả kiểm định không đạt yêu cầu):
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người kiểm định
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 3. GCNKĐ
TÊN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Địa chỉ (Add.) ..............
Điện thoại (Tel.) ……………
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
CERTIFICATE
OF VERIFICATION
Số
(No):
Tên đối tượng:
Object:
Mã
hiệu: Số xêri:
Model/Type:
Serial No:
Nơi sản
xuất: Năm:
Manufacturer:
Year:
Đặc trưng kỹ thuật:
Specifications:
Nơi sử dụng:
Place:
Tổ chức, cá nhân sử
dụng:
User:
Phương pháp thực
hiện:
Method
of verification:
Kết luận: Đạt
yêu cầu theo QCVN 17:2018/BKHCN
Conclusion:
Complied with QCVN 17:2018/BKHCN
Số tem kiển định:
Verification
stamp N0:
Thời hạn đến: (*)
Valid
until:
Người kiểm định
Verified
by
|
…, ngày …. tháng
… năm …
Date
of issue
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC
Director
|
(*) Với điều kiện
tôn trọng các quy định về sử dụng và bảo quản.
(With
respecifulness of rules of use and maintenance)
|
Hướng dẫn cho Mẫu 3.
GCNKĐ:
1. Giấy chứng nhận
được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm).
2. Phần chữ tiếng Anh
phải có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
3. Nội dung ghi phải
rõ ràng, sạch, không viết tắt, không tẩy xóa. Tên và kí hiệu đơn vị đo, giá trị
đại lượng phải trình bày đúng quy định về đơn vị đo pháp định.
4. Số xêri: Ghi theo
số xêri của thiết bị X-quang do nhà sản xuất thiết bị cung cấp. Trường hợp số
xêri bị mờ hoặc mất, tổ chức thực hiện kiểm định phải đánh số xêri cho thiết
bị. Số xêri được đánh theo mẫu như sau: xx/20xx/Y/Z, trong đó, xx là số xêri
mới (đánh theo thứ tự chữ số Ả-rập), 20xx là năm cấp mới, Y là tên viết tắt của
loại thiết bị, Z là tên viết tắt của tổ chức thực hiện kiểm định.
5. Nơi sản xuất: Ghi
rõ tên nhà máy hoặc hãng sản xuất và nước sản xuất của thiết bị X-quang.
6. Phần đặc trưng kỹ
thuật: Ghi tóm tắt các đặc trưng kỹ thuật chính của thiết bị X-quang bao gồm
điện áp lớn nhất (kVmax), dòng hoặc hằng số
phát tia lớn nhất (mAmax hoặc mAsmax).
7. Nơi sử dụng: Ghi
rõ địa điểm nơi đặt thiết bị X-quang (phòng đặt thiết bị, địa chỉ tổ chức, cá
nhân sử dụng). Trường hợp sử dụng thiết bị X-quang răng di động, ghi rõ phòng
đặt thiết bị khi không hoạt động, địa chỉ tổ chức, cá nhân sử dụng.
8. Tổ chức, cá nhân
sử dụng: Ghi tên cơ sở sử dụng thiết bị X-quang như trong quyết định thành lập
tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
đăng ký hành nghề.
9. Phương pháp thực
hiện: Ghi số hiệu và tên Quy chuẩn kỹ thuật được dùng để thực hiện việc kiểm
định.
10. Thời hạn đến: Ghi
ngày cuối, tháng cuối của chu kỳ kiểm định.
11. Số tem kiểm định:
Ghi số của tem kiểm định được dán cho thiết bị được kiểm định.
12. Phần ký Giấy
chứng nhận kiểm định:
a) Có đủ chữ ký, họ
và tên của người kiểm định. Người kiểm định phải là người có chứng chỉ hành
nghề dịch vụ kiểm định thiết bị X-quang;
b) Có đủ chữ ký, họ
và tên, dấu chức danh của Thủ trưởng hoặc người được ủy quyền và đóng dấu hành
chính của tổ chức thực hiện kiểm định.
Mẫu 4. TKĐ
Chú thích:
[1]. Số (số tem):
là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi.
[2]. Ngày kiểm
định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 5 năm 2017).
[3]. Thời hạn đến: ghi
ngày cuối, tháng cuối của chu kỳ kiểm định.
|
[4]. Màu chữ và màu
số: “Tên đơn vị kiểm định”: màu đỏ; số tem: màu đỏ; các chữ và số còn lại:
màu đen.
[5]. Nền tem màu
vàng, viền màu xanh lá cây, chi tiết hoa văn của tem do đơn vị kiểm định tự
chọn.
[6]. Tỷ lệ kích
thước của tem:
- B = 5/6 A;
- C = 1/5 B.
|