ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2025/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 13
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 45/TTr-STNMT ngày 10 tháng 02 năm
2025; ý kiến Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định diện
tích đất được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai.
2. Đối với đất nông nghiệp là
đất trồng lúa và đất lâm nghiệp thì việc sử dụng đất để xây dựng công trình
phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa; pháp luật về lâm nghiệp (Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2018, Nghị định số 27/2024/NĐ-
CP ngày 06 tháng 3 năm 2024 và Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về đất đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Cá nhân, cộng đồng dân cư sử
dụng đất nông nghiệp.
Điều 3. Điều kiện áp dụng
1. Diện tích đất nông nghiệp
được xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp bao gồm một
thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề của cùng một người sử dụng đất.
2. Thửa đất nông nghiệp được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đang sử dụng
đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chưa được
Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Công trình phục vụ trực tiếp
sản xuất nông nghiệp là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho chứa
vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản phẩm
nông nghiệp.
4. Công trình xây dựng trên đất
nông nghiệp phải có cấu trúc phù hợp, dễ dàng tháo dỡ; chỉ được xây dựng 01
tầng và không được xây dựng tầng hầm.
5. Đất có mặt nước không được
san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước.
6. Vị trí công trình phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xây dựng tại một hoặc nhiều vị trí khác
nhau trong khu vực đất nông nghiệp nhưng tổng diện tích xây dựng công trình
không vượt quá hạn mức quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
7. Việc xây dựng, cải tạo công
trình phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có
liên quan.
Điều 4. Diện tích đất được
sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Diện tích khu đất từ 300m2
đến dưới 500m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình
không quá 10m2.
2. Diện tích khu đất từ 500m2
đến dưới 2.000m2 được sử dụng diện tích đất để xây dựng công trình
không quá 20m2.
3. Diện tích khu đất từ 2.000m2
trở lên được sử dụng 1% (một phần trăm) diện tích đất để xây dựng công trình, nhưng
không vượt quá 500m2.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành,
địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết
định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc xây dựng công trình
phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định tại Quyết định này và quy
định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện,
có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh
kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Cà Mau;
- Các phòng: NN-TN, XD, NC, TH;
- Lưu: VT. Q(02/02), Ktr168/02.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|