ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2025/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 10
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội Quy định về xử lý một số vấn
đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
Căn cứ Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh
Gia Lai (sau đây viết tắt là Sở Nông nghiệp và Môi trường).
2. Quyết định này được áp dụng
đối với Sở Nông nghiệp và Môi trường; công chức, viên chức, người lao động thuộc
phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4,
khoản 5 Điều 8 Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Phòng chuyên môn, nghiệp vụ,
gồm:
a) Phòng Địa chất và Khoáng sản.
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
c) Phòng Phát triển nông thôn
và Kinh tế hợp tác.
d) Phòng Quản lý chất lượng và
Hoạt động tiêu chuẩn nông, lâm nghiệp.
đ) Phòng Quản lý đất đai và rừng.
e) Phòng Quản lý môi trường và
Bảo tồn thiên nhiên.
g) Phòng Tổ chức Cán bộ.
h) Phòng Thủy lợi, Tài nguyên
nước và Quản lý công trình.
2. Thanh tra.
3. Văn phòng.
4. Chi cục, gồm:
a) Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
b) Chi cục Lâm nghiệp - Kiểm
lâm;
c) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật;
5. Đơn vị sự nghiệp công lập
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
6. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các tổ chức quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này. Trong
thời gian triển khai, các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc diện sắp xếp
tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành đến khi cấp có thẩm quyền
quyết định sắp xếp, sáp nhập theo đúng quy định.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế các
quyết định sau:
a) Quyết định số
06/2022/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai.
b) Quyết định số
35/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Gia Lai.
3. Quyết định này bãi bỏ các
quyết định sau:
a) Quyết định số
09/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai.
b) Quyết định số
02/2024/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
c) Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Gia Lai.
4. Trường hợp văn bản viện dẫn
tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thì áp dụng quy định
tại văn bản mới.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và tổ chức hành
chính khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 5 Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác và đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Gia Lai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2025/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Tên đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Trung tâm Khuyến nông
|
Đã có chủ trương tổ chức lại
|
2
|
Trung tâm Nghiên cứu Giống
cây trồng
|
Đã có chủ trương sắp xếp lại
thành Trung tâm Giống Nông Lâm nghiệp
|
3
|
Trung tâm Giống Thủy sản
|
4
|
Trung tâm Giống vật nuôi
|
5
|
Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường
|
|
6
|
Trung tâm Công nghệ Thông tin
|
Đã có chủ trương tổ chức lại
Văn phòng Đăng ký đất đai trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Công nghệ thông tin,
Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường
|
7
|
Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên
và môi trường
|
8
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
9
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc
Biển Hồ
|
|
10
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc
Ia Grai
|
|
11
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Chư
A Thai
|
|
12
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Chư
Mố
|
|
13
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Chư
Sê
|
|
14
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Đak
Đoa
|
|
15
|
Ban quản lý rừng phòng hộ
Đông Bắc Chư Păh
|
|
16
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Nam
Phú Nhơn
|
|
17
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Nam
Sông Ba
|
|
18
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Ia
Ly
|
|
19
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Ia
Rsai
|
|
20
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Ia
Tul
|
|
21
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Xã
Nam
|
|
22
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc
An Khê
|
Đã có chủ trương sắp xếp lại
thành Ban quản lý rừng phòng hộ An Khê
|
23
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Ya
Hội
|
24
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Đức
Cơ
|
Đã có chủ trương sắp xếp lại
thành Ban quản lý rừng phòng hộ Đức Cơ
|
25
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Ia
Grai
|
26
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Ia
Meur
|
Đã có chủ trương sắp xếp lại
thành Ban quản lý rừng phòng hộ Chư Prông
|
27
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Ia
Puch
|
28
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Mang
Yang
|
Đã có chủ trương sắp xếp lại
thành Ban quản lý rừng phòng hộ Mang Yang
|
29
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Hà
Ra
|
30
|
Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên
nhiên Kon Chư Răng
|
|