Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
28/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Sóc Trăng
Người ký:
Vương Quốc Nam
Ngày ban hành:
03/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
28/2025/QĐ-UBND
Sóc Trăng, ngày
03 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH
GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công
tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 03
tháng 3 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp: Đối với dự toán ngân sách
nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện và không áp dụng Quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2025/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán
ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
(sau đây gọi tắt là Định mức kinh tế - kỹ thuật) áp dụng cho những công việc
sau:
1. Xây dựng Bảng giá đất theo khu vực, vị trí.
2. Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất tại từng
khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng Bảng giá đất theo khu vực, vị trí.
3. Xác định giá đất cụ thể theo các phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư.
4. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ
quan quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, các tổ chức tư
vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc
xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
Bảng giá đất theo từng khu vực, vị trí và định giá đất cụ thể theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Điều 3. Cơ sở xây dựng Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp công lập.
2. Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
3. Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
4. Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành địa chính.
5. Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6. Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định
về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
7. Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đính chính Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp.
Điều 4. Các Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức lao động: Là hao phí thời gian lao động
cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện
một bước công việc hoặc một công việc cụ thể). Nội dung của định mức lao động, bao
gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản,
chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để
thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy định
chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV) và Thông tư
số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản
xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công
cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc và thời gian thực
hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định biên theo quy
định của Quyết định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
d) Công lao động bao gồm: Công đơn và công nhóm; thời
gian lao động một ngày công là 08 giờ làm việc.
- Công đơn: Là công lao động xác định cho một lao động
trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo ra sản phẩm.
- Công nhóm: Là công lao động xác định cho một nhóm
lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước công việc tạo ra sản phẩm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
- Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động
trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực
hiện một bước công việc).
- Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động
trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
(thực hiện một bước công việc).
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu
cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng
điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca), số giờ làm
việc trong 1 ca (08 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện năng trong
các bảng định mức được tính theo công thức sau: Điện năng = Định mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị (ca) x 08 (giờ/ca) x công suất (kW) x 1,05 (5% là lượng điện
hao hụt trên đường dây).
d) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5%
mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức.
đ) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng
8% mức vật liệu chính đã được định mức.
Điều 5. Quy định chung về Định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Các khoản chi phí gồm: Chi phí chung; chi phí khác
(chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được
tính theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Nội dung xác định điều kiện tiêu chuẩn
a) Nội dung xây dựng Bảng giá đất quy định trong Định
mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 11 đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 108 đơn vị hành chính xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 93 điểm điều tra (xã, phường, thị trấn);
4.650 phiếu điều tra.
b) Nội dung điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất
quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 11 đơn vị hành chính
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); 108 đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung Bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000
phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại
đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).
c) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so
sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật này tính
cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã;
có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở,
diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
d) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ
số điều chỉnh giá đất quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu
vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã;
có 03 vị trí đất (tính đến đoạn đường, theo Bảng giá đất hiện hành) đối với đất
ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 10 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp.
Điều 6. Các bảng hệ số
1. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh,
thu nhập và thặng dư
Bảng 01. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất
ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Diện tích
(ha)
Khu vực
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,60
1,70
10
2,00
2,10
30
2,60
2,70
50
3,20
3,30
100
4,00
4,10
300
4,80
4,90
≥ 500
5,80
5,90
Bảng 02. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất
nông nghiệp)
Diện tích
(ha)
Khu vực
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,60
0,70
0,5
0,70
0,80
1
0,85
0,95
3
1,00
1,10
5
1,40
1,50
10
1,80
1,90
30
2,20
2,30
50
2,80
2,90
100
3,40
3,50
300
4,00
4,10
≥ 500
4,80
4,90
2. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất
Bảng 03. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
Diện tích
(ha)
Khu vực
Xã
Thị trấn, phường
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,40
1,50
10
1,60
1,70
30
1,80
1,90
50
2,00
2,10
100
2,20
2,30
300
2,40
2,50
500
2,60
2,70
1.000
2,80
2,90
3.000
3,00
3,10
≥ 5.000
3,20
3,30
Ghi chú:
- Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại
các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
- Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm
trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị
trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Chương II
QUY ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Điều 7. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng Bảng
giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 04
Stt
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(Công nhóm/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định loại xã, loại đô thị
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
3,00
1.2
Xác định khu vực
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
3,00
1.3
Xác định vị trí đất
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
10,00
1.4
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1KTV4
5,00
2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
1KS3
93,00
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
775,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
1KS3
93,00
2.4
Xác định mức giá của các vị trí đất
1KS3
47,00
2.5
Thống kê giá đất thị trường
1KS3
47,00
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
1KS3
140,00
3
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
55,00
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
33,00
4
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện
hành
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
20,00
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất
hiện hành
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
5
Xây dựng Bảng giá đất
5.1
Xây dựng Bảng giá đất
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hằng năm khác
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5.1.3
Bảng giá đất lâm nghiệp (rừng sản xuất, đất rừng
đặc dụng, đất rừng phòng hộ)
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5.1.4
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5.1.5
Bảng giá đất làm muối
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5.1.6
Bảng giá đất ở tại nông thôn
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
20,00
5.1.7
Bảng giá đất ở tại đô thị
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
30,00
5.1.8
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
15,00
5.1.9
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
15,00
5.1.10
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
5.1.11
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai (nếu có)
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
20,00
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
1KTV4
5,00
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính trung bình theo các chỉ
tiêu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Quy định này khi tính cụ thể thì
thực hiện như sau:
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 4.650 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp Mục 2 của Bảng 04.
- Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại Mục 5.1 của
Bảng 04, Bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó,
trường hợp xây dựng Bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại Mục 5.1 của
Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 05
Stt
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(Tháng)
Định mức
(Ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
806,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
806,40
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
201,60
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
20,16
5
Bàn dập ghim
Cái
24
50,40
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
1.240,00
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
1.240,00
8
Tất
Đôi
6
1.240,00
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
1.240,00
10
Mũ cứng
Cái
12
1.240,00
11
USB (4 GB)
Cái
12
806,40
12
Lưu điện
Cái
60
322,56
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
302,40
14
Quần áo mưa
Bộ
6
372,00
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
1.240,00
16
Ba lô
Cái
24
1.240,00
17
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
403,20
18
Gọt bút chì
Cái
9
40,32
62,00
19
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
806,40
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
403,20
21
Máy tính Casio
Cái
36
504,00
22
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
30,24
23
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
145,15
24
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
126,00
25
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
201,60
26
Điện năng
kWh
573,65
Ghi chú :
- Định mức tại Bảng 05 tính trung bình theo các chỉ
tiêu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Khi tính cụ thể thì
điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
xây dựng Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
Stt
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
3,38
2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
40,55
100,00
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
8,98
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
100,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
8,98
2.4
Xác định mức giá của các vị trí đất
4,54
2.5
Thống kê giá đất thị trường
4,54
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
13,52
3
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
17,93
4
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện
hành
6,11
5
Xây dựng Bảng giá đất
29,54
5.1
Xây dựng Bảng giá đất
25,46
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng
lúa và đất trồng cây hằng năm khác
1,02
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
1,02
5.1.3
Bảng giá đất lâm nghiệp (rừng sản xuất, đất rừng
đặc dụng, đất rừng phòng hộ)
1,02
5.1.4
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
1,02
5.1.5
Bảng giá đất làm muối
1,02
5.1.6
Bảng giá đất ở tại nông thôn
4,07
5.1.7
Bảng giá đất ở tại đô thị
6,11
5.1.8
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
3,06
5.1.9
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
3,06
5.1.10
Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp
2,04
5.1.11
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai (nếu có)
2,04
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
4,08
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
2,04
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
0,45
Tổng cộng
100.00
100.00
b) Thiết bị
Bảng 07
Stt
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(Ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
65,52
2
Máy vi tính
Cái
0,4
151,20
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
75,60
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
30,24
5
Máy tính xách tay
Cái
0,5
30,24
76,88
6
Máy phô tô
Cái
1,5
50,40
7
Máy ảnh
Cái
48,05
8
Điện năng
kWh
431,30
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 07 tính trung bình theo các chỉ
tiêu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Khi tính mức cụ thể
thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng Bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
c) Vật liệu
Bảng 08
Stt
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
16
2
Băng dính to
Cuộn
25
3
Bút dạ màu
Bộ
7
7
4
Bút chì
Chiếc
23
20
5
Bút xóa
Chiếc
25
6
Bút nhớ dòng
Chiếc
24
7
Tẩy chì
Chiếc
19
9
8
Mực in A3 Laser
Hộp
2
9
Mực photocopy
Hộp
5
10
Hồ dán khô
Hộp
7
11
Bút bi
Chiếc
24
20
12
Sổ ghi chép
Cuốn
9
14
13
Cặp 3 dây
Chiếc
11
14
14
Giấy A4
Gram
25
6
15
Giấy A3
Gram
6
16
Ghim dập
Hộp
19
17
Ghim vòng
Hộp
16
18
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
14
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
xây dựng Bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Điều 8. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung Bảng giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 09
Stt
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(Công nhóm/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực có biến động
giá đất thị trường
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
3,00
1.2
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1KTV4
2,00
2
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
1KS3
20,00
2.2
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị
trường theo mẫu phiếu điều tra
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
166,67
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
1KS3
20,00
2.4
Xác định mức giá của các vị trí đất
1KS3
10,00
2.5
Thống kê giá đất thị trường
1KS3
10,00
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
1KS3
30,00
3
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,00
4
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện
hành
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất
hiện hành
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
5
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung
5.1
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
5.1.1
Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung của 01
loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
2,00
5.1.2
Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung của 01
loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung
1KTV4
3,00
Ghi chú :
Định mức tại Bảng 09 trung bình theo các chỉ tiêu quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Khi tính mức cụ thể thì thực
hiện điều chỉnh như sau:
- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với các Mục 1, Mục 3 và Mục 4 của Bảng 09.
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp Mục
2 của Bảng 09.
- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp Mục 2 của Bảng 09.
- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều
chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ
thuận đối với Mục 5.1.1 của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi
nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với Mục 5.1.2 của Bảng 09.
- Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung toàn bộ Bảng
giá đất thì thực hiện theo Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng Bảng giá đất.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 10
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
154,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
154,40
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
38,60
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
3,86
5
Bàn dập ghim
Cái
24
9,65
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
266,67
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
266,67
8
Tất
Đôi
6
266,67
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
266,67
10
Mũ cứng
Cái
12
266,67
11
USB (4 GB)
Cái
12
154,40
12
Lưu điện
Cái
60
61,76
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
57,90
14
Quần áo mưa
Bộ
6
80,00
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
266,67
16
Ba lô
Cái
24
266,67
17
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
77,20
18
Gọt bút chì
Cái
9
7,72
13,33
19
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
154,40
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
77,20
21
Máy tính Casio
Cái
36
96,50
22
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
5,79
23
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
2,90
24
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
24,13
25
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
19,30
26
Điện năng
kWh
68,60
Ghi chú :
- Định mức trong Bảng 10 tính trung bình theo các chỉ
tiêu quy định tại b khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Khi tính cụ thể thì điều
chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
Stt
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
3,84
2
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin
45,57
100,00
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
10,13
2.2
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất
thị trường theo mẫu phiếu điều tra
100,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
10,13
2.4
Xác định mức giá của các vị trí đất
5,06
2.5
Thống kê giá đất thị trường
5,06
2.6
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất thị trường theo từng điểm điều tra
15,19
3
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp huyện
17,09
4
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện
hành
8,55
5
Xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
18,16
5.1
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
7,48
5.1.1
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm
đất nông nghiệp
2,14
5.1.2
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm
đất phi nông nghiệp
3,34
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
10,68
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung
5,34
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung
1,45
Tổng
100,00
100,00
b) Thiết bị
Bảng 12
Stt
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(Ca/tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
13,20
2
Máy vi tính
Cái
0,4
30,45
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
15,23
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
6,09
5
Máy tính xách tay
Cái
0,5
40,23
66,67
6
Máy photocopy
Cái
1,5
67,05
7
Máy ảnh
Cái
83,33
8
Điện năng
kWh
173,28
Ghi chú :
- Định mức tại Bảng 12 tính trung bình theo các chỉ
tiêu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Khi tính mức cụ thể
thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
Bảng giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
c) Vật liệu
Bảng 13
Stt
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho tỉnh)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
2,00
2
Băng dính to
Cuộn
4,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
3,00
3,00
5
Bút xóa
Chiếc
4,00
6
Bút nhớ dòng
Chiếc
4,00
7
Tẩy chì
Chiếc
3,00
2,00
8
Mực in A3 Laser
Hộp
0,30
9
Mực photocopy
Hộp
1,00
10
Hồ dán khô
Hộp
2,00
11
Bút bi
Chiếc
8,00
6,00
12
Sổ ghi chép
Cuốn
2,00
2,00
13
Cặp 3 dây
Chiếc
2,00
2,00
14
Giấy A4
Gram
4,00
1,00
15
Giấy A3
Gram
1,00
16
Ghim dập
Hộp
3,00
17
Ghim vòng
Hộp
3,00
18
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
3,00
Ghi chú :
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
Điều 9. Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định giá
đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
1. Định mức lao động
Bảng 14
Stt
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(Công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần
định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.4
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu,
phiếu điều tra
1KTV4
2,00
2,00
2,00
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về
thửa đất, giá đất thị trường.
2.1
Điều tra, khảo sát các thông tin về thửa đất cần định
giá
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
2,00
2,00
2,00
2.2
Điều tra, khảo sát các thông tin để định giá đất
theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
10,00
12,00
8,00
2.3
Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá
đất theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3)
6,00
7,00
5,00
2.4
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
5,00
5,00
5,00
3
Áp dụng phương pháp định giá đất; xây dựng Chứng
thư và báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
3.1
Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định
giá đất
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
6,00
8,00
4,00
3.2
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
3,00
4,00
2,00
3.3
Xây dựng Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
2,00
2,00
2,00
3.4
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá
đất
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
3,00
3,00
3,00
4
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+
1KS3)
3,00
3,00
3,00
5
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá
đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu đất
trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với
đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất
nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh
đối với Mục 2 và Mục 3 của Bảng 14.
Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều
(từ hai trở lên) mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng
cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực
hiện như sau:
- Đối với Mục 2 và Mục 3 của Bảng 14.
+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính mức
riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng.
+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng (tách thành thửa đất riêng biệt theo từng mục đích) thì tính chung
và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất
hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất
hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01
mục đích tăng thêm.
- Các mục còn lại của Bảng 14 nhân (x) với hệ số K
= 1,3.
Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn;
trong đó, có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
- Đối với Mục 2 và Mục 3 của Bảng 14.
+ Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về
mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý
về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có
02 thửa đất thì nhân (x) với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì
được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm.
+ Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc
điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
- Các Mục còn lại của Bảng 14 nhân (x) với hệ số
K=1,3.
Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ
chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh, thay đổi quy hoạch xây dựng
chi tiết dẫn đến thay đổi cơ cấu sử dụng đất hoặc vị trí từng loại đất hoặc hệ
số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo
quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân (x) với hệ
số K=1,5 đối với Mục 2 và Mục 3 của Bảng 14.
Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân (x)
với hệ số K=0,5 đối với Mực 2 và Mục 3 của Bảng 14.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 15
Stt
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
52,00
58,40
45,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
52,00
58,40
45,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
13,00
14,60
11,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
3,25
3,65
2,85
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
19,20
22,40
16,00
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
22,40
16.00
7
Tất
Đôi
6
19,20
22,40
16.00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
22,40
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
22,40
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
52,00
58,40
45,60
11
Lưu điện
Cái
60
52,00
58,40
45,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
19,50
21,90
17,10
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5,76
6,72
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
22,40
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
22,40
16,00
16
Thước nhựa 40cm
Cái
24
26,00
9,60
29,20
11,20
22,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
2,60
1,92
2,92
2,24
2,28
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
52,00
58,40
45,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
32,50
4,80
36,50
5,60
28,50
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
1,95
2,19
1,71
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
26,00
29,20
22,80
22
Điện năng
kWh
6,55
7,36
5,75
Ghi chú :
- Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất
trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương
tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác
định theo bảng sau:
Bảng 16
Stt
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
10,17
9,05
11,62
2
Điều tra, phân tích, tổng hợp thông tin về thửa đất,
giá đất thị trường
34,19
100,00
33,17
100,00
35,49
100,00
3
Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương
án giá đất
43,51
46,99
39,04
4
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất và Chứng thư định giá đất
9,32
8,29
10,65
5
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
2,81
2,50
3,20
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
b) Thiết bị
Bảng 17
Stt
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức
(Ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
4,23
4,75
3,71
2
Máy vi tính
Cái
0,4
9,75
10,95
8,55
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,88
5,48
4,28
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
1,95
2,19
1,71
5
Máy tính xách tay
Cái
1,95
4,80
2,19
5,60
1,71
4,00
6
Máy phô tô
Cái
1,5
3,25
3,65
2,85
7
Máy ảnh
Cái
6,00
7,00
5,00
8
Máy quay phim
Cái
6,00
7,00
5,00
9
Điện năng
kWh
27,81
31,23
24,39
Ghi chú :
- Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất
trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương
tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư
được xác định theo Bảng 16.
c) Vật liệu
Bảng 18
Stt
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho thửa đất
hoặc khu đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
1,00
2
Băng, dính to
Cuộn
1,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực in A3 laser
Hộp
0,09
7
Mực photocopy
Hộp
0,12
8
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy A3
Gram
0,30
13
Ghim dập
Hộp
0,50
14
Ghim vòng
Hộp
0,50
15
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú :
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác
định theo Bảng 16.
Điều 10. Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định giá
đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
1. Định mức lao động
Bảng 19
Stt
Nội dung công việc
Định biên
Định mức
(Công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất cụ thể
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá
1KS3
3,00
3,00
3,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
cần định giá
1KS3
3,00
3,00
3,00
1.4
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu,
phiếu điều tra
1KTV4
3,00
3,00
3,00
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
2.1
Điều tra, khảo sát thông tin về giá đất của từng vị
trí đất tại khu vực cần định giá
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
12,00
15,00
10,00
2.2
Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về điều kiện
kinh tế - xã hội tại địa phương
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của
từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
3.1
Thống kê giá đất thị trường của từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3.2
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng
vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị
trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
5
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
hệ số điều chỉnh giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất và Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá
đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 19 tính cho khu vực định giá đất
trung bình có 01 loại đất, diện tích 01ha, tại địa bàn 01 xã; có 03 vị trí đất
(tính đến đoạn đường, đoạn phố theo Bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 10 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
+ Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự
thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất nông nghiệp)
thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các Mục 2, 3 và 4 của Bảng 19.
+ Đối với các Mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19: Căn cứ
vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
- Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất
thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các Mục 2, 3, 4 và
5 của Bảng 19, các Mục còn lại của Bảng 19 nhân (x) với hệ số K=1,3.
- Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua
nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án
giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với Mục 2 của Bảng 19:
Đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân (x) với
hệ số K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn
thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Dụng cụ
Bảng 20
Stt
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức
(Ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
48,00
56,00
40,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
48,00
56,00
40,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
12,00
14,00
10,00
4
Bàn dập ghim
Cái
24
3,00
3,50
2,50
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
19,20
24,00
16,00
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
24,00
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
24,00
16.00
10
USB (4 GB)
Cái
12
48,00
56,00
40,00
11
Lưu điện
Cái
60
48,00
56,00
40,00
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
18,00
21,00
15,00
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5,76
7,20
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
24,00
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
24,00
16,00
16
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
24,00
9,60
28,00
12,00
20,00
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
2,40
1,92
2,80
2,40
2,00
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
48,00
56,00
40,00
19
Máy tính Casio
Cái
36
30,00
4,80
35,00
6,00
25,00
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
1,80
2,10
1,50
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
24,00
28,00
20,00
22
Điện năng
kWh
6,05
7,06
5,04
Ghi chú :
- Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương
tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng sau:
Bảng 21
Stt
Nội dung công việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
15,80
13,51
19,01
2
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin
20,29
100
20,24
100
20,34
100
3
Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
23,67
26,03
20,34
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí
đất tại khu vực cần định giá
13,52
14,46
12,21
5
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
13,52
14,46
12,21
6
Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất và Chứng thư định giá đất
10,14
8,68
12,21
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất
3,06
2,62
3,68
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
b) Thiết bị
Bảng 22
Stt
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức
(Ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
3,90
4,55
3,25
2
Máy vi tính
Cái
0,4
9,00
10,50
7,50
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,50
5,25
3,75
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
1,80
2,10
1,50
5
Máy tính xách tay
Cái
1,80
4,80
2,10
6,00
1,50
4,00
6
Máy photocopy
Cái
1,5
3,00
3,50
2,50
7
Máy ảnh
Cái
6,00
7,50
5,00
8
Máy quay phim
Cái
6,00
7,50
5,00
9
Điện năng
kWh
110,71
129,16
92,26
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng 22 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương
tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
- Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 21.
c) Vật liệu
Bảng 23
Stt
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho khu vực
định giá đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
1,00
2
Băng dính to
Cuộn
1,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực in A3 Laser
Hộp
0,09
7
Mực photocopy
Hộp
0,12
8
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy A3
Gram
0,30
13
Ghim dập
Hộp
0,50
14
Ghim vòng
Hộp
0,50
15
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo
Bảng 21./.
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2025/QĐ-UBND ngày 03/03/2025 quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
203
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng