HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (VIÊN CHỨC)
HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT
PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG
XUYÊN, HỘI QUẦN CHÚNG ĐƯỢC ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ; QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỂ LÀM CÔNG VIỆC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC VÀ Y TẾ; QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ ĐỐI VỚI TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm
2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống
chính trị giai đoạn 2022-2026; Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022
của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc
Trung ương giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của
Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 51-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9
năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2022-2026; Quyết định số 134-QĐ/TW ngày 2 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức
Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình năm 2022; Quyết định số 3215-QĐ/BTCTW
ngày 11/11/2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Ninh Bình năm
2025;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30
tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số
20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn vị trí việc làm, cơ cấu ngạch viên chức theo chức danh nghề nghiệp và
định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường
chuyên biệt công lập; Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức, số lượng người làm việc,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
Căn cứ Kế hoạch số 97-KH/TU ngày 21 tháng 11 năm
2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về quản lý biên chế tỉnh Ninh Bình
giai đoạn 2022-2026; Kế hoạch số 98-KH/TU ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Ninh Bình về sử dụng biên chế tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2026;
Căn cứ Quyết định số 1459-QĐ/TU ngày 21 tháng 11
năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao biên chế Khối Chính quyền địa phương
năm 2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ
trình số 147/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế
công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện, phê duyệt tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân
sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, hội quần
chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ; quyết định số lượng hợp đồng lao động
để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân
sách Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế
năm 2025 như sau:
1. Biên công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: 1.488 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục
số 1 kèm theo).
2. Tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên và hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 18.269 viên
chức (đã bao gồm 462 biên chế được giao bổ sung cho sự nghiệp giáo dục mầm non
và phổ thông công lập năm học 2022-2023);
3. Bổ sung tống số lượng người làm việc (viên chức)
giáo dục mầm non và phổ thông công lập cho ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh
Bình: 712 viên chức (từ năm học 2023-2024: 488 viên chức; năm học 2024-2025:
224 viên chức).
4. Số lượng hợp đồng lao động để làm công việc
chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách Nhà nước đảm
bảo chi thường xuyên thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Ninh Bình năm 2025:
a) Số lượng hợp đồng lao động để làm công việc
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và y tế: 745 hợp đồng,
trong đó:
- Lĩnh vực sự nghiệp giáo dục: 693 hợp đồng
- Lĩnh vực sự nghiệp y tế: 52 hợp đồng.
(Chi tiết tại Phụ
lục số 2 kèm theo).
b) Thời gian hợp đồng: Không quá 12 tháng.
c) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết định số lượng
cán bộ, công chức cấp xã và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh
Bình năm 2025 với tổng số 4.183 người, trong đó:
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã là 2.603 người
(số giao giảm so với năm 2024 được giải quyết theo lộ trình đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2025).
2. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã là 1.580 người.
(Chi tiết tại Phụ
lục số 3 kèm theo).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV,
kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- Các VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- Lưu: VT, phòng TTDN.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN,
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC
|
TỔNG CỘNG
|
1488
|
I
|
Biên chế phân bổ
|
1480
|
1
|
Cơ quan của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
|
54
|
2
|
Cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
|
1426
|
II
|
Biên chế dự phòng
|
8
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng hợp đồng
lao động
|
|
TỔNG CỘNG
|
745
|
1
|
Lĩnh vực Giáo dục
|
693
|
1.1
|
Bậc Mầm non
|
253
|
1.2
|
Bậc Tiểu học
|
325
|
1.3
|
Bậc Trung học cơ sở
|
113
|
1.4
|
Bậc Trung học phổ thông
|
2
|
2
|
Lĩnh vực y tế
|
52
|
PHỤ LỤC SỐ 3
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Số Iượng đơn vị
hành chính cấp xã
|
Số lượng quyết
định
|
Cán bộ, công chức
cấp xã
|
Người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
|
1
|
Thành phố Hoa Lư
|
20
|
448
|
262
|
2
|
Thành phố Tam Điệp
|
9
|
183
|
114
|
3
|
Huyện Gia Viễn
|
18
|
353
|
222
|
4
|
Huyện Nho Quan
|
23
|
492
|
289
|
5
|
Huyện Yên Khánh
|
18
|
358
|
225
|
6
|
Huyện Yên Mô
|
14
|
310
|
177
|
7
|
Huyện Kim Sơn
|
23
|
459
|
291
|
Tổng cộng
|
125
|
2,603
|
1,580
|