Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
29/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Lê Quang Tiến
Ngày ban hành:
12/09/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
29/2024/QĐ-UBND
Thái Nguyên, ngày
12 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở
số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2612/TTr-SXD ngày 26 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường
thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây
dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 9
năm 2024 và thay thế Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà ở,
công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNN&XD, KT, TH.
tuantt.qđqp/t9
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG VÀ
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại
thực tế đối với tài sản là nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công
trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài có nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống, công trình
xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng đơn
giá
1. Đơn giá bồi thường được xây dựng theo các quy định
của pháp luật hiện hành, đồng thời đảm bảo phù hợp với tình hình và điều kiện
thực tế về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đơn giá bồi thường nhà, nhà ở, công trình phục vụ
đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất được xây dựng căn cứ thiết kế
kỹ thuật của các mẫu nhà ở, công trình xây dựng mang tính phổ biến, thông dụng
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết về vật liệu,
nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và các khoản mục chi phí khác theo
quy định để hoàn thành 1m2 nhà hay một đơn vị khối lượng hoàn chỉnh
của các hạng mục xây lắp hoặc kết cấu xây dựng công trình, cụ thể như sau:
a) Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật
liệu phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (ván khuôn đà giáo, các vật liệu
khác), bán thành phẩm cần thiết để hoàn thành 1m2 nhà, một đơn vị khối
lượng công tác xây lắp; giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu theo giá công bố
trên địa bàn tỉnh;
b) Chi phí nhân công là chi phí bao gồm lương cơ bản
và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng tính cho một ngày công định
mức, áp dụng theo Quyết định công bố đơn giá nhân công xây dựng hiện hành của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
c) Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các loại
máy và thiết bị thi công trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ)
để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây dựng;
d) Chi phí tư vấn, thuế, lán trại, dự phòng được
tính bằng tỷ lệ % theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Khi các quy định của pháp luật có thay đổi hoặc
khi có biến động về giá dẫn đến đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Quyết
định này không đảm bảo phù hợp với giá thị trường thì đơn giá bồi thường nhà,
nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất khi
Nhà nước thu hồi đất cần được xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Chương II
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt
hại
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở (Phụ
lục 1).
2. Đơn giá bồi thường về xây lắp (Phụ lục 2).
3. Đơn giá bồi thường vật liệu xây dựng: cửa các loại,
điện, đường ống, thiết bị vệ sinh và vật liệu khác (Phụ lục 3).
4. Đơn giá bồi thường đối với công trình mộ và mức
hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt (Phụ lục 4).
Điều 5. Quy định chung về xác định
diện tích, chiều cao nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để thực hiện bồi
thường, hỗ trợ
1. Diện tích nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống
và công trình xây dựng gắn liền với đất được tính toán bồi thường, hỗ trợ là diện
tích nhà, công trình xây dựng chiếm chỗ trên mặt đất (đơn vị tính là m2 )
được tính từ mép tường ngoài, cột chịu lực liền tường hoặc dãy cột chịu lực
chính có mái che (tính bình quân toàn bộ cho phần nhô ra có xây tường bao của
các tầng từ tầng 2 trở lên). Đối với nhà 1 tầng có mái dốc kết hợp hiên bê tông
cốt thép thì toàn bộ diện tích của nhà và hiên bê tông cốt thép được áp dụng
theo đơn giá m2 nhà mái dốc.
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, nhà ở, công
trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất áp dụng đối với
nhà mái bằng bê tông cốt thép có chiều cao tối thiểu là 2,7m; đối với các nhà
còn lại có chiều cao tối thiểu là 2,3m. Chiều cao của nhà được tính từ nền nhà
đến mặt trên của sàn nhà mái bằng, chân tường thu hồi đối với nhà xây mái dốc,
đầu cột đỡ vì kèo đối với nhà tre, gỗ. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình phục vụ
đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ
hơn chiều cao quy định trong đơn giá này thì xác định khối lượng chênh lệch để
tính bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá chi tiết.
3. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống
và công trình xây dựng gắn liền với đất không đúng theo hệ thống định mức kinh
tế kỹ thuật hiện hành của Nhà nước hoặc có kết cấu khác biệt thì không áp dụng
theo đơn giá kèm theo Quy định này mà thực hiện tính toán bồi thường, hỗ trợ
theo khối lượng riêng biệt và chỉ xem xét tính toán bồi thường, hỗ trợ đối với
công trình đang đang sử dụng và có phát huy tác dụng.
Điều 6. Quy định về bồi thường,
hỗ trợ đối với nhà xây các loại
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với nhà xây các
loại tại quy định này đã được tính toán bao gồm các nội dung sau:
a) Móng nhà gồm công tác đào đất hố móng, ép cọc,
xây móng, đổ bê tông cốt thép móng, dầm, giằng móng, xây trát bể tự hoại (nếu
có), lấp đất chân móng, đắp đất nền đầm chặt; kết cấu móng đã được tính toán đủ
tải trọng cho các loại nhà mang tính bình quân, phổ biến phù hợp với điều kiện
địa hình trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Thân nhà gồm công tác xây lắp bê tông cốt thép cột,
khung, dầm, giằng tường, cầu thang; tường bao che, tường chịu lực và các bức
ngăn trong nhà đã tính khối lượng xây kín chưa trừ cửa đi, cửa sổ, ô thoáng.
Khi tính bồi thường phải trừ đi khối xây và diện tích trát, quét vôi ve tại các
vị trí cửa đi, cửa sổ, ô thoáng;
c) Mái nhà gồm công tác xây lắp mái bê tông cốt
thép, mái lợp ngói, lợp fibrô xi măng, lợp tôn theo từng loại nhà;
d) Hoàn thiện nhà gồm trát, láng, quét vôi ve.
2. Công tác khác gồm sơn, cửa, ốp lát, trần, phào,
chỉ, lắp đặt thiết bị điện, thiết bị vệ sinh và các công tác khác chưa có trong
đơn giá bồi thường theo diện tích xây dựng, được tính theo khối lượng thực tế
và đơn giá chi tiết.
3. Cấp điện được tính bằng 5% giá trị dự toán của
công trình nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng gắn
liền với đất có cấp điện.
4. Cấp, thoát nước được xác định cụ thể theo đơn
giá chi tiết.
Điều 7. Quy định về bồi thường,
hỗ trợ đối với nhà gỗ, nhà tre
1. Đơn giá bồi thường 1m2 xây dựng nhà gỗ,
nhà tre đã bao gồm các công tác xây lắp sau: Đắp đất nền đầm kỹ, sản xuất lắp dựng
cột, kèo gỗ, vì kèo tre, các thanh xuyên, duỗi gian, làm mái, làm tường vách.
2. Các công tác xây lắp: Lát nền, làm trần, lắp đặt
điện, nước, các hạng mục công việc xây lắp có tính mỹ thuật cao như trạm khắc
trên gỗ, công tác làm tường bao, tường ngăn và mặt sàn (đối với nhà sàn) được
tính toán theo khối lượng riêng biệt.
Điều 8. Quy định về bồi thường,
hỗ trợ đối với công trình mồ mả
1. Đơn giá bồi thường đối với mộ chưa cải táng bao gồm:
Đào đất, bốc hài cốt vào tiểu sành, tiểu sành được đặt trong quách và các chi
phí khác có liên quan.
2. Đơn giá bồi thường đối với mộ đã cải táng bao gồm:
Đào đất và các chi phí khác có liên quan.
3. Công tác xây mộ, trát, ốp mộ được tính toán theo
khối lượng riêng biệt.
4. Chi phí hỗ trợ, di dời mồ mả: Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương
và nhu cầu của hộ gia đình để tổ chức lập, hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều
kiện năng lực theo quy định lập hồ sơ dự toán các chi phí hợp lý có liên quan
trực tiếp để di chuyển mồ mả đến vị trí mới cho phù hợp. Hồ sơ dự toán trình Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt. Chi phí thuê tư vấn được tính vào chi phí bồi thường
giải phóng mặt bằng của dự án.
Điều 9. Quy định về bồi thường
chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp (có đăng ký kinh doanh) khi
Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh (nhà xưởng,
máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh) thì được bồi
thường chi phí tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt. Trường hợp phải di chuyển hệ thống
máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ,
vận chuyển, lắp đặt.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có tài sản gắn liền
với đất là phần công trình xây dựng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất
giấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường mà được
hỗ trợ chi phí tháo dỡ, phá dỡ, di chuyển.
3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng
có trách nhiệm lập, hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực hành nghề
theo quy định lập dự toán chi phí tháo dỡ, phá dỡ di chuyển, thiệt hại (nếu có)
nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt theo quy định. Chi phí thuê tư vấn được tính vào chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng của dự án.
Điều 10. Quy định về bồi thường
thiệt hại về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Mức bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng
khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều
14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Mức bồi thường
=
Giá trị hiện có của
nhà, công trình bị thiệt hại
+
Giá trị hiện có của
nhà, công trình bị thiệt hại) x 60%
Mức bồi thường không vượt quá 100% giá trị xây mới
nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà công trình bị thiệt
hại.
2. Giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị
thiệt hại được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số
88/2024/NĐ-CP .
3. Thời gian khấu hao áp dụng làm căn cứ xác định
giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được quy định như sau:
a) 08 năm đối với nhà tạm, vật kiến trúc;
b) 20 năm đối với nhà 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn
(không áp dụng cho nhà xưởng và kho thông dụng quy định tại bảng suất vốn đầu
tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố) tường bao quanh xây gạch chiều
cao lớn hơn 3m (không tính chiều cao tường thu hồi);
c) 30 năm đối với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt
thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói;
d) 30 năm đối với nhà xưởng và kho thông dụng quy định
tại bảng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố;
đ) 50 năm đối với nhà 2-3 tầng tường xây gạch, mái bằng
bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông cốt thép trên lợp tôn, lợp ngói;
e) 60 năm đối với nhà 4-5 tầng trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
và xử lý các trường hợp cụ thể
1. Các dự án đầu tư xây dựng mà phương án dự toán bồi
thường, hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước ngày Quy định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã
phê duyệt.
2. Đối với các hạng mục xây lắp chưa có trong Đơn
giá bồi thường theo Quy định này thì áp dụng đơn giá của các hạng mục xây lắp
có tính chất tương đương về định mức kinh tế kỹ thuật đã nêu tại Quy định này
hoặc tổ chức lập dự toán cụ thể theo bộ Đơn giá xây dựng hiện hành của tỉnh và
hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
3. Đối với những vật tư, vật liệu chưa có trong đơn
giá bồi thường thì áp dụng theo Công bố giá của Sở Xây dựng tại thời điểm lập
hoặc tổ chức khảo sát thực tế giá sản phẩm trên thị trường (có thể thuê đơn vị
tư vấn khi cần thiết) và thống nhất với cơ quan quản lý giá ở cấp huyện nơi có
dự án thu hồi đất để làm cơ sở lập, phê duyệt phương án dự toán bồi thường theo
quy định.
4. Đối với các hạng mục xây lắp chưa có trong hệ thống
định mức, đơn giá đã được công bố, Hội đồng bồi thường hỗ trợ và tái định cư cấp
huyện tổng hợp, xây dựng phương án tính toán giá bồi thường phù hợp với tình
hình thực tế ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
5. Đối với nhà, công trình xây dựng có thiết kế, kết
cấu khác biệt; nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định
của pháp luật chuyên ngành thì đơn vị được giao làm công tác bồi thường thuê
đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập hồ sơ thiết kế và dự
toán xây dựng công trình theo các quy định hiện hành của Nhà nước trình Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt. Chi phí thuê tư vấn được tính vào chi phí bồi thường giải
phóng mặt bằng của dự án.
6. Chi phí sửa chữa, hoàn thiện đối với trường hợp
nhà, công trình bị tháo dỡ một phần; chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào khối lượng
công việc thực tế để lập phương án dự toán bồi thường theo quy định tại bộ đơn
giá này.
Điều 12. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Quy định này. Trong
quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét, giải quyết.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện, đề xuất phương án giải quyết đối với các nội dung thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ NHÀ, NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2024/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT
Danh mục
ĐVT
Đơn giá (đồng)
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở
I
Nhà ở 5 tầng, cao 18,5m, nền đất, có công
trình vệ sinh khép kín
1
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
1.1
Nhà mái bằng
m2
18.338.000
1.2
Nhà mái tôn
m2
17.907.000
1.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
17.526.000
1.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
17.360.000
2
Móng ép cọc, xây tường chịu lực bằng gạch đỏ
hoặc gạch không nung dày 220mm
2.1
Nhà mái bằng
m2
18.314.000
2.2
Nhà mái tôn
m2
17.901.000
2.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
17.544.000
2.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
17.341.000
3
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết hợp khung bê
tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
3.1
Nhà mái bằng
m2
17.148.000
3.2
Nhà mái tôn
m2
16.680.000
3.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
16.401.000
3.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
16.220.000
4
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
4.1
Nhà mái bằng
m2
17.048.000
4.2
Nhà mái tôn
m2
16.580.000
4.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
16.301.000
4.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
16.120.000
II
Nhà ở 4 tầng, cao 14,5m, nền đất, có công
trình vệ sinh khép kín
1
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
1.1
Nhà mái bằng
m2
15.031.000
1.2
Nhà mái tôn
m2
14.563.000
1.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
14.284.000
1.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
14.103.000
2
Móng ép cọc, xây tường chịu lực bằng gạch đỏ
hoặc gạch không nung dày 220mm
2.1
Nhà mái bằng
m2
14.004.000
2.2
Nhà mái tôn
m2
13.535.000
2.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
13.257.000
2.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
13.075.000
3
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết hợp khung bê
tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
3.1
Nhà mái bằng
m2
14.617.000
3.2
Nhà mái tôn
m2
14.148.000
3.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
13.870.000
3.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
13.688.000
4
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
4.1
Nhà mái bằng
m2
13.495.000
4.2
Nhà mái tôn
m2
13.027.000
4.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
12.748.000
4.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
12.566.000
III
Nhà ở 3 tầng, cao 11,1m, nền đất, có công
trình vệ sinh khép kín
1
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
1.1
Nhà mái bằng
m2
9.953.000
1.2
Nhà mái tôn
m2
9.484.000
1.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
9.206.000
1.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
9.024.000
2
Móng ép cọc, xây tường chịu lực bằng gạch đỏ
hoặc gạch không nung dày 220mm
2.1
Nhà mái bằng
m2
9.857.000
2.2
Nhà mái tôn
m2
9.389.000
2.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
9.110.000
2.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
8.929.000
3
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết hợp khung bê
tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
3.1
Nhà mái bằng
m2
8.266.000
3.2
Nhà mái tôn
m2
7.798.000
3.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
7.519.000
3.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
7.338.000
4
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
4.1
Nhà mái bằng
m2
8.154.000
4.2
Nhà mái tôn
m2
7.685.000
4.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
7.407.000
4.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
7.225.000
IV
Nhà ở 2 tầng, cao 7,5m, nền đất, có công trình
vệ sinh khép kín
1
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
1.1
Nhà mái bằng
m2
8.647.000
1.2
Nhà mái tôn
m2
8.075.000
1.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
7.741.000
1.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
7.448.000
2
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
2.1
Nhà mái bằng
m2
7.347.000
2.2
Nhà mái tôn
m2
6.831.000
2.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
6.296.000
2.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
6.125.000
3
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết hợp khung bê
tông cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
3.1
Nhà mái bằng
m2
7.089.000
3.2
Nhà mái tôn
m2
6.621.000
3.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
6.342.000
3.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
6.161.000
4
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
4.1
Nhà mái bằng
m2
6.515.000
4.2
Nhà mái tôn
m2
6.047.000
4.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
5.768.000
4.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
5.586.000
V
Nhà ở 2 tầng, cao 7,5m, nền đất, không có công
trình vệ sinh khép kín
1
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
1.1
Nhà mái bằng
m2
8.399.000
1.2
Nhà mái tôn
m2
7.827.000
1.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
7.493.000
1.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
7.200.000
2
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 110mm
2.1
Nhà mái bằng
m2
7.099.000
2.2
Nhà mái tôn
m2
6.583.000
2.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
6.048.000
2.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
5.877.000
3
Móng xây bằng đá hoặc gạch, kết hợp khung bê tông
cốt thép, tường xây bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
3.1
Nhà mái bằng
m2
6.841.000
3.2
Nhà mái tôn
m2
6.373.000
3.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
6.094.000
3.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
5.913.000
4
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
4.1
Nhà mái bằng
m2
6.267.000
4.2
Nhà mái tôn
m2
5.799.000
4.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
5.520.000
4.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
5.338.000
VI
Nhà ở 1 tầng, cao 3,6m, nền đất, có công trình
vệ sinh khép kín
1
Móng ép cọc, khung bê tông cốt thép, tường xây
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
1.1
Nhà mái bằng
m2
5.361.000
1.2
Nhà mái tôn
m2
5.095.000
1.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
4.820.000
1.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
4.424.000
2
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
2.1
Nhà mái bằng
m2
4.621.000
2.2
Nhà mái tôn
m2
4.252.000
2.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
3.974.000
2.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
3.792.000
3.
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, dày 110mm xây bổ trụ 220mm
3.1
Nhà mái bằng
m2
4.533.000
3.2
Nhà mái tôn
m2
4.165.000
3.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
3.886.000
3.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
3.705.000
VII
Nhà ở 1 tầng, cao 3,6m, nền đất, không có công
trình vệ sinh khép kín
1
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung dày 220mm
1.1
Nhà mái bằng
m2
4.461.000
1.2
Nhà mái tôn
m2
4.092.000
1.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
3.814.000
1.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
3.632.000
2
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường chịu lực
bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, dày 110mm xây bổ trụ 220mm
2.1
Nhà mái bằng
m2
4.373.000
2.2
Nhà mái tôn
m2
4.005.000
2.3
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
3.726.000
2.4
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
3.545.000
VIII
Nhà ở 1 tầng, cao 3,3m, nền đất, không có công
trình vệ sinh khép kín
1
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường bằng gạch
xilicát dày 180mm
1.1
Nhà mái tôn
m2
3.469.000
1.2
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
2.914.000
1.3
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
2.721.000
2
Móng xây bằng đá hoặc gạch, xây tường bằng gạch
xỉ dày 180mm
2.1
Nhà mái tôn
m2
3.016.000
2.2
Nhà mái ngói 22 viên/m2
m2
2.776.000
2.3
Nhà lợp mái fibrô xi măng
m2
2.617.000
IX
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, nền đất, không bó nền
1
Mái lợp ngói đỏ
1.1
Vách toóc xi
m2
703.000
1.2
Vách bùn rơm
m2
571.000
1.3
Tường trình đất
m2
649.000
2
Mái lợp fibrô xi măng
2.1
Vách toóc xi
m2
569.000
2.2
Vách bùn rơm
m2
436.000
2.3
Tường trình đất
m2
536.000
3
Mái lợp lá cọ
1
Vách toóc xi
m2
574.000
2
Vách bùn rơm
m2
431.000
3
Tường trình đất
m2
539.000
X
Nhà tre ngâm, cao 2,5m, nền láng vữa xi măng,
có bó nền
1
Mái lợp ngói đỏ
1.1
Vách toóc xi
m2
775.000
1.2
Vách bùn rơm
m2
654.000
1.3
Tường trình đất
m2
730.000
2
Mái lợp fibrô xi măng
2.1
Vách toóc xi
m2
661.000
2.2
Vách bùn rơm
m2
535.000
2.3
Tường trình đất
m2
630.000
3
Mái lợp lá cọ
3.1
Vách toóc xi
m2
659.000
3.2
Vách bùn rơm
m2
514.000
3.3
Tường trình đất
m2
612.000
XI
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m, xà gồ, cầu
phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền đất, không bó nền
1
Mái lợp ngói đỏ
1.1
Vách toóc xi
m2
808.000
1.2
Vách bùn rơm
m2
716.000
1.3
Tường trình đất
m2
759.000
2
Mái lợp fibrô xi măng
2.1
Vách toóc xi
m2
665.000
2.2
Vách bùn rơm
m2
578.000
2.3
Tường trình đất
m2
610.000
3
Mái lợp lá cọ
3.1
Vách toóc xi
m2
628.000
3.2
Vách bùn rơm
m2
554.000
3.3
Tường trình đất
m2
593.000
XII
Nhà cột gỗ tròn nhóm 4-5, cao 2,5m, xà gồ, cầu
phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, nền láng vữa xi măng, có bó nền
1
Mái lợp ngói đỏ
1.1
Vách toóc xi
m2
899.000
1.2
Vách bùn rơm
m2
807.000
1.3
Tường trình đất
m2
839.000
2
Mái lợp fibrô xi măng
2.1
Vách toóc xi
m2
741.000
2.2
Vách bùn rơm
m2
677.000
2.3
Tường trình đất
m2
709.000
3
Mái lợp lá cọ
3.1
Vách toóc xi
m2
730.000
3.2
Vách bùn rơm
m2
627.000
3.3
Tường trình đất
m2
665.000
XIII
Nhà sàn, cột gỗ tròn nhóm 4-5, xuyên gỗ, dầm sàn,
xà gồ, cầu phong bằng gỗ xẻ nhóm 4-5, không có vách, nền đất
1
Mái lợp ngói đỏ
m2
821.000
2
Mái lợp fibrô xi măng
m2
690.000
3
Mái lợp lá cọ
m2
675.000
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC CÔNG TÁC XÂY LẮP
I
CÔNG TÁC BÊ TÔNG
1
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 mác 200
m3
1.449.000
2
Bê tông nền sỏi, đá 1x2 mác 150
m3
1.352.000
3
Bê tông cốt thép cột, tiết diện cột ≤0,2m2
cao ≤16m đá 1x2, mác 200
m3
10.818.000
4
Bê tông cốt thép dầm đá 1x2 mác 200
m3
9.721.000
5
Bê tông cốt thép sảnh, ban công, sàn mái chiều
dày 10-12cm, đá 1x2 mác 200
m2
1.026.000
6
Bê tông cốt thép ô văng, sê nô, máng thượng chiều
dày 10-12cm đá 1x2 mác 200
m2
471.000
7
Bê tông cốt thép tấm đan, chiều dày 10-12cm, đá
1x2, mác 200
m2
317.000
8
Bê tông gạch vỡ vữa tam hợp mác 50
m3
666.000
II
CÔNG TÁC CẤP THOÁT NƯỚC
1
Cấp thoát nước vào tầng 1 nhà có bếp công trình vệ
sinh khép kín
m2 sàn
137.000
2
Cấp thoát nước vào tầng 2 trở lên nhà có bếp,
công trình vệ sinh khép kín
m2 sàn
92.000
III
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT
1
ĐÀO ĐẤT
1.1
Đào đất khối lượng ≤150m3 đầu
m3
111.000
1.2
Đào đất khối lượng >150m3 đến ≤300m3
- Khối lượng 150m3 đầu
m3
111.000
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
m3
49.000
1.3
Đào đất khối lượng >300m3
- Khối lượng 150m3 đầu
m3
111.000
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
m3
49.000
- Khối lượng >300m3
m3
30.000
2
ĐẮP ĐẤT
2.1
Đắp đất công trình khối lượng ≤ 150m3
đầu
m3
98.000
2.2
Đắp đất công trình khối lượng >150m3
đến ≤300m3
- Khối lượng 150m3 đầu
m3
98.000
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
m3
44.000
2.3
Đắp đất công trình khối lượng > 300 m3
- Khối lượng 150m3 đầu
m3
98.000
- Khối lượng >150m3 đến ≤300m3
m3
44.000
- Khối lượng >300m3
m3
18.000
IV
CÔNG TÁC LÀM GIẾNG
1
Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu ≤8m
m3
498.000
2
Giếng đào, đường kính ≤1m, sâu >8m
m3
523.000
3
Giếng đào, đường kính >1m, sâu ≤8m
m3
401.000
4
Giếng đào, đường kính >1m, sâu >8m
m3
421.000
5
Giếng khoan độ sâu ≤45m (đã có ống bao)
m
171.000
6
Giếng khoan độ sâu >45m (đã có ống bao)
m
190.000
V
CÔNG TÁC LÁNG VỮA
1
Láng nền sàn có đánh mầu dày 2cm vữa xi măng mác
75
m2
52.000
2
Láng granitô nền sàn vữa xi măng mác 50
m2
492.000
3
Láng granitô cầu thang vữa xi măng mác 50
m2
890.000
VI
CÔNG TÁC LÁT GẠCH ĐÁ
1
Lát gạch chỉ vữa xi măng mác 75
m2
115.000
2
Lát đá granit bậc tam cấp, bậc cầu thang mặt bệ
các loại vữa xi măng mác 75
m2
692.000
3
Lát đá cẩm thạch, đá hoa cương vữa xi măng mác 75
m2
747.000
4
Lát gạch lá nem 200mm × 200mm vữa xi măng mác 75
m2
120.000
5
Lát gạch xi măng hoa 200mm × 200mm vữa xi măng
mác 75
m2
126.000
6
Lát gạch Viglacera 200mm × 200mm vữa xi măng mác
75
m2
164.000
7
Lát gạch hoa Trung Quốc 300mm × 300mm vữa xi măng
mác 75
m2
174.000
8
Lát gạch ceramic 300mm × 300mm vữa xi măng mác 75
m2
177.000
9
Lát gạch ceramic 400mm × 400mm vữa xi măng mác 75
m2
199.000
10
Lát gạch ceramic 500mm × 500mm vữa xi măng mác 75
m2
199.000
11
Lát gạch ceramic 600mm × 600mm vữa xi măng mác 75
m2
237.000
12
Lát gạch ceramic 800mm × 800mm vữa xi măng mác 75
m2
256.000
13
Lát gạch granit 400mm × 400mm vữa xi măng mác 75
m2
269.000
14
Lát gạch granit 500mm × 500mm vữa xi măng mác 75
m2
278.000
15
Lát gạch granit 600mm × 600mm vữa xi măng mác 75
m2
289.000
16
Lát gạch granit 800mm × 800mm vữa xi măng mác 75
m2
304.000
17
Lát gạch thẻ 5cm × 10cm × 20cm vữa xi măng mác 75
m2
101.000
18
Lát gạch chống nóng 22cm × 10,5cm × 15cm 4 lỗ vữa
xi măng mác 75
m2
200.000
19
Lát gạch đất nung 300mm × 300mm vữa xi măng mác
75
m2
110.000
20
Lát gạch đất nung 350mm × 350mm vữa xi măng mác
75
m2
162.000
21
Lát gạch đất nung 400mm × 400mm vữa xi măng mác
75
m2
207.000
VII
CÔNG TÁC LÀM MÁI (tính toán cho mái nhà để ờ
theo tiêu chuẩn, bao gồm công tác sản xuất và lắp dựng vì kèo, xà gồ, công
tác lợp mái)
1
Lợp mái ngói đất nung 22 viên/m2 cao
≤4m
m2
396.000
2
Lợp mái ngói đất nung 13 viên/m2 cao
≤16m
m2
396.000
3
Lợp mái ngói xi măng 22 viên/m2 cao
≤16m
m2
309.000
4
Lợp mái bằng fibrô xi măng, xà gồ gỗ mỡ
m2
241.000
5
Lợp mái bằng tôn xà gồ thép U80mm × 40mm × 3mm
m2
350.000
6
Lợp mái bằng tôn xà gồ gỗ mỡ
m2
200.000
7
Lợp mái bằng tôn xà gồ tre
m2
158.000
8
Lợp mái bằng tấm nhựa
m2
250.000
9
Lợp mái lá cọ buộc đòn tay, rui mè, đánh nóc
m2
97.000
10
Lợp mái bằng tôn lạnh
m2
400.000
11
Lợp mái bằng tôn xốp (tôn mát)
m2
450.000
VIII
CÔNG TÁC LỢP MÁI TÔN (SÂN, VƯỜN,...)
1
Tôn dày 0,3mm
m2
157.000
2
Tôn dày 0,32mm
m2
163.000
3
Tôn dày 0,35mm
m2
176.000
4
Tôn dày 0,37mm
m2
183.000
5
Tôn dày 0,4mm
m2
192.000
6
Tôn dày 0,42mm
m2
203.000
7
Tôn dày 0,45mm
m2
212.000
8
Tôn dày 0,47mm
m2
275.000
9
Tôn dày 0,5mm
m2
305.000
10
Tôn dày 0,6mm
m2
365.000
IX
CÔNG TÁC ỐP GẠCH ĐÁ
1
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 150mm × 300mm vữa
xi măng mác 75
m2
364.000
2
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 200mm × 300mm vữa
xi măng mác 75
m2
346.000
3
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 300mm × 300mm vữa
xi măng mác 75
m2
335.000
4
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 400mm × 400mm vữa
xi măng mác 75
m2
349.000
5
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 500mm × 500mm vữa
xi măng mác 75
m2
364.000
6
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm × 600mm vữa
xi măng mác 75
m2
376.000
7
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 450mm × 900mm vữa
xi măng mác 75
m2
371.000
8
Ốp tường, trụ, cột gạch liên danh 600mm × 900mm vữa
xi măng mác 75
m2
375.000
9
Ốp tường, trụ, cột bằng đá xẻ kích thước 200mm ×
200mm, vữa xi măng mác 75
m2
659.000
10
Ốp đá granit nhân tạo vào tường dùng vữa xi măng
mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon
m2
700.000
11
Ốp đá granit tự nhiên vào tường dùng vữa xi măng
mác 100 hoặc sử dụng keo dán, chít mạch bằng silicon
m2
500.000
12
Ốp đá granit tự nhiên vào tường dùng móc inox,
chít mạch bằng silicon
m2
450.000
13
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 120mm × 300mm vữa xi măng mác 75
m2
311.000
14
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 120mm × 400mm vữa xi măng mác 75
m2
310.000
15
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 120mm × 500mm vữa xi măng mác 75
m2
298.000
16
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 150mm × 150mm vữa xi măng mác 75
m2
317.000
17
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 150mm × 300mm vữa xi măng mác 75
m2
316.000
18
ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 200mm × 400mm vữa xi măng mác 75
m2
282.000
19
Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch
liên danh 150mm × 500mm vữa xi măng mác 75
m2
304.000
X
CÔNG TÁC TRÁT
1
Trát tường dày 1,5 cm vữa xi măng mác 75
m2
92.000
2
Trát tường dày 1,5cm vữa xi măng mác 50
m2
89.000
3
Trát tường dày 1,5cm vữa tam hợp mác 25
m2
87.000
4
Trát tường dày 1,5cm vữa tam hợp mác 50
m2
90.000
5
Trát, đắp gờ, phào, chỉ vữa xi măng mác 75
m2
37.000
6
Trát vẩy tường chống vang vữa xi măng mác 75
m2
141.000
7
Trát đá rửa tường vữa xi măng mác 75
m2
292.000
8
Trát đá rửa trụ, cột vữa xi măng mác 75
m2
308.000
9
Trát granitô thành ô văng, sê nô, diềm che nắng
dày 1,5cm vữa xi măng mác 75
m2
570.000
XI
CÔNG TÁC LÀM TRẦN NHÀ
1
Làm trần cót ép
m2
187.000
2
Làm trần bằng trần nhựa phẳng
m2
240.000
3
Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn 50cm × 50cm
m2
233.000
4
Làm trần vôi rơm
m2
258.000
5
Làm trần gỗ dán
m2
232.000
6
Làm trần ván ép
m2
258.000
7
Làm trần xốp
m2
108.000
8
Thi công trần gỗ công nghiệp
m2
380.000
9
Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao ≤4m
m2
476.000
10
Làm trần mè gỗ nhóm 4-5 cao >4m
m2
499.000
11
Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn
50cmx50cm (trần thả)
m2
230.000
12
Làm trần thạch cao (trần đắp)
m2
350.000
13
Làm trần bằng tôn
m2
220.000
14
Làm trần bằng gỗ nhóm II (trần gỗ pơmu, gỗ lim, gỗ
nghiến...)
m2
2.142.000
15
Làm trần bằng gỗ nhóm III (trần gỗ sao, dổi...)
m2
1.307.000
16
Làm trần bằng gỗ nhóm IV (trần gỗ mít, mỡ...)
m2
1.030.000
XII
CÔNG TÁC LÀM VÁCH
1
Vách toóc xi
m2
156.000
2
Vách bùn rơm
m2
96.000
3
Làm vách ngăn bằng gỗ ván ghép khít dày 1,5cm
m2
201.000
4
Làm vách ngăn bằng gỗ ván chồng mí dày 2,0cm
m2
299.000
5
Làm vách bằng tấm thạch cao d=12mm
m2
619.000
6
Vách ngăn bằng cót ép, khung gỗ
m2
186.000
7
Vách bằng cây nứa tép, khung hóp
m2
70.000
8
Vách ngăn bằng cây trúc, cây vầu nhỏ khung hóp
m2
145.000
9
Vách ngăn bằng tôn, khung
m2
210.000
10
Vách ngăn bằng tấm aluminum khung nhôm, nhựa các
loại
m2
450.000
XIII
CÔNG TÁC XÂY GẠCH
1
Xây móng bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, chiều
dày ≤33 cm vữa tam hợp mác 75
m3
1.473.000
2
Xây móng bằng gạch đỏ hoặc gạch không nung, chiều
dày >33 cm vữa tam hợp mác 75
m3
1.419.000
3
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25
m3
1.597.000
4
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤11cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50
m3
1.755.000
5
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤11cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25
m3
1.658.000
6
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤11cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50
m3
1.825.000
7
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤33 cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 25
m3
1.419.000
8
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤33cm cao ≤4m vữa tam hợp mác 50
m3
1.560.000
9
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 25
m3
1.547.000
10
Xây tường thẳng bằng gạch đỏ hoặc gạch không
nung, chiều dày ≤33cm cao ≤16m vữa tam hợp mác 50
m3
1.603.000
11
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch đỏ
hoặc gạch không nung, chiều cao ≤4m vữa xi măng mác 75
m3
2.045.000
12
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng gạch đỏ
hoặc gạch không nung, chiều cao ≤16m vữa xi măng mác 75
m3
2.189.000
13
Xây móng gạch silicát chiều dày ≤33cm, vữa xi
măng mác 75, xi măng PCB30
m3
1.360.000
14
Xây móng gạch silicát chiều dày >33cm, vữa xi
măng mác 75, xi măng PCB30
m3
1.280.000
15
Xây tường bằng gạch silicát dày ≤33cm, cao ≤4m vữa
xi măng mác 50
m3
1.292.000
16
Xây tường bằng gạch silicát dày <33cm, cao ≤16m
vữa tam hợp mác 50
m3
1.385.000
17
Xây tường bằng gạch silicát dày >33 cm, cao
≤4m vữa xi măng mác 50
m3
1.231.000
18
Xây tường bằng gạch silicát dày >33cm, cao
≤16m vữa xi măng mác 50
m3
1.418.000
19
Xây tường bằng gạch xỉ dày ≤33 cm, cao ≤4m vữa tam
hợp mác 25
m3
1.446.000
20
Xây tường bằng gạch xỉ dày >33cm, cao ≤4m vữa
tam hợp mác 50
m3
1.130.000
21
Xây tường bằng gạch xỉ dày >33cm, cao ≤4m vữa
xi măng mác 50
m3
1.066.000
22
Xây tường bằng gạch xỉ dày >33cm, cao ≤16m vữa
xi măng mác 75
m3
1.350.000
23
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch mộc + bùn
m3
483.000
24
Xây lò nung vật liệu xây dựng bằng gạch loại B +
bùn
m3
820.000
XIV
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, XẾP ĐÁ
1
Xây móng đá hộc dày ≤60cm vữa xi măng mác 50
m3
1.146.000
2
Xây móng đá hộc dày >60cm vữa xi măng mác 75
m3
1.186.000
3
Xây tường thẳng đá hộc dày ≤60cm, cao ≤2m vữa xi
măng mác 50
m3
1.130.000
4
Xây tường thẳng đá hộc dày ≤60cm, cao >2m vữa
xi măng mác 50
m3
1.276.000
5
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng mác 50, dày ≤60cm,
cao ≤2m
m3
977.000
6
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa xi măng mác 50, dày
≤60cm, cao >2m
m3
1.159.000
7
Xây tường đá mỏ, đá cuội vữa tam hợp mác 10, dày
≤60cm, cao ≤2m
m3
928.000
8
Xếp đá khan không chít mạch mặt bằng
m3
645.000
9
Xếp đá khan có chít mạch mặt bằng, vữa xi măng
mác 50
m3
1.110.000
10
Xếp đá mỏ, đá cuội khan không chít mạch mặt bằng
m3
453.000
11
Xếp đá mỏ, đá cuội khan có chít mạch mặt bằng, vữa
xi măng mác 50
m3
841.000
XV
CÔNG TÁC XÂY LẮP KHÁC
1
Hiên tây bê tông cốt thép
m2
1.950.000
2
Dán ngói mũi hài 75 viên/m2 trên mái
nghiêng bê tông
m2
341.000
3
Dán ngói 22 viên/m2 trên mái nghiêng
bê tông
m2
417.000
4
Làm mặt sàn gỗ ván dày 2cm
m2
436.000
5
Nền cơ vôi
m2
34.000
6
Chạm khắc trên kết cấu của nhà gỗ
m2
350.000
7
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ kích thước
2cm × 10cm
m
49.000
8
Quét vôi ve 01 nước trắng, 02 nước màu
m2
11.000
9
Sơn tường nhà
m2
50.000
10
Bả ma tít vào tường
m2
85.000
11
Sơn chống thấm tường
m2
128.000
12
Lan can cầu thang gỗ nghiến cao 700mm - 760mm
(bao gồm tay vịn lan can và con tiện bằng gỗ nghiến)
m
850.000
13
Trụ cầu thang gỗ nghiến cao từ 1m - 1,2m, đường
kính đế 400mm (đã lắp đặt hoàn chỉnh)
cái
1.250.000
14
Gia công ốp gỗ cầu thang bằng gỗ nghiến
m2
777.000
15
Gia công ốp chân tường bằng gỗ đinh cao 800mm
m2
937.000
16
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ mít KT 2x20cm
m
105.000
17
Gia công và đóng chân tường bằng gỗ Lim KT 2x20cm
m
172.000
18
Con tiện lan can bằng gỗ nghiến cao 650mm
cái
69.000
19
Con tiện lan can bằng sứ
cái
12.000
20
Con tiện lan can bằng bê tông
cái
12.000
21
Lưới thép B40 dày 2mm
m2
69.000
22
Sản xuất lắp dựng cửa bằng nứa đan lóng đôi
m2
120.000
23
Sản xuất lắp dựng cột gỗ, toang gỗ chuồng trâu, gỗ
tròn nhóm 4-5
m3
1.170.000
24
Song cửa gỗ nghiến 7 song, 2 đố
bộ
261.000
25
Song của 7 song, 2 đố gỗ nhóm 4-5
bộ
196.000
26
Cổng Inox 304 khung hộp, nan hộp, sen hoa inox
304
m2
2.150.000
27
Cổng Inox 201 khung hộp, nan hộp, sen hoa inox
201
m2
1.500.000
28
Cổng bằng thép hộp, sen hoa, nan bằng thép (đã
sơn)
m2
1.150.000
29
Lan can cầu thang bằng Inox 304 (gồm cả trụ)
m
1.450.000
30
Lan can cầu thang bằng kính kết hợp trụ và tay bằng
inox 304
m
1.650.000
31
Hàng rào khung hộp kết hợp nan bằng inox 201
m2
1.250.000
32
Hàng rào khung thép hộp kết hợp nan bằng thép
m2
850.000
33
Bia mộ khắc có ảnh
bia
800.000
34
Bia mộ khắc không có ảnh
bia
600.000
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG: CỬA CÁC LOẠI,
ĐIỆN, ĐƯỜNG ỐNG, THIẾT BỊ VỆ SINH VÀ VẬT LIỆU KHÁC
I
CỬA GỖ CÁC LOẠI ĐÃ SƠN, KHÔNG CÓ SEN HOA SẮT
1
Cửa gỗ Đinh, Lim dày 4cm, véc ni sơn bóng
1.1
Cửa gỗ Đinh pano kính màu 5mm (ô kính 250mm ×
250mm)
m2
3.483.000
1.2
Cửa đi gỗ Đinh panô đặc
m2
3.225.000
1.3
Cửa đi panô chớp
m2
3.303.000
1.4
Cửa sổ gỗ Đinh panô kính màu 5mm (250mm × 250mm)
m2
3.349.000
1.5
Cửa sổ panô đặc gỗ Đinh
m2
3.179.000
1.6
Cửa sổ chớp gỗ đinh
m2
2.696.000
2
Cửa gỗ Nghiến dày 4cm, véc ni sơn bóng
2.1
Cửa đi gỗ Nghiến panô kính màu 5mm (ô kính 250mm
× 250mm)
m2
2.696.000
2.2
Cửa đi chớp gỗ Nghiến
m2
2.574.000
2.3
Cửa sổ gỗ Nghiến panô kính màu 5mm (ô kính 250mm
× 250mm)
m2
2.580.000
2.4
Cửa sổ chớp gỗ Nghiến
m2
2.465.000
3
Cửa gỗ Chò Chỉ dày 4cm, véc ni sơn bóng
3.1
Cửa gỗ Chò chỉ pano kính màu 5mm (ô kính 250mm ×
250mm)
m2
2.110.000
3.2
Cửa đi gỗ Chò Chỉ panô đặc
m2
2.031.000
3.3
Cửa đi chớp gỗ Chò Chỉ
m2
2.109.000
3.4
Cửa sổ gỗ Chò Chỉ panô kính màu 5mm (250mm ×
250mm)
m2
2.026.000
3.5
Cửa sổ panô đặc gỗ Chò Chỉ
m2
1.953.000
3.6
Cửa sổ chớp gỗ Chò Chỉ
m2
2.031.000
4
Cửa gỗ Dổi, De dày 4cm, véc ni sơn bóng
4.1
Cửa gỗ Dổi, De pano kính màu 5mm (ô kính 250mm ×
250mm)
m2
2.110.000
4.2
Cửa đi gỗ Dổi, De panô đặc
m2
2.031.000
4.3
Cửa đi chớp gỗ Dổi De
m2
2.109.000
4.4
Cửa sổ gỗ Dổi, De panô kính màu 5mm (250mm ×
250mm)
m2
2.026.000
4.5
Cửa sổ panô đặc gỗ Dổi De
m2
1.953.000
4.6
Cửa sổ chớp gỗ Dổi De
m2
2.031.000
5
Cửa gỗ Sao dày 4cm, véc ni sơn bóng
5.1
Cửa gỗ Sao pano kính màu 5mm (ô kính 250mm ×
250mm)
m2
1.440.000
5.2
Cửa đi gỗ Sao panô đặc
m2
1.411.000
5.3
Cửa đi chớp gỗ Sao
m2
1.489.000
5.4
Cửa sổ gỗ Sao panô kính màu 5mm (ô kính 250mm ×
250mm)
m2
1.374.000
5.5
Cửa sổ panô đặc gỗ Sao
m2
1.344.000
5.6
Cửa sổ chớp gỗ Sao
m2
1.422.000
6
Cửa gỗ Dẻ, Kháo dày 4cm, véc ni sơn bóng
6.1
Cửa gỗ Dẻ, Kháo pano kính màu 5mm (ô kính 250mm ×
250mm)
m2
938.000
6.2
Cửa đi gỗ Dẻ, Kháo panô đặc
m2
945.000
6.3
Cửa đi chớp gỗ Dẻ, Kháo
m2
945.000
6.4
Cửa sổ gỗ Dẻ, Kháo panô kính màu 5mm (ô kính
250mm × 250mm)
m2
871.000
6.5
Cửa sổ panô đặc gỗ Dẻ, Kháo
m2
879.000
6.6
Cửa sổ chớp gỗ Dẻ, Kháo
m2
879.000
7
Cửa gỗ Hồng Sắc dày 4cm, véc ni sơn bóng
7.1
Cửa gỗ Hồng Sắc pano kính màu 5mm (ô kính
250mmx250mm)
m2
686.000
7.2
Cửa đi gỗ Hồng Sắc panô đặc
m2
667.000
7.3
Cửa đi chớp gỗ Hồng Sắc
m2
667.000
7.4
Cửa sổ gỗ Hồng Sắc panô kính màu 5mm (ô kính
250mmx250mm)
m2
619.000
7.5
Cửa sổ panô đặc gỗ Hồng Sắc
m2
600.000
7.6
Cửa sổ chớp gỗ Hồng Sắc
m2
600.000
8
Các loại cửa khác
8.1
Cửa ván ghép
m2
303.000
8.2
Cửa nhựa khung
m2
382.000
8.3
Cửa nhựa xếp
m2
121.000
9
Nẹp khuôn cửa
m2
9.1
Nẹp cửa gỗ Lim rộng 3cm-4cm
m
38.000
9.2
Nẹp cửa gỗ Đinh rộng 3cm-4cm
m
31.000
9.3
Nẹp cửa gỗ Dổi rộng 3cm-4cm
m
26.000
9.4
Nẹp cửa gỗ De, Sấu, Keo, Bạch đàn, Xoan rộng
3cm-4cm
m
18.000
II
KHUÔN CỬA GỖ CÁC LOẠI
1
Gỗ Đinh, Lim
1.1
250mm × 60mm
m
926.000
1.2
140mm × 60mm
m
842.000
1.3
100mm × 70mm
m
675.000
1.4
100mm × 60mm
m
641.000
2
Gỗ Nghiến, Lát
2.1
250mm × 60mm
m
759.000
2.2
140mm × 60mm
m
641.000
2.3
100mm × 70mm
m
540.000
2.4
100mm × 60mm
m
508.000
3
Gỗ Chò Chỉ, Sao
3.1
250mm × 60mm
m
708.000
3.2
140mm × 60mm
m
591.000
3.3
100mm × 70mm
m
508.000
3.4
100mm × 60mm
m
474.000
4
Gỗ Dẻ, Kháo
4.1
250mm × 60mm
m
508.000
4.2
140mm × 60mm
m
424.000
4.3
100mm × 70mm
m
339.000
4.4
100mm × 60mm
m
290.000
III
CỬA VÁCH KÍNH KHUNG NHÔM, CỬA CUỐN, THỦY LỰC LẮP
ĐẶT HOÀN THIỆN
1
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) mm. Kính Đáp Cầu 5mm
loại ô kích thước 800mm × 1300mm
m2
832.000
2
Vách nhôm Trung Quốc (76x38) mm. Kính Đáp Cầu dày
5mm loại ô kích thước 1300mm × 800mm
m2
913.000
3
Vách nhôm Trung Quốc (25x50) mm. Kính Đáp Cầu dày
5ly loại ô kích thước 1000mm × 750mm
m2
849.000
4
Cửa liền vách nhôm trung quốc 25mm × 76mm, kính
asia 5mm
m2
978.000
5
Cửa khung nhôm Đài Loan bưng nhựa Đài Loan
m2
1.055.000
6
Cửa đi cánh mở khung nhôm màu Đài Loan 76mm ×
50mm kính nhật 5mm màu xanh đen
m2
1.025.000
7
Cửa đi cánh mở khung nhôm trắng Đài Loan 76mm ×
38mm kính nhật 5mm màu trắng
m2
1.010.000
8
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76mm ×
38mm kính nhật 5mm màu trắng
m2
1.056.000
9
Cửa đi cánh lùa khung nhôm màu Đài Loan 76mm ×
38mm bưng nhôm lá
m2
1.025.000
10
Cửa thủy lực kính Nhật 10mm
m2
993.000
11
Cửa thủy lực kính Nhật 12mm
m2
1.041.000
12
Cửa cuốn tấm liền AUST-ROOL
m2
12.1
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông CB (Seriess 1)
m2
932.000
12.2
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông AP (Seriess 2)
m2
782.000
12.3
Cửa cuốn tấm liền sóng vuông TM (Seriess 3)
m2
640.000
13
Cửa cuốn khe thoáng ALU -ROOL
m2
13.1
Khe thoáng nan A50i dày 1,4mm ± 5%
m2
2.380.000
13.2
Khe thoáng nan A48 dày 1,1 mm ± 5%
m2
2.086.000
13.3
Khe thoáng nan A48e dày 0,9mm ± 5%
m2
1.599.000
13.4
Khe thoáng nan A49i dày 0,9mm ± 5%
m2
1.465.000
14
Mô tơ dùng cho cửa tấm liền AUST-ROOL
14.1
Bộ tời ARG.P-1 (Dùng cho cửa có diện tích <12m2 )
bộ
5.505.000
14.2
Bộ tời ARG.P-2 (Dùng cho cửa có diện tích từ 12m2
đến 30m2 )
bộ
6.392.000
15
Mô tơ dùng cho cửa khe thoáng ALU-ROOL
15.1
Bộ tời AUSTDOOR AK 300A sức nâng 300kg
bộ
4.795.000
15.2
Bộ tời AUSTDOOR AK 500A sức nâng 500kg
bộ
5.061.000
16
Phụ kiện cửa
16.1
Bản lề VVP
cái
1.837.000
16.2
Bản lề 533Z
cái
3.267.000
16.3
Bản lề 313Z
cái
2.553.000
16.4
Tay nắm + khóa
bộ
1.532.000
IV
CÁC LOẠI CỬA SẮT, SEN HOA SẮT LẮP ĐẶT HOÀN THIỆN
1
Cửa sắt xếp thành phẩm
1.1
Cửa sắt xếp U 2mm không bọc tôn
m2
745.000
1.2
Cửa sắt xếp U 3mm không bọc tôn
m2
784.000
1.3
Cửa sắt xếp U 2mm bọc tôn hoa
m2
1.110.000
1.4
Cửa sắt xếp U 3mm bọc tôn hoa
m2
1.162.000
2
Sen hoa sắt dẹt thành phẩm loại 5,8-7,0kg/m2
m2
249.000
3
Sen hoa sắt vuông thành phẩm
3.1
Loại sen hoa sắt vuông 10mm × 10mm khoảng cách ô
100mm × 200mm
m2
484.000
3.2
Loại sen hoa sắt vuông 10mm × 10mm khoảng cách ô
150mm × 200mm
m2
432.000
3.3
Loại sen hoa sắt vuông 12mm × 12mm khoảng cách ô
100mm × 200mm
m2
628.000
3.4
Loại sen hoa sắt vuông 12mm × 12mm khoảng cách ô
150mm × 200mm
m2
564.000
3.5
Loại sen hoa sắt vuông 14mm × 14mm khoảng cách ô
100mm × 200mm
m2
720.000
3.6
Loại sen hoa sắt vuông 14mm × 14mm khoảng cách ô
150mm x200mm
m2
662.000
3.7
Loại sen hoa sắt vuông 16mm × 16mm khoảng cách ô
100mm x200mm
m2
862.000
3.8
Loại sen hoa sắt vuông 16mm × 16mm khoảng cách ô
150mm × 200mm
m2
772.000
4
Lan can sắt vuông (cao trung bình 70cm) thành
phẩm
4.1
Loại không có tay vịn
m2
392.000
4.2
Loại có tay vịn bằng ống thép mạ kẽm Ø40
m2
653.000
5
Cửa sắt khung bằng thép hộp (cả lắp đặt)
5.1
Cửa sắt khung bằng thép hộp 25mm x50mm, 30x60mm, nan
cửa bằng thép hộp 14mm x 14mm, khoảng cách nan =15mm
m2
1.176.000
5.2
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42mm-48mm, nan cửa
bằng sen hoa thép vuông 12mm×12mm, khoảng cách ô 100mm × 150mm, không bịt tôn
m2
1.019.000
5.3
Cửa sắt khung bằng ống thép mạ D=42mm -48mm, nan
cửa bằng sen hoa thép vuông 12mm × 12mm, khoảng cách ô 100mm × 150mm, có bịt
tôn
m2
1.123.000
V
VẬT LIỆU ĐIỆN
1
Cột điện bằng bê tông vuông
1.1
CV 6,5-250(A)
cột
1.389.000
1.2
CV 7,5-290(A)
cột
1.834.000
1.3
CV 7,5-380(B)
cột
2.150.000
2
Cáp đồng bọc cách điện XLPE-CU/XLPE/PVC 1KV (3
ruột) CADISUN
2.1
3x4+1x2,5
m
73.000
2.2
3x6+1x4
m
104.000
2.3
3x10+1x6
m
164.000
3
Dây điện dân dụng do Việt Nam sản xuất PVC- CU/PVC/PVC
450-750V CADISUN Thượng Đình
3.1
VC 1x4
m
16.200
3.2
VC 1x6
m
24.200
3.3
Dây xúp đôi 2x2
m
14.100
3.4
Dây xúp đôi 2x2,5
m
17.200
VI
KÍNH CÁC LOẠI
1
Kính trắng Đáp Cầu dày 3 mm
m2
70.700
2
Kính trắng Đáp Cầu dày 5 mm
m2
116.200
3
Kính Việt - Nhật màu xanh đen dày 5mm
m2
132.300
4
Kính Việt - Nhật màu xanh trắng dày 5mm
m2
123.200
VII
ỐNG NƯỚC CÁC LOẠI
1
ỐNG KẼM VÀ PHỤ KIỆN
1.1
Ống kẽm
1.1.1
ống xanh Ø 15
m
43.600
1.1.2
ống xanh Ø 20
m
57.000
1.1.3
ống xanh Ø 26
m
87.300
1.1.4
ống xanh Ø 33
m
111.500
1.1.5
ống xanh Ø 40
m
129.700
1.2
Phụ kiện ống kẽm
1.2.1
Cút thép các loại
-
Ø 15
cái
4.800
-
Ø 20
cái
7.300
-
Ø 26
cái
12.100
-
Ø 33
cái
17.000
-
Ø 40
cái
23.000
-
Ø 50
cái
36.400
1.2.2
Tê thép các loại
-
Ø 15
cái
7.300
-
Ø 20
cái
10.900
-
Ø 26
cái
15.800
-
Ø 33
cái
24.200
-
Ø 40
cái
29.100
-
Ø 50
cái
49.700
1.2.3
Côn thép các loại
-
Ø 15
cái
3.600
-
Ø 20
cái
7.300
-
Ø 26
cái
9.700
-
Ø 33
cái
15.800
-
Ø 40
cái
17.000
-
Ø 50
cái
26.700
1.2.4
Măng sông ống kẽm
-
Ø 15
cái
3.600
-
Ø 20
cái
7.300
-
Ø 26
cái
9.700
-
Ø 33
cái
15.800
-
Ø 40
cái
17.000
-
Ø 50
cái
26.700
1.2.5
Rắc co thép các loại
-
Ø 15
cái
14.500
-
Ø 20
cái
18.200
-
Ø 26
cái
26.700
-
Ø 33
cái
41.200
-
Ø 40
cái
54.500
-
Ø 50
cái
77.600
2
ỐNG NHỰA VÀ PHỤ KIỆN
2.1
Ống nhựa dẫn nước
2.1.1
Ống nhựa PVC Ø 21
m
7.300
2.1.2
Ống nhựa PVC Ø 27
m
8.500
2.1.3
Ống nhựa PVC Ø 34
m
10.900
2.1.4
Ống nhựa PVC Ø 42
m
14.500
2.1.5
Ống nhựa PVC Ø 48
m
17.000
2.1.6
Ống nhựa PVC Ø 60
m
23.000
2.1.7
Ống nhựa PVC Ø 76
m
30.300
2.1.8
Ống nhựa PVC Ø 90
m
37.600
2.1.9
Ống nhựa PVC Ø 110
m
54.500
2.2
Ống nhựa thoát nước
2.2.1
Ống nhựa PVC Ø 27
m
4.800
2.2.2
Ống nhựa PVC Ø 34
m
7.300
2.2.3
Ống nhựa PVC Ø 42
m
8.500
2.2.4
Ống nhựa PVC Ø 48
m
13.300
2.2.5
Ống nhựa PVC Ø 60
m
14.500
2.2.6
Ống nhựa PVC Ø 76
m
20.600
2.2.7
Ống nhựa PVC Ø 90
m
26.700
2.2.8
Ống nhựa PVC Ø 110
m
31.500
2.3
Phụ kiện ống nhựa
2.3.1
Cút
-
Ø 21
cái
1.100
-
Ø 27
cái
1.300
-
Ø 34
cái
2.600
-
Ø 42
cái
4.000
-
Ø 48
cái
5.400
-
Ø 60
cái
6.700
-
Ø 76
cái
13.300
-
Ø 90
cái
18.700
-
Ø 110
cái
34.600
2.3.2
Tê
-
Ø 21
cái
1.200
-
Ø 27
cái
2.400
-
Ø 34
cái
3.600
-
Ø 42
cái
4.800
-
Ø 48
cái
7.300
-
Ø 60
cái
12.100
-
Ø 76
cái
18.200
-
Ø 90
cái
27.900
-
Ø 110
cái
48.500
2.3.3
Măng sông + côn
-
Ø 21
cái
600
-
Ø 27
cái
700
-
Ø 34
cái
1.600
-
Ø 42
cái
2.200
-
Ø 48
cái
2.400
-
Ø 60
cái
3.600
-
Ø 76
cái
6.100
-
Ø 90
cái
10.000
-
Ø 110
cái
14.500
VIII
VAN CÁC LOẠI
1
Van bi
1.1
Ø 15
cái
39.000
1.2
Ø 20
cái
62.000
1.3
Ø 25
cái
85.000
1.4
Ø 32
cái
143.000
2
Van phao các loại
2.1
Van phao Đài Loan Ø 21
cái
98.000
2.2
Van phao Đài Loan Ø 27
cái
136.000
2.3
Van phao Đài Loan Ø 34
cái
147.000
2.4
Van phao SG Ø 21
cái
50.000
2.5
Van phao SG Ø 27
cái
53.000
2.6
Van phao Italia Ø 15
cái
85.000
3
Phao điện
69.000
IX
ỐNG CỐNG BÊ TÔNG
1
Ống cống bê tông cốt thép các loại
1.1
Ống cống Ø 20
(một cốt thép)
m
40.000
1.2
Ống cống Ø 30 (một cốt thép)
m
109.000
1.3
Ống cống Ø 40 (một cốt thép)
m
195.000
1.4
Ống cống Ø 50 (một cốt thép)
m
208.000
1.5
Ống cống Ø 60 (hai cốt thép)
m
238.000
1.6
Ống cống Ø 75 (hai cốt thép)
m
671.000
1.7
Ống cống Ø 100 (hai cốt
thép)
m
880.000
1.8
Ống cống Ø 150 (hai cốt
thép)
m
1.568.000
2
Ống cống bê tông thường không cốt thép
2.1
Ống cống Ø 20
m
38.000
2.2
Ống cống Ø 30
m
45.000
2.3
Ống cống Ø 40
m
70.000
3.4
Ống cống Ø 50
m
80.000
2.5
Ống cống Ø 60
m
96.000
2.6
Ống cống Ø 75
m
128.000
2.7
Ống cống Ø 100
m
144.000
2.8
Cống hạ giếng đường kính Ø
75-90cm, cao 0,5m
cái
72.000
2.9
Cống hạ giếng đường kính Ø
100cm, cao 0,5m
cái
80.000
X
THIẾT BỊ VỆ SINH (ĐÃ CÓ CHI PHÍ LẮP ĐẶT)
1
Xí bệt
1.1
Xí bệt VI77 tay gạt, nắp nhựa (sản phẩm của
Viglacera)
bộ
1.965.000
1.2
Xí bệt VI66 2 nút nhấn nắp nhựa (sản phẩm của
Viglacera)
bộ
2.349.000
1.3
Xí bệt VI107 2 nút nhấn nắp rơi êm (sản phẩm của
Viglacera)
bộ
2.748.000
1.4
Xí bệt C117 VN màu trắng (sản phẩm của INAX)
bộ
1.540.000
1.5
Xí bệt C117 VN màu nhạt (sản phẩm của INAX)
bộ
1.687.000
1.6
Xí bệt C108 VN màu trắng (sản phẩm của INAX)
bộ
1.906.000
1.7
Xí bệt VINATAS
bộ
630.000
1.8
Xí bệt Thái Bình
bộ
514.000
2
Xí xổm
2.1
Xí xổm ST8, ST8M (sản phẩm của Viglacera)
bộ
742.000
2.2
Xí xổm VINATAS
bộ
161.000
2.3
Xí xổm Thái Bình
bộ
118.000
2.4
Tiểu nam (Sản phẩm của Viglacera)
cái
496.000
2.5
Tiểu nam (Sản phẩm của Inax)
cái
419.000
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH MỘ; BỒI THƯỜNG
CHI PHÍ LẮP ĐẶT, THÁO DỠ
I
CÔNG TRÌNH MỘ
1
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất >3 năm)
cái
7.000.000
2
Mộ đất chưa cải táng (đã chôn cất <3 năm)
cái
8.000.000
3
Mộ đất đã cải táng
cái
5.000.000
II
CHI PHÍ LẮP ĐẶT
1
Lắp dựng khuôn cửa đơn
m
50.000
2
Lắp dựng khuôn cửa kép
m
72.000
3
Lắp cửa vào khuôn
m2
74.000
4
Lắp cửa không có khuôn
m2
120.000
5
Lắp đặt chậu rửa
bộ
86.000
6
Lắp đặt bồn tắm
bộ
233.000
7
Lắp đặt bình đun nước nóng
bộ
271.000
8
Lắp đặt gương soi
bộ
40.000
9
Lắp đặt máy điều hoà 1 cục
bộ
436.000
10
Lắp đặt máy điều hoà 2 cục
bộ
503.000
11
Lắp đặt vòi hoa sen (vòi + hương sen)
Bộ
50.000
12
Lắp đặt téc nước 1.300 lít
téc
515.000
13
Lắp đặt téc nước 1.500 lít
téc
549.000
14
Lắp đặt téc nước 2.000 lít
téc
588.000
III
CHI PHÍ THÁO DỠ
1
Tháo dỡ máy điều hoà nhiệt độ
bộ
150.000
2
Tháo dỡ bình đun nước nóng
bộ
50.000
3
Tháo dỡ bồn tắm
bộ
100.000
4
Tháo dỡ chậu rửa
bộ
50.000
Quyết định 29/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2024/QĐ-UBND ngày 12/09/2024 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình phục vụ đời sống và công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.445
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng