ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2018/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 03 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ THUỘC
VÀ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG
CÁC HUYỆN; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC
TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức
lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành
Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
12 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- TT Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ
XÂY DỰNG; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG CÁC HUYỆN; TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Phòng Kinh
tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái
Nguyên, gồm các chức danh sau: Chánh Văn Phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Xây dựng;
cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Quản lý đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên.
2. Quy định này làm cơ sở để thực hiện
quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm
và đánh giá công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch đối với các chức danh
lãnh đạo, quản lý tại khoản 1 Điều này.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 2. Phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng,
trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp
luật về nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức
không được làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục
vụ nhân dân, làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công,
vô tư trong hoạt động công vụ; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí
và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực
khác. Bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung
thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành
nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ,
xây dựng tập thể cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống
lành mạnh, giản dị; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức, viên
chức trong cơ quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú
tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều 3. Chuyên
môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các
văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.
2. Có trình độ chuyên môn đại học trở
lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Có trình độ trung cấp lý luận
chính trị trở lên, riêng đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Xây dựng phải có trình độ lý luận chính trị cao cấp trở lên.
5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ
ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
6. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin
học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 4. Năng lực
công tác
1. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả
năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực
công tác của đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn
vị.
2. Có năng lực điều hành, khả năng tập
hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể để chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức
tổ chức kỷ luật cao; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Phong cách làm việc khoa học, dân
chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được công chức, viên chức, người lao động
trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
Điều 5. Các tiêu
chuẩn khác
1. Công chức, viên chức thuộc sở và
đơn vị trực thuộc sở, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, 50
tuổi đối với nữ.
Đối với chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng cấp huyện và tương đương thì tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối
với cả nam và nữ).
2. Có đủ sức khoẻ theo quy định để
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Đã được bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo,
quản lý cấp phòng.
5. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại
văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên
chức giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các
tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Xây dựng và của ngành tại thời
điểm bổ nhiệm.
6. Công chức, viên chức bị xử lý kỷ
luật từ khiển trách trở lên thì không bổ nhiệm vào các chức vụ quy định tại Điều
1 của Quy định này trong thời gian 01 năm (12 tháng) kể từ ngày có quyết định kỷ
luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Trưởng
phòng thuộc Sở Xây dựng
1. Vị trí và chức trách
a) Trưởng Phòng, Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra thuộc Sở;
b) Là người đứng đầu của phòng, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ lĩnh vực thuộc chức
năng, nhiệm vụ của phòng và những nhiệm vụ được Giám đốc Sở giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết,
quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong
đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên
quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm chức vụ phó trưởng
phòng thuộc Sở và tương đương.
Điều 7. Phó Trưởng
phòng thuộc Sở Xây dựng
1. Vị trí và chức trách
a) Phó Trưởng Phòng, Phó Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Thanh tra thuộc Sở Xây dựng;
b) Đảm nhiệm và chịu trách nhiệm trước
trưởng phòng về phần nhiệm vụ được trưởng phòng phân công phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
Có khả năng điều hành hoạt động trong
đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để
thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Có thời gian công tác trong ngành
Xây dựng hoặc lĩnh vực quản lý nhà nước khác từ 03 năm trở lên (không tính thời
gian tập sự, thử việc).
Điều 8. Cấp phó của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
1. Vị trí và chức trách
a) Là cấp phó của người đứng đầu đơn
vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm trước cấp trưởng
đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở và trước pháp luật về lĩnh vực, nhiệm vụ được thủ
trưởng giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết,
quy tụ đội ngũ viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị;
phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị.
3. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ,
kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III và tương đương trở lên;
b) Có thời gian công tác trong ngành
Xây dựng hoặc lĩnh vực quản lý nhà nước khác từ 03 năm trở lên (không tính thời
gian tập sự, thử việc).
Điều 9. Trưởng
phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng
1. Vị trí và chức trách
a) Là trưởng phòng đơn vị sự nghiệp
(Viện Quy hoạch xây dựng; Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng);
b) Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng
cơ quan trực thuộc Sở và trước pháp luật về toàn bộ lĩnh vực thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng và những nhiệm vụ được thủ trưởng giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành và phát huy
được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu đề
xuất phương án xây dựng các chính sách hoặc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên
quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III và tương đương trở lên theo
quy định;
b) Đã đảm nhiệm chức vụ phó trưởng
phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở và tương đương.
Điều 10. Phó Trưởng
phòng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng
1. Vị trí và chức trách
a) Là phó trưởng phòng thuộc Viện Quy
hoạch xây dựng, Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thái Nguyên;
b) Chịu trách nhiệm trước trưởng
phòng và trước pháp luật về những nhiệm vụ được trưởng phòng giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành và phát huy
được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, dự thảo các chính
sách hoặc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ
quan, đơn vị.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III và tương đương trở lên theo
quy định;
b) Có thời gian công tác trong ngành
Xây dựng hoặc lĩnh vực quản lý nhà nước khác từ 03 năm trở lên (không tính thời
gian tập sự, thử việc).
Điều 11. Trưởng
phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, thị
xã thuộc tỉnh
1. Vị trí và chức trách
a) Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng
các huyện; Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã;
b) Là người đứng đầu của phòng, chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
và trước pháp luật về toàn bộ lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng và
những nhiệm vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết
công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu chỉ
đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực công tác chuyên
môn của ngành trên địa bàn cấp huyện và của phòng.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm chức vụ trưởng phòng hoặc
phó trưởng phòng thuộc các huyện và tương đương.
Điều 12. Phó Trưởng
phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố,
thị xã thuộc tỉnh
1. Vị trí và chức trách
a) Phó Trưởng phòng Kinh tế và hạ tầng
các huyện; Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã;
b) Là người giúp trưởng phòng chỉ đạo
một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng và trước pháp luật về
lĩnh vực công tác được trưởng phòng phân công và những nhiệm vụ khác được trưởng
phòng giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết
công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu chỉ
đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các lĩnh vực công tác chuyên
môn của ngành và của phòng.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lý nhà nước ngạch chuyên viên từ 03 năm trở lên (không tính thời gian tập
sự, thử việc)
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực
thi hành, việc bổ nhiệm lần đầu lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc và trực thuộc Sở
Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này. Trường hợp các văn bản
viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Đối với trường hợp đã bổ nhiệm trước
khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa đáp ứng đủ các điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại văn bản này, thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm tạo
điều kiện cho công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng bổ sung hoặc cá nhân tự
chủ động đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng các tiêu chuẩn của Quy định này. Trường
hợp cá nhân không đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng các tiêu chuẩn thì thủ trưởng
đơn vị quyết định miễn nhiệm theo quy định.
Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.