Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
209/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký:
Trần Duy Đông
Ngày ban hành:
17/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 209/QĐ-UBND
Vĩnh Phúc, ngày
17 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO NHIỆM VỤ PHẤN ĐẤU NHẰM ĐẠT MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ HAI CON SỐ
NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền đị phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02
năm 2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa
phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12
năm 2024 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2025;
Căn cứ Kết luận số 147-KL/TU ngày 04 tháng 02
năm 2025 của Thường trực Tỉnh ủy và Kết luận số 148-KL/TU ngày 05 tháng 02 năm
2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nội dung phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng
kinh tế hai con số năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 14/TTr-SKHĐT ngày 11 tháng 02 năm 2025 và ý kiến của Thành viên
UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 12/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ phấn
đấu nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế hai con số năm 2025, như sau:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) năm 2025 phấn đấu
tăng từ 10 đến 11% so năm 2024, trong đó:
+ Ngành công nghiệp - xây dựng tăng 14,5-15,5%;
+ Ngành dịch vụ tăng 10-11,0%;
+ Ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,5-3,0%;
+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng 3,5-4,5%.
- Tổng thu ngân sách nhà nước phấn đấu đạt 32.100 tỷ
đồng, trong đó thu nội địa 26.000 tỷ đồng, thu thuế xuất nhập khẩu 6.100 tỷ đồng.
- Thu hút vốn đầu tư FDI đạt 800 triệu USD, vốn đầu
tư trực tiếp trong nước DDI đạt 5.000 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng trên
địa bàn đạt 165.000 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2024.
- Tăng trưởng giá trị sản xuất (giá so sánh) các
huyện, thành phố, trong đó: thành phố Vĩnh Yên tăng 10,7%, thành phố Phúc Yên
tăng trên 10%, huyện Bình Xuyên tăng 14,9%, huyện Vĩnh Tường tăng 10,48%, huyện
Yên Lạc tăng 10 - 12,2%, huyện Tam Dương tăng 10%, huyện Tam Đảo tăng 10%, huyện
Lập Thạch tăng 16% và huyện Sông Lô tăng 10%.
(Chi tiết nhiệm vụ
cụ thể các sở, ngành, địa phương có phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố xác định
mục tiêu tăng trưởng kinh tế hai con số là nhiệm vụ chính trị trọng tâm trong
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện, trong đó tập trung
triển khai các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Nhiệm vụ chung của các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
a) Ban hành Kế hoạch/Chương trình hành động phân
công chi tiết, cụ thể hóa các nhiệm vụ cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa
phương theo dõi, đôn đốc cụ thể từng chương trình, nhiệm vụ, dự án để thực hiện,
triển khai hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ đã được giao tại Quyết định này và
Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2025 và Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 của HĐND tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2025.
b) Tập trung cao độ cho công tác sắp xếp tổ chức bộ
máy theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh, duy trì nề nếp các cơ quan, đơn vị
sau sáp nhập mới, đảm bảo vận hành bộ máy thông suốt, không để ảnh hưởng đến việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ và ảnh hưởng đến phục vụ người dân, các hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Khẩn trương rà soát, ban hành theo thẩm quyền hoặc
đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách để cụ thể hóa các Luật,
Nghị định, Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị… đã được Trung ương Đảng, Quốc hội,
Chính phủ thông qua để triển khai trên địa bàn tỉnh.
d) Tiếp tục xử lý từng bước chắc chắn, tháo gỡ triệt
để những tồn tại, hạn chế, vướng mắc kéo dài, nhất là trong công tác giải phóng
mặt bằng, nguyên vật liệu cho xây dựng, triển khai các dự án đầu tư công, dự án
ngoài ngân sách, nước sạch nông thôn, xử lý rác thải... Nâng cao trách nhiệm
người đứng đầu trong việc đề xuất, quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu
tư dự án, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải, manh mún và phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành đúng quy định tránh thất thoát,
lãng phí, không để phát sinh nợ đọng XDCB; tăng cường kiểm tra, điều chuyển nguồn
vốn đầu tư công, kịp thời tháo gỡ ngay các khó khăn, vướng mắc để phấn đấu tỷ lệ
giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 đạt 100%.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo
chuyển biến thực chất trong cung cấp dịch vụ công. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính. Kiên quyết chấn chỉnh, khắc phục tình trạng né tránh, đùn đẩy trách
nhiệm.
e) Quyết liệt thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW ngày 22
tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; đẩy mạnh chuyển đổi xanh, thúc đẩy các
ngành, lĩnh vực mới nổi như AI, điện toán đám mây, năng lượng mới, công nghiệp
văn hóa, công nghiệp giải trí…
d) Định kỳ hằng tháng báo cáo UBND tỉnh tiến độ triển
khai các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Quyết định này (lồng ghép nội
dung vào báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hành động số
01/CTr-UBND của UBND tỉnh) thông qua Sở Tài chính (mới) tổng hợp chung.
2. Nhiệm vụ cụ thể các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
2.1. Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện
các chính sách kinh tế vĩ mô tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập tại Quyết định số
1481/QĐ-CT ngày 11/10/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền triển khai hiệu đồng bộ, linh hoạt, hiệu quả các chính sách vĩ mô trên địa
bàn tỉnh nhất là các chính sách về tiền tệ, tài khóa, thương mại, đầu tư và các
chính sách vĩ mô khác. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) năm
2025 của tỉnh đạt từ 10-11%.
2.2. Sở Tài chính (mới)
- Phối hợp với BQL các Khu công nghiệp, Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc tham mưu cho UBND tỉnh chủ
động làm việc với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh để tháo gỡ
khó khăn vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng, thu ngân
sách trên địa bàn tỉnh; và làm việc với các nhà đầu tư chiến lược để thu hút
các dự án lớn, dự án công nghệ cao, các ngành công nghiệp có lợi thế như: công
nghiệp điện tử, viễn thông, công nghiệp phần mềm, trí tuệ nhân tạo, các dự án đầu
tư vào lĩnh vực dịch vụ, logistic, xây dựng phát triển hạ tầng khu công nghiệp,…
Phấn đấu thu hút đầu tư ngoài khu công nghiệp vốn FDI đạt 110 triệu USD,
vốn DDI đạt 3.000 tỷ đồng.
- Tiếp tục rà soát nguồn lực để bổ sung cho kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; chuẩn bị kỹ lưỡng cho xây dựng kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030. Phối hợp có giải pháp kịp thời, quyết
liệt khắc phục các điểm nghẽn, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu
tư công năm 2025; rà soát vốn đã bố trí cho các dự án để điều chỉnh, điều hòa
phù hợp cho các dự án ưu tiên, các dự án động lực cho tăng trưởng. Phấn đấu giải
ngân hết 8.000 tỷ đồng vốn đầu tư công năm 2025, bao gồm cả vốn
năm 2024 chuyển sang.
- Phối hợp với Cục Thuế tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh
đẩy mạnh triển khai các chính sách về thuế, phí và các giải pháp thu ngân sách
địa phương phấn đấu đạt 26 nghìn tỷ đồng thu nội địa và phối hợp tốt với Chi Cục
Hải quan tỉnh triển khai các giải pháp thiết thực, hiện quả để phấn đấu cả năm
đạt 6,1 nghìn tỷ đồng thuế xuất nhập khẩu.
- Định kỳ hằng tháng phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định này (lồng ghép với nội dung báo cáo kết quả thực
hiện chương trình hành động số 01/CTr-UBND của UBND tỉnh).
2.3. Sở Công thương
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương
thường xuyên theo dõi, nắm bắt tình hình, tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp duy trì hoạt động ổn định và
phát huy tối đa công suất nhất là các sản phẩm chủ lực đóng góp vào tăng trưởng
kinh tế của tỉnh, trong đó sản lượng sản xuất ô tô tăng 6,6%, xe máy tăng 9,2%,
doanh thu linh kiện điện tử tăng gấp 2 lần,…. Phấn đấu tốc độ tăng giá trị tăng
thêm theo giá so sánh ngành công nghiệp từ 15-16% so với năm
2024.
- Rà soát các chính sách phát triển công nghiệp của
tỉnh để tham mưu cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh thúc đẩy phát triển công nghiệp
chế biến, chế tạo, công nghiệp phụ trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
bán dẫn trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo chủ đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành hạ tầng các cụm công nghiệp, nhất là đầu tư hệ thống xử
lý nước thải tập trung theo quy định để đảm bảo hạ tầng đồng bộ, hiện đại phấn
đấu đạt mục tiêu cao nhất theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy các
hoạt động phát triển mạnh thị trường trong nước. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng
mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng khoảng 14%. Tốc
độ tăng trưởng giá trị tăng thêm ngành dịch vụ khoảng 10-11% so với
năm 2024
- Triển khai các giải pháp hiệu quả mở rộng thị trường
xuất nhập khẩu mới, thị trường còn tiềm năng, thị trường chủ lực, thị trường lớn…
- Chỉ đạo Công ty Điện lực Vĩnh Phúc bảo đảm cấp điện
cho sản xuất kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân, trong đó ưu tiên bảo đảm cấp
điện cho bệnh viện, cơ sở y tế, các hoạt động sản xuất quan trọng.
2.4. Ban quản lý các Khu công nghiệp
- Chủ trì phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố rà soát, tham mưu cụ thể cho UBND tỉnh các giải
pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong việc đầu tư xây dựng, hoàn thiện hạ
tầng 8 khu công nghiệp đang triển khai trên địa bàn tỉnh (Gồm: KCN Sông Lô
I, KCN Sông Lô II, KCN Tam Dương I Khu 2, KCN Tam Dương II khu A, KCN Nam Bình
Xuyên, KCN Thái Hòa - Liễn Sơn - Liên Hòa, KCN Phúc Yên, KCN Đồng Sóc) nhất
là về bồi thường, giải phóng mặt bằng, xác định giá thuê đất…
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ
tích cực cho 32 dự án dự kiến đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2025 nhằm đóng góp tích cực cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương
triển khai hiệu quả kế hoạch chương trình xúc tiến, thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp của tỉnh theo định hướng, chủ trương của tỉnh trong đó ưu tiên công
nghiệp công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, hạ tầng khu công nghiệp. Phấn đấu thu
hút vốn đầu tư trong khu công nghiệp tối thiểu đạt 690 triệu USD vốn
FDI và 2.000 tỷ đồng vốn DDI.
2.5. Sở Xây dựng (mới)
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương
tháo gỡ các vướng mắc, tham mưu các giải pháp cụ thể xử lý, giải quyết, thúc đẩy
triển khai 48 dự án đầu tư hạ tầng đô thị, dự án nhà ở xã hội chậm tiến độ, chậm
triển khai, chậm đưa vào sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các giải pháp đẩy
mạnh phát triển nhà ở xã hội, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân và góp phần
phục hồi, phát triển thị trường bất động sản an toàn, hiệu quả, bền vững. Phấn
đấu trong năm 2025 tháo gỡ khó khăn vướng mắc, khởi công 6 dự án nhà ở xã hội
đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và tham mưu chấp thuận chủ trương đầu tư
các dự án nhà ở xã hội mới theo quy định của pháp luật.
- Theo dõi, đôn đốc các Ban Quản lý dự án đầu tư
tích cực phối hợp với UBND các huyện, thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc,
thúc đẩy tiến độ thi công, tiến độ giải ngân các dự án lớn, dự án trọng điểm,
nhất là các dự án tại phụ lục IV Quyết định này nhằm tạo động lực cho tăng trưởng
kinh tế năm 2025. Tăng cường quản lý các hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh,
phấn đấu giá trị gia tăng theo giá so sánh ngành xây dựng năm 2025 tăng từ
10-12% so với năm 2024
- Chủ trì tham mưu triển khai tháo gỡ các khó khăn,
vướng mắc liên quan tới việc khai thác, cung ứng vật liệu xây dựng, kịp thời
công bố chỉ số giá xây dựng, giá vật liệu xây dựng đảm bảo đầy đủ, phù hợp với
giá thị trường, đúng quy định pháp luật.
- Phối hợp đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án
giao thông quan trọng, dự án liên vùng, liên tỉnh. Phối hợp với các cơ quan
Trung ương, các huyện, thành phố triển khai các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của
tỉnh đối với các nội dung triển khai tuyến đường sắt Hải Phòng - Hà Nội - Lào
Cai.
2.6. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương theo dõi
chặt chẽ diễn biến thời tiết, thiên tai, bão, lũ; tham mưu, chỉ đạo ứng phó kịp
thời, hiệu quả, giảm thiểu đến mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra. Chỉ
đạo chuyển đổi cơ cấu giống, cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu
thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh cơ cấu lại lĩnh vực
chăn nuôi, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới (về giống, thức ăn, thú y…),
công nghệ cao, công nghệ số vào sản xuất. Phấn đấu tăng trưởng giá trị tăng
thêm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,5-3,0% so với năm
2024.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố
và các cơ quan liên quan tham mưu, đôn đốc việc hoàn thành xây dựng nông thôn mới,
giữ vững và nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới
nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu đối với các thôn, xã, huyện đã được công nhận
đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Chủ trì, phối hợp với các
ngành, các cấp tham mưu cho UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và triển
khai các dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan tham
mưu cho UBND tỉnh ban hành hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền các văn bản cụ thể
hóa triển khai các quy định tại Luật Đất đai năm 2024 và các nghị định hướng dẫn
thi hành luật. Triển khai các nhiệm vụ liên quan đến chức năng quản lý nhà nước
đã được Chủ tịch UBND tỉnh giao nhiệm vụ tại các buổi kiểm tra tiến độ một số dự
án hạ tầng khu công nghiệp khu đô thị, khu nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh. Phối
hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện tốt nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng để tháo gỡ “điểm nghẽn” cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường,
trong đó phối hợp với các huyện triển khai các kế hoạch, đề án về khai thác hiệu
quả tài nguyên trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các huyện, các sở, ngành liên
quan tập trung giải quyết các vướng mắc để triển khai các dự án về xây dựng nhà
máy xử lý rác thải tập trung; các vấn đề vướng mắc về đất san lấp để triển khai
các dự án; việc cải tạo, xử lý và phục hồi môi trường các bãi chôn lấp rác thải…
2.7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tiếp tục phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố thu hút nguồn lực đầu tư kết nối hạ tầng các cụm du lịch,
các trung tâm nghỉ dưỡng cao cấp, nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm du lịch
hiện có, phát triển sản phẩm mới và nguồn nhân lực du lịch. Nâng cao chất lượng
các loại dịch vụ, nhất là dịch vụ ăn uống, lưu trú, du lịch nội địa; tăng cường
thu hút khách du lịch quốc tế. Phấn đấu đón 11,1 triệu lượt khách du lịch với tổng
thu từ du lịch ước đạt khoảng 4,5 nghìn tỷ đồng.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện
tham mưu triển khai các nội dung phát triển ngành công nghiệp văn hóa, trong đó
nghiên cứu triển khai tổ chức các hoạt động, sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch,
giải trí lớn nhằm thu hút khách du lịch đến Vĩnh Phúc
2.8. Sở Nội vụ và Lao động
- Tham mưu thực hiện hiệu quả công tác sắp xếp tổ
chức, bộ máy, đơn vị hành chính cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện
hiệu quả chủ trương tinh giản, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan, tổ chức.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; kiên quyết khắc phục hiệu quả tình trạng
né tránh, đùn đẩy, sợ sai, sợ trách nhiệm.
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có giải pháp bảo đảm
cân đối cung - cầu lao động, đáp ứng yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp, người
sử dụng lao động và bảo đảm việc làm cho người lao động.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tập trung triển khai thực hiện Kết luận số
91-KL/TW ngày 12/8/2024 của Bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
29-NQ/TW của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; duy
trì và tiếp tục cải thiện thứ hạng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn.
- Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức, kinh tế số, các ngành mới,
nhất là trí tuệ nhân tạo, khoa học dữ liệu, vi mạch bán dẫn... Thực hiện có hiệu
quả Đề án phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn, Đề án phát triển
nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghệ cao...
2.10. Sở Khoa học và Công nghệ (mới)
- Tham mưu cho UBND tỉnh cụ thể hóa và triển khai
hiệu quả Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột
phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Chỉ thị số 36- CT/TU ngày 29/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường
công tác lãnh đạo của Đảng về phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
- Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ, kế
hoạch chuyển đổi số sâu rộng, toàn diện, bứt phá, nhất là xây dựng cơ chế,
chính sách thông thoáng, hạ tầng số hiện đại, nền kinh tế số rộng khắp, nhân lực
số chất lượng cao, bảo đảm an ninh, an toàn mạng. Nâng cao chất lượng dịch vụ
công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình, cá nhân hóa và dựa trên dữ liệu.
2.11. Cục Thuế tỉnh
- Chủ trì phối hợp chặt chẽ với sở Tài chính nghiên
cứu đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đảm bảo nguồn thu trong thời gian tới,
phấn đấu hoàn thành, hoàn thành vượt mức các khoản thu.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai hiệu quả các chính sách miễn, giảm, gia hạn thời gian nộp thuế, tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, giảm thuế suất giá trị gia tăng, giảm phí, lệ phí… nhằm hỗ
trợ người dân, doanh nghiệp, tạo đà phát triển kinh tế, nuôi dưỡng nguồn thu.
2.12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh
Vĩnh Phúc
- Theo dõi sát tình hình tăng trưởng tín dụng của
các Tổ chức tín dụng trên địa bàn để kịp thời nắm bắt, tổng hợp những Tổ chức
tín dụng có tăng trưởng tín dụng thấp để có giải pháp kết nối, tháo gỡ khó khăn
cho cả bên cung và bên cầu tín dụng; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra,
kiểm soát rủi ro nợ xấu, xử lý nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng. Phấn đấu
dư nợ tín dụng đạt trên 165 nghìn tỷ đồng, tăng 15% so với năm
2024.
- Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tiết giảm
chi phí hoạt động, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh chuyển đổi
số... để có cơ sở giảm mặt bằng lãi suất cho vay; thực hiện tăng trưởng tín dụng
theo điều tiết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, triển khai các giải pháp tăng
trưởng tín dụng hiệu quả, tập trung tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, lĩnh vực ưu tiên và các động lực tăng trưởng của nền kinh tế; tiếp tục
kiểm soát chặt chẽ tín dụng vào các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các
Hội nghị kết nối ngân hàng - doanh nghiệp bằng nhiều hình thức, kịp thời nắm bắt
và xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của khách hàng đảm bảo hiệu quả, thực
chất.
2.13. Kho bạc Nhà nước tỉnh
- Phối hợp với các Chủ đầu tư và các Ban Quản lý dự
án rà soát tất cả các dự án có dư tạm ứng quá hạn; đôn đốc các Chủ đầu tư, các
Ban Quản lý dự án thực hiện thu hồi hết các khoản tạm ứng quá hạn. Tăng cường
kiểm soát chi, kịp thời nắm bắt và xử lý đầy đủ các vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện kiểm soát chi Ngân sách nhà nước theo đúng thẩm quyền. Trường
hợp vượt thẩm quyền, tổng hợp và đề xuất kịp thời các giải pháp tháo gỡ với cấp
có thẩm quyền để xem xét giải quyết.
2.14. Chi cục Hải quan tỉnh Vĩnh Phúc
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng
các khoản thu từ xuất nhập khẩu vào ngân sách tỉnh.
- Tham mưu điều chỉnh Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải
quan tại cửa khẩu theo hướng cho phép áp dụng cơ chế chuyển cửa khẩu đối với
hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu là ô tô nguyên chiếc dưới 16 chỗ ngồi và xe mô tô
2 bánh dung tích xi lanh trên 125cm3 của Công ty Toyota/Honda từ Cảng, Cửa khẩu
về làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc nhằm tăng ngân sách địa
phương.
2.15. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố định kỳ hằng tháng cung cấp số liệu đánh giá, phân tích thực
trạng phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương theo các kịch bản tăng trưởng
đã đề ra.
- Rà soát, thống kê, tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế
- xã hội chủ yếu của tỉnh đến năm 2024, dự kiến năm 2025 ở vị trí thấp so với
vùng đồng bằng sông Hồng báo cáo UBND tỉnh để có giải pháp thúc đẩy, phát triển
phù hợp.
2.16. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Ngoài những nhiệm vụ chung tại khoản 2, điều này,
UBND các huyện, thành phố triển khai các nhiệm vụ sau:
- Báo cáo cấp ủy, HĐND cùng cấp (nếu cần thiết) để
ra nghị quyết tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và cụ thể hóa triển khai các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Quyết định này với tinh thần quyết tâm
cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, kịp thời, linh hoạt, hiệu quả, hoàn
thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng, thu chi ngân sách, giải
ngân vốn đầu tư công và bồi thường giải phóng mặt bằng tại phụ lục VI kèm
theo Quyết định này.
- Chủ trì triển khai tích cực các nhiệm vụ, giải
pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
triển khai các dự án lớn, dự án trọng điểm, động lực cho tăng trưởng kinh tế.
Trong đó sớm tham mưu cho Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy thành lập Ban chỉ
đạo giải phóng mặt bằng cấp huyện do người đứng đầu cấp ủy làm Trưởng ban để
tập trung, huy động hệ thống chính trị chỉ đạo công tác GPMB và thực hiện các dự
án trọng điểm,…
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
người dân khu vực nông thôn về sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập
trung. Phối hợp với đơn vị chủ đầu tư dự án nước sạch trên địa bàn trong công
tác triển khai thi công hạng mục đường ống, đấu nối đường ống dịch vụ để sớm cấp
nước cho người dân.
- Chịu trách nhiệm tổ chức giải phóng mặt bằng trên
địa bàn huyện, thành phố để triển khai các dự án tạo động lực cho tăng trưởng,
phát triển kinh tế của tỉnh năm 2025 và các năm tiếp theo nhất là các dự án trọng
điểm tại các phụ lục III, IV, V kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Duy Đông
PHỤ LỤC I:
KỊCH BẢN PHẤN ĐẤU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NĂM 2025 THEO GIÁ
SO SÁNH NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số: 209/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh)
ĐVT: %
Chỉ tiêu
Kịch bản phấn đấu
năm 2025
Quý I
Quý II
6 tháng
Quý III
9 tháng
Quý IV
Cả năm
Tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa (GRDP)
108,9 - 110,1
110,4 - 111,7
109,7 - 111,0
108,9 - 109,3
109,4 - 110,4
111,7 - 112,7
110,0 - 111,0
Khu vực Nông lâm nghiệp và Thủy sản
101,2 - 101,2
101,4 - 102,0
101,3 - 101,6
105,1 - 105,1
102,5 - 102,8
102,5 - 104,2
102,5 - 103
Khu vực công nghiệp và xây dựng
113,5 - 115,2
114,8 - 116,3
114,3 - 115,8
111,6 - 112,1
113,3 - 114,5
117,6 - 118,2
114,5 - 115,5
Riêng Công nghiệp
114,2 - 115,9
115,3 - 116,7
114,9 - 116,4
111,7 - 111,9
113,8 - 114,8
118,4 - 118,9
115,0 - 116,0
Khu vực dịch vụ
107,1 - 108,1
108,1 - 109,8
107,6 - 109,0
109,4 - 110,0
108,2 - 109,3
111,0 - 112,0
110,0 - 111,0
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
102,8 - 103,3
103,9 - 104,7
103,4 - 104,0
103,5 - 104,0
103,4 - 104,0
103,7 - 105,7
103,5 - 104,5
PHỤ LỤC II:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC THEO KỊCH
BẢN PHẤN ĐẤU NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 209QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2024
Kế hoạch năm
2025 (Đã được HĐND tỉnh thông qua)
Kịch bản phấn đấu
năm 2025
So sánh
Cơ quan chủ
trì, theo dõi, đánh giá
Lãnh đạo UBND tỉnh
chỉ đạo
KH 2025/ ƯTH
2024
KB phấn đấu/
ƯTH 2024
1
GRDP - giá so sánh 2010
%
7,52
8,0-9,0
10,0-11,0
Cục Thống kê tỉnh
Chủ tịch UBND tỉnh
Trong đó
+
Nông lâm nghiệp thuỷ sản
%
1,53
2,5-3,0
2,5-3,0
"
"
+
Công nghiệp - xây dựng
%
10,77
10,5-12,0
14,5-15,5
"
"
+
Dịch vụ
%
7,67
8,0-8,5
10,0-11,0
"
"
+
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
%
1,94
3,0-3,5
3,5-4,5
"
"
2
Tổng thu cân đối Ngân sách nhà nước
Tỷ đồng
31.501
27.026
32.100
85,8
101,9
Sở Tài chính; Cục
Thuế tỉnh
PCT Vũ Việt Văn
2.1
Thu nội địa
Tỷ đồng
26.278
22.026
26.000
83,8
98,9
"
"
Trong đó
+
Khu vực doanh nghiệp nhà nước
Tỷ đồng
248,9
185,0
210,0
74,3
84,4
"
"
+
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
Tỷ đồng
18.003,8
15.310,0
17.594,0
85,0
97,7
"
"
+
Khu vực ngoài quốc doanh
Tỷ đồng
2.165,3
1.600,0
1.900,0
73,9
87,7
"
"
2.2
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
Tỷ đồng
5.223
5.000
6.100
95,7
116,8
Chi Cục Hải
quan
"
3
Tổng chi ngân sách địa phương
Tỷ đồng
20.910
20.182
20.182
96,5
96,5
Sở Tài chính
PCT Vũ Việt Văn
Trong đó
+
Chi đầu tư phát triển
Tỷ đồng
9.180
5.748
5.748
62,6
62,6
"
"
+
Chi thường xuyên
Tỷ đồng
11.568
12.098
12.098
104,6
104,6
"
"
4
Phát triển doanh nghiệp
Sở Tài chính
Chủ tịch UBND tỉnh
+
Số lượng doanh nghiệp thành lập mới
Doanh nghiệp
1.550
1.600
1.650
103,2
106,5
"
"
+
Số vốn đăng ký kinh doanh
Tỷ đồng
13.000
15.000
15.500
115,4
119,2
"
"
5
Thu hút đầu tư
Sở Tài chính;
BQL Các KCN
Chủ tịch UBND tỉnh
+
Đầu tư trực tiếp trong nước DDI
Tỷ đồng
6.080
3.000
5.000
49,3
82,2
Trong đó:
"
+ Trong khu công nghiệp
Tỷ đồng
4.835
1.700
2.000
35,2
41,4
Ban Quản lý các
KCN
"
+ Ngoài khu công nghiệp
Tỷ đồng
1.245
1.300
3.000
104,4
241,0
Sở Tài chính
"
+
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Triệu USD
637
600
800
94,2
133,3
"
Trong đó:
+ Trong khu công nghiệp
Triệu USD
540
500
690
92,6
127,8
Ban Quản lý các
KCN
"
+ Ngoài khu công nghiệp
Triệu USD
97
100
110
103,1
113,4
Sở Tài chính
"
6
Công nghiệp - Thương mại
Sở Công thương
PCT Phùng Thị
Kim Nga
6.1
Một số sản phẩm chủ yếu:
+
Xe ô tô các loại
Chiếc
42.926,0
42.000
45.750
97,8
106,6
"
"
+
Xe máy các loại
Ngàn Chiếc
1.716,3
1.650,0
1.875,0
96,1
109,2
"
"
+
Doanh thu linh kiện điên tử
Tỷ đồng
170.193,0
285.000,0
343.282,5
167,5
201,7
"
"
+
Thức ăn gia súc
Tấn
346.697,0
376.000,0
440.000,0
108,5
126,9
"
"
+
Gạch ốp lát
Nghìn m2
100.114,00
120.000,00
134.844,00
119,9
134,7
"
"
+
Quần áo
1000 chiếc
67.294,00
80.000,00
85.592,00
118,9
127,2
"
"
6.2
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch
vụ tiêu dùng (giá hiện hành)
Tỷ đồng
80.773
90.000
92.000
111,4
113,9
"
PCT Phùng Thị
Kim Nga
7
Chỉ tiêu nông nghiệp, nông thôn
Sở Nông nghiệp
và Môi trường
PCT Vũ Việt Văn
-
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
(theo giá so sánh 2010):
Tỷ đồng
11.790,09
12.045,56
12.106,50
102,2
102,7
"
"
- Nông nghiệp
Tỷ đồng
10.861,81
11.085,10
11.142,00
102,1
102,6
"
"
Trong đó: + Trồng trọt
"
3.567,02
3.679,00
3.679,00
103,1
103,1
"
"
+ Chăn nuôi
"
6.685,61
6.786,00
6.843,00
101,5
102,4
"
"
+ Dịch vụ NN
"
609,18
620,10
620,00
101,8
101,8
"
"
- Lâm nghiệp
Tỷ đồng
129,76
134,00
134,00
103,3
103,3
"
"
- Thuỷ sản
Tỷ đồng
798,51
826,46
830,50
103,5
104,0
"
"
8
Chỉ tiêu lĩnh vực vận tải
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
+
Tổng doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ
vận tải
Tỷ đồng
8.396
8.400
9.240
100,0
110,1
"
"
+
Khối lượng hàng hoá vận chuyển
Nghìn tấn
76.851
72.000
79.200
93,7
103,1
"
"
+
Khối lượng hàng hoá luân chuyển
Triệu tấn.km
4.957
5.500
6.050
111,0
122,0
"
"
+
Số lượt hành khách vận chuyển
Nghìn HK
70.368
26.000
28.000
36,9
39,8
"
"
+
Số lượt hành khách luân chuyển
Triệu HK.km
1.992
1.700
1.870
85,3
93,9
"
"
9
Chỉ tiêu tín dụng, ngân hàng
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
PCT Vũ Việt Văn
+
Tổng nguồn vốn huy động
Tỷ đồng
142.600
159.700
161.000
111,99
112,9
"
"
+
Tổng dư nợ cho vay. Trong đó:
Tỷ đồng
143.500
162.200
165.000
113,03
115,0
"
"
- Dư nợ cho vay ngắn hạn
Tỷ đồng
103.000
108.930
110.500
105,76
107,3
"
"
- Dư nợ cho vay trung và dài hạn
Tỷ đồng
40.500
49.970
51.000
123,38
125,9
"
"
PHỤ LỤC III:
DANH SÁCH DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 209/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh)
STT
Tên doanh nghiệp/dự án
Ngành nghề sãn xuất chính
Tổng vốn đầu tư (USD đối với dự án FDI/Tỷ đồng đối với dự án DDI)
Quy mô/Công suất đăng ký (Chiếc, tấn…)
Tình hình triển khai dự án
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá, đôn đốc đưa dự án
hoàn thành đi vào sản xuất
Lãnh đạo phụ trách chỉ đạo
Ghi chú
Năm đi vào hoạt động sản xuất
Tỷ lệ sản xuất ước thực hiện năm 2025 so với quy mô
đăng ký %
Tỷ lệ sản xuất ước thực hiện năm 2030 so với quy mô
đăng ký %
TỔNG
32 dự án
1.1
Công nghiệp hỗ
trợ sản xuất ô tô, xe máy
1
DỰ ÁN SẢN XUẤT, GIA
CÔNG LINH KIỆN, PHỤ TÙNG CHO Ô TÔ, XE MÁY - CÔNG TY HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP CREST
TOP VIỆT NAM. MSDA 7661407351 ngày 30/11/2023
9.000.000
Sản xuất linh kiện;
phụ tùng; bình chứa từ nhựa; cho ô tô và xe máy: 4.000 tấn/năm.
Quý II/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
2
CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
LIOHO MACHINE WORKS VIỆT NAM. MSDA 3224320633 ngày 22/6/2023
75.000.000
Sản phẩm phụ tùng ô
tô, xe gắn máy: 486.372 bộ/năm
tháng 3/2025
60%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
3
DỰ ÁN NHÀ MÁY CÔNG
NGHỆ VINWINPOWER VIỆT NAM. MSDA 2118382417 ngày 19/11/2024
1.200.000
3.1 Sản xuất
bộ phận cho xe ô tô năng lượng mới: 110.000 sản phẩm/năm
3.2 Sản xuất
thiết bị chống sét lan truyền: 100.000 sản phẩm/năm;
3.3 Sản xuất
thiết bị phân phối nguồn: 100.000 sản phẩm/năm.
tháng 5/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
4
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT,
LẮP RÁP SẢN PHẨM CƠ KHÍ, THÙNG Ô TÔ
41,61
Thiết bị, phụ tùng
ô tô và sản phẩm cơ khí khác: 1.000 tấn/năm; thùng ô tô: 1.800 tấn/năm.
Tháng 9/2025
20%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
1.2
Sản xuất, gia
công lắp ráp điện tử, máy tính
1
DỰ ÁN NHÀ MÁY CƠ
KHÍ CHÍNH XÁC LIDA VIỆT NAM. MSDA 4361513823 cấp ngày 24/01/2024
4.000.000
Quy mô khoảng:
40.900 kg/năm (linh kiện thiết bị quang học, linh kiện phụ tùng của máy móc
thiết bị từ plastic: khoảng 300kg/năm; Sản xuất, gia công linh kiện thiết bị
quang học, linh kiện phụ tùng của máy móc thiết bị từ kim loại:
40.600kg/năm).
- Gia công cơ khí:
5.000 kg/năm.
Quý II/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
2
DỰ ÁN SẢN XUẤT THIẾT
BỊ ĐIỆN TỬ WE SUM TECHNOLOGY VIỆT NAM. MSDA 1066857181
3.000.000
Sản xuất, gia công
dây cáp quang, sợi cáp quang: 600 tấn sản phẩm/năm;
+ Sản xuất, gia
công các sản phẩm từ plastic: 100 tấn sản phẩm/năm.
tháng 8/2025
30%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
3
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN
XUẤT WORLD ELITE ELECTRONICS (VIETNAM). MSDA 8737674727 ngày 28/11/2024
4.000.000
Bảng mạch điện tử
cho tai nghe: 8.000.000 sản phẩm/năm, tương đương 376 tấn sản phẩm/năm;
+ Micrô: 100.000 sản
phẩm/năm, tương đương 60,95 tấn sản phẩm/năm.
Tháng 9/2025
20%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
4
NHÀ MÁY OPTRONTEC
VINA - CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN. MSDA 9813481404 ngày 18/6/2020
3.000.000
Quy mô dự án:
- Sản xuất, gia công,
đánh bóng, chế tạo lăng kính thủy tinh : 30.000.000 sản phẩm/năm
- Sản xuất gia
công, lắp ráp linh kiện điện tử và các thiết bị điện tử khác: 10.000.000 sản
phẩm/năm
tháng 1/2025
70%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
5
NHÀ MÁY SEEKINK
TECHNOLOGY (VIỆT NAM). MSDA 3201003484 cấp ngày 25/4/2024
6.000.000
Sản xuất, gia công
mô-đun (module) hiển thị giấy điện tử (epaper): 58.320.000 sản phẩm/năm,
tương đương 290 tấn/năm.
- Sản xuất, gia
công bảng báo giá điện tử (ESL): 81.000.000 sản phẩm/năm tương đương với
2.754 tấn/năm;
- Sản xuất, gia
công máy quảng cáo điện tử: 21.600 sản phẩm/năm tương đương với 40 tấn/năm
Tháng 7/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
6
DỰ ÁN IBASE
TECHNOLOGY VIỆT NAM. MSDA 7677175576 ngày 9/11/2023
9.000.000
Máy tính công nghiệp
bo mạch đơn: 264.000 sản phẩm/năm.
- Máy tính công
nghiệp thường: 164.000 sản phẩm/năm.
- Thiết bị chuyển mạch
thông minh: 144.000 sản phẩm/năm.
- Trạm đổi và sạc pin
cho xe điện: 10.000 sản phẩm/năm.
Tháng 1/2025
60%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
7
DỰ ÁN BOEUN VINA.
MSDA 4327166076 ngày 21/11/2024
1.000.000
Sản xuất, gia công
bản mạch in mềm (BEV3; MEB; SDI; FORD; LGD) sử dụng trong bảng mạch của xe ô
tô điện (không bao gồm mạch in 1 lớp, 2 lớp): 990.000 sản phẩm/năm.
Tháng 6/2025
30%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
8
DỰ ÁN NHÀ MÁY UTI
VINA TẠI VĨNH PHÚC. MSDA 3220474288 ngày 02/12/2024
35.000.000
Sản xuất, gia công
mặt bảo vệ màn hình tinh thể lỏng bằng kính cho điện thoại di động, máy tính
bảng Ipad: 30.000.000 sản phẩm/năm.
Tháng 6/2025
30%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
9
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ DTC.
37,60
Sản xuất, gia công
sản phẩm điện tử: 400.000 sản phẩm/năm.
Tháng 1/2025
80%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
1,3
Sản xuất các sản
phẩm khác
1
Công ty Cổ phần Dược
phẩm Vĩnh Phúc
Sản xuất, bào chế thuốc
589,166
Sản xuất thuốc tiêm
dạng dung dịch, dung dịch khí dung: 230 triệu ống/năm;
+ Sản xuất thuốc
tiêm bột đông khô (thuốc tiêm đông khô, bột đông khô pha tiêm): 20 triệu lọ/năm;
+ Sản xuất thuốc viên,
thực phẩm bảo vệ sức khỏe các loại: 250 triệu sản phẩm/năm;
+ Sản xuất thuốc nước,
trang thiết bị y tế, chế phẩm diệt khuẩn các loại: 450 nghìn lít/năm.
+ Sản xuất sản phẩm
thuốc tiêm, thuốc khí dung, thuốc nhỏ mắt dạng ống nhựa theo công nghệ BFS:
140 triệu ống/năm.
tháng 1 năm 2025
100%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
2
DỰ ÁN SẢN XUẤT, GIA
CÔNG SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI VÀ TỪ NHỰA. MSDA 3200605673 ngày 17/9/2024
1.000.000
3.1. Sản xuất, gia
công sản phẩm kim loại:
- Sản xuất, gia
công khuôn mẫu kim loại: 50.000 sản phẩm/năm;
- Sản xuất, gia
công bản lề kim loại: 500.000 sản phẩm/năm;
- Sản xuất, gia
công sản phẩm cơ khí khác cho dân dụng, công nghiệp: vòng, đệm, trục kim loại
cho công nghiệp; giá, khay bằng inox cho dân dụng: 500.000 sản phẩm/năm.
3.2. Sản xuất, gia
công các loại lưỡi cưa cho máy cắt kim loại: 500.000 sản phẩm/năm.
3.3. Sản xuất, gia
công thiết bị tính toán và đo lường: 10.000 sản phẩm/năm.
3.4. Sản xuất, gia
công sản phẩm nhựa cho dân dụng và công nghiệp: vòng, đệm nhựa cho công nghiệp;
giá, khay, hộp nhựa cho dân dụng: 500.000 sản phẩm/năm.
tháng 2/2025
70%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
3
NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIẤY
KRAFT VINA CÔNG SUẤT 800.000 TẤN/NĂM. MSDA 6560054836 ngày 23/7/2021
586.501.334
Tổng công suất thiết
kế đăng ký: 800.000 tấn/năm (chia 3 giai đoạn).
tháng 12/2025
10%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
4
DỰ ÁN APRO RUBBER
VIỆT NAM. MSDA 3284041852 cấp ngày 27/8/2024
4.500.000
Sản xuất, gia công
các sản phẩm bằng cao su: 2.500.000 sản phẩm/năm (tương đương 500 tấn sản phẩm/năm).
- Sản xuất, gia
công khuôn mẫu: 1.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 800 tấn sản phẩm/năm).
tháng 8/2025
20%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
5
DỰ ÁN SẢN XUẤT MÔ
HÌNH, ĐỒ CHƠI KHÁC TỪ NHỰA VÀ KIM LOẠI. MSDA 9836768888 cấp ngày 12/9/2024
1.000.000
Sản xuất, gia công
mô hình tàu hỏa từ nhựa và kim loại: 600 tấn sản phẩm/năm
Sản xuất, gia công
mô hình, đồ chơi khác từ nhựa và kim loại: 400 tấn sản phẩm/năm
tháng 2/2025
80%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
6
DỰ ÁN SẢN XUẤT KÍNH
MẮT STEPPER VISION VIETNAM. MSDA 6544205185 ngày 9/5/2023
5.000.000
Sản xuất, gia công,
lắp ráp gọng kính; các bộ phận của kính; và kính đeo mắt có gọng bằng nhựa:
1.800.000 sản phẩm/năm (tương đương 56.700 kg/năm);
- Sản xuất, gia
công, lắp ráp gọng kính; các bộ phận của kính; và kính đeo mắt có gọng bằng
kim loại: 800.000 sản phẩm/năm (tương đương năm 24.300 kg/năm).
tháng 1/2025
80%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
7
NHÀ MÁY GOLDEN
BLOOM VINA. MSDA 3235108530 ngày 20/7/2023
4.500.000
Sản xuất đinh hoặc ghim;
Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự; Sản xuất các
sản phẩm đinh vít, đồ gá; Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren
tương tự: 50.000.000 sản phẩm/năm (tương đương 400 tấn sản phẩm/năm)
tháng 5/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
8
CHI NHÁNH CÔNG TY
TNHH ASAHI INTECC HÀ NỘI- NHÀ MÁY VĨNH PHÚC. MSDA 5442281808 ngày 9/12/2022
74.000.000
- Cáp thép không gỉ
(dùng trong công nghiệp): 36.000.000 m/ năm;
- Dây dẫn nong động
mạch vành- PTCA: 6.000.000 bộ/ năm (trong đó: Dây kim loại: 6.000.000
cái/năm; Cuộn dây lò xo: 6.000.000 cái/ năm);
- Dây dẫn hướng dạng
lò xo- SPGW: 6.000.000 bộ/năm (trong đó: Dây kim loại: 6.000.000 cái/ năm; Cuộn
dây lò xo: 6.000.000 cái/ năm);
- Ống thông: Ống nhựa
lớp ngoài: 4.800.000 cái/ năm; Chi tiết lõi phủ PTFE: 8.400.000 m/ năm; Ống
nhựa dùng cho kim tiêm (kim luồn): 36.000.000 m/ năm;
- Sản xuất hạt nhựa
tổng hợp từ nhựa nguyên sinh kết hợp với các chất phụ gia khác, chi tiết: Hạt
nhựa dùng cho sản
Quý III/2025
30%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
9
DỰ ÁN NHÀ MÁY CÔNG
TY TNHH KITZ CORPORATION VIỆT NAM . MSDA 7634055776 ngày 10/3/2023
62.509.225
Van thép không gỉ:
144.000 sản phẩm/năm, tương đương 1.200 tấn/năm;
- Van thép không gỉ
cho thiết bị sản xuất bán dẫn: 360.000 sản phẩm/năm, tương đương 115 tấn/năm.
tháng 3/2025
60%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
10
NHÀ MÁY TAMRON TẠI
VĨNH PHÚC. MSDA 9862638618 ngày 19/5/2023
31.000.000
Các loại thấu kính,
các thiết bị và các sản phẩm dùng thấu kính (thấu kính thay thế được, ống
kính máy ảnh, ống kính máy ảnh kỹ thuật số và máy quay video kỹ thuật số):
462.000 sản phẩm/năm, tương đương với 277,2 tấn/năm;
- Ống kính tivi mạch
kín - CCTV, ống kính cho máy điện thoại di động, ống kính dùng cho ô tô:
36.000 sản phẩm/năm, tương đương với 10,8 tấn/năm;
- Các linh kiện, sản
phẩm liên quan đến thiết bị quang học, như khuôn kim loại hoặc các linh kiện
cơ khí khác bao gồm linh kiện và dụng cụ sửa chữa: 4.500 sản phẩm/năm, tương
đương với 2,3 tấn/năm.
Quý IV/2025
10%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
11
DỰ ÁN SẢN XUẤT KINH
DOANH GHẾ SOFA, ĐỆM VÀ TRANG TRÍ NỘI THẤT TẠI SƠN LÔI, VĨNH PHÚC (Nitori). MSDA
1044830336 ngày 30/12/2021
61.500.000
Sản xuất ghế sofa:
450.000 set/năm;
- Sản xuất đệm:
300.000 chiếc/năm;
- Sản xuất các loại
bán thành phẩm dùng cho sản xuất đệm và ghế sofa như: Mút xốp (urethan), vải
địa kỹ thuật (needle punch), bông nhân tạo (padding) và vải không dệt
(non-woven): 20.000 tấn/năm.
tháng 2/2025
70%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
12
NHÀ MÁY SẢN XUẤT QUẠT
ĐIỆN , HỆ THỐNG XỬ LÝ BỤI
200,00
300.000 sản phẩm/năm; Sản phẩm hệ thống hút bụi, hút mùi
công nghiệp: 1.000 sản phẩm/năm.
tháng 3/2025
50%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
13
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN
XUẤT BAO BÌ COTO VIỆT NAM
112,17
Sản xuất bìa carton từ dây chuyền sóng; Gia công hoàn
thiện thành phẩm thùng carton. Bìa carton: 8.000 tấn/năm; thùng carton: 7.500
tấn/năm.
tháng 4/2025
60%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
14
NHÀ MÁY GIA CÔNG CƠ
KHÍ VIETLAND
140,74
Quy mô dự án (năm sản xuất ổn định): 300.000 sản phẩm/năm,
tương đương 165 tấn/năm và hoạt động cho thuê nhà xưởng.
Tháng 6/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
15
DỰ ÁN GIA CÔNG SẢN
PHẨM THÉP HÌNH
65,82
Thép hình: 500 tấn/năm; Linh kiện, phụ tùng, chi tiết
kim loại cho ô tô, xe máy, máy móc thiết bị: 1.500 tấn/năm; Khuôn, đồ gá,
Jig: 100 tấn/năm.
Tháng 6/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
16
DỰ ÁN SẢN XUẤT THIẾT
BỊ ĐIỆN DÂN DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
72,42
- Thiết bị điện dân dụng: 100.000 sản phẩm/năm
- Thiết bị điện công nghiệp: 80.000 sản phẩm/năm
Tháng 6/2025
30%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
17
NHÀ MÁY SẢN XUÁT TỦ
ĐIỆN CƠ KHÍ HAHUCO VIỆT NAM
112,67
Tủ điện: 2.000 chiếc/năm; sản phẩm cơ khí khác: 2.800
tấn/năm.
Tháng 7/2025
30%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
18
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
WILLTECH
24,52
Sản xuất màng xốp:
80 tấn sản phẩm/năm;Sản xuất vỏ tủ điện: 600 tấn/ năm.
Tháng 9/2025
20%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
DDI
19
DỰ ÁN DẬP ÉP SẢN PHẨM
KIM LOẠI. MSDA 9864316288 ngày 03/4/2024
1.500.000
Gia công cơ khí: tiện
CNC, xử lý bề mặt, mạ, phun cát, in kim loại, khắc lazer:16.000.000 sản phẩm/năm
Tháng 6/2025
40%
100%
BQL các khu công nghiệp/Sở Công thương
Chủ tịch UBND tỉnh
FDI
PHỤ LỤC IV:
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG, DỰ AN NGOÀI NGÂN SÁCH TRỌNG ĐIỂM
TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 209/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh)
STT
Tên dự án
Quy mô dự án
Thời gian khởi công -hoàn thành
Tổng mức đầu tư được duyệt (Tỷ đồng)
Tiến độ thực hiện
Vốn đã giải ngân đến 31/12/2024 (tỷ đồng)
Khó khăn vướng mắc
Chủ đầu tư
Cơ quan thực hiện GPMB
Cơ quan chủ trì theo dõi, đôn đốc, đánh giá
Lãnh đạo phụ trách, chỉ đạo
A
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG
a
Dự án chuyển tiếp
1
Đường trục Bắc - Nam
đô thị Vĩnh Phúc, đoạn từ QL2 tránh TP. Vĩnh Yên đến đường vành đai 3
Nhóm B, CTGT cấp II
2019-2025
498
2019-2025
321
Chế độ chính sách trong bồi thường GPMB thay đổi nên
còn chậm trễ trong công tác thẩm định phương án bồi thường, giá đất và chi trả
tiền cho các hộ dân.
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND TP.Vĩnh Yên, huyện Yên Lạc
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
2
Dự án Phát triển
các đô thị loại II (các đô thị xanh) dự án thành phần tỉnh Vĩnh Phúc
Nhóm A
2018-2028
2.235
2018-2028
662
Dự án ADB gồm 7 dự án hợp phần (01 dự án hợp phần dừng
thực hiện còn 06 dự án hợp phần), có 08 gói thầu: 05 gói thầu cơ bản hoàn
thành, 01 gói thầu đang triển khai thi công, 01 gói thầu đang đợi đấu thầu,
01 gói thầu đang điều chỉnh dự án. hiện nay là thời gian thực hiện theo chủ
trương đầu tư đã hết hạn từ tháng 06/2023 và chưa hoàn thành các thủ tục gia
hạn thời gian thực hiện
Ban QLDA VPMO
UBND TP.Vĩnh Yên, huyện Yên Lạc, Tam Dương, Tam Đảo,
Bình Xuyên
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
3
Cải tạo, nâng cấp
ĐT.305, đoạn Quán Tiên đến cầu Bến gạo
Dự án nhóm B, CTGT cấp III
2019-2025
324
2019-2025
160
Vướng mặt bằng thi công; Hoàn thành QT trước năm 2026
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND TP.Vĩnh Yên, huyện Lập Thạch
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
4
Đường song song đường
sắt Hà Nội - Lào Cai (tuyến phía Bắc) đoạn từ QL2C đến đường Hợp Thịnh - Đạo
Tú
Dự án nhóm B, CTGT cấp II
2019-2025
302
2019-2025
180
Vướng mặt bằng thi công; Hoàn thành QT trước năm 2026
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND TP.Vĩnh Yên, huyện Tam Dương
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
5
Đường trục Bắc-Nam
đô thị Vĩnh Phúc đoạn từ đường Vành đai 4 đi để tả Sông Hồng
Dự án nhóm B, CTGT cấp II
2021-2024
274
2021-2024
160
Vướng mặt bằng thi công
UBND huyện Yên Lạc
UBND huyện Yên Lạc
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
6
Đường song song đường
sắt Hà Nội - Lào Cai, đoạn từ đường Hợp Thịnh - Đạo Tú đến nút giao bến xe
Vĩnh Yên (tuyến phía Nam đường sắt)
Nhóm B, công trình cấp II
2012-2026
368,16
2012-2026 (thực tế khối lượng thực hiện ngoài công
trường đối với giai đoạn 01 ước đạt khoảng 84% so với hợp đồng xây lắp đã ký
và giai đoạn 02 ước đạt khoảng 45% so với hợp đồng xây lắp đã ký)
275,36
Vướng mặt bằng thi công một số đoạn tuyến thuộc khu vực
thành phố Vĩnh Yên và Tam Dương
UBND thành phố Vĩnh Yên
UBND thành phố Vĩnh Yên, huyện Tam Dương
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
7
Đường trục Đông -
Tây đô thị Vĩnh Phúc, đoạn từ Tân Phong đi Trung Nguyên
Nhóm B, công trình cấp II
2019-2025
258,30
2019-2025
107,6
Vướng mặt bằng thi công (Đã hoàn thành công tác bồi
thường, GPMB được 1.770m/7.514m)
Ban QLDA CTGT
UBND huyện Bình Xuyên, Yên Lạc
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
8
Đường vành đai 2
thành phố Vĩnh Yên đoạn từ QL2 đến đường Tôn Đức Thắng
Nhóm B, công trình cấp II
2017-2025
119,90
2017-2025
86,3
Hiện tại công tác BT-GPMB thuộc địa phận xã Quất Lưu,
huyện Bình Xuyên đã thực hiện xong; Địa phận phường Khai Quang chưa thực hiện
xong công tác BT- GPMB do vướng mắc 09/10 hộ dân không đồng thuận với vị trí
tái định cư đã được nhà nước bố trí, đồng thời các hộ dân không đồng thuận với
đơn giá BT-GPMB của nhà nước
Ban QLDA DD&CN
UBND TP Vĩnh Yên, Bình Xuyên
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
9
Dự án Đường vành
đai 2 thành phố Vĩnh Yên, đoạn từ QL2C đến đường song song đường sắt tuyến
phía Bắc
Nhóm B, công trình cấp II
2022-2026
277,00
2022-2026
123
Vướng mắc mặt bằng tại huyện Tam Dương (đầu tuyến
giao với QL2C)
UBND huyện Tam Dương
UBND TP Vĩnh Yên, huyện Tam Dương
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
10
Đường vành đai 2 vùng
phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, giai đoạn 01 (đoạn từ ĐT.305 đi ĐT.306)
Nhóm B
2021-2025
349
2021-2025
266
Công tác bồi thường đất thổ cư còn chưa thực hiện được
do công tác triển khai thực hiện xây dựng khu đất tái định cư còn chậm, đến
nay UBND huyện đã phê duyệt điều chỉnh cục bộ QHCT tại khu Đồng Mái xã Tiên Lữ
và chấp thuận địa điểm tại thôn Trụ Thạch xã Bàn Giản
UBND huyện Lập Thạch
UBND huyện Lập Thạch
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
11
Đường Tây Thiên -
Tam Sơn, đoạn từ Tây Thiên đến cầu Hợp Lý và đoạn từ QL2C đến hồ Vân Trục
Dự án nhóm B, CTGT cấp II
2021-2026
375
2021-2026
175
Vướng mắc mặt bằng thi công, phải điều chỉnh thời
gian thực hiện dự án
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND huyện Tam Đảo, Lập Thạch
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
12
Hạ tầng giao thông
kết nối Vùng Thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Tuyến đường Vành đai 5 - Thủ
đô và đoạn tuyến đường Ven chân núi Tam Đảo, kết nối giữa Đường Vành đai 5 với
QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang)
Nhóm A, CTGT cấp I
2021-2025
1.800
2021-2025
597
Vướng mắc trong công tác BT GPMB huyện Tam Đảo, TP
Phúc Yên, Bình Xuyên. Việc bàn giao đất rừng QG khó khăn. Việc xác định cơ
quan chuyên môn thẩm định các nội dung của dự án cấp I
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND huyện Tam Đảo, TP Phúc Yên, Bình Xuyên
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
13
Mở rộng đường trục
tung tâm khu đô thị mới Mê Linh
Dự án nhóm B, CTGT cấp I
2021-2026
745
2021-2026
378
Vướng mắc công tác BT GPMB tại TP Phúc Yên, Bình
Xuyên
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND TP Phúc Yên, Bình Xuyên
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
14
Cải tạo, nâng cấp
ĐT.310C, đoạn từ QL.2C đến QL.2B
Dự án nhóm B, CTGT cấp II
2021-2025
438
2021-2025
245
Vướng mắc trong công tác BT GPMB địa phận huyện Tam
Dương
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND huyện Tam Dương
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
15
Đường song song đường
sắt Hà Nội- Lào Cai (phía Bắc- phía Nam), đoạn từ đường Hợp Thịnh- Đạo Tú đến
đường ĐT.304 kéo dài (xã Yên lập, huyện Vĩnh Tường)
Nhóm B
2022-2026
570
2022-2024
226
Vướng mắc trong công tác BT GPMB huyện Vĩnh Tường
Ban QLDA ĐTXD công trình Dân dung và Công nghiệp
UBND huyện Vĩnh Tường, Tam Dương
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
16
Đường song song đường
sắt Hà Nội - Lào Cai, tuyến phía Bắc, đoạn từ KCN Khai Quang (Vĩnh Yên) đến
đường 36m KCN Bình Xuyên đi KCN Bá Thiện.
Nhóm B
2022-2026
679
2022-2024
197
Dự án chưa có trong quy hoạch sử dụng đất thành phố
Vĩnh Yên; vướng mắc trong công tác BT GPMB huyện Bình Xuyên
Ban QLDA ĐTXD công trình Dân dung và Công nghiệp
UBND TP Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên.
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
17
Tiểu dự án GPMB thuộc
dự án Cải tạo, mở rộng QL2 đoạn Vĩnh Yên - Việt Trì
Nhóm B
2024-2025
556
2024-2025
-
khó khăn trong việc phân định ranh giới, đơn giá, các
thủ tục đất đai trong công tác BT GPMB
UBND huyện Vĩnh Tường, Tam Dương, Yên Lạc
UBND huyện Vĩnh Tường, Tam Dương, Yên Lạc
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
18
Nghĩa trang nhân
dân huyện Lập Thạch
Nhóm B
2023 - 2026
696
2023 - 2026
-
Phần xây dựng hạ tầng khu tái định cư phục vụ GPMB dự
án được HĐND huyện Lập Thạch phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị Quyết số
07/NQ-HĐND ngày 08/6/2022 đến nay chưa được triển khai do số lô đất theo quy
hoạch chưa đủ để bố trí tái định cư cho các hộ dân.
UBND huyện Lập Thạch
UBND huyện Lập Thạch
UBND huyện Lập Thạch
PCT Phùng Thị Kim Nga
19
Đường Vành đai 3
trong quy hoạch phát triển giao thông tỉnh V.Phúc đoạn Yên Lạc- Bình Dương
Nhóm B
2016-2026
394,50
2016-2026
340,5
Vướng mắc mặt bằng tại huyện Yên Lạc (Chưa hoàn thành
công tác bồi thường GPMB, thu hồi đất phạm vi khu vực tái định cư dự án và
khu vực mở rộng nút giao với ĐT.305. Đang thực hiện các thủ tục cưỡng chế thu
hồi đất đối với 07 hộ dân để bàn giao mặt bằng thi công các hạng mục công
trình còn lại thuộc dự án)
Ban QLDA CTGT tỉnh
UBND huyện Yên Lạc, Vĩnh Tường
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
7
Xây dựng, nâng cấp
Trung tâm y tế huyện Bình Xuyên
Quy mô 200 giường bệnh
2023-2025
260,963
- Nhà khám bệnh đa khoa - Điều trị ngoại trú và kỹ
thuật nghiệp vụ, các hạng mục phụ trợ, Hạ tầng kỹ thuậtphân đoạn I; đã thi
công hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng - đang tiếp tục triển khai thi
công gđ 2
135,90
Không có
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình tình Vĩnh Phúc
Sở Y tế
PCT Nguyễn Khắc Hiếu
8
Xây dựng, nâng cấp
Trung tâm y tế huyện Yên Lạc
Quy mô 250 giường bệnh
2023-2025
313,380
- Gói thầu thi công
xây lắp:
- Hạng mục Nhà kiểm
soát nhiễm khuẩn: Đã cơ bản hoàn thành các công việc của hạng mục (còn sơn
hoàn thiện, chờ bàn giao);
- Hạng mục Nhà điều
trị nội trú (7 tầng): Đã cơ bản hoàn thành hạng mục công trình, bao gồm công
tác xây, trát, ốp, lát, trần, vách, cửa,các bộ môn cơ điện và PCCC;
- Nhà kỹ thuật nghiệp
vụ (5 tầng):Đã cơ bản hoàn thành hạng mục công trình, bao gồm công tác xây,
trát, ốp, lát, trần, vách, cửa, các bộ môn cơ điện và PCCC;
- Các hạng mục phụ
trợ: Nhà cầu,Nhà trạm bơm, Nhà trạm khí, Nhà để xe, Bể XLNT và trạm bơm, Nhà
Gara, Nhà chứa rác, Nhà máy phát điện dự phòng,Tường rào (đoạn từ M1 - M5) đã
hoàn thành công tác xây, trát;
- Hạng mục hạ tầng
kỹ thuật: đã cơ bản thực hiện song hệ thống đường ống đi ngầm dưới đất, đã cơ
bản hoàn thành hệ thống đường ống thoát nước thải, thoát nước mưa, điện chiếu
sáng sân vườn, PCCC ngoài nhà, đã cơ bản đắp hoàn thành cao độ sân vường, đường
đến cốt K95...
- Triển khai các
công việc khác của dự án.
.......
177,90
không có
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình tình Vĩnh Phúc
Sở Y tế
PCT Nguyễn Khắc Hiếu
b
Dự án mới
1
Tuyến giao thông kết
nối từ đê tả Sông Hồng đến cầu Vân Phúc (tách DA GPMB và thực hiện)
Nhóm B
2023-2026
1.213
2023-2026
1
Trùng lặp với dự án Cải tạo, nâng cấp đê tả Hồng kết
hợp đường giao thông huyện Yên Lạc đoạn từ Km17+950 đến Km28+280 do UBND huyện
Yên Lạc làm Chủ đầu tư đến nay chưa hoàn thành công tác nghiệm thu bàn giao
đưa vào sử dụng và tổ chức quyết toán dự án. Do vậy chưa đủ điều kiện quyết định
đầu tư
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND huyện Yên Lạc
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
2
Đường vành đai 4
theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải, đoạn từ QL2 (Vĩnh Tường) đi
ĐT.305
Nhóm B
2022-2025
1.256
2022-2025
3
Theo báo cáo Kết quả thẩm định dự án ĐTXD công trình
số 754/SGTVT-QLCLCTGT ngày 07/3/2024 của Sở GTVT thì diện tích trên địa bàn
huyện Lập Thạch khoảng 18,8ha vượt khoảng 10,3ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất huyện Lập Thạch đã được phê duyệt, vì vậy dự án chưa đủ điều kiện
trình phê duyệt
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông
UBND huyện Vĩnh Tường, Lập Thạch
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
3
Nâng cấp, mở rộng
đường trục Bắc - Nam đô thị Vĩnh Phúc, đoạn từ đường Vành đai 2 thành phố
Vĩnh Yên đến thị trấn Hợp Châu, huyện Tam Đảo. (QL2B)
Nhóm A
2026-2030
3.000
2026-2030
Rà soát quy hoạch, chuẩn bị đầu tư
UBND TP Vĩnh Yên, UBND huyện Tam Dương, Tam Đảo
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
4
Đường vành đai 2 vùng
phía tây đô thị Vĩnh Phúc, đoạn từ ĐT 306 đi ĐT.307
Nhóm B
2026-2030
358
2026-2030
CBĐT, GPMB, huy động nguồn vốn
UBND huyện Lập Thạch
UBND huyện Lập Thạch
Sở Xây dựng/UBND huyện Lập Thạch
PCT Vũ Việt Văn
5
Đường từ ĐT.310B kết
nối đường Đ3 khu vực thôn Thanh Lanh, xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên
Nhóm B
2026-2030
339,00
2026-2030
GPMB
UBND huyện Bình Xuyên
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
6
Xây dựng các nút
giao IC2 và IC5 tuyến đường cao tốc Nội Bài- Lào Cai qua địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc
Nhóm B
2026-2030
778
2026-2030
CBĐT
Thực hiện trên địa bàn UBND TP Phúc Yên, Tam Dương
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
7
Cải tạo cảnh quan
các nút giao IC3, IC4 tuyến đường Cao tốc Nội Bài - Lào Cai
Nhóm B
2026-2030
400
2026-2030
CBĐT
UBND huyện Bình Xuyên, TP Vĩnh Yên
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
8
Cải tạo cảnh quan
QL2B đoạn từ cầu Chân suối đi TT Tam Đảo
Nhóm B
2026-2030
400
2026-2030
CBĐT
UBND huyện Tam Đảo
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
9
Đề án khai thác Đầm
vạc; Đường dạo quanh hồ Đầm Vạc
Nhóm B
2026-2030
800
2026-2030
Rà soát quy hoạch, chuẩn bị đầu tư
UBND TP Vĩnh Yên
UBND TP Vĩnh Yên
C
DỰ ÁN NGOÀI NGÂN
SÁCH
1
KCN Sông Lô I
1.253,72
Dự án đang triển khai các thủ tục về bồi thường GPMB
và các thủ tục đầu tư xây dựng công trình. Đến nay KCN Sông Lô I chưa được
giao đất để triển khai đầu tư xây dựng
120,82
Công tác BT, GPMB,
triển khai công tác đầu tư Khu TĐC, nghĩa trang phục vụ BT, GPMB gặp nhiều
khó khăn; nhiều hộ chưa ký biên bản kiểm đếm làm ảnh hưởng đến công tác bồi
thường GPMB (các hộ dân đề nghị thu hồi hết diện tích ruộng đã được giao). Chủ
đầu tư chưa được giao đất để triển khai dự án
Công ty TNHH ĐTPT hạ tầng Sông Lô
UBND huyện Sông Lô
BQL các KCN/UBNDhuy ện Sông Lô
Chủ tịch Trần Duy Đông
2
KCN Sông Lô II
1.520,00
Hiện nay, Chủ đầu tư đang triển khai thi công các hạng
mục hạ tầng kỹ thuật KCN (như: Giao thông, thoát nước mưa, thoát nước thải,
móng trụ cột điện động lực,…)
612,25
- Công tác BT, GPMB
phần diện tích còn lại gặp nhiều khó khăn.
- Tiến độ thực hiện
các thủ tục đối với các công trình hoàn trả còn rất chậm nên ảnh hưởng lớn đến
việc GPMB, thi công hạ tầng;
- Vật liệu đắp nền
khan hiếm.
- Dự án đã được giao
152,7 ha theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 23/6/2023, nhưng đến nay chưa
xác định được giá thuê đất.
Công ty CP PT hạ tầng Vĩnh Phúc
UBND huyện Sông Lô
BQL các KCN/UBND huyện Sông Lô
Chủ tịch Trần Duy Đông
3
Khu công nghiệp Tam
Dương 1 - Khu 2
1.576,87
Chủ đầu tư đang thi công san nền và triển khai đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN. Giá trị khối lượng thực hiện đạt 75 tỷ
đồng
500,00
- Một số hộ/cá nhân
chống đối, không hợp tác trong việc kiểm đếm, BT, GPMB. Có 198 hộ dân phải
tái định cư, nhưng vướng mắc về thủ tục đầu tư khu TĐC. Công tác di chuyển mồ
mả của các hộ dân gặp nhiều khó khăn do các hộ dân không chịu di chuyển vì dự
án nghĩa trang chưa được đầu tư xây dựng.
- Dự án đã được
UBND tỉnh giao 81,2 ha theo Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 27/4/2023, nhưng đến
nay chưa xác định được giá thuê đất
Công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà
UBND huyện Tam Dương
BQL các KCN/UBND huyện Tam Dương
Chủ tịch Trần Duy Đông
4
KCN Tam Dương 2 Khu
A
892,77
Dự án đang thực hiện, còn một phần diện tích chưa
GPMB xong
400,00
GPMB
Công ty TNHH VITTO
UBND huyện Tam Dương
BQL các KCN/UBND huyện Tam Dương, Tam Đảo
Chủ tịch Trần Duy Đông
5
KCN Nam Bình Xuyên
2.200,74
Đã thực hiện rà phá bom mìn; khoan khảo sát địa chất
công trình; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; phê duyệt điều chỉnh
cục bộ QHCTXD tỷ lệ 1/500
569,52
Công tác bồi thường,
GPMB; quy hoạch nghĩa trang phục vụ bồi thường, GPMB gặp nhiều khó khăn; Chủ
đầu tư chưa được giao đất để triển khai dự án.
Công ty TNHH Phát triển Nam Bình Xuyên Green Park
UBND huyện Bình Xuyên
BQL các KCN/UBND huyện Bình Xuyên
Chủ tịch Trần Duy Đông
6
KCN Thái Hòa - Liễn
Sơn - Liên Hòa
913,76
Dự án đã được cấp phép xây dựng hạ tầng KCN (Giấy phép
xây dựng số 03/GPXD ngày 11/01/2024). Hiện nay, Chủ đầu tư đang triển khai
các hạng mục công trình như: San nền, đường giao thông, trạm xử lý nước thải,…
Giá trị khối lượng thực hiện đạt 269,8 tỷ đồng
269,80
- Một số hộ dân
không hợp tác kiểm đếm để thực hiện GPMB (các hộ dân mong muốn giá cao hơn
quy định); Chưa xác định được đơn giá đất ở tại khu vực tái định cư và đơn
giá đất ở khu vực thu hồi đất cho dự án; chưa hoàn thiện Khu tái định cư phục
vụ BT, GPMB.
- Chủ đầu tư chưa thực
hiện được việc phê duyệt khai thác đất, khai thác tận dụng đất thừa làm vật
liệu san lấp thông thường trong dự án.
- Dự án đã được
giao 87,9 ha theo các Quyết định: số 1007/QĐ-UBND ngày 26/5/2022 và số
2837/QĐ-UBND ngày 21/12/2023, nhưng đến nay chưa xác định được giá thuê đất.
Công ty CP ĐT Amane
UBND huyện Lập Thạch
BQL các KCN/UBND huyện Lập Thạch
Chủ tịch Trần Duy Đông
7
KCN Phúc Yên
1.988,34
GPMB
Công ty CP KCN và DỊch vụ QT Vĩnh Phúc; Công ty
Shinec
UBND thành phố Phúc Yên
BQL các KCN/UBND thành phố Phúc Yên
Chủ tịch Trần Duy Đông
8
KCN Đồng Sóc
2.238,12
GPMB
138,72
GPMB
Công ty TNHH ĐT TM Vĩnh Phúc
UBND huyện Vĩnh Tường
BQL cá KCN/UBND huyện Vĩnh Tường
Chủ tịch Trần Duy Đông
9
Nhà máy xử lý rác
thải tại huyện Lập Thạch
270 tấn/ngày, đêm
263.295
Người dân không đồng thuận
Công ty CP ITC Hà Nội
Nhà Đầu tư
Sở TNMT/ UBND huyện Lập Thạch
PCT Phùng Thị Kim Nga
11
Trung tâm Logistic
ICD Vĩnh Phúc
530.000 TEU
2021
3878,7
Dự án thực hiện khởi công ngày 23/12/2021. Nhà đầu tư
đã được cấp phép kinh doanh kho hàng không kéo dài. Dự án đang vận hành, đi
vào hoạt động giai đoạn 1, đang thực hiện giai đoạn 2
33 triệu USD
GPMB, tính giá thuê
đất
Công ty CP T&Y Superport Vĩnh Phúc
UBND huyện Bình Xuyên
Sở KHĐT, Sở Công thương, UBND huyện Bình Xuyên
Chủ tịch Trần Duy Đông
12
Dự án Cải tạo chuyển
đổi vật nuôi từ lợn sang bò thịt tại Tam Đảo
Hệ thống cơ sở chuồng trại chăn nuôi, vỗ béo bò thịt
hoàn chỉnh sức chứa 10.000 con; công suất khai thác giết mổ bò do trang trại
tự chăn nuôi khoảng 20.000 con bò thịt/năm tương đương 10.000 tấn thịt thương
phẩm/năm
2023
1670
Dự án đã khởi công vào ngày 08/3/2023. Đến nay, đã
nghiệm thu hoàn thành Khu A - Nhà máy chế biến bắt đầu đưa vào hoạt động,
đang hoàn thiện các hạng mục công trình Khu B - Trang trại chăn nuôi và hạ tầng
kỹ thuật dự kiến tháng 3/2025 nghiệm thu hoàn thành đưa vào hoạt động.
dự án chậm tiến độ
Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam - CTCP
Không có
Sở NNPTNT, huyện Tam Đảo, Bình Xuyên
PCT Vũ Việt Văn
13
Khu nhà ở xã hội
cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ
384 căn hộ với diện
tích trung bình từ 65,4-70 m2/căn
577,19
Dự án đã thực hiện xong công tác bồi thường, GPMB với
diện tích 11.595,4 m2; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết
định số 347/QĐUBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 29/01/2019 (Đã hết hạn).
Dự án chưa được
giao đất; chưa được cấp giấy phép môi trường; chưa được Cục quản lý hoạt động
xây dựng - Bộ Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thẩm định TKCS do Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã hết hạn.
- Dự án đã hết thời
gian thực hiện theo Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Doanh
Gia
UBND thành phố Vĩnh Yên
Sở Xây dựng
PCT Vũ Việt Văn
14
Dự án Khu nhà ở xã
hội tại thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế
993 căn hộ với tổng
diện tích sàn: 194.625m2
1.658,00
Dự án đã bồi thường giải phóng mặt bằng được khoảng 97,6%
(106.964,2m2/109.563,2m2). Dự án đã hết tiến độ thực hiện, phải rà soát để điều
chỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Thông báo số 166/TB-UBND ngày
04/10/2024.
: Hiện nay, dự án
chưa được giao đất để triển khai, thực hiện
Công ty cổ phần KEHIN
UBND huyện Bình Xuyên
Sở Xây dựng; UBND huyện Bình Xuyên
PCT Vũ Việt Văn
15
Dự án khu nhà ở xã
hội tại phường Phúc Thắng
241 căn (93 căn NOXH thấp tầng, 130 căn chung cư
NOXH, 18 căn nhà ở TM)
306,18
Dự án đã được Cục Thuế tỉnh quyết định miễn tiền sử dụng
đất tại Quyết định số 3074/QĐ-CTVPH ngày 18/12/2023; có biên bản giao đất tại
thực địa ngày 26/12/2023; Sở Kế hoạch và Đầu tư đã có báo cáo số 400/BC-SKHĐT
ngày 09/9/2022 về việc báo cáo kết quả thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư
Dự án chưa được
UBND tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (dự án đã hết hạn tiến độ từ
quý IV năm 2023)
Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Thân Hà
UBND thành phố Phúc Yên
Sở Xây dựng; UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
16
Khu nhà ở thu nhập
thấp 8T tại phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên
40,13
Dự án chậm tiến độ
Dự án chưa triển
khai đầu tư xây dựng do vướng mắc trong công tác đền bù GPMB
Công ty CP đầu tư và xây dựng 18.3
UBND thành phố Phúc Yên
Sở Xây dựng; UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
PHỤ LỤC V.
DANH MỤC DỰ ÁN CHẬM TIẾN ĐỘ, CHẬM TRIỂN KHAI, CHẬM ĐƯA
ĐẤT VÀO SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 209/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của UBND
tỉnh)
STT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Quy mô (m2 )
Địa điểm thực hiện
Quy mô (ha)
Tổng vốn đầu tư (Tỷ đồng)
Thời điểm có QĐ đầu tư
Tiến độ thực hiện (Đã được phê duyệt)
Tiến độ thực hiện, mức độ hoàn thành (Chưa triển khai, đang triển
khai, đã hoàn thành, mức độ hoàn thành)
Nguyên nhân (Khách quan, chủ quan)
Cơ quan chủ trì theo dõi đôn đốc, đánh giá
Cơ quan thực hiện GPMB
Lãnh đạo phụ trách, chỉ đạo
Ghi chú
Văn bản chấp thuận đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Ngày cấp
1
Khu nhà ở đô thị tại
xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên -MOUNTAIN VIEW
Công ty Cổ phần đầu
tư VCI
13.054
Xã Định Trung, TP
Vĩnh Yên
1,30542
1.204,00
Văn bản số
3974/UBND- CN3 ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án Khu nhà ở đô thị tại xã Định Trung, thành phố
Vĩnh Yên - MOUNTAIN VIEW
5/28/2020
2017-2021
Đang triển khai
Khách quan: Dự án
chưa GPMB xong
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
2
Khu nhà ở đô thị tại
phường Khai Quang, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên
Công ty Cổ phần Đầu
tư và Dịch vụ T&T
169.030
P.Khai Quang, P.
Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên
16,90299
2.168,00
QĐ số 1230/QĐ-UBND
ngày 18/5/2021 chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
5/18/2021
21 tháng kể từ ngày được điều chỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư
Dự án đã được giao
đất 2 đợt (diện tích còn lại chưa được giao đất là: 7.697,3m2), đang triển
khai
- Do tiến độ thực
hiện bồi thường GPMB chậm.
- Do Nhà đầu tư chậm
được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Do Nhà đầu tư
chưa tích cực triển khai thực hiện dự án và cần khắc phục các tồn tại trước
khi xem xét điều chỉnh dự án theo quy định
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
3
Khu nhà ở đô thị
khu dân cư số 3
Công ty Cổ phần đầu
tư và xây dựng Vạn Cát
33.145
P. Tích Sơn, TP
Vĩnh Yên
3,31450
599,63
Văn bản số
9935/UBND-CN3 ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu nhà ở đô thị khu dân cư số 3 - phường Tích
Sơn, thành phố Vĩnh Yên.
12/13/2019
12/2019-12/2021
Đang triển khai
Khách quan: Dự án
chưa GPMB xong
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư
PCT Vũ Việt Văn
4
Khu đô thị mới Chùa
Hà Tiên
Công ty Cổ phần đầu
tư Lạc Hồng
248.400
Xã Định Trung, P
Liên Bảo, TP Vĩnh Yên
24,84000
258,00
Quyết định số
3800/QĐ-UBND ngày 25/10/2004 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Về việc Chấp thuận Dự
án đầu tư xây dựng Khu đô thị chùa Hà Tiên tại phường Liên Bảo và xã Định
Trung, thị xã Vĩnh Yên
10/25/2004
Đến hết 2007
Đang triển khai, vẫn
còn một số hạng mục chưa hoàn thành. Dự án chậm tiến độ. Nhà đầu tư đang hoàn
thiện hồ sơ để thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án.
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai. Nguyên nhân khách quan một phần do công tác BT, GPMB
chưa thực hiện xong.
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
5
Khu nhà ở thu nhập
thấp Vinaconex Xuân Mai
Công ty Cổ phần đầu
tư và xây dựng Xuân Mai
38.000
P. Liên Bảo và xã Định
Trung, TP Vĩnh Yên
3,80000
548,23
GCNƯĐĐT ngày
13/3/2007 của UBND tỉnh
3/13/2007
Giai đoạn 1 quý IV/2006 đến quý IV/2007; giai đoạn 2
quý I/2008 đến quý IV/2022
Còn 1 tòa nhà 19T2
chưa xây dựng do vướng mắc liên quan đến việc điều chỉnh QHCT 1/500
Vướng mắc liên quan
đến việc điều chỉnh QHCT 1/500
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
6
Khu nhà ở đô thị Quảng
Lợi
Công ty Quảng Lợi
87.339
P. Tích Sơn, xã Định
Trung, TP V. Yên
8,73390
758,00
Văn bản số
343/UBND-CN1 ngày 14/2/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
2/14/2011
Quý II/2009-Quý I/2015
Đã hoàn thành phần lớn
hạ tầng, dân cư đến ở, còn một phần diện tích khoảng 1.118,4/87.339 m2 chưa
được GPMB; đã xây dựng đạt khoảng 90% khối lượng
Khó khăn chung do
công tác GPMB; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai; vướng mắc quy định
của hệ thống pháp luật dẫn đến các cơ quan nhà nước gặp nhiều khó khăn trong
việc giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai dự án
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư
PCT Vũ Việt Văn
7
Khu trung tâm văn
hóa, thể thao và giải trí Vĩnh Phúc
Công ty CP thương mại,
dịch vụ và Du lịch Thái Hoàng
130.672
P. Ngô Quyền, TP
Vĩnh Yên
13,06720
37,70
Quyết định số
1545/QĐ- UBND ngày 01/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc điều chỉnh chủ trương đầu
tư (điều chỉnh lần thứ nhất)
7/1/2020
2003-2005, 24 tháng kể từ ngày 01/7/2020
Đang triển khai
Khách quan: Dự án
yêu cầu điều chỉnh phạm vi, chiều cao công trình Chủ quan: Nhà đầu tư chậm
triển khai các công trình còn lại
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
8
Khu dịch vụ và nhà ở
sinh thái Đầm Vạc tại phường Tích Sơn, thành phố Vĩnh Yên
Công ty Cổ phần xây
dựng và Phát triển hạ tầng Tây Hồ
75.515
P. Tích Sơn, TP
Vĩnh Yên
7,55150
525,10
Văn bản số
4819/UBND-CN1 ngày 19/7/2016 điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
7/19/2016
Gia hạn 24 tháng kể từ ngày 01/12/2022
Đang triển khai
Chủ quan: Nhà đầu
tư chậm triển khai Nhà sinh hoạt cộng đồng và xây thô đối với 03 thửa đất
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư
PCT Vũ Việt Văn
9
Khu dịch vụ Sông Hồng
thủ đô Bắc Đầm Vạc
Công ty Cổ phần tập
đoàn Sông Hồng Thủ Đô
91.629
P. Tích Sơn, TP
Vĩnh Yên
9,16290
600,00
Quyết định số
1839/QĐ- UBND ngày 10/08/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc điều chỉnh chủ trương đầu
tư (điều chỉnh lần thứ nhất)
8/10/2018
8/2018-2/2021
Đang triển khai
Chủ quan: Nhà đầu
tư chưa xây dựng khách sạn 15 tầng theo chủ trương được duyệt
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
10
Khu đô thị sinh
thái Sông Hồng Nam Đầm Vạc
Công ty Cổ phần tập
đoàn Sông Hồng Thủ Đô
387.100
P. Khai Quang, TP
Vĩnh Yên
38,71000
3.882,75
Văn bản số
9989/UBND-CN3 ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh dự
án Khu đô thị sinh thái Sông Hồng- Nam Đầm Vạc
12/31/2020
01/2010-hết 2015
Đang triển khai
Chủ quan: Nhà đầu
tư chưa triển khai xây dựng các công trình HTKT, HTXH và xây thô nhà ở theo
văn bản chấp thuận dự án
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
11
Khu biệt thự nhà vườn
Mậu Lâm
Công ty CP xây dựng
và phát triển đô thị
275.200
Phường Khai Quang,
thành phố Vĩnh Yên
27,52000
535,00
Quyết định số
1897/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 (Điều chỉnh thời gian thực hiện - lần thứ 2)
7/13/2021
Hoàn thành toàn bộ các hạng mục trong năm 2022
Đang triển khai,
còn 165 căn nhà ở thấp tầng, 224 căn nhà ở chung cư chưa xây dựng
Nhà đầu tư chậm triển
khai
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
12
Khu trung tâm thương
mại Vĩnh Phúc
Công ty TNHH Sản suất
& ĐTPT Hà Minh Anh
77.533
P. Khai Quang, TP
Vĩnh Yên và xã Quất Lưu, huyện Bình Xuyên
7,75334
494,60
Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh ngày 03/10/2023
10/3/2023
6 tháng kể từ tháng 10/2023
Đã hoàn thành đi
vào hoạt động phần trung tâm thương mại; phần nhà ở chưa xây dựng do vướng mắc
xử lý hệ thống cống thoát nước của thành phố và việc đầu tư các tuyến đường
giáp ranh của dự án KĐT Nam Vĩnh Yên
Khó khăn chung do xử
lý đấu nối các dự án giáp ranh; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai;
vướng mắc quy định của hệ thống pháp luật dẫn đến các cơ quan nhà nước gặp
nhiều khó khăn trong việc giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai
dự án
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư
PCT Vũ Việt Văn
13
Khu nhà ở đô thị khu
vực đồi Hai Đai
Công ty TNHH Thành
Công
149.100
Xã Định Trung, TP
Vĩnh Yên
14,91000
227,80
Văn bản số
2845/UBND-CN3 ngày 17/4/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án
4/17/2020
Hoàn thành toàn bộ các hạng mục của dự án và bàn giao
trong năm 2022
Dự án đã được giao
đất, đang triển khai
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai thực hiện dự án và cần khắc phục các tồn tại trước khi
xem xét điều chỉnh dự án theo quy định
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
Dự án chuyển tiếp
chưa được điều chỉnh theo quy định của Luật Đầu tư
14
Khu nhà ở hỗn hợp
văn phòng dịch vụ tại Khu đô thị chùa Hà Tiên
Công ty TNHH đầu
tư, thương mại Vĩnh Phúc
28.100
P. Liên Bảo, TP
Vĩnh Yên
2,81000
591,5 (Theo báo cáo QIV 2023 của NĐT thì 460,5 tỷ)
Quyết định số
1412/QĐ-UBND ngày 27/7/2022
7/27/2022
Hết tiến độ vào Quý IV/2015
Đang triển khai
Khách quan: Dự án
chưa được điều chỉnh giao đất theo QHCT điều chỉnh Chủ quan: Nhà đầu tư chưa tích
cực thực hiện, chậm triển khai công trình HTXH đã được giao đất
Sở Xây dựng
Thuộc phạm vi dự án KĐT chùa Hà Tiên
PCT Vũ Việt Văn
15
Khu nhà ở hỗn hợp,
văn phòng dịch vụ VPIT Plaza
Công ty TNHH đầu
tư, thương mại Vĩnh Phúc
24.415
P. Liên Bảo, TP Vĩnh
Yên
2,44150
450,00
Văn bản số
1009/UBND-CN3 ngày 19/02/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, V/v Chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư dự án
2/19/2019
2/2019-6/2020
Dự án đã được giao
đất, đang triển khai
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai thực hiện dự án và cần khắc phục các tồn tại trước khi
xem xét điều chỉnh dự án theo quy định
Sở Xây dựng
Thuộc phạm vi dự án KĐT chùa Hà Tiên
PCT Vũ Việt Văn
Dự án chuyển tiếp
chưa điều chỉnh theo quy định của Luật Đầu tư
16
Khu nhà ở Đông Hưng
Tổng công ty ĐTPT
Nhà & Đô thị BQP
43.600
Phường Đồng Tâm, TP
Vĩnh Yên
4,36000
397,27
Văn bản số
236/UBND-QLĐT ngày 21/3/2014 của UBND thành phố Vĩnh yên, V/v Chấp thuận đầu
tư dự án Khu nhà ở Đông Hưng tại phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên
3/21/2014
2014-2015
Còn một phần diện
tích đất quốc phòng khoảng 1,2ha và 1.079 m2 chưa được GPMB; đã xây dựng hạ tầng,
có dân cư sinh sống trên phần đất đã GPMB
Khó khăn chung do
công tác GPMB; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai; vướng mắc quy định
của hệ thống pháp luật dẫn đến các cơ quan nhà nước gặp nhiều khó khăn trong
việc giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai dự án
Sở Xây dựng
Đất quốc phòng
PCT Vũ Việt Văn
17
Khu nhà ở đô thị tại
phường Đồng Tâm và phường Hội Hợp TP Vĩnh Yên
Công ty TNHH Xây dựng
& PTHT Vân Hội
107.900
Phường Đồng Tâm và
phường Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên
10,79000
298,00
Quyết định số
293/QĐ- UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 11/2/2022
2/11/2022
Quý I/2020 - Quý IV/2021
Còn một phần diện tích
đất quốc phòng khoảng và đất khai hoang khoảng 2,1 ha chưa được GPMB; đã xây
dựng hạ tầng, một phần nhà xây thô trên phần đất đã GPMB
Khó khăn chung do
công tác GPMB; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai; vướng mắc quy định
của hệ thống pháp luật dẫn đến các cơ quan nhà nước gặp nhiều khó khăn trong
việc giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai dự án
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư
PCT Vũ Việt Văn
18
Khu nhà ở đô thị Việt
Thành tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên
Công ty Cổ phần bất
động sản Việt Thành
49.990
Xã Định Trung,
thành phố Vĩnh Yên
4,99900
300,00
Văn bản số
8788/UBND-CN3 ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh v/v điều chỉnh tiến độ Dự án phát
triển Khu nhà ở đô thị Việt Thành tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc.
11/1/2019
Thời gian hoàn thành dự án là tháng 12/2020
Dự án chưa được
giao đất
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai thực hiện dự án và việc triển khai các thủ tục để đầu tư
thực hiện dự án còn chậm và gặp vướng mắc trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng nên đến nay dự án mới hoàn thành việc kiểm đếm và niêm yết
phương án theo quy định, nhưng chưa được phê duyệt phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng và chưa được giao đất, vướng mắc về cơ chế giao đất
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
Dự án chuyển tiếp
chưa được điều chỉnh theo quy định của Luật Đầu tư
19
Khu nhà ở đô thị
thuộc Khu Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường
Hội Hợp, TP. Vĩnh Yên và xã Hợp Thịnh, huyện Tam Dương
Công ty CP đầu tư
PT XD Tiến Mạnh
252.875
phường Hội Hợp, xã
Hợp Thịnh, TP Vĩnh Yên
25,28750
Quyết định số
438/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 08/2/2017 về việc Chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án nhà ở: Khu nhà ở đô thị thuộc Khu Bệnh viện đa khoa, Bệnh
viện nghỉ dưỡng và nhà ở đô thị tại phường Hội Hợp, TP. Vĩnh Yên và xã Hợp Thịnh,
huyện Tam Dương
2/8/2017
2016-2022
Đã GPMB được một phần
diện tích chưa có số liệu thống kê cụ thể; chưa được giao đất; trên thực tế
đã xây dựng trái phép phần bệnh viện nhưng chưa đi vào hoạt động
Khó khăn chung do
công tác GPMB; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai
Sở Xây dựng
UBND huyện Tam Dương và UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
Dự án chuyển tiếp
chưa được điều chỉnh theo quy định của Luật Đầu tư
20
Khu nhà ở xã hội
cao tầng cho công nhân tại khu vực Gốc Nụ, phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên
Công ty CP Tư vấn
XD và TM Doanh Gia
11.599
Phường Khai Quang,
TP Vĩnh Yên
1,15990
577,19
Điều chỉnh: Quyết định
số 3346/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
12/7/2021
24 tháng kể từ ngày 7/12/2021
Đang triển khai, chậm
tiến độ. Nhà đầu tư đang thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án.
Dự án đang hoàn thiện
hồ sơ, có vướng mắc liên quan đến việc thực hiện các KL thanh tra, kiểm tra của
các sở, ngành. Nhà đầu tư chưa hoàn thiện xong hồ sơ để nộp lại.
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
21
Khu đô thị mới Đầm
Cói
Công ty Cổ phần TMS
Bất động sản
1.545.000
Phường Hội Hợp, TP
Vĩnh Yên; xã Đồng Cương huyện Yên Lạc
154,50000
4.499,55
Quyết định số
1739/QĐ- UBND ngày 17/7/2019 của UBND tỉnh V/v Quyết định Chủ trương đầu tư dự
án Khu đô thị mới TMS Land Đầm Cói
7/17/2019
Tổng thời gian thực hiện đầu tư cho tới khi hoàn
thành xây dựng Dự án khoảng 8 năm từ 2019
Đang triển khai
Công tác bồi thường,
GPMB chậm
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên và UBND huyện Yên Lạc
PCT Vũ Việt Văn
22
Khu đô thị sinh
thái Bắc Đầm Vạc
Công ty CP Sông Hồng
Hoàng Gia
542.099
Phường Đống Đa, TP
Vĩnh Yên.
54,20990
4.422,17
Quyết định số 3318/QĐ-
UBND ngày 26/12/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận đầu tư dự án
Khu đô thị sinh thái Bắc Đầm Vạc tại thành phố Vĩnh Yên
12/26/2019
2019-2022
Còn một phần diện
tích đất quốc phòng khoảng1,2/53 ha chưa được GPMB; đã xây dựng hạ tầng, một
phần nhà xây thô trên phần đất đã GPMB
Khó khăn chung do
công tác GPMB; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai; vướng mắc quy định
của hệ thống pháp luật dẫn đến các cơ quan nhà nước gặp nhiều khó khăn trong
việc giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai dự án
Sở Xây dựng
UBND thành phố Vĩnh Yên
PCT Vũ Việt Văn
Dự án chuyển tiếp chưa được điều chỉnh theo quy định
của Luật Đầu tư
23
Chợ và Trung tâm
thương mại Tích Sơn
Công ty Cổ phần Tập
đoàn Sông Hồng Thăng Long
19.481
Phường Tích Sơn, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
1,94810
Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, mã số dự án 7231033233, chứng nhận lần đầu 25/9/2018 của Sở Kế
hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc
9/25/2018
Từ 9/2018-9/2022
Đã GPMB được một phần
diện tích còn lại 5.167/19.402 m2 chưa GPMB và giao đất; đã xây dựng hạ tầng
và nhà xây thô trên phần diện tích đất được giao, chưa có dân cư sinh sống
Khó khăn chung do
công tác GPMB; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai; vướng mắc quy định
của hệ thống pháp luật dẫn đến các cơ quan nhà nước gặp nhiều khó khăn trong
việc giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai dự án
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư
PCT Vũ Việt Văn
24
Khu đô thị mới Xuân
Hòa
Công ty CP đầu tư
XD Hoài Nam
333.800
P. Xuân Hoà, TX
Phúc Yên
33,38000
1.187,00
Quyết định số
2098/QĐ- UBND ngày 06/08/2021 chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án
khu đô thị mới Xuân Hoà.
8/6/2021
Quý IV/2022
Dự án chậm tiến độ
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai thực hiện dự án
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
25
Khu đô thị mới phường
Xuân Hòa
Công ty CP lắp máy
điện nước và xây dựng
244.000
P. Xuân Hoà, X. Cao
Minh, TX Phúc Yên
24,40000
1.552,79
Quyết định số 4755/QĐ-
UBND ngày 23/12/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v cho phép đầu tư dự án khu đô
thị mới phường Xuân Hòa do Công ty Cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng Hà Nội
làm chủ đầu tư
12/23/2008
Từ tháng 03/2020 đến tháng 12/2022
Đang triển khai
Khách quan: Dự án
chưa xong công tác GPMB; hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào của 03 mặt dự án
chưa được đầu tư, nên các công trình tiếp giáp gặp vướng mắc. Chưa xác định
được cơ chế hoàn trả kinh phí cho NĐT đối với phần diện tích đã thu hồi thuộc
phạm vi dự án Chủ quan: Một số công trình HTXH thuộc phạm vi dự án chưa được
đầu tư
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
26
Khu biệt thự nhà vườn
Vinaconex 6 - Đại Lải
Công ty Cổ phần Đầu
tư và Kinh doanh Bất động sản Đại Lải (Tên cũ: Công ty Cổ phần Vinaconex 3 -
Tập Đoàn Mê Kong)
121.620
Xã Ngọc Thanh, TP
Phúc Yên
12,16200
223,19
Quyết định số
104/QĐ- UBND ngày 18/01/2022
1/18/2022
Quý IV/2022
Dự án đã xây dựng một
phần
UBND thành phố Phúc
Yên đang cập nhật, điều chỉnh QHC đô thị thành phố Phúc Yên trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
27
Khu nhà ở TMS Land
Hùng Vương
Công ty CP TMS Bất
động sản
185.700
phường Hùng Vương,
Thị xã Phúc Yên
18,57000
388,00
Văn bản số
7478/UBND- CN3 ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận điều
chỉnh chủ trương đầu tư dự án Khu nhà ở TMS Land Hùng Vương tại thành phố
Phúc
10/2/2018
Từ Quý I1/2015 đến hết Quý IV/2022
Dự án đã được giao
đất, đang triển khai
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai thực hiện dự án và cần khắc phục các tồn tại trước khi
xem xét điều chỉnh dự án theo quy định
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
28
Khu đô thị Đồng Sơn
Công ty TNHH Hữu
Sinh
345.150
Phường, Trưng Trắc,
Trưng Nhị, Hùng Vương, Phúc Thắng, TX Phúc Yên
34,51500
207,60
2004-2009
Dự án chậm tiến độ
Chưa khắc phục các
tồn tại theo kết luận thanh tra, kiểm tra
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
29
Khu Biệt thự và vui
chơi giải trí Đại Lải
Công ty CP ĐTXD và
TM Nhật Hằng
367.700
xã Ngọc Thanh, thị
xã Phúc Yên
36,77000
102,37
Quyết định số:
888/QĐ- UBND ngày 31/3/2003 về việc Chấp thuận đầu tư dự án Đầu tư kết cấu hạ
tầng Khu nghỉ ngơi và vui chơi giải trí Trại Thị -Khu du lịch Đại Lải cho
Công ty TNHH Nhật Hằng
3/31/2003
2003-2006
Dự án chậm tiến độ
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai. Dự án nằm trong phạm vi bảo vệ lòng hồ Đại Lải, hiện nay
đang chưa được xem xét điều chỉnh do các vi phạm liên quan đến hoạt động đầu
tư xây dựng đang được xử lý, khắc phục.
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
30
Khu đô thị Hùng
Vương -Tiền Châu
Công ty CP xây dựng
Thăng Long
823.400
X. Tiền Châu, P.
Hùng Vương, TX Phúc Yên
82,34000
385,81
Văn bản số
6953/UBND- CN3 ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh dự
án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và nhà ở Khu đô thị Hùng Vương - Tiền Châu
9/11/2020
Quý IV 2023
Đã GPMB được một phần
diện tích còn lại khoảng 6,4/70 ha chưa GPMB và giao đất; đã xây dựng hạ tầng
và nhà nhà ở trên phần diện tích đất được giao. Đã có dân cư sinh sống, đã
ban giao được một phần hạ tầng kỹ thuật
Khó khăn chung do
công tác GPMB; chủ đầu tư chưa thực sự tích cực triển khai; vướng mắc quy định
của hệ thống pháp luật dẫn đến các cơ quan nhà nước gặp nhiều khó khăn trong
việc giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai dự án
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
31
Khu nhà ở thương mại
tại phường Phúc Thắng (Dự án Tiểu khu MTO)
Công ty CP giao nhận
kho vận Mê Linh
9.966
P. Phúc Thắng, TP
Phúc Yên
0,99660
90,00
Công văn số
805/UBND- CN1 ngày 21/3/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v chấp chuận đầu tư dự
án Văn bản số 236/UBND- CTĐT ngày 09/4/2011 của UBND thị xã Phúc Yên v/v chấp
thuận dự án đầu tư
3/21/2011
Quý II/2014
Đang triển khai
QHCT chưa phù hợp với
QHPK
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư
PCT Vũ Việt Văn
32
Khu nhà ở sinh thái
Vinaconex 2
Công ty Cổ phần Đầu
tư &Xây dựng VINA2
204.000
P. Đồng Xuân, TX
Phúc Yên
20,40000
300,00
Văn bản số
1467/UBND- CN1 ngày 26/4/2012 của UBND tỉnh V/v chấp thuận dự án Khu nhà ở
sinh thái Vinaconex 2 tại phường Đồng Xuân, thị xã Phúc Yên;
4/26/2012
Đến tháng 2/2022
Chưa triển khai
Thực hiện theo kết
luận Thanh tra
Sở Xây dựng
Chuyển đổi từ dự án khai thác đá sang dự án đô thị
PCT Vũ Việt Văn
Dự án được thuộc đối
tượng thanh tra đã có Kết luận Thanh tra số 34/KL- TTR ngày 30/11/2021 của
Thanh tra tỉnh, trong đó xác định việc lựa chọn chủ đầu tư, chấp thuận đầu tư
chưa đảm bảo căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định 71/2010/NĐ-CP
33
Khu nhà ở sinh thái
và biệt thự nghỉ dưỡng Đại Lải (Sân Golf Đại Lải)
Công ty TNHH Đại Lải
Việt Nam
1.569.510
xã Ngọc Thanh, thị
xã Phúc Yên
156,95100
616,00
- Quyết định số
369/QĐ-UB ngày 12/02/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v Chấp thuận Dự án Đầu tư
Sân Golf và tổ hợp văn hoá, thể thao, vui chơi nghỉ mát và du lịch Hà Nội
- Quyết định số
1991/QĐ-UB ngày 28/5/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v Sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 369/QĐ-UB ngày 12/02/2003
- Giấy chứng nhận
ưu đãi đầu tư số 2244 ngày 20/9/2006
- Giấy chứng nhận
ưu đãi đầu tư (bổ sung) số 840 ngày 19/3/2008
2/12/2003
Chậm tiến độ
Đang triển khai
Vướng mắc chung đối
với các dự án trong phạm vi hồ Đại Lải
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
34
Khu nhà ở thu nhập
thấp 8T tại phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên
Công ty CP đầu tư
và xây dựng 18.3 (LICOGI 18.3)
1.700
phường Xuân Hòa, thị
xã Phúc Yên
0,17000
40,13
Văn bản số
5264/UBND- CN1 ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, V/v điều chỉnh tiến độ
dự án nhà ở thu nhập thấp tại khu nhà 8T phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên
8/5/2016
Đến tháng 12/2017
Chưa triển khai
Chưa xong phương án
tái định cư cho người dân cư trú trong dự án cũ
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
35
Khu nhà ở đô thị
Nam Phúc Yên
Công ty Cổ phần Tây
Đức
175.900
xã nam Viêm, thị xã
Phúc Yên
17,59000
346,82
Văn bản số
7440/UBND- CN3 ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh V/v chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án Khu nhà ở đô thị Nam Phúc Yên (lần 2).
9/30/2020
Đến hết tháng 12/2022
Đang triển khai
Chưa GPMB xong
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
36
Khu nhà ở xã hội tại
phường Phúc Thắng
Công ty TNHH TM và
XD Thân Hà
15.987
phường Phúc Thắng,
thị xã Phúc Yên
1,59870
306,18
Quyết định số
3089/QĐ- UBND của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ngày 12/11/2018
11/12/2018
Tiến độ theo Quyết định chấp thuận đầu tư: 60 tháng từ
12/2018 đến Quý IV 2023
Dự án đã được giao
đất, đến nay chậm tiến độ; Sở KHĐT đã phối hợp với các cơ quan đề xuất UBND tỉnh
chấp thuận bổ sung tiến độ dự án để nhà đầu tư tiếp tục triển khai
Dự án có một số tồn
tại cần khắc phục theo Kết luận Thanh tra tỉnh số 28/KL-TTr ngày 06/9/2022 của
Thanh tra tỉnh
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư chuyển mục đích sử dụng đất
PCT Vũ Việt Văn
37
Khu đô thị mới Tiền
châu, Khu vực 2
Tổng công ty Đầu tư
phát triển nhà và đô thị-Bộ Quốc phòng
35.952
phường Tiền Châu,
thành phố Phúc Yên
3,59524
Quyết định số 652/QĐ-
UBND ngày 24/3/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp thuận đầu tư dự án
Khu đô thị mới Tiền Châu, khu vực 2, tại phường Tiền Châu, thành phố Phúc Yên
3/24/2020
Từ 2020 đến 2024
Dự án chưa hoàn
thành GPMB, chưa được giao đất để triển khai
Gặp khó khăn trong
GPMB do phạm vi dự án tiếp giáp với thành phố Hà Nội
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
38
Khu trung tâm
thương mại và nhà ở Phúc Sơn (Giai đoạn 1)
Công ty Cổ phần Tập
đoàn Phúc Sơn
153.100
Xã Thượng Trưng, H.
Vĩnh Tường
15,31000
218,27
Quyết định số
841/QĐ- UBND ngày 02/4/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép đầu tư
xây dựng Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn tại xã Thượng Trưng, huyện
Vĩnh Tường
Văn bản số
5947/UBND-CN1 ngày 8/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v điều chỉnh chấp thuận
đầu tư dự án Khu trung tâm thương mại và nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 1) tại xã
Thượng Trưng, huyện Vĩnh Tường
4/2/2010
Quý IV 2024
Dự án thực hiện
theo pháp luật về đô thị nhà ở do Sở Xây dựng theo dõi, đã đề nghị điều chỉnh
theo Luật Đầu tư nhưng cần chờ Thủ tướng CP chấp thuận điều chỉnh dự án giai
đoạn 2 liền kề. Theo báo cáo 6 tháng đầu năm của Nhà đầu tư phạm vi giao đất
15,31ha, Nhà đầu tư đã cơ bản hoàn thành đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật; công trình giáo dục, văn hóa; hiện đã có dân cư sinh sống
Khó khăn chung của
các dự án đô thị đều triển khai trong thời gian dài
Sở Xây dựng
UBND huyện Vĩnh Tường
PCT Vũ Việt Văn
Dự án đang tạm dừng
các giao dịch để phục vụ điều tra các sai phạm liên quan đến công ty Phúc Sơn
39
Khu Trung tâm
thương mại và nhà ở Phúc Sơn (giai đoạn 2)
Công ty Cổ phần tập
đoàn Phúc Sơn
1.147.000
Xã Thượng Trưng, xã
Vĩnh Sơn, Thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường
114,70000
1.360,30
-Quyết định số
2169/QĐ- UBND ngày 30/8/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v cho phép đầu tư dự
án Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở Phúc Sơn tại huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh
Phúc (giai đoạn 2)
- Văn bản số
2073/TTg-KTN ngày 22/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ V/v chấp thuận đầu tư dự
án Khu Trung tâm thương mại và nhàở Phúc Sơn -giai đoạn 2 huyện Vĩnh Tường, tỉnh
Vĩnh Phúc
8/30/2012
Hết năm 2021
Dự án thực hiện
theo pháp luật về đô thị nhà ở do Sở Xây dựng theo dõi, đang đề nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận điều chỉnh theo Luật Đầu tư
2020
Khó khăn chung của
các dự án đô thị đều triển khai trong thời gian dài
Sở Xây dựng
UBND huyện Vĩnh Tường
PCT Vũ Việt Văn
Dự án đang tạm dừng các giao dịch để phục vụ điều tra
các sai phạm liên quan đến công ty Phúc Sơn
40
Khu nhà ở tại xã
Bình Dương, huyện Vĩnh Tường
Công ty TNHH Một
thành viên Xây dựng, Thương Mại và Xuất nhập khẩu Tuấn Đạt
20.940
xã Bình Dương, huyện
Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc
2,09400
167,780
Cấp lần đầu 2612/QĐ-UBND
ngày 12/8/2016
8/12/2016
Giãn tiến độ 24 tháng kể từ ngày 01/01/2019
Dự án đã được giao
đất, đang triển khai
Do Nhà đầu tư chưa
tích cực triển khai thực hiện dự án và cần khắc phục các tồn tại trước khi
xem xét điều chỉnh dự án theo quy định
Sở Xây dựng
NĐT chuyển đổi mục đích sử dụng đất
PCT Vũ Việt Văn
41
Khu phố thương mại
truyền thống Shophouse Thổ Tang tại thị trấn Thổ Tang, xã Tân Tiến và xã lũng
Hòa, huyện Vĩnh Tường
Công ty Cổ phần đầu
tư An Huy
38.495
xã Tân Tiến, xã
Lũng hòa và thị trấn Thổ Tang, huyện Vĩnh Tường
3,84950
581,40
Quyết định số
209/QĐ - UBND ngày 26/01/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu
tư dự án Khu phố thương mại truyền thống Shophouse Thổ Tang
1/26/2018
Hết 2021
Theo báo cáo của Nhà
đầu tư đến nay dự án đã được giao phần lớn diện tích chỉ còn 172 m2 chưa bàn
giao; nhà đầu tư đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật và 116/196 căn nhà cần xây thô
Do Nhà đầu tư thực
sự chưa tích cực triển khai thực hiện dự án và cần khắc phục các tồn tại trước
khi xem xét điều chỉnh dự án theo quy định
Sở Xây dựng
Nhà đầu tư có quyền sử dụng đất
PCT Vũ Việt Văn
42
Khu chợ đầu mối
nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và khu đô thị Thương mại Vĩnh Tường, huyện
Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
Công ty Cổ phần đầu
tư Thương mại và bất động sản Thăng Long
1.864.873
Xã Tân Tiến, Lũng
Hòa, Yên Lập, huyện Vĩnh Tường
186,48725
6.946,64
- Quyết định số
2980/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc cho phép đầu tư
dự án Khu Chợ đầu mối nông sản thực phẩm, hệ thống kho vận và Khu đô thị
thương mại Vĩnh Tường, huyện Vĩnh Tường
- Quyết định số
846/QĐ- UBND ngày 12/4/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v điều chỉnh chấp thuận
đầu tư một số nội dung Khu đô thị thương mại thuộc dự án Khu Chợ đầu mối nông
sản thực phẩm, hệ thống kho vận và Khu đô thị thương mại Vĩnh Tường, huyện
Vĩnh Tường
- Quyết định số
2288/QĐ-UBND ngày 19/08/2021 quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư.
- Quyết định số
1272/QĐ-UBND của UBND tỉnh Vĩnh
11/7/2012
2012-2024
Theo báo cáo 6
tháng đầu năm của Nhà đầu tư dự án đã hoàn thiện GPMB và được giao
84,78/154,57 ha, Nhà đầu tư đã cơ bản hoàn thành đầu tư xây dựng công trình hạ
tầng kỹ thuật; xây thô 182 căn nhà ở xã hội, 29 căn nhà ở, hoàn thành Nhà chợ
số 8 trên phần diện tích được giao
Khó khăn chung của
các dự án đô thị đều triển khai trong thời gian dài
Sở Xây dựng
UBND huyện Vĩnh Tường
PCT Vũ Việt Văn
Dự án đang tạm dừng
các giao dịch để phục vụ điều tra các sai phạm liên quan đến công ty Phúc Sơn
và Công ty CPBĐS Thăng Long
43
Dự án đầu tư xây dựng
Chợ Giang
Công ty Cổ phần Thổ
Tang
18.040
Thị trấn Thổ Tang,
huyện Vĩnh Tường
1,80400
280,00
Thông báo số
85-TB/TU ngày 08/12/2015 của Tỉnh uỷ Vĩnh Phúc V/v đồng ý chủ trương đấu tư
xây dựng Chợ Giang; (theo hình thức Xã hội hóa)
12/8/2015
8/2017-8/2019
Hiện tại dự án chưa
thể triển khai do chưa GPMB, cần thay đổi phương án QHCT cho phù hợp với quy
định mới
Chưa thể GPMB, chậm
tiến độ trong thời gian dài dẫn đến phương án QHCT không còn phù hợp cần điều
chỉnh mới có thể tiếp tục triển khai
Sở Xây dựng
UBND huyện Vĩnh Tường (theo Hợp đồng dự án)
PCT Vũ Việt Văn
44
Đầu tư Xây dựng và
Kinh doanh khu sân golf, biệt thự Tam Đảo
Công ty CP đầu tư
Tam Đảo
1.376.774
Sân golf Tam Đảo,
TT Hợp Châu, huyện Tam Đảo
137,67740
487,19
Quyết định số 2737/QĐ-UB
ngày 24/7/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, Chấp thuận dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh sân golf 18 lỗ Quyết định số 848/QĐ-UB ngày 16/3/2004 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc, Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2737/QĐ-UB ngày 24/7/2003 của
UBND tỉnh
7/24/2003
2003-2007
Đang triển khai
Chậm triển khai các
hạng mục công trình thương mại trong phạm vi dự án
Sở Xây dựng
UBND huyện Tam Đảo
PCT Vũ Việt Văn
45
Khu nhà ở dịch vụ
hai bên đường trục chính Khu Trung tâm lễ hội Tây Thiên
Công ty Cổ phần đầu
tư Lạc Hồng
98.300
Xã Đại Đình, huyện
Tam Đảo
9,83000
455,10
Văn bản số
6417/UBND- CN1 ngày 27/10/2014
10/27/2014
2014-2018
Đã đầu tư hạ tầng kỹ
thuật, nhà ở và các công trình kiến trúc khác; Chưa đầu tư trung tâm thương mại,
khu dịch vụ tổng hợp
Chậm triển khai các
hạng mục công trình trung tâm thương mại, khu dịch vụ tổng hợp
Sở Xây dựng
UBND huyện Tam Đảo
PCT Vũ Việt Văn
46
Khu nhà ở xã hội tại
thôn Rừng Cuông, xã Thiện Kế
Công ty Cổ phần
Kehin
10.956
thị trấn Hương
Canh, huyện Bình Xuyên
1,09563
1.658,00
Cấp lần đầu
1221/QĐ-UBND ngày 28/5/2020
5/28/2020
48 tháng từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư
(28/5/2020)
Đang triển khai
Chậm tiến độ GPMB
Sở Xây dựng
UBND huyện Bình Xuyên
PCT Vũ Việt Văn
47
Khu nhà ở dịch vụ Đồng
Văn
Công ty Quảng Lợi
85.550
Thị trấn Yên Lạc ,
huyện Yên Lạc
8,55500
1.088,40
Văn bản số
760/UBND-CN3 ngày 29/01/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, V/v Chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư dự án Khu nhà ở dịch vụ Đồng Văn, huyện Yên Lạc
1/29/2019
1/2019-12/2020
Đang triển khai
Chậm tiến độ GPMB
Sở Xây dựng
UBND huyện Yên Lạc
PCT Vũ Việt Văn
48
Khu đô thị mới Đầm
Diệu
Công ty TNHH ĐT và
XD An Thịnh Vĩnh Phúc
Phường Tiền Châu,
thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
61,00000
994,00
Dự án chưa được chấp
thuận đầu tư theo pháp luật về đô thị; mới chỉ được phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư số 4021/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
Sở Xây dựng
UBND thành phố Phúc Yên
PCT Vũ Việt Văn
Thanh tra tỉnh có KL
Thanh tra số 12/KL-TTr ngày 14/4/2023 trong đó kiến nghị thay thế Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư số 4021/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
PHỤ LỤC VI.
KỊCH BẢN PHẤN ĐẤU TĂNG TRƯỞNG CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 209/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh)
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Vĩnh Yên
Phúc Yên
Bình Xuyên
Tam Đảo
Tam Dương
Yên Lạc
Vĩnh Tường
Lập Thạch
Sông Lô
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
KH năm 2025 đã thông qua
Kịch bản phấn đấu (theo Công điện 140/CĐ- TTg)
Lãnh đạo UBND tỉnh
chỉ đạo
Chủ tịch Trần Duy Đông
Phó Chủ tịch Vũ Việt Văn
Phó Chủ tịch Vũ Việt Văn
Phó Chủ tịch Nguyễn Khắc Hiếu
Phó Chủ tịch Phùng Thị Kim Nga
Phó Chủ tịch Nguyễn Khắc Hiếu
Phó Chủ tịch Nguyễn Khắc Hiếu
Phó Chủ tịch Phùng Thị Kim Nga
Phó Chủ tịch Phùng Thị Kim Nga
1
Tổng giá trị sản
xuất theo giá so sánh 2010
%
10,7
10,7
7-8
10,0
13,7
14,9
7-8
10,0
6,22
10,0
9,36-12,2
10,0-12,2
10,48
10,48
14
16
> 7
>10
Khu vực Nông lâm
nghiệp và Thủy sản
%
0,2
0,2
3-3,5
3,5-4
0,2
0,2
2-2,6
3
3
5,0
1,8-2,9
1,9-2,9
2,9
2,9
2,5
2,7
3
4
Khu vực công nghiệp
và xây dựng
%
11,0
11,0
7-8
10,0
13,5
14,2
7,5-8,5
11,5
7,1
12,0
11,4-15,6
12,3-15,6
13,0
13,0
18,5
19,9
9
12
Khu vực dịch vụ
%
8,4
8,4
9-10
12-15
13,5
14
9,6-10,6
12,5
7,3
10,0
8,0-8,8
8,3-8,8
8,7
8,7
28,15
30,35
8
10
2
Thu - chi ngân
sách
2.1
Tổng thu NSNN
trên địa bàn
Tỷ đồng
2.371,9
2.926,3
6.748,1
7.161,1
2.947,1
3.341,0
201,8
266,6
235,4
276,4
337,3
715,0
553,6
752,4
277,7
348,9
137,1
190,3
a
Trong đó: Thu nội địa
Tỷ đồng
2.371,9
2.926,3
6.748,1
7.161,1
2.947,1
3.341,0
201,8
266,6
235,4
276,4
337,3
715,0
553,6
752,4
277,7
348,9
137,1
190,3
-
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
Tỷ đồng
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
-
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
Tỷ đồng
0,5
0,5
1,9
1,9
0,5
0,5
0,3
0,3
0,6
0,6
0,4
0,4
0,5
0,5
0,3
0,3
0,0
0,0
-
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Tỷ đồng
610,0
620,0
6.004,0
6.244,0
1.553,0
1.650,0
10,0
12,0
4,0
6,0
0,0
0,0
10,0
12,0
9,0
9,0
0,0
0,0
-
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
Tỷ đồng
610,0
717,0
261,0
314,0
308,0
374,0
46,0
54,5
66,0
71,0
57,0
67,0
121,0
156,0
107,0
115,0
24,0
31,5
-
Thuế thu nhập cá
nhân
Tỷ đồng
439,0
490,0
223,0
258,0
692,0
780,0
12,0
16,0
20,0
25,0
14,0
20,0
31,0
40,0
16,0
18,0
3,0
3,0
-
Lệ phí trước bạ
Tỷ đồng
103,0
135,0
57,0
60,0
55,0
60,0
24,0
28,0
37,0
39,0
44,0
50,0
58,0
60,0
33,0
45,0
19,0
23,0
-
Thuế bảo vệ môi trường
Tỷ đồng
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
-
Các loại phí, lệ
phí
Tỷ đồng
8,2
8,5
3,8
4,0
4,5
5,0
2,5
3,0
3,6
4,0
2,5
2,5
3,9
4,0
3,0
3,0
3,0
3,0
-
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
Tỷ đồng
10,5
13,5
5,0
8,3
3,8
5,2
0,8
1,3
0,9
2,0
4,0
5,2
6,0
8,0
0,5
0,7
0,5
0,8
-
Thu tiền thuê mặt đất,
mặt nước
Tỷ đồng
58,0
65,0
35,0
40,0
50,0
54,0
8,0
9,0
9,0
10,0
5,0
6,0
11,0
12,0
2,0
2,0
2,0
2,0
Vĩnh Yên
Phúc Yên
Bình Xuyên
Tam Đảo
Tam Dương
Yên Lạc
Vĩnh Tường
Lập Thạch
Sông Lô
-
Thu tiền sử dụng đất
Tỷ đồng
520,0
863,6
150,0
223,4
270,0
398,0
90,0
134,0
90,0
114,0
200,0
552,0
300,0
447,0
100,0
148,0
80,0
120,0
-
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
Tỷ đồng
0,2
0,2
0,9
0,9
0,3
0,3
2,5
2,5
0,4
0,4
0,4
0,4
1,4
1,4
0,9
0,9
1,0
1,0
-
Thu hoa lợi công sản,
quỹ đất công ích,… tại xã
Tỷ đồng
0,5
1,0
0,9
1,0
4,0
8,0
0,7
1,0
0,5
1,0
4,0
5,5
3,8
4,5
3,0
4,0
2,6
4,0
-
Thu khác ngân sách
Tỷ đồng
12,0
12,0
5,6
5,6
6,0
6,0
5,0
5,0
3,4
3,4
6,0
6,0
7,0
7,0
3,0
3,0
2,0
2,0
b
Thu từ hoạt động xuất
nhập khẩu
Tỷ đồng
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
2.2
Tổng chi ngân sách
địa phương
Tỷ đồng
1.957,57
1.957,57
1.175,5
1.175,5
1.279,00
1.380,00
977,24
1.123,82
1.046,00
1.196,00
1.347,26
1.679,00
1.704,46
1.704,46
1.282,00
1.301,00
1.026,00
1.026,00
Trong đó
+
Chi đầu tư phát triển
Tỷ đồng
861,7
861,7
369
369
350
450
208
250
178,5
285,0
274,2
606,7
295,0
295,0
226
248
180
180
+
Chi thường xuyên
Tỷ đồng
1014,4
1014,4
806
806
930
930
751
874
770,7
805,0
1.073,1
1.072,3
1.055,5
1.055,5
1.056
1.072
764
764
3
Đầu tư công
+
Tổng vốn
Tỷ đồng
976,96
976,96
369
369
350
410
208
250
178,5
285
274
607
295
295
226
248
140
140
+
Tỷ lệ giải ngân
%
98
98
95
95
95
96
95
95
95
95
95
95
95
95
95
100
95
95
4
Chỉ tiêu bồi thường
giải phóng mặt bằng
+
Diện tích
ha
25
25
39,4
39,4
65
26
26
100
100
30
30
30
30
60
60
200
+
Tỷ lệ
%
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
70-80
Quyết định 209/QĐ-UBND giao nhiệm vụ phấn đấu nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế hai con số năm 2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 209/QĐ-UBND giao nhiệm vụ phấn đấu nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế hai con số ngày 17/02/2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
220
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng