ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 380/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 10
tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 523/QĐ-TTG NGÀY 01/4/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt
Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 3458/QĐ-BNN
ngày 03/8/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kế hoạch thực
hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh xây dựng Kế
hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng và
giải pháp trong Chiến lược phù hợp với điều kiện của tỉnh Hà Tĩnh; xác định các
nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện Chiến lược; xây dựng các nội
dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược đảm bảo
chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải
đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp của Chiến lược
đến UBND các huyện, thành phố, thị xã, các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị,
tổ chức liên quan nhằm tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai thực
hiện Chiến lược.
- Trên cơ sở nội dung định hướng, giải pháp của
Chiến lược; Kế hoạch thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế
hoạch hành động này, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị
xã triển khai các nhiệm vụ cụ thể, chi tiết; đồng thời tổ chức thực hiện hiệu quả
nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra
trong Chiến lược, Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng ngành Lâm nghiệp thực sự trở thành một
ngành kinh tế-kỹ thuật; quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng hiệu quả và bền
vững diện tích rừng và đất quy hoạch phát triển rừng trên địa bàn tỉnh; huy động
tối đa các nguồn lực xã hội, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại
để phát triển lâm nghiệp. Phát huy tiềm năng, vai trò và tác dụng của rừng,
nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng
loại rừng; tăng giá trị thu nhập từ rừng trồng là rừng sản xuất trên đơn vị
diện tích góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân gắn với bảo vệ môi
trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động tiêu cực do
thiên tai, đảm bảo quốc phòng - an ninh. Tạo ra được chuỗi giá trị sản xuất lâm
nghiệp, liên kết sản xuất giữa người nông dân trong kinh tế hợp tác và doanh
nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2022-2025
- Duy trì tỷ lệ che phủ của rừng 52% vào năm 2025.
Trồng rừng tập trung hàng năm 7.000 ha - 8.000 ha, trong đó: trồng rừng phòng
hộ, đặc dụng khoảng 500 ha. Trồng cây xanh phân tán: 03 triệu cây/năm.
- Đến năm 2025, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
ngành lâm nghiệp bình quân đạt 2,5% đến 3,0%/năm.
- Quản lý, bảo vệ và phát triển trên diện tích
359.853 ha rừng và đất lâm nghiệp hiện có theo quy hoạch, trong đó quản lý, bảo
vệ nghiêm ngặt diện tích 217.367 ha rừng tự nhiên thông, qua các hoạt động
khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên, làm giàu rừng
tự nhiên và trồng bổ sung rừng phòng hộ, đặc dụng bằng các loài cây bản địa.
- Đưa năng suất bình quân rừng trồng hàng năm đạt
30 m3/ha/năm.
- Khai thác nhựa thông đạt sản lượng từ 200 - 300
tấn/năm; khai thác lâm sản ngoài gỗ khác đạt 500 - 1000 tấn/năm.
- Duy trì ổn định các vùng rừng trồng nguyên liệu tập
trung, đảm bảo hằng năm cung cấp 450.000 m3 đến 500.000 m3
gỗ nguyên liệu có chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp chế biến, tiêu dùng và
xuất khẩu.
- Nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, chú
trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn và các hệ thống nông lâm kết hợp; phấn đấu
diện tích rừng trồng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt trên 15.000 ha.
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đồng
bộ, phục vụ bảo vệ và phát triển rừng, kết hợp phát triển dân sinh, kinh tế -
xã hội. Duy trì và mở rộng các loại hình dịch vụ từ môi trường rừng.
2.2. Định hướng đến năm 2030
- Duy trì tỷ lệ che phủ của rừng 52%. Hàng năm,
trồng rừng tập trung từ 7.000 - 8.000 ha, trong đó rừng phòng hộ, đặc dụng
khoảng 400ha.
- Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có đặc biệt quan tâm
bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng tự nhiên sản xuất. Nuôi dưỡng, làm
giàu, phục hồi rừng tự nhiên; rừng trồng phòng hộ, đặc dụng bằng các loài cây trồng
bản địa có khả năng phòng hộ cao.
- Đến năm 2030, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
ngành lâm nghiệp bình quân đạt 3 - 4%/năm.
- Ổn định năng suất bình quân rừng trồng đạt 30 m3/ha/năm.
- Tiếp tục duy trì khai thác nhựa thông đạt sản
lượng từ 200 - 300 tấn/năm; khai thác lâm sản ngoài gỗ khác đạt 500 - 1000
tấn/năm.
- Duy trì ổn định các vùng rừng trồng nguyên liệu
tập trung, đảm bảo hằng năm cung cấp 450.000 m3 đến 500.000 m3
gỗ nguyên liệu có chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp chế biến, tiêu dùng và
xuất khẩu.
- Nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, chú
trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn và các hệ thống nông lâm kết hợp; phấn đấu
diện tích rừng trồng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt trên 35.000 ha.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hoá ngành lâm nghiệp
thông qua hoàn thiện môi trường thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
để phát triển lâm nghiệp bền vững. Đẩy mạnh phát triển các loại hình dịch vụ từ
môi trường rừng.
- Nâng cao giá trị gia tăng và xuất khẩu sản phẩm
gỗ, chú trọng các sản phẩm chế biến sâu, có lợi thế cạnh tranh (sản phẩm đồ gỗ
nội thất, sản phẩm gỗ cao cấp, ván MDF, ván dán...); 100% gỗ, sản phẩm gỗ
sản xuất, chế biến tiêu dùng trong nước và xuất khẩu được sử dụng từ nguồn
nguyên liệu gỗ hợp pháp, trong đó có từ 15-20% sản phẩm gỗ được sử dụng từ
nguyên liệu được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
2.3. Tầm nhìn đến năm 2050
- Phát huy có hiệu quả tiềm năng lợi thế rừng và
đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; quản lý, bảo vệ và phát triển rừng bền vững,
bảo tồn đa dạng sinh học, ổn định hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
tự nhiên, đồng thời khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, du lịch
sinh thái...; duy trì ổn định tỷ lệ độ che phủ rừng trên 52%.
- Nâng cao năng suất, chất lượng rừng, phát triển
thị trường cacbon, quản lý, sử dụng có hiệu quả diện tích rừng được cấp chứng
chỉ quản lý rừng bền vững.
- Quản lý rừng bền vững; bảo đảm an ninh môi
trường, an ninh nguồn nước, chống suy thoái đất đai, giảm thiểu tác động tiêu
cực của thiên tai, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, đa dạng các hình thức
cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Chiến lược
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các địa
phương chủ động tổ chức quán triệt, tuyên truyền các mục tiêu và nội dung của Chiến
lược, Kế hoạch thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
hành động của UBND tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả.
Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của các
cấp, các ngành, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan về giá trị
kinh tế, xã hội, môi trường, an ninh quốc phòng của rừng; vai trò, tầm quan
trọng của rừng đối với bảo tồn đa dạng sinh học, giá trị cung ứng dịch vụ môi
trường rừng, tăng trưởng xanh và sự phát triển bền vững.
Tăng cường truyền thông với các nội dung phong phú
và hình thức đa dạng tạo sự chuyển biến về nhận thức và hành động bảo vệ và
phát triển rừng; chú trọng yếu tố văn hóa, dân tộc thiểu số trong công tác
tuyên truyền.
2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách lâm
nghiệp
Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách
hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm
nghiệp.
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa
đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm
nghiệp 2017, đảm bảo phù hợp với Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công,
Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ môi trường...để đáp ứng yêu cầu phát triển
lâm nghiệp bền vững. Nghiên cứu, xây dựng chính sách thúc đẩy xã hội hóa nghề
rừng, thu hút đầu tư vào lâm nghiệp, quản lý rừng tự nhiên, dịch vụ môi trường
rừng; chính sách khuyến khích đổi mới, sáng tạo và; ứng dụng khoa học công
nghệ, chế biến sâu, phát triển sản phẩm, thương hiệu và thị trường.
Tạo môi trường thuận lợi nhằm huy động đa dạng các nguồn
lực cho phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo
bền vững ở các vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số có nhiều rừng thông qua
các hoạt động khoán bảo vệ rừng, hưởng lợi từ rừng, tạo sinh kế cho người dân sống
gần rừng; cơ chế, chính sách, chế độ đãi ngộ đối với người tham gia bảo vệ
rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
Chú trọng đầu tư ngân sách Nhà nước cho công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tự nhiên, rừng đặc dụng, phòng hộ, nghiên
cứu khoa học, khuyến lâm, đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng hệ thống quản lý
rừng, điều tra quy hoạch rừng, xây dựng rừng giống, vườn giống chất lượng cao
và đầu tư thích đáng cho xây dựng cơ sở hạ tầng lâm nghiệp.
Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư, huy động các nguồn vốn
đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước; vốn đối ứng, tham gia đóng góp của người dân, các thành
phần kinh tế. Tăng cường các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng, khai thác
các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh
thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon....
3. Xây dựng, triển khai hiệu quả, chất lượng các
chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp
Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, đề án
phát triển ngành lâm nghiệp:
- Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai
đoạn 2021 - 2025.
- Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính
thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng
các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030.
- Kế hoạch trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 -
2025.
4. Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động lâm
nghiệp
4.1. Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh
học
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên
hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh
học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng; thực hiện các hoạt động giảm
phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, bảo tồn,
nâng cao trữ lượng các- bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng.
Đối với rừng đặc dụng, đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn
đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng. Đối với rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên chú trọng công tác bảo vệ rừng, phát
triển dịch vụ môi trường rừng.
Hoàn thành việc giao rừng gắn với cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, đảm bảo tất cả các diện tích rừng đều có chủ thực sự để
quản lý, bảo vệ.
Giám sát chặt chẽ, thực hiện chuyển đổi mục đích sử
dụng rừng và đất lâm nghiệp đúng quy định của pháp luật.
Tăng cường năng lực quản trị rừng cho các chủ rừng
thông qua hệ thống giám sát và đánh giá tài nguyên rừng; đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp.
4.2. Phát triển rừng
Phát triển vùng rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập
trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào phát triển
rừng thông qua các cơ chế, chính sách khuyến khích về đất đai, tm dụng, bảo
hiểm, thuế, thị trường...
Đẩy mạnh nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm
nghiệp, ưu tiên phát triển giống được sản xuất từ nuôi cấy mô, hom để trồng rừng
sản xuất.
Phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có
trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng.
Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng
sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất và chuỗi giá trị lâm sản thông
qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, sử
dụng giống chất lượng cao, trồng rừng thâm canh gỗ lớn...
Phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo tồn và phát
huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học, đáp ứng
yêu cầu duy trì cân bằng hệ sinh thái và phát triển lâm nghiệp bền vững. Duy
trì và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ để giảm thiểu tác hại do thiên tai,
cải thiện môi trường, giảm phát thải; tăng hấp thụ các-bon, cung ứng dịch vụ
môi trường rừng, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu.
Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch trồng một tỷ
cây xanh nhằm mục đích phòng hộ, bảo vệ môi trường, cải thiện cảnh quan, ứng
phó với biến đổi khí hậu và cung cấp gỗ, nguyên liệu cho sản xuất và tiêu dùng.
4.3. Sử dụng rừng
Tiếp tục thực hiện chủ trương đóng cửa rừng tự
nhiên; có cơ chế, chính sách khuyến khích khai thác rừng trồng gỗ lớn đảm bảo
nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ trong và ngoài tỉnh.
Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi
trường rừng để tạo nguồn thu, tái đầu tư cho phát triển lâm nghiệp; đẩy mạnh
phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích các nhà đầu tư chế biến sâu các sản
phẩm gỗ bằng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.
4.4. Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại
lâm sản
Phát triển các cụm công nghiệp ngành gỗ và chế biến
lâm sản tại những nơi có khả năng cung cấp đủ nguyên liệu, ổn định, giao thông
thuận lại, kết cấu hạ tầng đồng bộ; thay thế những máy móc, công nghệ cũ, lạc
hậu, gây ô nhiễm môi trường đối với những nhà máy chế biến đang hoạt động. Tăng
tỷ trọng các sản phẩm chế biến sâu, tập trung phát triển các mặt hàng sản phẩm
có ưu thế cạnh tranh như đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ và các sản phẩm chế biến
từ lâm sản ngoài gỗ; đẩy mạnh chế biến ván nhân tạo đảm bảo chất lượng để cung
ứng cho nhà máy sản xuất đồ nội thất, giảm dần chế biến dăm gỗ xuất khẩu; thúc
đẩy, phát triển các làng nghề chế biến lâm sản.
5. Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát
triển ngành lâm nghiệp
Huy động nhiều nguồn lực để triển khai thực hiện
Chiến lược, Kế hoạch hành động của tỉnh, bảo đảm đầy đủ, kịp thời theo quy định.
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Kế hoạch,
trong đó vốn ngân sách nhà nước ưu tiên tập trung cho đối tượng rừng đặc dụng,
phòng hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất trong thời gian đóng cửa rừng; đầu tư
xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện phục vụ
quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; nghiên cứu, ứng dụng, phát
triển khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quản lý nhà nước về
lâm nghiệp.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước đầu tư vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực lâm nghiệp,
chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ theo quy định của pháp luật. Huy
động các nguồn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp, sự tham gia đóng góp của
người dân và các thành phần kinh tế.
Đẩy mạnh các nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng,
khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, như: Dịch vụ du
lịch sinh thái, tín chỉ các-bon,...sử dụng nguồn thu từ các Dự án có chuyển đổi
mục đích sử dụng rừng đúng mục đích trồng rừng thay thế.
6. Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đồng bộ, hiện
đại hóa ngành lâm nghiệp.
Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng yêu cầu
trong phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất ngành lâm nghiệp. Phát triển hệ
thống đường lâm nghiệp gắn kết vùng nguyên liệu tập trung với nhà máy chế biến,
ưu tiên cho các Hợp tác xã lâm nghiệp.
Tăng cường năng lực nghiên cứu, dự báo và thông tin
thị trường, đa dạng hóa thị trường nhất là phát triển các thị trường tiềm năng,
thị trường mới nổi. Kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, bảo đảm môi
trường thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến
gỗ.
Ưu tiên tăng cường nâng cao năng lực, cơ sở vật
chất phục vụ theo dõi, giám sát tài nguyên rừng; trang thiết bị phòng cháy chữa
cháy rừng.
7. Phát triển ứng dụng khoa học công nghệ và
khuyến lâm
Tập trung nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, khuyến khích đổi mới, sáng tạo để tạo ra các giá trị và sản phẩm mới; ưu
tiên các lĩnh vực: chọn, tạo giống cây lâm nghiệp chất lượng cao, thâm canh
rừng trồng sản xuất, công nghệ chế biến lâm sản, quản lý và bảo vệ rừng.
Xây dựng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học, công nghệ. Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học
công nghệ, công nghệ thông tin trong tất cả các khâu của chuỗi giá trị ngành
lâm nghiệp.
Thúc đẩy hiện đại hóa công nghiệp chế biến lâm sản,
khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, chế biến sâu,
tiết kiệm nguyên liệu.
Tăng cường năng lực hệ thống nghiên cứu và khuyến
lâm; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ vào sản xuất, phát triển hệ thống khuyến
lâm.
8. Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng
lực trong công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực
8.1. Tổ chức sản xuất kinh doanh
Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của
Công ty Lâm nghiệp nhà nước; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình và hợp tác xã
lâm nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng; ưu tiên hộ nghèo tham gia các hoạt
động lâm nghiệp để tăng thu nhập.
Phát triển các hình thức liên kết giữa các thành
phần kinh tế, kinh tế hợp tác trong lâm nghiệp; phát triển sản xuất kinh doanh
đa dạng, gắn trồng rừng với công nghiệp chế biến và thương mại lâm sản theo chuỗi
giá trị.
8.2. Đào tạo nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành
lâm nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả.
Nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công
tác quản lý, bảo vệ và phòng cháy, chữa cháy rừng.
Mở rộng các hình thức đào tạo nghề, tập huấn gắn
với chuyển giao công nghệ mới, chuyển giao kỹ thuật và quy trình sản xuất mới
cho người dân, các hợp tác xã lâm nghiệp.
9. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế
Tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ
chức quốc tế vế triển khai các chương trình, dự án, hoạt động tăng cường năng
lực, chuyển giao, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
Tăng cường thu hút các nguồn vốn quốc tế, vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI), thương mại các-bon rừng.
10. Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả Chiến
lược
Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát và đánh giá
Chiến lược, Kế hoạch hành động của tỉnh; các chương trình, dự án, đề án thực
hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên, định kỳ, đảm bảo nguyên tắc độc
lập, khách quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh điều hành, tổ
chức thực hiện Chiến lược và Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ
quản lý nhà nước trong lĩnh vực lâm nghiệp; tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế
hoạch của tỉnh về thực hiện Chiến lược phát triển lâm nghiệp.
Tổ chức tuyên truyền về Chiến lược phát triển lâm
nghiệp, Kế hoạch thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế
hoạch hành động của UBND tỉnh đến các tổ chức, cá nhân liên quan và Nhân dân để
hiểu rõ và thực hiện đúng các định hướng của ngành lâm nghiệp.
Chỉ đạo thực hiện, tổ chức theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết
quả thực hiện Kế hoạch theo quy định và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn, bố trí kinh phí từ các nguồn để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo
quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn thực hiện
các chương trình, đề án, dự án đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp đã được phê
duyệt trong kế hoạch đầu tư công trung hạn; tham mưu lồng ghép từ các nguồn vốn,
chương trình, dự án khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch (nếu
có).
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các sở, ngành, địa phương, Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và thu
hút đầu tư tỉnh trong hỗ trợ, kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư, nhà tài trợ đầu
tư phát triển đối với lĩnh vực lâm nghiệp.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ về khoa học công nghệ để phục vụ phát triển lâm nghiệp, tập trung ứng
dụng công nghệ sinh học vào sản xuất, ứng dụng dây chuyền công nghệ chế biến
hiện đại trong chế biến lâm sản; hỗ trợ các Doanh nghiệp, chủ rừng triển khai
xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, quản lý chất lượng giống lâm nghiệp, lâm
sản đảm bảo tiêu chuẩn.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu sắp xếp bộ máy
quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ,
công chức quản lý nhà nước về lâm nghiệp.
6. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tham mưu, tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ về phát triển công nghiệp chế biến, thương
mại lâm sản.
Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc quảng bá sản
phẩm gỗ và lâm sản chế biến trên địa bàn tỉnh, tiếp thị thương mại.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các tổ chức theo quy định; thu hồi diện tích rừng và đất
lâm nghiệp của các chủ sử dụng đất lâm nghiệp được giao, thuê nhưng không sử
dụng, sử dụng không hiệu quả, diện tích đất không có nhu cầu sử dụng, không
đúng mục đích theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo các địa phương hoàn thành
việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
theo quy định của pháp luật.
8. Sở Thông tin và truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí, cơ quan thông tin
đại chúng trên địa bàn thực hiện thông tin, tuyên truyền đến toàn thể cán bộ và
Nhân dân trong tỉnh về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về thực hiện Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam, Kế hoạch
thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch hành
động của UBND tỉnh và các văn bản có liên quan.
9. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hà Tĩnh:
Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng trên địa bàn triển
khai các chính sách tín dụng của Chính phủ; tạo điều kiện, ưu tiên vốn cho vay
cho các tổ chức, cá nhân phát triển sản xuất trong lĩnh vực lâm nghiệp theo quy
định.
10. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổ chức thực hiện Chiến lược và Kế hoạch hành động của tỉnh; tham gia kiểm tra,
giám sát và đôn đốc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch hành động của tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ.
11. UBND các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ quy định của Luật Lâm nghiệp 2017, các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật, Chiến lược phát triển lâm nghiệp, các văn bản của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và nội dung Kế hoạch này để tổ chức thực hiện.
- Rà soát hệ thống quản lý Nhà nước về lâm nghiệp
và nâng cao năng lực cán bộ quản lý lâm nghiệp tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động
của UBND tỉnh, tổ chức triển khai thực hiện tại địa phương.
- Tổ chức tuyên truyền về triển khai thực hiện
Chiến lược phát triển lâm nghiệp, Kế hoạch thực hiện của Bộ và Kế hoạch hành
động của UBND tỉnh đến tận người dân và những tổ chức, cá nhân có liên quan để
nắm bắt được định hướng chung của ngành Lâm nghiệp.
Tiếp tục chỉ đạo Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về lâm nghiệp theo phân cấp; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng trên địa bàn; huy động các nguồn lực đầu tư, nâng cao
năng lực sản xuất, khai thác, chế biến, thương mại lâm sản nhằm nâng cao giá
trị sản phẩm và tăng thu nhập cho người lao động.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch hành động trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả thực
hiện kế hoạch theo quy định.
12. Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực lâm nghiệp
- Tổ chức quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng
rừng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả nguồn tài nguyên rừng được
giao; góp phần thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động của tỉnh về thực hiện Chiến
lược phát triển lâm nghiệp.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện có hiệu quả phương
án quản lý bảo vệ rừng bền vững đối với diện tích rừng phòng hộ, đặc dụng và
rừng sản xuất; duy trì và phát triển diện tích rừng có chứng chỉ rừng.
- Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến,
tiếp cận các nguồn vốn, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm rừng
trồng; tăng năng lực sản xuất, chế biến, thương mại lâm sản nhằm nâng cao giá
trị gia tăng sản phẩm lâm nghiệp.
(Chi tiết các
nhiệm vụ có Phụ lục kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đơn vị
liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực lâm nghiệp nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời phản ánh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất phương án xử lý,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để báo cáo);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, phó VP/UBND tỉnh phụ trách;
- Các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Các đơn vị chủ rừng trên địa bàn tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 380/KH-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Quán triệt, tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến
lược, Kế hoạch thực hiện của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch hành động của
UBND tỉnh; tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ và
phát triển rừng, pháp luật lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
Hàng năm
|
II
|
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính
sách hiện hành;
Luật Lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi
hành Luật Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Rà soát đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ
thống các văn bản quy phạm pháp luật về lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
Hàng năm
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất xây dựng, triển khai các cơ
chế, chính sách mới
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
III
|
PHỐI HỢP XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ, CHẤT
LƯỢNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
1
|
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vùng giai
đoạn 2021- 2025.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2025
|
2
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề
án về lâm nghiệp đã được phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2025
|
3
|
Kế hoạch trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2025
|
IV
|
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC HOẠT ĐỘNG LÂM
NGHIỆP
|
1.
|
Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học
|
|
|
|
1.1
|
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng hiện có
phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học, sử
dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo an ninh nguồn nước; giám
sát chặt chẽ chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài lâm nghiệp; hạn
chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích ngoài lâm
nghiệp; quản lý, sử dụng rừng, đất rừng đã được giao đúng mục đích
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
Hàng năm
|
1.2
|
Thực hiện các nhiệm vụ điều tra, giám sát tài nguyên
rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Phát triển rừng
|
|
|
|
2.1
|
Phát triển vùng rừng trồng cung cấp nguyên liệu
tập trung, ưu tiên trồng rừng gỗ lớn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; Các Hội, hiệp hội, các chủ rừng
|
2022-2030
|
2.2
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, chọn, tạo và chuyển giao
giống cây trồng lâm nghiệp, cây bản địa, ưu tiên phát triển giống được sản
xuất từ cấy mô, hom để trồng rừng sản xuất
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2.3
|
Phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng
bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2030
|
2.4
|
Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng
trồng sản xuất thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2030
|
2.5
|
Nâng cao chất lượng hệ thống rừng đặc dụng, bảo
tồn và phát huy giá trị nguồn gen cây rừng, tài nguyên rừng và đa dạng sinh học;
duy trì và nâng cao chất lượng rừng phòng hộ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan: UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2030
|
3
|
Sử dụng rừng
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục thực hiện chủ trương đóng cửa rừng tự
nhiên đến năm 2030, không khai thác gỗ từ rừng tự nhiên; sử dụng bền vững tài
nguyên đa dạng sinh học, các nguồn gen, loại sinh vật và hệ sinh thái rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên, quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2030
|
3.2
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách khuyến khích khai
thác rừng trồng gỗ lớn đảm bảo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ
xẻ trong và ngoài tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
3.3
|
Phát huy tối đa các dịch vụ lâm nghiệp, dịch vụ
môi trường rừng để tạo nguồn thu; đẩy mạnh các nguồn thu từ dịch vụ môi
trường rừng, khai thác các tiềm năng, các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc
biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ và lưu giữ cácbon
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2030
|
3.4
|
Khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lâm sản ngoài
gỗ, tập trung vào các sản phẩm có thể mạnh, có giá trị kinh tế trên cơ sở
phát huy lợi thế của các vùng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2030
|
4
|
Phát triển công nghiệp chế biến, thương mại
lâm sản
|
4.1
|
Xúc tiến hình thành và phát triển các doanh
nghiệp, cơ sở công nghiệp sản xuất, chế biến lâm sản có chất lượng, thương hiệu,
tham gia sâu, rộng trong chuỗi cung ứng thị trường trong nước và nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố; Hiệp hội gỗ và lâm sản
|
2025-2030
|
4.2
|
Hỗ trợ các cho cơ sở công nghiệp nông thôn, các
doanh nghiệp chế biến lâm sản phát triển sản xuất, chế biến sâu các sản phẩm
lâm sản ngoài gỗ có giá trị, thế mạnh của từng vùng thông qua hoạt động
khuyến công của Trung ương và địa phương.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố; Hiệp hội gỗ và lâm sản;
các Doanh nghiệp
|
2023-2030
|
4.3
|
Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu
thụ các sản phẩm lâm sản thông qua các hội chợ, triển lãm, hội nghị giao
thương.. thông qua đó để góp phần nâng cao chất lượng, đa dạng hóa mẫu mã sản
phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố; Hiệp hội gỗ và lâm sản;
các Doanh nghiệp
|
2022-2030
|
V
|
BỐ TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Huy động nguồn lực để triển khai thực hiện Chiến
lược, Kế hoạch hành động của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính; Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2
|
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực thực hiện Chiến
lược, Kế hoạch hành động của tỉnh
|
|
|
|
2.1
|
Quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà
nước đầu tư, hỗ trợ đầu tư cho ngành lâm nghiệp theo các cơ chế, chính sách
theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn thực
hiện
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2.3
|
Tiếp tục nghiên cứu mở rộng các nguồn tài chính
khác cho ngành lâm nghiệp; khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng,
du lịch sinh thái, tín chỉ các-bon,…Sử dụng nguồn thu từ các Dự án có chuyển
đổi mục đích sử dụng rừng đúng mục đích trồng rừng thay thế.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Quỹ BV&PTR; UBND các huyện/thị xã/thành
phố
|
2022-2030
|
VI
|
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI HÓA
NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp đáp ứng yêu
cầu trong phát triển; gắn kết các vùng nguyên liệu, nâng cao hiệu quả sản xuất
ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Phát triển hệ thống đường lâm nghiệp gắn kết vùng
nguyên liệu quy mô, tập trung với nhà máy chế biến; ưu tiên cho các Hợp tác
xã lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
1.2
|
Ưu tiên, tăng cường nâng cao năng lực, cơ sở vật
chất phục vụ theo dõi, giám sát tài nguyên rừng; trang thiết bị và các công
trình phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2
|
Đẩy mạnh cơ giới hóa, tự động hóa tại các vùng
rừng trồng nguyên liệu tập trung trong các khâu làm đất, giống, trồng cây,
chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng cháy chữa cháy rừng, khai thác, vận
chuyển gỗ và lâm sản
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các chủ rừng
|
2022-2030
|
3
|
Xây dựng định hướng, Chương trình xúc tiến đầu tư
hàng năm trong đó ưu tiên thu hút các nhà đầu tư, nhà tài trợ để thu hút vốn
ngoài ngân sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, nghiên cứu ứng dụng khoa học
kỹ thuật công nghệ cao, công nghệ số vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm lâm nghiệp nhằm triển khai thực hiện Chiến lược, Kế
hoạch hành động của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Nông nghiệp &PTNT, Sở Công thương, Trung
tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch tỉnh; Các Sở, ngành, cơ quan, đơn
vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
4
|
Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về cơ
giới hóa và chế biến lâm sản
|
|
|
|
4.1
|
Nâng cao khả năng dự báo và thông tin thị trường,
đa dạng hóa thị trường nhất là phát triển các thị trường tiềm năng, thị
trường mới nổi trong và ngoài nước.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố; Hiệp hội gỗ và lâm sản
|
2022-2030
|
4.2
|
Phối hợp tích cực với các Cục, Vụ, Viện của Bộ
Công Thương để cập nhật thông tin về chính sách thương mại của thị trường về
thị phần, thị hiếu, giá cả, tiêu chuẩn sản phẩm, các rào cản thương mại...
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố; Hiệp hội gỗ và lâm sản
|
2022-2030
|
VII
|
PHÁT TRIỂN, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
KHUYẾN LÂM
|
1
|
Tăng cường nghiên cứu; ứng dụng, chuyển giao tiến
bộ, khoa học công nghệ trong lĩnh vực lâm nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đáp
ứng yêu cầu của sản xuất và thị trường, khuyến khích đổi mới, sáng tạo để tạo
ra các giá trị và sản phẩm mới, có sự tham gia của các chủ rừng và doanh
nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
1.2
|
Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến
bộ, khoa học công nghệ, công nghệ thông tin trong tất cả các khâu của chuỗi giá
trị ngành lâm nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
1.3
|
Thực hiện nghiên cứu theo cơ chế đặt hàng; gắn
kết các tổ chức nghiên cứu khoa học với doanh nghiệp và người trồng rừng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
1.4
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS
trong điều tra và quản lý tài nguyên rừng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2
|
Xây dựng các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học, công nghệ tập trung một số lĩnh vực ưu tiên trong lâm nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
3
|
Tăng cường năng lực hệ thống nghiên cứu và khuyến
lâm
|
|
|
|
3.1
|
Tăng cường đầu tư nâng cao năng lực, hoàn thiện
hệ thống điều tra, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Các Sở, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
3.2
|
Đổi mới cơ chế, hình thức và phương pháp khuyến lâm;
đẩy mạnh hợp tác quốc tế; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ vào sản xuất, phát
triển hệ thống khuyến lâm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; Trung tâm Khuyến nông khuyến lâm
|
2022-2030
|
VIII
|
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH, TĂNG CƯỜNG NĂNG
LỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
|
1
|
Tổ chức sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
1.1
|
Phát triển các hình thức liên kết giữa các thành
phần kinh tế, kinh tế hợp tác, kinh tế chia sẻ trong lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố; các Doanh nghiệp
|
2022-2030
|
1.2
|
Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động
của các Công ty Lâm nghiệp; phát triển lâm nghiệp hộ gia đình và Hợp tác xã
lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2
|
Tăng cường năng lực trong công tác quản lý
|
|
|
|
2.1
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ
chức bộ máy quản lý ngành lâm nghiệp tinh gọn, thống nhất, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả, chuyên nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên
quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2.2
|
Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn các Ban quản lý
rừng đặc dụng, phòng hộ theo hướng tinh gọn, hiệu quả, đúng quy định; bổ sung
lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên
quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
3
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành lâm
nghiệp
|
|
|
|
3.1
|
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ngành
lâm nghiệp chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên
quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
3.2
|
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ
quản lý, cán bộ nghiên cứu, và cán bộ về phát triển thị trường để tăng cường
và bổ sung đội ngũ cán bộ cho các doanh nghiệp lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên
quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
3.3
|
Mở rộng các hình thức đào tạo nghề, tập huấn gắn
với chuyển giao công nghệ mới, chuyển giao kỹ thuật và quy trình sản xuất mới
cho người dân, các hợp tác xã lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
IX
|
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ, THÔNG
TIN THỊ TRƯỜNG
|
1
|
Tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ
chức về triển khai các chương trình, dự án, hoạt động tăng cường năng lực,
chuyển giao, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
2
|
Tích cực tuyên truyền phổ biến các hiệp định
thương mại mà Việt Nam đã ký kết để tận dụng các FTA liên quan đến sản phẩm
lâm sản. Tích cực phối hợp với các Cục, Vụ, Viện của Bộ Công Thương để cung
cấp thông tin thị trường lâm sản trong nước và trên thế giới.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; Các Sở, ngành, cơ quan,
đơn vị liên quan; UBND các huyện/thị xã/thành phố
|
2022-2030
|
X
|
TỔ CHỨC GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC,
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH
|
1
|
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện
Chiến lược, Kế hoạch hành động của tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Sơ kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược, Kế
hoạch hành động của tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2025
|
3
|
Tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược,
Kế hoạch hành động của tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND
các huyện/thị xã/thành phố
|
2030
|