Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 117/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
117/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
06/09/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 117/NQ-CP
Hà Nội, ngày 06
tháng 9 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016
- 2020) TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017, số 36/BC-UBND
ngày 14 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 01/TTr-BTNMT
ngày 04 tháng 01 năm 2018, số 1401/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 26 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 -
2020) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp Quốc gia
phân bổ (ha)
Cấp tỉnh xác định,
xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
146.525
73,65
129.432
129.432
65,34
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
14.494
7,29
11.997
11.997
6,06
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
6.028
3,03
7.294
1.179
8.473
4,28
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
16.683
8,39
14.264
14.264
7,20
1.3
Đất trồng cây lâu năm
74.070
37,23
66.341
66.341
33,49
1.4
Đất rừng phòng hộ
11.033
5,55
8.324
235
8.559
4,32
1.5
Đất rừng đặc dụng
16.327
8,21
16.600
16.600
8,38
1.6
Đất rừng sản xuất
6.033
3,03
4.469
4.469
2,26
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
6.047
3,04
4.712
4.712
2,38
1.8
Đất làm muối
1.140
0,57
800
800
0,40
2
Đất phi nông nghiệp
50.615
25,44
68.148
68.148
34,40
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
7.213
3,63
8.881
8.881
4,48
2.2
Đất an ninh
1.956
0,98
2.120
2.120
1,07
2.3
Đất khu công nghiệp
7.438
3,74
8.510
8.510
4,30
2.4
Đất cụm công nghiệp
219
0,11
486
486
0,25
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
2.176
1,09
4.433
4.433
2,24
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.149
0,58
2.391
2.391
1,21
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
224
0,11
423
423
0,21
2.8
Đất phát triển hạ tầng
13.551
6,81
19.513
19.513
9,85
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
198
0,10
301
301
0,15
-
Đất cơ sở y tế
62
0,03
144
144
0,07
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
479
0,24
995
995
0,50
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
90
0,05
1.541
1.541
0,78
2.9
Đất có di tích, danh thắng
78
0,04
140
140
0,07
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
209
0,11
303
303
0,15
2.11
Đất ở tại nông thôn
3.087
1,55
4.674
4.674
2,36
2.12
Đất ở tại đô thị
2.697
1,36
3.883
3.883
1,96
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
333
0,17
193
193
0,10
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
9
0,00
88
88
0,04
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
385
0,19
461
461
0,23
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
460
0,23
626
626
0,32
3
Đất chưa sử dụng
1.812
0,91
517
517
0,26
4
Đất đô thị
30.025
15,09
30.785
30.785
15,54
II
Các khu chức năng*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
113.114
57,10
2
Khu lâm nghiệp
14.554
7,35
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
16.622
8,39
4
Khu phát triển công nghiệp
9.159
4,62
5
Khu đô thị
19.155
9,67
6
Khu thương mại - dịch vụ
6.373
3,22
7
Khu dân cư nông thôn
19.121
9,65
Ghi chú: (*)
Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu
(2011-2015) (*)
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
19.753
6.146
13.607
2.005
1.544
3.034
3.180
3.844
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
826
140
686
145
64
131
74
272
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
466
3
463
91
38
31
57
246
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
3.046
1.087
1.959
447
190
457
373
492
1.3
Đất trồng cây lâu năm
10.676
4.220
6.456
842
806
1.201
1.567
2.040
1.4
Đất rừng phòng hộ
3.630
221
3.409
344
352
1.096
960
657
1.5
Đất rừng đặc dụng
257
93
164
44
15
36
67
2
1.6
Đất rừng sản xuất
190
173
17
4
2
4
4
3
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
928
194
734
133
87
73
89
352
1.8
Đất làm muối
185
7
178
46
28
37
46
21
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
13.615
11.908
1.707
490
233
361
279
344
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
665
654
11
2
4
5
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
135
34
101
30
71
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
20
20
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
69
69
2.5
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
34
34
2.6
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
952
732
220
10
50
55
55
50
2.7
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
20
20
2.8
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
1.531
1.524
7
7
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
217
211
6
1
1
2
2
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Kỳ đầu
(2011-2015) (*)
Kỳ cuối (2016 -
2020)
Tổng số
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
828
736
92
14
11
10
7
50
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
10
10
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
53
36
17
9
3
3
2
1.3
Đất trồng cây lâu năm
17
11
6
6
1.4
Đất rừng phòng hộ
554
518
36
5
8
10
4
9
1.5
Đất rừng đặc dụng
106
106
1.6
Đất rừng sản xuất
33
33
33
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
48
48
1.8
Đất làm muối
1
1
2
Đất phi nông nghiệp
467
63
404
209
4
52
135
4
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
3
2
1
1
2.2
Đất an ninh
1
1
1
2.3
Đất thương mại, dịch vụ
36
36
4
3
16
13
2.4
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
212
21
191
191
2.5
Đất phát triển hạ tầng
116
9
107
3
2
102
Trong đó:
Đất cơ sở văn hóa
1
1
Đất cơ sở y tế
1
1
1
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
4
1
3
1
2
Đất cơ sở thể dục thể thao
6
6
2.6
Đất bãi thải, xử lý chất thải
2
2
2.7
Đất ở tại nông thôn
20
2
18
18
2.8
Đất ở tại đô thị
11
11
9
2
2.9
Đất cơ sở tôn giáo
2
2
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tài xác lập ngày 12 tháng 12 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
142.799
140.826
139.294
136.284
133.111
129.432
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
12.853
12.698
12.632
12.439
12.340
11.997
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
9.027
8.928
8.890
8.800
8.719
8.473
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
16.608
15.856
15.617
15.157
14.780
14.264
1.3
Đất trồng cây lâu năm
72.875
72.222
71.333
69.967
68.258
66.341
1.4
Đất rừng phòng hộ
12.152
11.803
11.409
10.269
9.258
8.559
1.5
Đất rừng đặc dụng
16.765
16.720
16.705
16.669
16.602
16.600
1.6
Đất rừng sản xuất
4.460
4.455
4.447
4.443
4.439
4.469
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
5.159
5.026
4.927
4.944
4.993
4.712
1.8
Đất làm muối
1.150
1.103
1.075
1.039
993
800
2
Đất phi nông nghiệp
54.287
56.483
58.030
61.101
64.417
68.148
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
8.659
8.680
8.714
8.754
8.692
8.881
2.2
Đất an ninh
2.045
2.054
2.105
2.118
2.120
2.120
2.3
Đất khu công nghiệp
7.535
7.692
7.692
7.885
8.110
8.510
2.4
Đất cụm công nghiệp
213
289
289
460
486
486
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
2.077
2.352
2.505
3.412
4.052
4.433
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.210
1.590
1.683
1.984
1.991
2.391
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
180
238
238
238
365
423
2.8
Đất phát triển hạ tầng
14.642
15.328
16.099
16.977
18.210
19.513
Trong đó:
+ Đất cơ sở văn hóa
116
151
158
219
250
301
+ Đất cơ sở y tế
60
64
73
83
106
144
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
542
567
623
708
846
995
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao
352
358
492
787
1.028
1.541
2.9
Đất có di tích, danh thắng
86
86
86
111
132
140
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
214
224
279
280
303
303
2.11
Đất ở tại nông thôn
3.832
3.980
4.211
4.445
4.673
4.674
2.12
Đất ở tại đô thị
3.160
3.329
3.433
3.514
3.591
3.883
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
118
120
122
128
162
193
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
54
63
69
71
90
88
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
440
457
460
460
460
461
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
429
450
462
455
635
626
3
Đất chưa sử dụng
1.012
789
774
712
570
517
4
Đất đô thị
25.268
25.268
25.268
25.268
25.268
30.785
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết
này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát
quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho
thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ đạo, kiểm
tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng
đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quy đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển
đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng
quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 117/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 117/NQ-CP ngày 06/09/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
7.845
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng