ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2025/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
28 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y THUỘC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 17 tháng
02 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thành lập Sở Nông nghiệp và Môi trường
tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y là tổ chức hành chính
thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức
thực thi pháp luật về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Chăn nuôi và Thú y có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở
Nông nghiệp và Môi trường theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng
dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chăn nuôi - Thú y trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y được cấp có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo
dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
được giao.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có
thẩm quyền: chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn
nuôi của địa phương; nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi,
vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu
vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng
thuốc thú y (kể cả thuốc thú y thủy sản); các quy định, chính sách, hướng dẫn
về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế
hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; chương trình giám sát, khống
chế, thanh toán dịch bệnh động vật trên cạn, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật trên cạn.
3. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật trên cạn, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi,
giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật
gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do
dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi
phục chăn nuôi sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số
liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về
giám sát dịch bệnh động vật trên cạn và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh
động vật trên cạn tại địa phương.
4. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn
nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh (kể cả động vật thủy sản);
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ,
bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý
thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy
định của pháp luật.
7. Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc
thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
8. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ
động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;
hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y (kể cả thuốc thú y thủy sản) theo quy định
của pháp luật.
9. Kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong
nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện
của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn
chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô
nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang
trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
10. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái,
nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công
nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ trong
lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
11. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp, cấp
lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công
nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật,
phân công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Môi trường.
12. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô
hình phát triển thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh; chịu trách
nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
13. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản
xuất trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh; tham mưu Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định
của pháp luật.
14. Triển khai, thực hiện cải cách hành chính,
chuyển đổi số trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định.
15. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công tác phòng, chống dịch bệnh động
vật trên cạn.
16. Thực hiện tiếp công dân; giải quyết khiếu nại;
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy
định của pháp luật hoặc phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường.
17. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài
sản được giao theo quy định của pháp luật, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và
phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
18. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Môi trường, Cục Chăn nuôi - Thú y.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú
y gồm: Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ,
gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ;
c) Phòng Kiểm dịch động vật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Quyết định số
32/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn
nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Ấp Bắc, Đài PT-THTG;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|