BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHIỆP CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng
3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp công
nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Cục Công nghiệp công nghệ thông tin là tổ chức trực
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản
lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về công nghiệp công nghệ thông tin,
công nghiệp công nghệ số và phát triển công nghệ số.
Cục Công nghiệp công nghệ thông tin có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ
sở chính đặt tại Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc
để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chiến
lược, kế hoạch, các chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế -
kỹ thuật, cơ chế, chính sách lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công
nghiệp công nghệ số, phát triển công nghệ số và tổ chức thực hiện sau khi được
phê duyệt.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp
công nghệ số và phát triển công nghệ số.
3. Tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư
trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số.
4. Tổ chức thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại
các sản phẩm, dịch vụ công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số
trong nước và ra thị trường nước ngoài.
5. Tổ chức thực hiện các biện pháp, giải pháp phát
triển doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin,
công nghiệp công nghệ số; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông
tin, công nghiệp công nghệ số.
6. Xây dựng và tổ chức triển khai chương trình, kế
hoạch phát triển sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ
số trọng điểm, công nghệ số mới.
7. Tham mưu trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng
trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định phát triển cơ sở hạ tầng trong
lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; chủ trì thẩm
định, trình phê duyệt và hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện các đề án
thành lập, mở rộng, công nhận khu công nghệ thông tin tập trung.
8. Tổ chức thực hiện quản lý chất lượng đối với sản
phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công
nghệ số theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
9. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ; tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin,
công nghiệp công nghệ số.
10. Tham gia quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu hàng
hóa công nghệ thông tin theo quy định pháp luật và theo phân công, phân cấp của
Bộ trưởng; xây dựng và hướng dẫn áp dụng danh mục sản phẩm công nghiệp công nghệ
thông tin, công nghiệp công nghệ số bị cấm, danh mục sản phẩm hạn chế lưu hành
hoặc có điều kiện xuất, nhập khẩu, danh mục sản phẩm đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.
11. Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi
các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông
tin, công nghiệp công nghệ số; xác nhận hoạt động của doanh nghiệp để áp dụng
chính sách ưu đãi trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp
công nghệ số theo quy định pháp luật và theo phân cấp của Bộ trưởng.
12. Tham mưu xây dựng, ban hành, công nhận, tổ chức
triển khai áp dụng chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin trong lĩnh vực công nghiệp
công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; các quy định về sát hạch, cấp chứng
chỉ đạt chuẩn kỹ năng, chứng nhận chuyên môn về công nghiệp công nghệ thông
tin; công nhận chứng chỉ công nghệ thông tin đáp ứng chuẩn kỹ năng nhân lực
công nghệ thông tin.
13. Tổ chức thống kê, thu thập, tổng hợp thông tin,
số liệu, phân tích, dự báo, thông tin thị trường trong nước và quốc tế; xây dựng,
phát hành báo cáo, ấn phẩm về lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công
nghiệp công nghệ số; xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin quản lý,
thúc đẩy công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số.
14. Tham mưu và thực hiện quản lý theo phân công,
phân cấp đối với hội hoạt động thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin
do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý.
15. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học phục vụ
phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số.
16. Chủ trì, phối hợp thực hiện hợp tác quốc tế
lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số theo phân
công.
17. Tham gia thanh tra chuyên ngành về công nghiệp
công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý về tổ chức bộ máy, công chức, người lao
động, tài chính, tài sản, hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ trưởng.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
Cục Công nghiệp công nghệ thông tin có Cục trưởng
và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước
pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành
các mặt công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật
về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
- Văn phòng;
- Phòng Chính sách;
- Phòng Quản lý chất lượng;
- Phòng Xúc tiến thương mại và đầu tư.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và mối
quan hệ công tác giữa các đơn vị thuộc Cục do Cục trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
1816/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công
nghiệp công nghệ thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục
trưởng Cục Công nghiệp công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, TCCB. HA(5)
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|