BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 003/2025/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2025
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG TRONG DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Nghị định số 44/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong
doanh nghiệp nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tiền lương và Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý
lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù
lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều
1 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy
định quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà
nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 44/2025/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và yếu tố khách quan khi xác định tiền
lương, thù lao
1. Nguyên tắc quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP,
trong đó chỉ tiêu lợi nhuận để xác định tiền lương và tỷ suất lợi nhuận là lợi
nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp được thành lập và
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận thì được sử dụng chỉ tiêu tổng doanh thu
trừ tổng chi phí sau khi loại trừ tác động của các yếu tố khách quan, nếu có để
thay cho chỉ tiêu lợi nhuận và tính tỷ suất lợi nhuận khi xác định tiền lương);
năng suất lao động và chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp hoặc vốn góp của chủ sở hữu tại doanh nghiệp (sau đây gọi là tỷ suất lợi
nhuận) được xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Các yếu tố khách quan quy định tại Điều 4 Nghị
định số 44/2025/NĐ-CP tác động trực tiếp làm tăng hoặc giảm năng suất lao
động, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận thì doanh nghiệp tính toán loại trừ khi xác
định tiền lương và thù lao, trong đó việc tính toán, loại trừ tác động của yếu
tố khách quan phải được lượng hóa thành giá trị, số liệu cụ thể theo nguyên
tắc: yếu tố khách quan làm tăng năng suất lao động, lợi nhuận, tỷ suất lợi
nhuận thì phải giảm trừ, yếu tố khách quan làm giảm năng suất lao động, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận thì được cộng thêm vào năng suất lao động, lợi nhuận,
tỷ suất lợi nhuận khi xác định tiền lương, thù lao.
Điều 4. Quản lý lao động, thang
lương, bảng lương
1. Doanh nghiệp xây dựng kế hoạch lao động, tổ chức tuyển dụng, sử
dụng lao động và thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP; xây dựng và
ban hành thang lương, bảng lương, phụ cấp lương theo quy định tại Điều
6 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
2. Hằng năm doanh nghiệp rà soát lại các mức lương của người lao
động và Ban điều hành, Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên chuyên trách trong
thang lương, bảng lương, phụ cấp lương hiện hành. Trường hợp các mức lương
trong thang lương, bảng lương, phụ cấp lương hiện hành bảo đảm quy định tại khoản 2 Điều 6 thì được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP; trường hợp không bảo đảm
thì doanh nghiệp phải sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới thang lương, bảng
lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 6
Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
Chương II
TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG VÀ BAN ĐIỀU HÀNH
Mục 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN
LƯƠNG
Điều 5. Phương pháp xác định
Quỹ tiền lương của người lao động và Ban điều hành được xác định
theo các phương pháp quy định tại Điều 7 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP.
Điều 6. Lựa chọn phương pháp xác
định
Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định quỹ tiền lương của
người lao động và Ban điều hành theo quy định tại Điều 8 Nghị
định số 44/2025/NĐ-CP.
Mục 2. XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG
THÔNG QUA MỨC LƯƠNG BÌNH QUÂN
Điều 7. Mức tiền lương bình quân kế
hoạch
Mức tiền lương bình quân kế hoạch được xác định theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP, trong đó mức tiền lương kế
hoạch theo khoản 1 Điều 9 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP được
xác định như sau:
1. Doanh nghiệp có năng suất lao
động kế hoạch tăng so với thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình
quân kế hoạch tối đa được xác định như sau:
TLbqkh =
TLbqthnt + TLbqthnt x (
|
Wkh
|
- 1)
|
x Htlln
|
(1)
|
Wthnt
|
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm
trước liền kề, được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện (bao gồm cả phần
tiền lương tăng thêm đối với trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận thực hiện
vượt lợi nhuận kế hoạch) năm trước liền kề của người lao động và Ban điều hành
chia cho số lao động bình quân thực tế sử dụng năm trước liền kề xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và chia cho
số tháng thực tế doanh nghiệp hoạt động trong năm.
Riêng mức tiền lương bình quân thực hiện năm 2024 làm cơ sở xác
định mức tiền lương bình quân kế hoạch năm 2025, được xác định bằng quỹ tiền
lương thực hiện năm 2024 của người lao động, tiền lương của Ban điều hành từ
quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý năm 2024 theo quy chế trả lương của
doanh nghiệp và tiền thưởng an toàn (đối với doanh nghiệp đang thực hiện chế độ
thưởng an toàn, nếu có) chia cho số lao động (bao gồm cả Ban điều hành) bình
quân thực tế sử dụng năm 2024 và chia cho số tháng thực tế doanh nghiệp hoạt
động trong năm.
- Wkh: Năng suất lao động kế hoạch; Wthnt:
Năng suất lao động thực hiện năm trước liền kề, xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Htlln: Hệ số tiền lương gắn với lợi nhuận, trong đó
lợi nhuận kế hoạch không thấp hơn so với lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề
thì Htlln bằng 1,0; Lợi nhuận kế hoạch thấp hơn so với lợi nhuận
thực hiện năm trước liền kề thì Htlln bằng 0,8.
2. Doanh nghiệp có năng suất lao
động kế hoạch bằng thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế
hoạch được xác định gắn với lợi nhuận như sau:
a) Lợi nhuận kế hoạch cao hơn thực
hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác
định theo công thức sau:
TLbqkh =
TLbqthnt + TLln
|
(2)
|
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm
trước liền kề.
- TLln: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận, xác
định theo công thức sau:
TLln = TLbqthnt x (
|
Pkh
|
- 1)
|
x 0,2
|
(3)
|
Pthnt
|
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch; Pthnt: Lợi nhuận
thực hiện năm trước liền kề.
b) Lợi nhuận kế hoạch bằng thực
hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa bằng mức
tiền lương bình quân thực hiện năm trước liền kề.
c) Lợi nhuận kế hoạch thấp hơn thực
hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác
định theo công thức sau:
TLbqkh =
TLbqthnt - TLln
|
(4)
|
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm
trước liền kề.
- TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận, xác định
theo công thức sau:
TLln = TLbqthnt x (1 -
|
Pkh
|
)
|
x
0,2
|
(5)
|
Pthnt
|
Pkh: Lợi nhuận kế hoạch; Pthnt: Lợi nhuận
thực hiện năm trước liền kề.
3. Doanh nghiệp có năng suất lao
động kế hoạch thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân
kế hoạch được xác định như sau:
a) Lợi nhuận kế hoạch cao hơn thực
hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác
định gắn với lợi nhuận theo công thức sau:
TLbqkh =
TLbqthnt - TLns + TLln
|
(6)
|
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm
trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động,
xác định theo công thức sau:
TLns = TLbqthnt x (1 -
|
Wkh
|
)
|
x
0,8
|
(7)
|
Wthnt
|
Wkh: Năng suất lao động kế hoạch; Wthnt:
Năng suất lao động thực hiện năm trước liền kề, xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
TLln: Khoản tiền lương tăng thêm theo lợi nhuận.
b) Lợi nhuận kế hoạch bằng thực
hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được xác
định bằng mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề trừ đi khoản
tiền lương giảm theo năng suất lao động (TLns).
c) Lợi nhuận kế hoạch thấp hơn thực
hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa được
xác định theo công thức sau:
TLbqkh =
TLbqthnt - TLns - TLln
|
(8)
|
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch.
- TLbqthnt: Mức tiền lương bình quân thực hiện năm
trước liền kề.
- TLns: Khoản tiền lương giảm theo năng suất lao động.
- TLln: Khoản tiền lương giảm theo lợi nhuận.
4. Mức tiền lương bình quân sau khi
xác định theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được bảo đảm không thấp hơn
mức tiền lương chế độ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP.
Điều 8. Mức tiền lương bình quân
thực hiện
Mức tiền lương bình quân thực hiện được xác định trên cơ sở mức
tiền lương bình quân kế hoạch, gắn với mức tăng hoặc giảm năng suất lao động
thực hiện so với năng suất lao động kế hoạch và lợi nhuận thực hiện so với lợi
nhuận kế hoạch theo nguyên tắc như xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch
gắn với mức tăng hoặc giảm năng suất lao động và lợi nhuận kế hoạch so với năng
suất lao động và lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Điều 9. Xác định quỹ tiền lương
1. Quỹ tiền lương kế hoạch được xác
định theo công thức sau:
Qkh = TLbqkh
x Lkhbq x t + Vđt
|
(9)
|
Trong đó:
- Qkh: Quỹ tiền lương kế hoạch.
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch, xác định
theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
- Lkhbq: Số lao động bình quân kế hoạch, xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- t: Số tháng doanh nghiệp hoạt động trong năm.
- Vđt: Khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên
trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương, được tính trên cơ sở số cán bộ
chuyên trách đoàn thể kế hoạch bình quân và khoản chênh lệch giữa mức tiền
lương bình quân của cán bộ chuyên trách đoàn thể ở doanh nghiệp cao hơn và mức
tiền lương bình quân do tổ chức đoàn thể trả. Mức tiền lương bình quân của cán
bộ chuyên trách đoàn thể ở doanh nghiệp được xác định trên cơ sở mức tiền lương
bình quân dùng làm căn cứ để xác định khoản chênh lệch tiền lương năm trước
liền kề của cán bộ chuyên trách đoàn thể theo quy định của Nhà nước và điều
chỉnh theo năng suất lao động, lợi nhuận kế hoạch so với thực hiện của năm
trước liền kề theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Quỹ tiền lương thực hiện được
xác định theo công thức sau:
Qth = TLbqth
x Lthbq x t + Vđt
|
(10)
|
Trong đó:
- Qth: Quỹ tiền lương thực hiện.
- TLbqth: Mức tiền lương bình quân thực hiện, xác định
theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
- Lthbq: Số lao động bình quân thực tế sử dụng, xác
định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- t: Số tháng thực tế doanh nghiệp hoạt động trong năm.
- Vđt: Khoản chênh lệch tiền lương của cán bộ chuyên
trách đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương, xác định theo khoản 1 Điều này.
3. Đối với doanh nghiệp có lợi
nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch thì được tính thêm tiền lương vào quỹ
tiền lương thực hiện quy định tại khoản 2 Điều này theo nguyên tắc vượt 1% lợi
nhuận thì được tăng thêm tối đa 2% quỹ tiền lương theo khoản 2 Điều này, nhưng
phần tiền lương tăng thêm không quá 20% phần lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận
kế hoạch và không quá 02 tháng tiền lương bình quân thực hiện quy định tại Điều 8 Thông tư này.
Mục 3. XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG
THÔNG QUA ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG ỔN ĐỊNH
Điều 10. Đơn giá tiền lương ổn định
Đơn giá tiền lương ổn định (sau đây gọi tắt là đơn giá) được thực
hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP,
trong đó đơn giá được xác định bằng tổng tiền lương của các năm liền trước năm
đầu tiên áp dụng đơn giá chia cho tổng các giá trị chỉ tiêu sản xuất, kinh
doanh theo công thức sau:

|
(11)
|
Trong đó:
- ĐG: Đơn giá.
- n: Năm đầu tiên của giai đoạn doanh nghiệp áp dụng đơn giá.
- k: Số các năm doanh nghiệp dự kiến áp dụng đơn giá (k = 2 hoặc k
= 3 hoặc k = 4 hoặc k = 5).
- i: Các năm cụ thể liền trước năm đầu tiên áp dụng đơn giá
-
:
Tổng các quỹ tiền lương thực hiện (bao gồm cả phần tiền lương tăng thêm đối với
trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch) của
người lao động và Ban điều hành của các năm liền trước năm đầu tiên áp dụng đơn
giá. Đối với doanh nghiệp xác định đơn giá mà phải sử dụng các quỹ tiền lương
thực hiện từ năm 2024 trở về trước thì quỹ tiền lương thực hiện từ năm 2024 trở
về trước gồm quỹ tiền lương thực hiện của người lao động, tiền lương của Ban điều
hành từ quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý theo quy chế trả lương của
doanh nghiệp và tiền thưởng an toàn (đối với doanh nghiệp đang thực hiện chế độ
thưởng an toàn, nếu có).
-
:
Tổng các giá trị chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp lựa chọn
tính đơn giá (theo tổng sản phẩm, sản lượng, kể cả sản phẩm, sản lượng quy đổi
hoặc tổng doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương
hoặc lợi nhuận hoặc chỉ tiêu khác phản ánh được đặc điểm, tính chất, hao phí
lao động của người lao động) thực tế thực hiện của các năm liền trước năm đầu
tiên áp dụng đơn giá.
Điều 11. Quỹ tiền lương kế hoạch,
quỹ tiền lương đơn giá
1. Doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương kế hoạch theo quy định tại
khoản 1 Điều 13 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP làm cơ sở để tạm
ứng chi trả tiền lương hằng tháng cho người lao động và Ban điều hành.
2. Hằng năm, căn cứ chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh thực hiện, doanh
nghiệp xác định quỹ tiền lương đơn giá làm cơ sở xác định quỹ tiền lương thực
hiện quy định tại Điều 12 Thông tư này theo công thức sau:
QTLĐG
= ĐG x TCTĐGTH
|
(12)
|
Trong đó:
- QTLĐG: Quỹ tiền
lương đơn giá.
- ĐG: Đơn giá, xác định theo quy định tại Điều 10 Thông
tư này.
- TCTĐGTH: Chỉ tiêu
sản xuất, kinh doanh doanh nghiệp lựa chọn tính đơn giá thực hiện hằng năm.
Điều 12. Xác định quỹ tiền lương
thực hiện
Căn cứ quỹ tiền lương đơn giá xác định theo công thức (12) tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này, doanh nghiệp xác định quỹ tiền
lương thực hiện gắn với năng suất lao động và lợi nhuận thực hiện hằng năm như
sau:
1. Doanh nghiệp có lợi nhuận thực
hiện không thấp hơn lợi nhuận bình quân thì quỹ tiền lương thực hiện được xác
định trên cơ sở quỹ tiền lương đơn giá và điều chỉnh theo năng suất lao động
như sau:
a) Mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân đơn giá so với
tiền lương bình quân của các năm trước bằng hoặc thấp hơn mức tăng (theo tỷ lệ
%) năng suất lao động thực hiện so với năng suất lao động bình quân thì quỹ
tiền lương thực hiện tối đa được xác định bằng quỹ tiền lương đơn giá;
b) Mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân đơn giá so với
tiền lương bình quân của các năm trước cao hơn mức tăng (theo tỷ lệ %) năng
suất lao động thực hiện so với năng suất lao động bình quân thì quỹ tiền lương
thực hiện tối đa được xác định trên cơ sở quỹ tiền lương đơn giá sau khi giảm
trừ, bảo đảm mức tăng (theo tỷ lệ %) tiền lương bình quân đơn giá so với tiền
lương bình quân của các năm trước không vượt quá mức tăng (theo tỷ lệ %) năng
suất lao động thực hiện so với năng suất lao động bình quân.
Tiền lương bình quân đơn giá được xác định trên cơ sở quỹ tiền
lương đơn giá và số lao động (bao gồm cả Ban điều hành) bình quân năm thực tế
sử dụng; Tiền lương bình quân của các năm trước được xác định trên cơ sở tổng
các quỹ tiền lương thực hiện để tính đơn giá tại Điều 10 Thông
tư này và tổng số lao động (bao gồm cả Ban điều hành) bình quân năm thực tế
sử dụng của các năm liền trước năm đầu tiên áp dụng đơn giá.
2. Doanh nghiệp có lợi nhuận thực
hiện vượt lợi nhuận bình quân thì được tính thêm tiền lương vào quỹ tiền lương
thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này theo nguyên tắc vượt 1% lợi nhuận thì
được tăng thêm tối đa 2% quỹ tiền lương thực hiện, nhưng phần tiền lương tăng
thêm không quá 20% phần lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch và không
quá 02 tháng tiền lương bình quân tính bằng quỹ tiền lương thực hiện tại khoản
1 Điều này chia cho số lao động bình quân năm thực tế sử dụng và chia cho số
tháng thực tế doanh nghiệp hoạt động trong năm.
3. Doanh nghiệp có lợi nhuận thực hiện
thấp hơn lợi nhuận bình quân, sau khi xác định quỹ tiền lương thực hiện trên cơ
sở quỹ tiền lương đơn giá và điều chỉnh theo năng suất lao động theo nguyên tắc
tương tự như doanh nghiệp có lợi nhuận năm thực hiện không thấp hơn lợi nhuận
bình quân quy định tại khoản 1 Điều này thì phải giảm trừ quỹ tiền lương thực
hiện này tương ứng theo tỷ lệ (%) hoặc theo giá trị tuyệt đối của phần lợi
nhuận thực hiện thấp hơn so với lợi nhuận bình quân, bảo đảm quỹ tiền lương
thực hiện sau khi giảm trừ không thấp hơn quỹ tiền lương tính trên cơ sở số lao
động bình quân thực tế sử dụng và mức tiền lương chế độ quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
4. Doanh nghiệp không có lợi nhuận
hoặc lỗ thì quỹ tiền lương thực hiện được tính trên cơ sở số lao động bình quân
thực tế sử dụng và mức tiền lương chế độ quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP. Trường hợp giảm lỗ (kể cả năm thực hiện không có lợi
nhuận) so với lợi nhuận bình quân thì doanh nghiệp căn cứ vào mức độ giảm lỗ để
xác định quỹ tiền lương, bảo đảm tương quan chung và báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu xem xét, cho ý kiến trước khi quyết định.
5. Năng suất lao động bình quân,
lợi nhuận bình quân theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này được
xác định theo Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Mục 4. XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG ĐỐI
VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP, TẠM ỨNG, DỰ PHÒNG VÀ PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG
Điều 13. Xác định quỹ tiền lương
đối với một số trường hợp
Doanh nghiệp thực hiện sản phẩm dịch vụ công hoặc hoạt động trong
lĩnh vực mà Nhà nước có quy định hạn mức sản xuất, doanh nghiệp lựa chọn phương
pháp xác định quỹ tiền lương thông qua đơn giá tiền lương mà trong giai đoạn áp
dụng đơn giá đó phát sinh nhiệm vụ mới, doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ
quản lý, điều hành bay mà phải bổ sung lao động theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, doanh nghiệp sử dụng lao động công nghệ cao thì quỹ tiền
lương được xác định theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP, trong đó:
1. Đối với doanh nghiệp vừa thực
hiện sản phẩm, dịch vụ công, vừa thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh
(ngoài thực hiện sản phẩm, dịch vụ công) thì quỹ tiền lương của doanh nghiệp
gồm phần quỹ tiền lương tương ứng với sản phẩm, dịch vụ công và phần quỹ tiền
lương theo hoạt động sản xuất, kinh doanh, được xác định như sau:
a) Phần quỹ tiền lương tương ứng với sản phẩm, dịch vụ công được
xác định theo tiến độ thực hiện, mức độ hoàn thành khối lượng sản phẩm, dịch vụ
công do Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ;
b) Phần quỹ tiền lương tương ứng với hoạt động sản xuất kinh
doanh, đối với doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương thông qua mức tiền lương
bình quân thì được xác định theo quy định tại Mục 2 Chương này; đối với doanh
nghiệp xác định quỹ tiền lương thông qua đơn giá thì được xác định theo quy
định tại Mục 3 Chương này. Khi xác định phần quỹ tiền lương này thì chỉ tiêu
tính năng suất lao động và lợi nhuận được tính theo chỉ tiêu hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó năng suất lao động được tính trên
số lao động bình quân năm của doanh nghiệp xác định theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Quỹ tiền lương sau khi xác định theo điểm a và điểm b khoản này
được bảo đảm thấp nhất bằng quỹ tiền lương tính trên cơ sở số lao động bình
quân sử dụng và mức tiền lương chế độ theo quy định tại khoản 2
Điều 9 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
2. Đối với doanh nghiệp cung cấp
sản phẩm, dịch vụ quản lý, điều hành bay mà theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cần phải bố trí bổ sung lao động để bảo đảm mục tiêu an ninh, an
toàn hàng không, nếu áp dụng phương pháp xác định quỹ tiền lương thông qua đơn
giá thì được tính tiền lương của số lao động dự kiến phải bổ sung vào đơn giá
làm cơ sở xác định quỹ tiền lương như sau:
a) Số lao động dự kiến phải bổ sung được tính theo số lượng lao
động dự kiến phải sử dụng (tính bình quân theo năm) theo lộ trình, được xác
định trên cơ sở chiến lược, quy hoạch, chủ trương, kế hoạch đầu tư, phát triển
liên quan đến lĩnh vực hàng không do cấp có thẩm quyền phê duyệt, các tiêu
chuẩn, quy định của nhà chức trách hàng không, các yêu cầu theo thoả thuận quốc
tế liên quan đến an ninh, an toàn hàng không mà doanh nghiệp đại diện Việt Nam
ký kết, tham gia và các yêu cầu khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đảm
bảo mục tiêu an ninh, an toàn hàng không;
b) Tiền lương của số lao động dự kiến phải bổ sung được tính theo
mức tiền lương bình quân thực hiện của lao động cùng loại trong các năm liền
trước năm đầu tiên áp dụng đơn giá và được tính vào tổng tiền lương để xác định
đơn giá theo Điều 10 và tiền lương bình quân của các năm
trước quy định tại Điều 12 Thông tư này. Doanh nghiệp phải
bảo đảm bổ sung số lao động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
tính tiền lương vào đơn giá trong giai đoạn thực hiện đơn giá.
3. Đối với doanh nghiệp sử dụng lao
động công nghệ cao thì xác định quỹ tiền lương như sau:
a) Lao động công nghệ cao, bao gồm lao động là người lái máy bay,
người thuộc đối tượng nhân lực công nghệ cao quy định tại khoản
10 Điều 3 Luật Công nghệ cao liên quan đến năng lượng hydrogen và lao động
thực hiện các công việc tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển; nhân lực
công nghệ thông tin, công nghệ số trực tiếp nghiên cứu, phát triển, thiết kế,
lắp ráp, chế tạo, thử nghiệm, kiểm thử sản phẩm bán dẫn, sản phẩm trí tuệ nhân
tạo, sản phẩm công nghệ số trọng điểm, trọng yếu theo quy định của pháp luật
liên quan;
b) Doanh nghiệp sử dụng lao động công nghệ cao quy định tại điểm a
khoản này mà thấy cần có nguồn tiền lương riêng để trả lương tương xứng nhằm
thu hút, khuyến khích, duy trì sử dụng số lao động công nghệ cao thì được tính phần
tiền lương của số lao động này tách riêng so với quỹ tiền lương của người lao
động và Ban điều hành;
c) Mức tiền lương để tính phần tiền lương của lao động công nghệ
cao được căn cứ vào mặt bằng tiền lương của các chức danh tương đương trên thị
trường, do doanh nghiệp xác định, lựa chọn mức tiền lương cụ thể, nhưng phải
bảo đảm không làm giảm lợi nhuận so với lợi nhuận thực hiện của năm trước liền
kề, nếu doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương thông qua mức tiền lương bình
quân; trường hợp doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương thông qua đơn giá thì
không làm giảm lợi nhuận so với lợi nhuận bình quân. Phần tiền lương này được
bảo đảm không thấp hơn phần tiền lương tính theo mức tiền lương trong hợp đồng
lao động, doanh nghiệp phải báo cáo cùng thời điểm khi xác định quỹ tiền lương
kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành (đối với
doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương thông qua mức tiền lương bình quân) hoặc
quỹ tiền lương thực hiện (đối với doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương thông
qua đơn giá) để cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, chấp thuận trước khi thực
hiện và chỉ được sử dụng để trả cho lao động công nghệ cao theo quy chế trả
lương của doanh nghiệp;
d) Khi xác định riêng phần tiền lương của lao động công nghệ cao
theo quy định tại điểm b và điểm c khoản này, doanh nghiệp loại trừ số lượng
lao động công nghệ cao khi xác định số lao động bình quân, năng suất lao động,
đơn giá, tiền lương bình quân, quỹ tiền lương của người lao động và Ban điều
hành và khoản 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Tạm ứng, dự phòng và phân
phối tiền lương
Doanh nghiệp quyết định tạm ứng, dự phòng tiền lương và thực hiện
phân phối tiền lương của người lao động và Ban điều hành, tiền lương của lao
động công nghệ cao theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định
số 44/2025/NĐ-CP, trong đó mức tiền lương bình quân của người lao động làm
căn cứ để so sánh khi xác định mức tiền lương tối đa của Tổng giám đốc, Giám
đốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP bao gồm cả tiền lương của lao động công nghệ cao (nếu có)
theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này.
Chương III
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, KIỂM SOÁT VIÊN
Điều 15. Mức lương cơ bản, mức tiền
lương kế hoạch
Mức lương cơ bản và mức tiền lương kế hoạch của Thành viên hội
đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách được thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP, trong đó mức
tiền lương kế hoạch theo điểm b khoản 1 và khoản 5 Điều 21 Nghị
định số 44/2025/NĐ-CP được xác định như sau:
1. Doanh nghiệp có lợi nhuận kế
hoạch không thấp hơn lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề và tỷ suất lợi nhuận
kế hoạch thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối
đa được xác định theo công thức sau:
MTLkh = MLcb x 2
x
|
ROEkh
|
x 0,7
|
(13)
|
ROEthnt
|
Trong đó:
- MTLkh: Mức tiền lương kế hoạch.
- MLcb: Mức lương cơ bản.
- ROEkh: Tỷ suất lợi nhuận kế hoạch; ROEthnt:
Tỷ suất lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề.
2. Doanh nghiệp có lợi nhuận kế
hoạch thấp hơn thực hiện năm trước liền kề và tỷ suất lợi nhuận kế hoạch không
thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối đa được
xác định theo công thức sau:
MTLkh = MLcb x 2
x
|
Pkh
|
X 0,7
|
(14)
|
Pthnt
|
Trong đó:
- MTLkh: Mức tiền lương kế hoạch.
- MLcb: Mức lương cơ bản.
- Pkh: Lợi nhuận kế hoạch; Pthnt: Lợi nhuận
thực hiện năm trước liền kề.
3. Doanh nghiệp có lợi nhuận và tỷ
suất lợi nhuận kế hoạch đều thấp hơn thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền
lương kế hoạch được xác định như sau:
a) Trường hợp tỷ lệ (%) tỷ suất lợi nhuận kế hoạch so với tỷ suất
lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thấp hơn tỷ lệ (%) lợi nhuận kế hoạch so
với lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối đa
xác định theo công thức (13);
b) Trường hợp tỷ lệ (%) lợi nhuận kế hoạch so với lợi nhuận thực
hiện năm trước liền kề thấp hơn tỷ lệ (%) tỷ suất lợi nhuận kế hoạch so với tỷ
suất lợi nhuận thực hiện năm trước liền kề thì mức tiền lương kế hoạch tối đa
xác định theo công thức (14).
4. Doanh nghiệp có lợi nhuận hoặc
tỷ suất lợi nhuận kế hoạch không thấp hơn thực hiện năm trước liền kề, nhưng
mức tiền lương kế hoạch sau khi xác định theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều này mà thấp hơn mức tiền lương
thực hiện (bao gồm cả phần tiền lương tăng thêm khi doanh nghiệp có lợi nhuận
thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch) năm trước liền kề thì được tính bằng mức
tiền lương thực hiện năm trước liền kề. Riêng mức tiền lương thực hiện năm 2024
làm cơ sở so sánh khi xác định mức tiền lương kế hoạch năm 2025 là mức tiền
lương từ quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý năm 2024 (bao gồm cả tiền
thưởng an toàn đối với doanh nghiệp đang thực hiện chế độ thưởng an toàn, nếu
có) được xác định theo quy định của pháp luật, phân phối theo quy chế trả lương
của doanh nghiệp.
5. Mức tiền lương kế hoạch sau khi xác định theo khoản 1, khoản 2
và khoản 3 Điều này không thấp hơn 80% mức lương cơ bản.
Điều 16. Mức tiền lương thực hiện,
mức thù lao, tạm ứng tiền lương, thù lao, quyết định mức tiền lương, thù lao
1. Doanh nghiệp xác định mức tiền
lương thực hiện của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách
và mức thù lao của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc không chuyên
trách theo quy định tại Điều 22 và Điều 23 Nghị định
số 44/2025/NĐ-CP.
2. Việc tạm ứng tiền lương, thù lao
và quyết định mức tiền lương, thù lao của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên
được thực hiện theo quy định tại Điều 24, Điều 25
Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
Chương IV
TIỀN THƯỞNG, PHÚC LỢI
Điều 17. Tiền thưởng, phúc lợi đối
với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Tiền thưởng, phúc lợi của người lao động, Ban điều hành, Thành
viên hội đồng, Kiểm soát viên đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP, trong đó tiền lương của Ban điều hành làm việc theo chế độ
bổ nhiệm làm cơ sở để xác định tiền thưởng là mức tiền lương từ quỹ tiền lương
thực hiện của người lao động và Ban điều hành theo quy chế trả lương của doanh
nghiệp.
Điều 18. Tiền thưởng, phúc lợi đối
với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần
có quyền biểu quyết
Tiền thưởng, phúc lợi của người lao động, Ban điều hành, Thành
viên hội đồng, Kiểm soát viên đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, được thực hiện theo quy
định tại Điều 27 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP, trong đó tiền
lương của Ban điều hành làm việc theo chế độ bổ nhiệm làm cơ sở để xác định
tiền thưởng là mức tiền lương từ quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và
Ban điều hành theo quy chế trả lương của doanh nghiệp.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm
2025. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
2. Bãi bỏ các văn bản sau:
a) Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8
năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn xếp
hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà
nước;
b) Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
c) Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
d) Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định về lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi
phối của Nhà nước;
đ) Thông tư số 33/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện thí điểm quản lý
lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016 - 2020;
e) Thông tư số 37/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao và tiền thưởng trong Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
dụng Việt Nam;
g) Thông tư số 04/2018/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi một số điều của Thông tư số
tư số 37/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 hướng dẫn quản lý lao động,
tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong Công ty Quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam;
h) Thông tư số 16/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý của Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
i) Thông tư số 04/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định về đơn
giá khoán, quỹ tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành quy
định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 20/2020/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền
lương, tiền thưởng đối với một số tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
k) Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương
và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
l) Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng
dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty
Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia,
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ
Việt Nam.
3. Đối với doanh nghiệp đã phê duyệt quỹ tiền lương kế hoạch năm
2025 trước thời điểm Nghị định số 44/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì phải
rà soát, điều chỉnh lại quỹ tiền lương kế hoạch năm 2025 của người lao động và
Ban điều hành, mức tiền lương, thù lao kế hoạch năm 2025 của Thành viên hội
đồng, Kiểm soát viên theo các nội dung được hướng dẫn tại Thông tư này, bảo đảm
quy định tại Nghị định số 44/2025/NĐ-CP .
Điều 20. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng giám đốc, Giám đốc, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 28 Nghị
định số 44/2025/NĐ-CP, trong đó đối với quỹ tiền lương kế hoạch trong doanh
nghiệp lựa chọn xác định quỹ tiền lương thông qua mức lương bình quân và quỹ
tiền lương thực hiện của người lao động và Ban điều hành, trước ngày 15 tháng 4
hằng năm, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có trách nhiệm báo cáo cơ
quan đại diện chủ sở hữu cho ý kiến trước khi phê duyệt; trường hợp Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty đã phê duyệt theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 28 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP thì gửi báo cáo cho cơ quan
đại diện chủ sở hữu trong vòng 15 ngày kể từ ngày phê duyệt, nhưng phải gửi
trước ngày 15 tháng 4 hằng năm để cơ quan đại diện chủ sở hữu cho ý kiến theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
2. Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp do Nhà
nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thực
hiện trách nhiệm quy định tại Điều 29 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 30 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP.
4. Khi thực hiện các trách nhiệm theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
này, Tổng giám đốc, Giám đốc, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, người
đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu
báo cáo thống kê số liệu theo biểu mẫu ban hành kèm
theo Thông tư này.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát thực hiện quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Nội vụ để được nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ,
các
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội;
- Sở Tài chính tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, CTL&BHXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
XÁC ĐỊNH NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN, LỢI
NHUẬN BÌNH QUÂN, TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
(Kèm theo Thông tư số 003/2025/TT-BNV ngày 28 tháng 4 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1.
Chỉ tiêu xác định năng suất lao động
a) Chỉ tiêu xác định
năng suất lao động do doanh nghiệp lựa chọn theo
chỉ tiêu tổng sản phẩm, sản lượng (kể cả sản phẩm, sản lượng quy đổi) hoặc tổng
doanh thu hoặc tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương hoặc lợi nhuận
hoặc chỉ tiêu khác phản ánh được đặc điểm, tính chất, hao phí lao động của người
lao động.
b) Doanh nghiệp lựa chọn
chỉ tiêu nào để xác định năng suất lao động khi xác định tiền lương bình quân kế
hoạch (đối với doanh nghiệp lựa chọn xác định quỹ tiền lương thông qua mức tiền
lương bình quân) thì phải sử dụng chỉ tiêu đó để xác định năng suất lao động
khi xác định tiền lương bình quân thực hiện; đối với doanh nghiệp lựa chọn xác
định quỹ tiền lương thông qua đơn giá thì phải sử dụng cùng chỉ tiêu xác định
năng suất lao động, năng suất lao động bình quân khi xác định quỹ tiền lương thực
hiện và tiền lương bình quân các năm trước.
2.
Xác định số lao động bình quân
Số lao động bình quân kế
hoạch và số lao động bình quân thực tế sử dụng được xác định như sau:
a) Số lao động bình
quân, bao gồm tất cả số lao động làm việc theo hợp đồng lao động, người lao động
là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, sĩ quan,
hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu, thuộc đối tượng hưởng
lương từ quỹ tiền lương theo quy định tại Thông tư này và các thành viên Ban điều
hành, không bao gồm Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên và cán bộ chuyên trách
đoàn thể do tổ chức đoàn thể trả lương.
b) Số lao động bình
quân tháng được tính theo công thức sau:

|
(1)
|
Trong đó:
- li: Số lao
động bình quân của tháng thứ i trong năm.
- Xj: Số lao động của
ngày làm việc thứ j trong tháng, được tính theo số người làm việc và nghỉ việc
do: ốm, thai sản, con ốm, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng
có lương theo bảng chấm công của doanh nghiệp. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao
động thực tế làm việc theo bảng chấm công của doanh nghiệp ở ngày trước liền
đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải
là ngày nghỉ.
-
: Tổng
số lao động các ngày làm việc trong tháng.
- m: Số ngày làm việc
theo lịch trong tháng.
- j: Ngày làm việc cụ thể
trong tháng.
c) Số lao động bình
quân năm được tính theo công thức sau:

|
(2)
|
Trong đó:
- Lbq: Số
lao động bình quân năm.
- li: Số lao động bình
quân của tháng thứ i trong năm.
- i: Số nguyên, dương
dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.
-
: Tổng
số lao động bình quân các tháng trong năm.
- t: Số tháng doanh
nghiệp hoạt động trong năm.
Đối với doanh nghiệp có
số lao động bình quân năm là số thập phân thì việc làm tròn số được áp dụng
theo nguyên tắc số học, nếu phần thập phân từ 0,5 trở lên thì làm tròn thành 1;
đối với số lao động bình quân tháng có số thập phân thì được giữ nguyên sau dấu
phẩy hai số và không làm tròn số.
3.
Xác định năng suất lao động
a) Năng suất lao động kế
hoạch (Wkh) được tính bằng chỉ tiêu xác định năng suất lao động kế
hoạch tại khoản 1 Phụ lục này chia cho số lao động bình
quân năm kế hoạch xác định theo khoản 2 Phụ lục này.
b) Năng suất lao động
thực hiện (Wth) được tính bằng chỉ tiêu xác định năng suất lao động
thực hiện tại khoản 1 Phụ lục này chia cho số lao động bình
quân năm thực tế sử dụng xác định theo khoản 2 Phụ lục này.
4.
Xác định năng suất lao động bình quân
a) Năng suất lao động
bình quân (Wbq) đối với doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương thông
qua đơn giá được xác định bằng tổng các giá trị chỉ tiêu tính năng suất lao động
thực tế thực hiện các năm trước liền kề năm đầu tiên áp dụng đơn giá chia cho tổng
số lao động bình quân thực tế sử dụng của các năm trước liền kề năm đầu tiên áp
dụng đơn giá. Số các năm liền trước bằng số năm doanh nghiệp dự kiến áp dụng
đơn giá.
b) Mức tăng năng suất
lao động thực hiện so với năng suất lao động bình quân xác định theo công thức:

|
(3)
|
Trong đó:
- Iw: Mức
tăng năng suất lao động thực hiện so với năng suất lao động bình quân.
- Wth: Năng
suất lao động thực hiện, xác định theo điểm b khoản 3 Phụ lục này.
- Wbq: Năng
suất lao động bình quân.
5.
Xác định lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận bình quân được
xác định bằng bình quân của lợi nhuận thực hiện các năm liền
trước năm đầu tiên doanh nghiệp áp dụng đơn giá. Số các năm liền trước bằng số
năm doanh nghiệp dự kiến áp dụng đơn giá.
6.
Xác định tỷ suất lợi nhuận
a) Chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận làm cơ sở để xác định tiền lương theo quy định tại khoản
1, khoản 4, khoản 5 Điều 21; khoản 1, khoản 2 Điều 22 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15
Thông tư này được xác định bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
chia cho chỉ tiêu do doanh nghiệp lựa chọn theo chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp hoặc vốn góp của chủ sở hữu tại doanh nghiệp;
b) Chỉ tiêu vốn chủ sở
hữu của doanh nghiệp hoặc vốn góp của chủ sở hữu tại doanh nghiệp được xác định
theo quy định của pháp luật về kế toán, tài chính tại doanh nghiệp được xác định
theo quy định của pháp luật và được tính theo chỉ tiêu vốn bình quân đầu kỳ và
cuối kỳ;
c) Doanh nghiệp lựa chọn
chỉ tiêu vốn nào (vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp hoặc vốn góp của chủ sở hữu tại
doanh nghiệp) để tính tỷ suất lợi nhuận kế hoạch khi xác định mức tiền lương kế
hoạch của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên thì phải sử dụng chỉ tiêu vốn đó
để tính tỷ suất lợi nhuận thực hiện khi xác định mức tiền lương thực hiện của
Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên.
Biểu mẫu số 1 (1)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NĂM TRƯỚC
VÀ KẾ HOẠCH NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 003/2025/TT-BNV ngày 28 tháng
4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Đơn
vị tính: Người
TT
|
Tổng
số
|
Tình
hình sử dụng lao động năm trước
|
Kế
hoạch sử dụng lao động năm ....
|
Số
lao động bình quân năm kế hoạch
|
Số
lao động thực tế tại thời điểm 31/12
|
Số
lao động mới trong năm
|
Số
lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu
|
Số
lao động sử dụng bình quân trong năm
|
Số
lao động mới trong năm
|
Số
lao động thôi việc, mất việc, nghỉ hưu
|
Số
lao động bình quân năm kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
Người quản lý, Kiểm
soát viên, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số thành viên Ban điều
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành viên hội đồng
chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm soát viên chuyên
trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thành viên hội đồng
không chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm soát viên không
chuyên trách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lao động chuyên môn,
kỹ thuật, nghiệp vụ (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công nhân trực tiếp
SXKD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân viên thừa hành
phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Biểu mẫu này được sử dụng cho Tổng giám đốc, Giám đốc, người đại diện phần
vốn nhà nước khi thực hiện trách nhiệm tại khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 44/2025/NĐ-CP .
(2) Số lao động (bao gồm
cả Trưởng, Phó Trưởng phòng/ban) của các phòng chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ.
(3) Đối với doanh nghiệp
sử dụng chữ ký số thì bỏ phần này.
Người lập biểu (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
…..,
ngày …. tháng …. năm
….
Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc
Người đại diện phần vốn nhà nước (3)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Biểu mẫu số 2 (1)
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN THỰC HIỆN NĂM
TRƯỚC VÀ KẾ HOẠCH NĂM ... CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ BAN ĐIỀU HÀNH
(đối với doanh nghiệp xác định quỹ lương thông
qua mức lương bình quân)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 003/2025/TT-BNV ngày 28 tháng
4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
báo cáo năm...
|
Kế
hoạch năm ….
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Chỉ
tiêu sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm (kể cả
quy đổi)
|
|
|
|
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Tổng chi phí (chưa có
lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận trước thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận sau khi thực
hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, các thành viên góp vốn
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Năng suất
lao động (2)
|
(3)
|
|
|
|
II
|
Tiền
lương của người lao động và Ban điều hành (không
bao gồm lao động công nghệ cao)
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động bình
quân, trong đó:
|
Người
|
|
|
|
-
|
Số thành viên Ban điều
hành (theo chế độ bổ nhiệm) bình quân
|
Người
|
|
|
|
-
|
Số lao động bình quân
(bao gồm cả thành viên Ban điều hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
Người
|
|
|
|
2
|
Tiền lương bình quân
của người lao động và Ban điều hành, trong đó:
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
a)
|
Người lao động (bao gồm
cả thành viên Ban điều hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
b)
|
Ban điều hành (theo
chế độ bổ nhiệm), trong đó:
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
-
|
Tổng giám đốc, Giám đốc
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
-
|
Các Phó tổng giám đốc,
Phó giám đốc
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
-
|
Kế toán trưởng
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
3
|
Quỹ tiền lương người
lao động và Ban điều hành, trong đó:
|
Tr.đồng
|
|
|
|
-
|
Phần chênh lệch tiền
lương của cán bộ chuyên trách đoàn thể
|
Tr.đồng
|
|
|
|
-
|
Phần tiền lương thực
hiện tăng thêm khi lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
-
|
Phần quỹ tiền lương
theo sản phẩm, dịch vụ công (đối với doanh nghiệp vừa thực hiện sản phẩm, dịch
vụ công, vừa thực hiện hoạt động SXKD)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Phần tiền lương phải
trả thêm khi làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ (nếu có) theo khoản
2 Điều 15 Nghị định 44/2025/NĐ-CP
|
Tr.đồng
|
|
|
|
III
|
Tiền
lương của lao động công nghệ cao
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động công nghệ
cao bình quân
|
Người
|
|
|
|
2
|
Phần tiền lương của
lao động công nghệ cao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Tiền lương bình quân
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
4
|
Phần tiền lương phải
trả thêm khi làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ (nếu có) theo khoản
2 Điều 15 Nghị định 44/2025/NĐ-CP
|
Tr.đồng
|
|
|
|
IV
|
Tiền
thưởng
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng, phúc
lợi phân phối trực tiếp cho người lao động (bao gồm cả thành viên Ban điều
hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tiền thưởng bình quân
của người lao động và Ban điều hành (không bao gồm lao động công nghệ cao),
trong đó:
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
-
|
Người lao động (bao gồm
cả thành viên Ban điều hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
-
|
Tổng giám đốc, Giám đốc
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
-
|
Các Phó tổng giám đốc,
Phó giám đốc
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
-
|
Kế toán trưởng
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
3
|
Tiền thưởng bình quân
của lao động công nghệ cao
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Biểu mẫu này được sử dụng cho Tổng giám đốc, Giám đốc, Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty, người đại diện phần vốn nhà nước khi thực hiện
trách nhiệm tại khoản 1, khoản 2 Điều 28, khoản 2 Điều 29 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP .
(2) Ghi cụ thể tên chỉ
tiêu tính năng suất lao động doanh nghiệp lựa chọn, đối với doanh nghiệp sử dụng
chỉ tiêu khác phản ánh hao phí lao động thì phải có thuyết minh cụ thể.
(3) Ghi đơn vị tính
tương ứng với chỉ tiêu tính năng suất lao động tại điểm (2) theo năm.
(4) Đối với doanh nghiệp
sử dụng chữ ký số thì bỏ phần này.
Người lập biểu (4)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
…..,
ngày …. tháng …. năm
….
Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc
Người đại diện phần vốn nhà nước (4)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Biểu mẫu số 3 (1)
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN
NĂM...
CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ BAN ĐIỀU HÀNH
(đối với
doanh nghiệp xác định quỹ tiền lương thông qua đơn giá)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 003/2025/TT-BNV ngày 28 tháng
4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Các
năm liền trước năm đầu tiên áp dụng đơn giá
|
Thực
hiện năm …
|
Thực
hiện năm …
|
Thực
hiện năm …
|
Thực
hiện năm …
|
Bình
quân các năm liền trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
Chỉ
tiêu sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ tiêu sản xuất,
kinh doanh tính đơn giá (2)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi nhuận trước thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau khi thực
hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, các thành viên góp vốn
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
4
|
Năng suất lao động (3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
II
|
Tiền
lương của người lao động và Ban điều hành (không
bao gồm lao động công nghệ cao)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động bình
quân, trong đó:
|
Người
|
|
|
|
|
|
-
|
Số thành viên Ban điều
hành (theo chế độ bổ nhiệm) bình quân
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Số lao động bình quân
(bao gồm cả thành viên Ban điều hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
Người
|
|
|
|
|
|
2
|
Thời gian áp dụng đơn
giá (5)... năm, với đơn giá là...
|
(6)
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền lương bình quân
của người lao động và Ban điều hành
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
a)
|
Người lao động (bao gồm
cả thành viên Ban điều hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
b)
|
Ban điều hành (theo
chế độ bổ nhiệm), trong đó:
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng giám đốc, Giám đốc
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
-
|
Các Phó tổng giám đốc,
Phó giám đốc
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
-
|
Kế toán trưởng
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
III
|
Quỹ
tiền lương của người lao động và Ban điều hành (không bao gồm lao động công
nghệ cao)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền lương đơn
giá
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ tiền lương thực
hiện, trong đó:
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
-
|
Phần tiền lương thực
hiện tăng thêm khi lợi nhuận thực hiện vượt lợi nhuận kế hoạch (nếu có)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
|
Phần quỹ tiền lương
theo sản phẩm, dịch vụ công (đối với doanh nghiệp vừa thực hiện sản phẩm, dịch
vụ công, vừa thực hiện hoạt động SXKD)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Phần tiền lương phải
trả thêm khi làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ (nếu có) theo khoản
2 Điều 15 Nghị định 44/2025/NĐ-CP
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tiền
lương của lao động công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động công nghệ
cao bình quân
|
Người
|
|
|
|
|
|
2
|
Phần tiền lương của
lao động công nghệ cao
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền lương bình quân
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
4
|
Phần tiền lương phải
trả thêm khi làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ (nếu có) theo khoản
2 Điều 15 Nghị định 44/2025/NĐ-CP
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
V
|
Tiền
thưởng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng, phúc
lợi phân phối trực tiếp cho người lao động (bao gồm cả thành viên Ban điều
hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiền thưởng bình quân
của người lao động và Ban điều hành (không bao gồm lao động công nghệ cao),
trong đó:
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
-
|
Người lao động (bao gồm
cả thành viên Ban điều hành được thuê làm việc theo hợp đồng lao động)
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng giám đốc, Giám đốc
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
-
|
Các Phó tổng giám đốc,
Phó giám đốc
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
-
|
Kế toán trưởng
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền thưởng bình quân
của lao động công nghệ cao
|
1.000đ/
tháng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Biểu mẫu này được sử dụng cho Tổng giám đốc, Giám đốc, Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty, người đại diện phần vốn nhà nước khi thực hiện
trách nhiệm tại khoản 1, khoản 2 Điều 28, khoản 2 Điều 29 Nghị định số
44/2025/NĐ-CP .
(2) Ghi cụ thể tên chỉ
tiêu tính đơn giá.
(3) Ghi cụ thể tên chỉ
tiêu tính năng suất lao động doanh
nghiệp lựa chọn, đối với doanh nghiệp sử dụng chỉ tiêu khác phản ánh hao phí
lao động thì phải có thuyết minh cụ thể.
(4) Ghi đơn vị tính
tương ứng với chỉ tiêu tính năng suất lao động tại điểm (2) theo năm.
(5) Ghi số năm doanh
nghiệp áp dụng đơn giá.
(6) Ghi cụ thể đơn vị tính
tương ứng với chỉ tiêu tính đơn giá.
(7) Đối với doanh nghiệp
sử dụng chữ ký số thì bỏ phần này.
Người lập biểu (7)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ hoặc Người đại diện phần vốn
nhà nước (7)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Biểu mẫu số 4 (1)
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO
THỰC HIỆN NĂM TRƯỚC
VÀ KẾ HOẠCH NĂM ... CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, KIỂM SOÁT VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 003/2025/TT-BNV ngày 28 tháng
4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Số
báo cáo năm ….
|
Kế
hoạch năm ...
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Chỉ
tiêu sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
1
|
Vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp hoặc vốn góp của chủ sở hữu tại doanh nghiệp (2)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Tr.đồng
|
|
|
|
3
|
Tổng chi phí (chưa có
lương)
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận trước thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Lợi
nhuận sau khi thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước, các thành viên góp vốn
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Tỷ suất lợi nhuận (3)
|
%
|
|
|
|
II
|
Mức
tiền lương của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc chuyên trách
|
|
|
|
|
1
|
Số Thành viên hội đồng,
Kiểm soát viên
|
Người
|
|
|
|
2
|
Nhóm ...(4), Mức
...(5)
|
|
|
|
|
3
|
Mức lương cơ bản, trong
đó:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
thành viên (hoặc Chủ tịch công ty)/Chủ tịch Hội đồng quản trị
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Thành viên hội đồng
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Trưởng ban kiểm soát
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Kiểm soát viên
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
4
|
Mức tiền lương được
hưởng, trong đó
|
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
thành viên (hoặc Chủ tịch công ty)/Chủ tịch Hội đồng quản trị
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Bình quân của các
Thành viên hội đồng
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Trưởng ban kiểm soát
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Bình quân của các Kiểm
soát viên
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
III
|
Thù
lao của Thành viên hội đồng, Kiểm soát viên làm việc không chuyên trách
|
|
|
|
|
1
|
Số Thành viên hội đồng,
Kiểm soát viên
|
Người
|
|
|
|
2
|
Thành viên hội đồng
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
3
|
Kiểm soát viên
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
IV
|
Tiền
thưởng
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ tiền thưởng
của người quản lý, Kiểm soát viên
|
Tr.đồng
|
|
|
|
2
|
Tiền thưởng
bình quân của người quản lý, Kiểm soát viên, trong đó:
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Chủ tịch Hội đồng
thành viên (hoặc Chủ tịch công ty)/Chủ tịch Hội đồng quản trị
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Các Thành viên hội đồng
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Trưởng
ban kiểm soát
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
-
|
Các Kiểm soát viên
|
...
trđ/tháng
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Biểu mẫu này được sử dụng cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty,
người đại diện phần vốn nhà nước khi thực hiện trách nhiệm tại khoản 2 Điều 28,
khoản 2 Điều 29 Nghị định số 44/2025/NĐ-CP .
(2) Doanh nghiệp lựa chọn
chỉ tiêu vốn nào (vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp hoặc vốn góp của chủ sở hữu tại
doanh nghiệp) để tính tỷ suất lợi nhuận thì ghi chỉ tiêu vốn đó.
(3) Xác định theo chỉ
tiêu vốn doanh nghiệp lựa chọn tại (1).
(4) Doanh nghiệp thuộc
đối tượng áp dụng nhóm I thì ghi nhóm I, thuộc đối tượng áp dụng nhóm II thì
ghi nhóm II.
(5) Doanh nghiệp ghi cụ
thể Mức (Mức 1 hoặc Mức 2 hoặc Mức 3 hoặc Mức 4) tương ứng với nhóm ngành, lĩnh
vực hoạt động mà doanh nghiệp đủ điều kiện áp dụng.
(6) Đối với doanh nghiệp
sử dụng chữ ký số thì bỏ phần này.
Người lập biểu (6)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với doanh
nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
hoặc Người
đại diện phần vốn nhà nước (6)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|