ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1222/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 03
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2767/QĐ-BNN-KTHT
ngày 12/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính ban hành thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 440/TTr-SNN ngày 01/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau và 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày
20/10/2016.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày
20/10/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ
MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1222QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1803/QĐ-UBND
ngày 20/10/2016
|
1.
|
T-CMU-288363-TT
|
Công nhận làng nghề
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển
ngành nghề nông thôn
|
2.
|
T-CMU-288364-TT
|
Công nhận nghề truyền thống
|
3.
|
T-CMU-288365-TT
|
Công nhận làng nghề truyền
thống
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1222/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số
298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau),
sau đây viết tắt là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại
Trang Một cửa điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, địa chỉ
website http://sonnptnt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá
trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00
phút đến 17 giờ 00 phút.
|
1
|
Công nhận làng nghề
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 52/2018/NĐ- CP
ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2767/QĐ-BNN- KTHT ngày 12/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
Công nhận nghề truyền thống
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 52/2018/NĐ- CP
ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2767/QĐ-BNN- KTHT ngày 12/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
3
|
Công nhận làng nghề truyền thống
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Giải quyết TTHC
tỉnh Cà Mau;
- Trực tuyến.
|
Không
|
Nghị định số 52/2018/NĐ- CP
ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số
2767/QĐ-BNN- KTHT ngày 12/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Tổng
số có 03 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
TRÍCH
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2767/QĐ-BNN-KTHT
NGÀY 12/7/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Làm
cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành
chính cho các cá nhân, tổ chức tại trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính hoặc
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả)
1. Thủ tục: Công nhận làng
nghề
Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định
số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Cà Mau.
Trong thời hạn 28 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những
đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP
ra quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Danh sách các hộ tham gia
hoạt động ngành nghề nông thôn;
2. Bản tóm tắt kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành
nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất;
3. Văn bản bảo đảm các điều
kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bằng công nhận, Quyết định hành chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có tối thiểu 20% tổng số hộ
trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề
nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
- Đáp ứng các điều kiện bảo vệ
môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thủ tục: Công nhận nghề
truyền thống
Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
hồ sơ đề nghị xét công nhận nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại Điều 5
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ gửi đến Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Cà Mau.
Trong thời hạn 28 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những
đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP
ra quyết định và cấp bằng công nhận nghề truyền thống.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Bản tóm tắt quá trình hình
thành, phát triển của nghề truyền thống;
2. Bản sao giấy chứng nhận, huy
chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác
phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển
lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang
bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống;
3. Bản sao giấy công nhận Nghệ
nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bằng công nhận, Quyết định hành chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nghề đã xuất hiện tại địa
phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề
nghị công nhận;
- Nghề tạo ra những sản phẩm
mang bản sắc văn hóa dân tộc;
- Nghề gắn với tên tuổi của một
hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.
3. Thủ tục: Công nhận làng
nghề truyền thống
Trình tự thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập
hồ sơ đề nghị xét công nhận làng nghề truyền thống theo tiêu chí quy định tại
Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ gửi đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Cà Mau.
Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt, chọn những
đối tượng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số
52/2018/NĐ-CP ra quyết định và cấp bằng công nhận làng nghề truyền thống nông
thôn.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Thành phần hồ sơ, gồm:
1. Bản tóm tắt quá trình hình
thành, phát triển của nghề truyền thống.
2. Bản sao giấy chứng nhận, huy
chương đã đạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác
phẩm đạt nghệ thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có).
Đối với những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển
lãm hoặc không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang
bản sắc văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
3. Bản sao giấy công nhận Nghệ
nhân nghề truyền thống của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
4. Danh sách các hộ tham gia
hoạt động ngành nghề nông thôn.
5. Bản tóm tắt kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành
nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất.
6. Văn bản bảo đảm các điều
kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bằng công nhận, Quyết định hành chính.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đạt tiêu chí làng nghề nông
thôn (đạt cả 3 tiêu chí):
+ Có tối thiểu 20% tổng số hộ
trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc các hoạt động ngành nghề
nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định 52/2018/NĐ-CP;
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh
ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị công nhận;
+ Đáp ứng các điều kiện bảo vệ
môi trường làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Có ít nhất một nghề truyền
thống nông thôn (là nghề đạt cả 3 tiêu chí):
+ Nghề đã xuất hiện tại địa
phương từ trên 50 năm và hiện đang tiếp tục phát triển tính đến thời điểm đề
nghị công nhận;
+ Nghề tạo ra những sản phẩm mang
bản sắc văn hóa dân tộc;
+ Nghề gắn với tên tuổi của một
hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.