ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2548/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU
ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục
hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh Quảng
Ngãi năm 2017 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 2428/SNV-CCHC ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PVP, các Phòng n/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KSTTHC (nthoai19).
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 205/QĐ-UBND
ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành chính, nhất là cải
cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
- Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách
hành chính (PAR INDEX), Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm quản lý điều hành của các cơ
quan hành chính nhà nước, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác cải
cách hành chính, từng bước hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết số 05-NQ/TU
ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy đã đề ra.
- Các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị nắm rõ
các nội dung, nhiệm vụ công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục
hành chính (TTHC) của tỉnh trong năm 2018 để chủ động xây dựng, điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch và triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của ngành,
địa phương.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh; Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh về cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ
tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020; nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Chương
trình công tác năm của UBND tỉnh.
- Thực hiện cải cách hành chính toàn diện, có trọng
tâm, trọng điểm; chú trọng cải cách thủ tục hành chính, ưu tiên giải quyết những
vấn đề bức xúc liên quan đến phát triển kinh tế và an sinh xã hội.
- Cải cách hành chính gắn với việc thường xuyên
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Chủ động, linh hoạt, sáng tạo; dám nghĩ, dám làm,
dám chịu trách nhiệm.
- Đảm bảo giữ vững an ninh, chính trị và trật tự an
toàn xã hội.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
1. Cải cách thể chế
a) Chủ động đề xuất, tham mưu UBND tỉnh kịp thời thể
chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách
của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: Các chương trình, kế hoạch, đề án, quyết
định... của UBND tỉnh; các văn bản triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành,
địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND và UBND các cấp theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: 100% văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ban
hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Đúng tiến độ đã được cấp có
thẩm quyền giao.
c) Trên cơ sở kế hoạch trọng tâm của Bộ Tư pháp,
xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật hàng năm của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; báo
cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những vấn đề
phát hiện qua theo dõi.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2018 ban hành kế
hoạch; định kỳ theo quy định báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện
kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh
theo ngành, lĩnh vực; kiểm tra văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương.
- Sản phẩm: Kế hoạch, quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý những
vấn đề phát hiện qua rà soát, kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành kế
hoạch, quyết định; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản xử
lý hoặc kiến nghị xử lý về UBND tỉnh.
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật thuộc sở, ban, ngành tham mưu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở, ban, ngành tỉnh;
báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện
qua rà soát.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành kế
hoạch; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản kiến nghị xử
lý về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp).
e) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND cấp huyện, HĐND và
UBND cấp xã và xử lý theo thẩm quyền; kiểm tra văn bản của HĐND và UBND cấp xã
trên địa bàn.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch, quyết định của UBND cấp huyện;
kế hoạch của UBND cấp xã; báo cáo kết quả thực hiện và kết quả xử lý những vấn
đề phát hiện qua rà soát, kiểm tra về UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành các
quyết định; định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và kết quả xử lý về
UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp đối với UBND cấp huyện); UBND cấp huyện (qua Phòng Tư
pháp đối với UBND cấp xã).
g) Rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới một
số cơ chế, chính sách, quy định, đề án... phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh,
nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư và huy động nguồn lực xã hội
cho đầu tư phát triển.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành tỉnh
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan.
- Sản phẩm: Các Quyết định của UBND tỉnh điều chỉnh,
bổ sung hoặc ban hành mới cơ chế, chính sách, quy định, đề án.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
2. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện
kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng
các TTHC liên quan đến đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, đăng ký kinh
doanh, y tế, tiếp cận điện năng, quản lý thị trường theo hướng đơn giản hóa
thành phần hồ sơ, giảm thời gian giải quyết TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của Chủ
tịch UBND tỉnh; văn bản hướng dẫn của Văn phòng UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành việc ban hành kế
hoạch, văn bản hướng dẫn trước ngày 31/01/2018; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả
thực hiện về UBND tỉnh.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết (với
mục tiêu cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ TTHC mà cá nhân, tổ chức phải
bỏ ra khi thực hiện TTHC, trong đó gắn với chỉ tiêu rà soát rút ngắn 30% thời
gian giải quyết TTHC so với khung thời gian quy định chung của trung ương).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh (thẩm định
trình).
- Sản phẩm:
+ Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về
triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh
giao; báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về kết quả thực hiện rà
soát, đánh giá TTHC trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh);
+ Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC
qua rà soát, đánh giá của Chủ tịch UBND tỉnh (các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh);
+ Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh
kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt gửi bộ, cơ quan ngang bộ
liên quan đến nội dung rà soát, đánh giá TTHC (Văn phòng UBND tỉnh tham mưu).
- Thời gian thực hiện:
+ Hoàn thành việc ban hành kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC trước ngày 31/01/2018;
+ Tham mưu báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC kịp
thời theo quy định.
c) Thường xuyên theo dõi, cập nhật quy định pháp luật
về TTHC do các cơ quan Trung ương ban hành và văn bản công bố TTHC của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ để kịp thời rà soát, trình công bố danh mục TTHC; thực hiện
trình công bố TTHC đúng thời gian quy định trong trường hợp tham mưu HĐND tỉnh,
UBND tỉnh ban hành văn bản quy định pháp luật quy định về TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công
bố sửa đổi, bãi bỏ, thay thế, bổ sung danh mục TTHC, bộ TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của các sở, ban, ngành và thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
d) Đăng nhập, cập nhật việc sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ nội dung các TTHC vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Tất cả TTHC phát sinh, thay đổi được cập
nhật kịp thời, đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
đ) Thực hiện niêm yết công khai, minh bạch TTHC.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông (hướng dẫn, đôn đốc thực hiện) .
- Sản phẩm: Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được
niêm yết đầy đủ, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch, đúng cách thức quy
định tại trụ sở cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC; đăng tải công khai trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh; Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban,
ngành, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc công tác
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC.
- Niêm yết bảng thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải
quyết TTHC:
+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng UBND tỉnh.
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC:
+ Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận,
giải quyết TTHC đều thực hiện niêm yết bảng thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính; 100% các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về TTHC được tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
g) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đối
thoại giữa lãnh đạo các ngành, các cấp với tổ chức, công dân về TTHC, về tinh
thần, thái độ phục vụ của công chức, cơ quan nhà nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, các cơ
quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của sở, ngành, địa phương
ban hành Kế hoạch trong đó xác định cụ thể nội dung đối thoại, thời gian, địa
điểm tổ chức (ít nhất tổ chức đối thoại 2 lần/năm); báo cáo kết quả đối thoại,
đề xuất hướng xử lý.
- Thời gian thực hiện:
+ Trong Quý I năm 2018 ban hành kế hoạch;
+ Báo cáo kết quả về UBND tỉnh sau mỗi lần đối thoại
và đề xuất hướng xử lý về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ).
h) Xây dựng quy định về quy trình giải quyết TTHC
theo cơ chế “một cửa liên thông, hiện đại” từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và giữa
các cơ quan hành chính nhà nước với nhau.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, địa phương liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định
về quy trình.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
i) Thu thập, tổ chức lấy ý kiến về mức độ hài lòng
của tổ chức, công dân đối với việc giải quyết TTHC tại Trung tâm hành chính
công tỉnh và các cơ quan liên quan.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh
(Trung tâm hành chính công tỉnh).
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo tổng hợp kết quả lấy ý kiến.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm, bắt
đầu từ Quý II năm 2018.
k) Tăng cường kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động
tiếp nhận và giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra về UBND tỉnh
sau khi kết thúc mỗi đợt kiểm tra và đề xuất xử lý (nếu có); báo cáo kết quả khắc
phục tồn tại, sai sót, xử lý hành vi vi phạm (nếu có) của cơ quan, đơn vị được
kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
l) Triển khai thực hiện Đề án về cơ chế một cửa
trong giải quyết TTHC tại UBND các xã thuộc huyện Tây Trà.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND các xã: Trà Nham,
Trà Thanh, Trà Thọ, Trà Trung, Trà Quân, Trà Lãnh, Trà Khê.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ và các cơ quan
liên quan thuộc UBND huyện Tây Trà.
- Sản phẩm: Triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết TTHC thông qua bộ phận 01 cửa theo quy định; UBND huyện Tây Trà theo
dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Văn phòng UBND tỉnh).
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong Quý II năm
2018.
m) Tiếp tục triển khai thực hiện mô hình một cửa
theo hướng hiện đại tại UBND các huyện: Nghĩa Hành, Ba Tơ theo Đề án đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND các huyện: Nghĩa
Hành, Ba Tơ.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Cơ chế một cửa theo hướng hiện đại
chính thức áp dụng tại UBND các huyện: Nghĩa Hành, Ba Tơ.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018 chính thức
đi vào hoạt động.
n) Xây dựng và triển khai thực hiện mô hình Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại 15% số xã thuộc huyện đồng bằng, thành phố
(khuyến khích các xã, thị trấn thuộc huyện miền núi áp dụng mô hình này).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND các huyện đồng bằng,
thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt Đề án áp dụng cơ
chế một cửa theo hướng hiện đại; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
chính thức áp dụng.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018 phê duyệt Đề
án; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã chính thức hoạt động vào
Quý IV năm 2018.
o) Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
các sở, ngành, địa phương (trừ các cơ quan chưa áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông); ban hành quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC trong nội bộ
cơ quan để kiểm soát việc thực hiện.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan
- Sản phẩm: Quyết định của các cơ quan, địa phương;
báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính năm 2018).
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 quyết định kiện
toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; ban hành quy trình tiếp nhận, giải quyết
TTHC trong nội bộ cơ quan, địa phương; báo cáo kết quả giải quyết hồ sơ TTHC.
p) Khẩn trương đầu tư, xây dựng để đưa Trung tâm
hành chính công tỉnh; Trung tâm hành chính công các huyện: Đức Phổ, Sơn Hà và
thành phố Quảng Ngãi đi vào hoạt động đúng thời gian quy định.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
UBND các huyện: Đức Phổ, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh (phối hợp
hướng dẫn các huyện Đức Phổ, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi), Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Xây dựng, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Trung tâm hành chính công tỉnh; Trung
tâm hành chính công các huyện: Đức Phổ, Sơn Hà và thành phố Quảng Ngãi chính thức
đi vào hoạt động.
- Thời gian thực hiện: Ngày 31/3/2018.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu quả
quản lý biên chế và tinh giản biên chế
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Tỉnh Ủy ban hành
Chương trình hành động.
b) Tiếp tục rà soát, trình cấp có thẩm quyền sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy từ tỉnh đến cơ sở; sửa đổi, bổ sung quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành, các chi cục
và tương đương trực thuộc và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện theo
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và theo quy định của
Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh; UBND cấp
huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
c) Xây dựng Đề án đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND huyện, thành phố.
- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
- Sản phẩm: Các quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
Đề án.
- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian phê duyệt Đề án: Quý II năm 2018.
+ Thời gian tổ chức thực hiện: Tháng 7 năm 2018.
d) Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện theo quy định (gắn với
kiểm tra công tác cải cách hành chính).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả kiểm tra gửi về UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch kiểm tra của Sở
Nội vụ.
đ) Triển khai thực hiện nghiêm túc cơ cấu ngạch
công chức trong các cơ quan hành chính theo Đề án vị trí việc làm đã được phê
duyệt.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Sản phẩm: Công chức được bố trí đúng cơ cấu ngạch
công chức theo vị trí việc làm; báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo
cáo cải cách hành chính năm của cơ quan, địa phương).
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm; Quý
IV, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
e) Rà soát, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ
quản lý nhà nước đã được UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền cho cấp dưới.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ đã
được UBND tỉnh phân cấp cho các cơ quan, địa phương và đề xuất hướng giải quyết.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018, các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
g) Xây dựng, trình phê duyệt đề án tinh giản biên
chế năm 2018.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ (thẩm định trình).
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt đề án.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên trong năm.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức; cải cách chế độ công vụ, công chức
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và phát
triển nguồn nhân lực của tỉnh năm 2018.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai kế hoạch thi tuyển công chức; thi nâng ngạch công chức.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của UBND tỉnh; Quyết định
của Sở Nội vụ tuyển dụng công chức, nâng ngạch công chức.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý I đến Quý II năm
2018.
c) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai kế hoạch thi, xét tuyển viên chức.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh; Quyết định của
Sở Nội vụ tuyển dụng viên chức.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý II đến Quý III năm
2018.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai kế hoạch thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch của UBND tỉnh; Quyết định của
Sở Nội vụ thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý III đến Quý IV năm
2018.
đ) Xây dựng quy định về sa thải, miễn nhiệm, cách
chức, điều chuyển cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đạo đức công vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ
quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy
chế.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.
e) Xây dựng và ban hành Bộ tiêu chí, quy trình đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý của các sở, ban,
ngành, địa phương trên cơ sở lượng hóa cụ thể kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao, kết quả rèn luyện phẩm chất đạo đức hàng năm, lấy chất lượng, hiệu quả
công việc làm thước đo chủ yếu.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ
và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của các sở, ban, ngành, địa
phương ban hành Bộ Tiêu chí, quy trình.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.
g) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục định kỳ chuyển
đổi theo quy định tại Quyết định số 1000/QĐ-UBND ngày 22/6/2009 và Quyết định số
1576/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương;
báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018, ban hành Kế
hoạch; tháng 12 năm 2018, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
h) Tiếp tục kiện toàn Tổ Kiểm tra 20 của các sở,
ngành, địa phương và kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày
07/5/2013 của UBND tỉnh, Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 13/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về chủ trương không dùng bia, rượu trong buổi trưa của các ngày làm việc, Chỉ
thị số 17/CT-UBND ngày 10/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật,
kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Sản phẩm: Quyết định của các sở, ngành, địa
phương kiện toàn Tổ kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra sau mỗi đợt kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Tháng 1 năm 2018, kiện toàn
Tổ kiểm tra 20 các cấp và thường xuyên kiểm tra trong năm 2018; báo cáo kết quả
kiểm tra về UBND tỉnh sau mỗi đợt kiểm tra (qua Sở Nội vụ).
5. Cải cách tài chính công
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện đề án thí điểm việc lập, phân bổ ngân sách nhà nước cho các cơ
quan hành chính nhà nước trên cơ sở kết quả công việc đầu ra và chất lượng hoạt
động của từng cơ quan, tiến tới xóa bỏ cơ chế cấp kinh phí theo số lượng biên
chế; cơ chế nhằm tăng quyền tự chủ của người đứng đầu cơ quan hành chính trong
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế, kinh phí quản
lý hành chính và tiền lương, tiền thưởng để nâng cao trách nhiệm của thủ trưởng
cơ quan.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt đề
án.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
b) Tiếp tục hoàn thiện, tham mưu ban hành và tổ chức
triển khai Quy định về thực hiện thí điểm giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho cấp xã.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện đề án xây
dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; các văn
bản hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm, theo
đề án được duyệt.
b) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 theo Quyết định số
916/QĐ-UBND ngày 26/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; báo
cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính).
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành kế
hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
c) Tiếp tục triển khai kết nối liên thông phần mềm
quản lý văn bản và hồ sơ công việc giữa UBND tỉnh với các sở, ban, ngành với
UBND cấp huyện, 80% đơn vị cấp xã; hoàn thành và đưa vào vận hành Trung tâm dữ
liệu tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Phần mềm quản lý văn bản được kết nối,
liên thông; Trung tâm dữ liệu tỉnh được hoàn thành và đưa vào vận hành.
- Thời gian thực hiện: Trung tâm dữ liệu tỉnh được
hoàn thành và đưa vào vận hành trong năm 2018.
d) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện đề án phổ cập về tin học, kỹ năng sử dụng internet cho cán bộ,
công chức, viên chức và Nhân dân.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt Đề án.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.
đ) Tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng, triển khai cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong các cơ quan nhà nước theo Kế hoạch số
6790/KH-UBND ngày 03/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng
Ngãi năm 2017-2018.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Kế hoạch triển khai.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Tiếp tục bổ sung, nâng cấp và tích hợp các dịch
vụ công trực tuyến của các cơ quan, địa phương lên Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh; phối hợp tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công
Quốc gia.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Các dịch vụ công trực tuyến của các cơ
quan, địa phương được đăng lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; Cổng dịch
vụ công Quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
g) Tiếp tục triển khai Kế hoạch áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ và các
cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Các cơ quan áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
h) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế huy động các nguồn lực xã hội để đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cải cách hành
chính.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành cơ chế.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.
i) Xây dựng Đề án thành lập khu chính trị - hành
chính công của huyện Lý Sơn để thực hiện giải quyết TTHC cả hai cấp (cấp huyện
và cấp xã).
- Cơ quan chủ trì thực hiện: UBND huyện Lý Sơn.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh thành lập Khu
chính trị - hành chính công huyện Lý Sơn.
- Thời gian thực hiện: Từ Quý III đến IV năm 2018.
7. Công tác thông tin và tuyên truyền
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND; báo cáo kết
quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo định kỳ về cải cách hành chính).
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 ban hành Kế
hoạch; báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ.
b) Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính năm 2019.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương, cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm 2018.
8. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính
a) Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính
của tỉnh năm 2018 tại một số cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị được kiểm
tra.
- Sản phẩm: Quyết định của Sở Nội vụ ban hành kế hoạch
kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018 ban hành kế hoạch;
báo cáo kết quả sau mỗi đợt kiểm tra về UBND tỉnh.
b) Tổ chức chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của
sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn năm 2017.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công
bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018.
c) Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh
năm 2019.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.
d) Tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện cải
cách hành chính năm 2018 và triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2019 cấp
tỉnh, cấp huyện.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ đối với cấp
tỉnh; Phòng Nội vụ đối với cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, địa phương,
cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Hội nghị sơ kết công tác cải cách hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Đối với cấp huyện tháng
12/2018; đối với cấp tỉnh tháng 01/2019.
đ) Tổ chức Đoàn đi nghiên cứu học tập kinh nghiệm về
cải cách hành chính trong và ngoài nước.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, địa phương liên
quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh
nghiệm.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch cải cách
hành chính năm 2018 của ngành, địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch này;
định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
2. Các cơ quan được giao chủ trì thực hiện những nội
dung trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện, đảm bảo đúng
tiến độ đề ra.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ phối hợp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
quan được giao chủ trì hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các ngành,
địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí cải cách
hành chính để triển khai thực hiện Kế hoạch này đúng quy định của Nhà nước.
5. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị
liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định
kỳ hàng quý, sáu tháng và hàng năm tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của
các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.