Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
05/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Định
Người ký:
Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành:
18/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 05/NQ-HĐND
Bình Định, ngày
18 tháng 02 năm 2025
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 QUY ĐỊNH TẠI
NGHỊ QUYẾT SỐ 77/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2023 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-HĐND
NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 21 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
159/2024/QH15 của Quốc hội ngày 13 tháng 11 năm 2024 về dự toán ngân sách nhà
nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
2890/QĐ-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh dự
toán vốn vay lại năm 2024 của các địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
77/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
71/NQ-HĐND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Tờ trình số 09/TTr-UBND
ngày 11 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 06/BC-KTNS ngày 17 tháng
02 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm
2024 quy định tại Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 và Nghị quyết
số 71/NQ- HĐND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII,
với các nội dung như sau:
1. Điều chỉnh giảm dự toán thu
vay bù đắp bội chi trong tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn với số tiền
120.648 triệu đồng;
2. Điều chỉnh giảm dự toán chi
từ nguồn thu vay bù đắp bội chi trong tổng chi ngân sách địa phương với số tiền
120.648 triệu đồng;
3. Điều chỉnh giảm tổng mức vay
của ngân sách địa phương với số tiền 120.648 triệu đồng;
4. Điều chỉnh giảm bội chi ngân
sách địa phương với số tiền 120.648 triệu đồng.
(Chi
tiết phụ lục số 1, 2, 3,4 kèm theo)
Điều 2. Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 21 (kỳ họp chuyên đề) thông qua và
có hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2025./.
PHỤ LỤC 01
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/NQ-HĐND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2024 đã được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 77/NQ-HĐND
ngày 06/12/2023; Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 07/11/2024
Điều chỉnh giảm (-)
Dự toán năm 2024 sau điều chỉnh
A
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN
14.487.299,667
120.648,000
14.366.651,667
1
Thu nội địa (không kể thu từ
dầu thô)
13.754.299,667
13.754.299,667
2
Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
450.000,000
450.000,000
3
Thu vay bù đắp bội chi
279.000,000
120.648,000
158.352,000
4
Thu viện trợ
4.000,000
4.000,000
B
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
20.290.668,667
120.648,000
20.170.020,667
I
Các khoản thu cân đối NSĐP
13.297.199,667
13.297.199,667
II
Thu vay bù đắp bội chi
279.000,000
120.648,000
158.352,000
III
Thu chuyển nguồn CCTL còn
dư năm trước chuyển sang
691.394,000
691.394,000
IV
Thu viện trợ
4.000,000
4.000,000
V
Ngân sách Trung ương bổ
sung
6.019.075,000
6.019.075,000
C
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
20.258.968,667
120.648,000
20.138.320,667
I
Tổng chi cân đối ngân sách
địa phương
17.086.090,667
120.648,000
16.965.442,667
1
Chi đầu tư phát triển
6.832.421,667
120.648,000
6.711.773,667
2
Chi thường xuyên
9.880.203,000
9.880.203,000
3
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
20.000,000
20.000,000
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
1.360,000
1.360,000
5
Dự phòng ngân sách
352.106,000
352.106,000
II
Chi tạo nguồn thực hiện
CCTL
332.120,000
332.120,000
III
Chi từ nguồn thu viện trợ
4.000,000
4.000,000
IV
Chi chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu
2.836.758,000
2.836.758,000
D
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
279.000,000
120.648,000
158.352,000
Đ
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
310.700,000
120.648,000
190.052,000
1
Vay bù đắp bội chi
279.000,000
120.648,000
158.352,000
2
Vay trả nợ gốc
31.700,000
31.700,000
E
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
43.852,000
43.852,000
PHỤ LỤC 02
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/NQ-HĐND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
Nội dung thu
Dự toán năm 2024 đã được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 77/NQ-
HĐND ngày 06/12/2023; Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 07/11/2024
Điều chỉnh giảm (-)
Dự toán năm 2024 sau điều chỉnh
Ngân sách nhà nước
Ngân sách địa phương
Ngân sách nhà nước
Ngân sách địa phương
Ngân sách nhà nước
Ngân sách địa phương
A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN (I-IV)
14.487.299,667
13.580.199,667
120.648,000
120.648,000
14.366.651,667
13.459.551,667
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT
NHẬP KHẨU
450.000,000
450.000,000
II. THU NỘI ĐỊA
13.754.299,667
13.297.199,667
13.754.299,667
13.297.199,667
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI
CHI
279.000,000
279.000,000
120.648,000
120.648,000
158.352,000
158.352,000
IV. THU VIỆN TRỢ
4.000,000
4.000,000
4.000,000
4.000,000
B- THU CHUYỂN NGUỒN CCTL
CÒN DƯ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
691.394,000
691.394,000
691.394,000
691.394,000
C - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ
SUNG MỤC TIÊU
6.019.075,000
6.019.075,000
6.019.075,000
6.019.075,000
D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
20.803.369,000
120.648,000
20.682.721,000
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
13.809.900,000
13.809.900,000
II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI
CHI
279.000,000
120.648,000
158.352,000
III. THU CHUYỂN NGUỒN
691.394,000
691.394,000
IV. THU VIỆN TRỢ
4.000,000
4.000,000
V. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
BỔ SUNG
6.019.075,000
6.019.075,000
PHỤ LỤC 03
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/NQ-HĐND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Nội dung chi
Dự toán năm 2024 đã được HĐND tỉnh
giao tại Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023; Nghị quyết số 71/NQ- HĐND
ngày 07/11/2024
Điều chỉnh giảm (-)
Dự toán năm 2024 sau điều chỉnh
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó:
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
20.258.968,667
11.115.292,667
9.143.676,000
120.648,000
120.648,000
-
20.138.320,667
10.994.644,667
9.143.676
I. Chi đầu tư phát triển:
6.832.421,667
4.149.133,667
2.683.288,000
120.648,000
120.648,000
-
6.711.773,667
4.028.485,667
2.683.288
Trong đó:
1.
Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước
620.822,000
449.534,000
171.288,000
620.822,000
449.534,000
171.288
2.
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)
5.592.599,667
3.080.599,667
2.512.000,000
-
5.592.599,667
3.080.599,667
2.512.000
3.
Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết
140.000,000
140.000,000
-
140.000,000
140.000,000
-
4.
Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi
279.000,000
279.000,000
-
120.648,000
120.648,000
158.352,000
158.352,000
-
5.
Chi từ nguồn thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước
10.000,000
10.000,000
-
10.000,000
10.000,000
-
6.
Chi từ nguồn vốn khác
190.000,000
190.000,000
-
190.000,000
190.000,000
II. Chi thường xuyên:
9.880.203,000
4.209.633,000
5.670.570,000
-
9.880.203,000
4.209.633,000
5.670.570
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.360,000
1.360,000
-
1.360,000
1.360,000
-
IV. Dự phòng
352.106,000
181.620,000
170.486,000
352.106,000
181.620,000
170.486
V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
20.000,000
20.000,000
-
20.000,000
20.000,000
-
VI. Chi tạo nguồn thực hiện CCTL
332.120,000
326.504,000
5.616,000
332.120,000
326.504,000
5.616,000
VII. Chi từ nguồn thu viện trợ
4.000,000
4.000,000
-
4.000,000
4.000,000
VIII. Chi theo mục tiêu
2.836.758,000
2.223.042,000
613.716,000
-
-
-
2.836.758,000
2.223.042,000
613.716,000
Ghi chú:
(2): Đã trừ ngân sách tỉnh
31.700 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn
PHỤ LỤC 04
PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số: 05/NQ-HĐND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2024 đã được HĐND tỉnh giao tại Nghị quyết số 77/NQ-HĐND
ngày 06/12/2023; Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 07/11/2024
Điều chỉnh giảm (-)
Dự toán năm 2024 sau điều chỉnh
A
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP
4.074.060
4.037.866
B
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
279.000
120.648
158.352
C
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
I
Tổng dư nợ đầu năm
433.136
433.136
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
10,2
11,0
1
Trái phiếu chính quyền địa
phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
433.136
433.136
II
Trả nợ gốc vay trong năm
(*)
43.852
43.852
1
Nợ gốc phải trả phân theo
nguồn vay
43.852
43.852
-
Trái phiếu chính quyền địa
phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
43.852
43.852
2
Nguồn trả nợ
43.852
43.852
-
Từ nguồn vay
-
Bội thu ngân sách địa phương
31.700
31.700
-
Khấu hao tài sản hình thành từ
vốn vay
12.152
12.152
III
Tổng mức vay trong năm
310.700
120.648
190.052
1
Theo mục đích vay
310.700
120.648
190.052
-
Vay bù đắp bội chi
279.000
120.648
158.352
-
Vay trả nợ gốc
31.700
31.700
2
Theo nguồn vay
310.700
120.648
190.052
-
Trái phiếu chính quyền địa
phương
-
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
310.700
120.648
190.052
IV
Tổng dư nợ cuối năm
699.984
120.648
579.336
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
16,6
14,3
1
Trái phiếu chính quyền địa
phương
2
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
699.984
120.648
579.336
D
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
20.000
20.000
Ghi chú:
(*): Bao gồm hoàn trả gốc vay
04 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải; Dự án môi trường bền vững
các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án TP Quy Nhơn; Đầu tư xây dựng cầu dân sinh
và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập)
Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2025 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 quy định tại Nghị quyết 77/NQ-HĐND và 71/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 05/NQ-HĐND ngày 18/02/2025 điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 quy định tại Nghị quyết 77/NQ-HĐND và 71/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
167
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng