BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC HÀNG HẢI VÀ
ĐƯỜNG THỦY
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐU ngày 25 tháng 02
năm 2025 của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường
thủy Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Hàng hải và Đường thủy là tổ chức trực
thuộc Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, thực
hiện một số nhiệm vụ giúp Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam quản
lý nhà nước và thực thi quy định của pháp luật chuyên ngành về hàng hải và giao
thông đường thủy nội địa.
2. Chi cục Hàng hải và Đường thủy có tư cách pháp
nhân, có trụ sở riêng, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục Hàng hải và Đường thủy gồm có:
a) Chi cục Hàng hải và Đường thủy phía Bắc, có trụ
sở tại Thành phố Hải Phòng, tên giao dịch bằng tiếng Anh là Northern Maritime
and Waterway Branch (MWB-North);
b) Chi cục Hàng hải và Đường thủy phía Nam, có trụ
sở tại Thành phố Hồ Chí Minh, tên giao dịch bằng tiếng Anh là Southern Maritime
and Waterway Branch (MWB-South).
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham gia xây dựng, tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật và tham gia tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hàng
hải, đường thủy với các tổ chức, đơn vị, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hàng
hải, đường thủy.
2. Tham gia thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch dài hạn và hàng năm, các chương trình dự án, đề án phát triển thuộc lĩnh
vực hàng hải, giao thông đường thủy nội địa; báo cáo đánh giá tác động môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường trong phạm
vi quản lý.
3. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện các quy định của pháp luật, chiến lược, quy hoạch, đề án và cơ chế chính
sách phát triển giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.
4. Quản lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
a) Đề xuất xây dựng kế hoạch hoặc tổ chức thực hiện
kế hoạch quản lý, bảo trì, nâng cấp và xây dựng mới công trình thuộc kết cấu hạ
tầng đường thủy nội địa được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định
và theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;
b) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và theo dõi tài sản kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo phân cấp, ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng
hải và Đường thủy Việt Nam; tổ chức lập phương án kỹ thuật, dự toán bảo dưỡng
thường xuyên đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý trình Cục Hàng hải và Đường
thủy Việt Nam phê duyệt; quản lý chất lượng bảo trì công trình đường thủy nội địa
theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam; tiếp nhận, tổ
chức quản lý công trình đường thủy được đầu tư xây dựng mới hoặc bảo trì bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định;
c) Tiếp nhận thông báo của chủ đầu tư về việc đưa
công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy vào sử dụng; thực hiện nhiệm
vụ liên quan đến xử lý vị trí nguy hiểm trên đường thủy theo quy định;
d) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản
lý đường thủy khu vực đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy theo
ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam theo quy định;
đ) Có ý kiến về việc xây dựng bến thủy nội địa trên
đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy
nội địa quốc gia theo quy định;
e) Thỏa thuận thiết lập báo hiệu đối với luồng
chuyên dùng nối với luồng quốc gia, công trình, khu vực hoạt động trên đường thủy
nội địa quốc gia và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa
quốc gia theo quy định;
g) Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông
đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội
địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức
quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc
gia theo quy định;
h) Thực hiện thông báo định kỳ, thường xuyên, đột
xuất luồng đường thủy nội địa quốc gia, luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với luồng quốc gia; kiến nghị Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam đóng, mở luồng
và thực hiện công bố hạn chế giao thông theo quy định;
i) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện công tác quản
lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng theo ủy
quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam;
k) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ
quan có liên quan trong việc bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy
nội địa;
l) Tổng hợp tình hình hoạt động quản lý, bảo trì hệ
thống đường thủy nội địa trong phạm vi quản lý.
5. Về vận tải và dịch vụ vận tải biển, vận tải thủy
nội địa:
a) Tham gia giám sát việc thực hiện niêm yết giá,
kê khai giá, phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa container bằng đường
biển, giá dịch vụ tại cảng biển theo quy định;
b) Phê duyệt phương án bảo đảm an toàn trong quá
trình vận tải hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng trong trường hợp phương
tiện rời cảng biển; phương án bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải hàng hóa
siêu trường, hàng hóa siêu trọng trong trường hợp phương tiện rời cảng thủy nội
địa và hành trình trên tuyến đường thủy liên tỉnh;
c) Tham mưu, đề xuất các giải pháp tăng cường kết nối
các phương thức vận tải với cảng biển, cảng cạn;
d) Phối hợp với các Hiệp hội chuyên ngành thực hiện
phân tích, đánh giá tình hình hoạt động chuyên ngành tại khu vực, đề xuất cơ chế
chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và giải pháp quản lý nhà nước
về nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ hàng hải, đường thủy nội địa nhằm
tăng cường vai trò quản lý nhà nước của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
6. Về đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa:
a) Tổ chức thực hiện việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa và các hoạt động liên quan đến công
tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa khi được Cục trưởng
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam ủy quyền;
b) Thực hiện đăng ký thuyền viên, cấp các giấy tờ,
tài liệu liên quan đến thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa khi được
ủy quyền hoặc được giao theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện cấp mới, cấp lại và thu hồi giấy xác
nhận phù hợp về tuyển dụng và cung ứng thuyền viên theo quy định của pháp luật.
8. Về tổ chức quản lý đầu tư xây dựng, khai thác cảng
cạn
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch,
đầu tư xây dựng, khai thác đối với cảng cạn được giao theo quy định;
b) Tham gia thẩm định việc chuyển đổi điểm thông
quan hàng hóa xuất, nhập khẩu thành cảng cạn theo quy định của pháp luật.
9. Về quản lý tàu biển, phương tiện thủy nội địa
a) Thực hiện đăng ký, xóa đăng ký tàu biển, phương
tiện thủy nội địa khi được ủy quyền hoặc được giao theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện việc cấp các loại giấy tờ liên
quan đến hoạt động hàng hải của tàu biển, hoạt động của phương tiện thủy nội địa
và các phương tiện khác khi được ủy quyền hoặc được giao theo quy định của pháp
luật;
c) Thực hiện thu và cấp giấy chứng nhận Hội phí IMO
theo quy định.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn
giao thông, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng
phó biến đổi khí hậu trong hoạt động giao thông vận tải trên đường thủy nội địa
quốc gia theo quy định.
11. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa học,
phát triển và chuyển giao công nghệ; triển khai các chương trình, dự án ứng dụng
công nghệ thông tin, xây dựng, cập nhật quản lý cơ sở dữ liệu theo phân cấp, ủy
quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
12. Về thanh tra, kiểm tra
a) Phối hợp với Thanh tra của Cục Hàng hải và Đường
thủy Việt Nam tham gia thực hiện thanh tra chuyên ngành hàng hải, giao thông đường
thủy nội địa theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo,
phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân; thực hiện phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật đối với các tổ chức cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục.
13. Phối hợp tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để
giải quyết các khó khăn vướng mắc trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa.
14. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình cải
cách hành chính của đơn vị theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành
chính của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
15. Tham gia thực hiện các chương trình, kế hoạch
và nhiệm vụ về biến đổi khí hậu, phát triển cảng xanh, tàu xanh và giảm phát thải
khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong lĩnh vực hàng hải.
16. Quản lý bộ máy, biên chế, công chức, người lao
động; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng,
kỷ luật đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức thực hiện thu, nộp phí, lệ phí và sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu phí hàng hải, nguồn thu từ phí, lệ
phí và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật; quản lý tài chính, tài sản
và nguồn ngân sách được giao theo quy định của pháp luật.
18. Được thừa ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải
và Đường thủy Việt Nam hoặc trực tiếp quan hệ với các cơ quan nhà nước, đơn vị,
tổ chức có liên quan để phối hợp giải quyết các công việc theo chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
19. Thực hiện quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về
hoạt động của Chi cục theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
21. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng
Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức giúp việc Chi cục trưởng
a) Phòng Tổ chức - Hành chính;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Nghiệp vụ;
đ) Phòng An toàn đường thủy số 1;
e) Phòng An toàn đường thủy số 2;
g) Phòng An toàn đường thủy số 3;
h) Phòng An toàn đường thủy số 4.
2. Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
quy định phạm vi quản lý của các Chi cục Hàng hải và Đường thủy; Chi Cục trưởng
Chi cục Hàng hải và Đường thủy quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi
quản lý của các phòng trực thuộc theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Hàng hải và Đường thủy có Chi cục trưởng
là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy
Việt Nam và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Giúp việc Chi cục trưởng
có Phó Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về
nhiệm vụ được phân công, số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của
pháp luật.
2. Chi cục trưởng Chi cục Hàng hải và Đường thủy do
Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
luân chuyển, điều động theo quy định của pháp luật. Phó Chi cục trưởng do Cục
trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
luân chuyển, điều động theo đề nghị của Chi cục trưởng và theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chi cục Hàng hải và Đường thủy tiếp tục thực hiện
các nhiệm vụ đã được giao trước ngày Quyết định này có hiệu lực cho đến khi kết
thúc nhiệm vụ theo quy định.
2. Chi cục Hàng hải và Đường thủy tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ quản lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định tại khoản
4 Điều 2 Quyết định này cho đến khi chấm dứt thí điểm giao Cảng vụ thực hiện
chức năng quản lý luồng đường thủy nội địa quốc gia theo quyết định của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 3 năm 2025.
2. Các Quyết định sau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực:
a) Quyết định số 732/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hàng hải Việt Nam;
b) Quyết định số 723/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam;
c) Quyết định 1431/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 723/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 6 năm 2023.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 6;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kho bạc Nhà nước;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam (06 bản);
- Lưu: VT, TCCB (S).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Minh
|