|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2023/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2023/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm
2023
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ
DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị
định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm
2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, mã số QCVN 77:2023/BTNMT.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2024.
2. Thông tư số 48/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật cơ sở dữ liệu nền địa
lý tỷ lệ 1:250.000 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Cục trưởng Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định. /.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
QCVN
77:2023/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
National
technical regulation on the national fundamental geographic database at scales
1:250 000, 1:500 000, 1:1 000 000
Mục lục
Lời nói đầu
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Tài liệu viện dẫn
4. Giải thích từ ngữ
5. Chữ viết tắt
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Các yêu cầu kỹ
thuật cơ bản
2. Quy định mô hình
cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000,
1:500.000, 1:1.000.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần
3. Quy định về thu
nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
4. Quy định về chất
lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000
5. Quy định về trình
bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1. Phương thức đánh
giá sự phù hợp
2. Quy định về công bố
hợp quy
3. Phương pháp thử
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định)
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
1:250.000, 1:500.000, 1.000.000
Phụ lục B (Quy định)
Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
Phụ lục C (Quy định)
Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000
Phụ lục D (Quy định)
Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000
Phụ lục E (Quy định)Trình
bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
Lời
nói đầu
QCVN 77:2023/BTNMT do
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTNMT ngày
30 tháng 11 năm 2023.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ
1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
National
technical regulation on the national fundamental geographic database at scales
1:250 000, 1:500 000, 1:1 000 000
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
kỹ thuật về mô hình cấu trúc, nội dung, chất lượng và thu nhận cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc xây dựng, vận hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, sử dụng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.
3.
Tài liệu viện dẫn
QCVN
42:2020/BTNMT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QCVN
37:2011/BTNMT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập
bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT
ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
TCVN 12687:2019, Cơ sở
dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quy định kỹ thuật thành lập, cập
nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia và thể hiện đường biên giới quốc gia,
chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm
bản đồ.
Chú thích: trong trường
hợp tài liệu viện dẫn có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
4. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn kỹ
thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1 GML (Geography Markup
Language) là ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng dùng để mô tả, lưu trữ và
trao đổi dữ liệu nền địa lý quốc gia.
4.2 GDB (Geodatabase) là
một định dạng lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia.
4.3 SHP (Shape file) là
một định dạng lưu trữ dữ liệu đơn giản theo lớp đối tượng của cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia.
5.
Chữ viết tắt
5.1 P: Kiểu dữ liệu GM_Point
hay còn gọi là dữ liệu dạng điểm.
5.2 C: Kiểu dữ liệu
GM_Curve hay còn gọi là dữ liệu dạng đường.
5.3 S: Kiểu dữ liệu
GM_Surface hay còn gọi là dữ liệu dạng vùng.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1.
Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản
1.1 Hệ quy chiếu tọa độ,
hệ quy chiếu thời gian thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn
thông tin địa lý cơ sở mã số QCVN 42:2020/BTNMT
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.2 Siêu dữ liệu của cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 thực
hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687:2019.
1.3 Định dạng dữ liệu.
1.3.1 Cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 phải được xây dựng, vận
hành, cập nhật, lưu trữ, cung cấp ở định dạng GML và các định dạng bổ
sung GDB, SHP.
1.3.2 Phạm vi đóng gói giao
nộp cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000 theo phạm vi thành lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
1.4 Quy định về định dạng
GML.
1.4.1 Tên định dạng: GML
v3.3 trở lên.
1.4.2 Ngôn ngữ: vi (Việt
Nam).
1.4.3 Bảng mã ký tự: 004 -
UTF8.
1.5 Quy định về định dạng
GDB.
1.5.1 Tên định dạng: GDB -
ESRI™.
1.5.2 Ngôn ngữ: vi (Việt
Nam).
1.5.3 Bảng mã ký tự: 004 -
UTF8.
1.6 Quy định về định dạng
SHP.
1.6.1 Tên định dạng: Shape -
ESRI™.
1.6.2 Ngôn ngữ: vi (Việt
Nam).
1.6.3 Bảng mã ký tự: 004 -
UTF8.
1.7 Tổ chức các chủ đề dữ
liệu địa lý.
Mô hình cấu trúc cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được tổ
chức gồm 07 gói UML theo 07 chủ đề dữ liệu địa lý như hình dưới đây:
Hình
1. Mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000
Bảng 1 - Các gói dữ
liệu trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000
Tên
gói dữ liệu
|
Mô
tả
|
NenDiaLy250N500N1TR
|
Quy định kiểu đối tượng
nền địa lý trừu tượng 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được định nghĩa với
các thuộc tính chung cho tất cả các kiểu đối tượng nền địa lý.
|
BienGioiDiaGioi
|
Quy định cấu trúc dữ
liệu của gói dữ liệu biên giới quốc gia và địa giới hành chính gồm các đối
tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất
liền, trên biển; dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp và các đối
tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp.
|
CoSoDoDac
|
Quy định cấu trúc dữ
liệu của gói dữ liệu cơ sở đo đạc gồm các điểm tọa độ, độ cao.
|
DanCu
|
Quy định cấu trúc dữ
liệu của gói dữ liệu dân cư gồm dữ liệu về các khu dân cư và các công trình
liên quan đến dân cư.
|
DiaHinh
|
Quy định cấu trúc dữ
liệu của gói dữ liệu địa hình bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường
bình độ, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt.
|
GiaoThong
|
Quy định cấu trúc dữ
liệu của gói dữ liệu giao thông gồm hệ thống đường bộ, đường sắt và các
công trình giao thông.
|
PhuBeMat
|
Quy định cấu trúc dữ
liệu của gói dữ liệu phủ bề mặt gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất,
lớp nước mặt, lớp phủ công trình và các lớp phủ khác.
|
ThuyVan
|
Quy định cấu trúc dữ
liệu của gói dữ liệu thủy văn bao gồm hệ thống sông, suối, kênh, mương,
biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước và các công trình thủy
lợi.
|
Các thuộc tính chung
của Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
được quy định tại Hình 2 và mô tả cụ thể tại Bảng 2 dưới đây:
Hình
2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính chung của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
Bảng 2 - Quy định về
gói dữ liệu NenDiaLy250N500N1TR
Kiểu đối tượng:
|
Tên
|
NenDiaLy250N500N1TR
|
Mô tả
|
NenDiaLy250N500N1TR
là lớp UML trừu tượng mô tả các đặc tính chung của tất cả các đối tượng
địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1: 1.000.000.
|
Tên các thuộc tính
|
maNhanDang, phienBan,
ngayPhienBan, nguyenNhanThayDoi
|
Thuộc tính đối tượng:
|
Tên
|
maNhanDang
|
Mô tả
|
Là mã nhận dạng duy
nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý tỷ lệ
1:250.000 hoặc 1:500.000 hoặc 1:1.000.000, gồm bốn (04) phần, 18 chữ số được
đặt liên tiếp nhau, trong đó:
+ Phần thứ nhất gồm
năm (05) ký tự là mã cơ sở dữ liệu (0250N đối với dữ liệu tỷ lệ
1:250.000, 0500N đối với dữ liệu tỷ lệ 1:500.000, 1000N đối với dữ liệu tỷ
lệ 1:1.000.000);
+ Phần thứ hai gồm
bốn (04) ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở;
+ Phần thứ ba gồm
hai (02) ký tự là mã quốc gia theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006);
+ Phần thứ tư gồm
bảy (07) chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu.
Ví dụ:
0250NAB01VN0000001
+ 0250N là mã cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000;
+ AB01 là mã đối
tượng trong danh mục đối tượng cơ sở;
+ VN là mã quốc gia
Việt Nam;
+ 0000001 là số thứ
tự của đối tượng trong tập dữ liệu.
|
Kiểu dữ liệu
|
CharacterString
|
Tên
|
phienBan
|
Mô tả
|
Số phiên bản của đối
tượng địa lý
|
Kiểu dữ liệu
|
Integer
|
Tên
|
ngayPhienBan
|
Mô tả
|
Ngày phiên bản của
đối tượng địa lý trở thành phiên bản chính thức sử dụng
|
Kiểu dữ liệu
|
DateTime
|
Mô tả
|
Các nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật
|
Kiểu dữ liệu
|
CharacterString
|
Tên
|
nguyenNhanThayDoi
|
Mô tả
|
Các nguyên nhân dẫn
đến sự thay đổi của các đối tượng địa lý cập nhật
|
Kiểu dữ liệu
|
CharacterString
|
1.8 Danh mục đối tượng địa
lý cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000.
1.8.1 Các quy định mã, mô
tả, các thuộc tính của các đối tượng địa lý tuân theo QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.
1.8.2 Cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 gồm các đối tượng địa lý
được quản lý theo kiểu dữ liệu không gian và các thuộc tính quy định tại Phụ
lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
1.9 Quy định về đơn vị đo
sử dụng để xác định giá trị thuộc tính các đối tượng địa lý.
1.9.1 Các đơn vị đo chiều
cao, chiều dài, chiều rộng, độ cao, độ sâu: mét (m).
1.9.2 Đơn vị đo điện áp: ki
lô vôn (kV).
1.9.3 Đơn vị đo diện tích:
ki lô mét vuông (km2).
1.9.4 Đơn vị đo trọng tải: tấn (t).
1.9.5 Đơn vị đo tỷ cao, tỷ
sâu: mét
(m).
1.9.6 Đơn vị đo tọa độ địa
lý (vĩ độ, kinh độ): độ thập phân.
2.
Quy định mô hình cấu trúc và nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 theo các chủ đề dữ liệu thành phần
2.1 Biên
giới địa giới.
Mô hình cấu trúc và
nội dung gói dữ liệu Biên giới, địa giới được mô tả tại Hình 3, Hình 4.
Hình
3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu biên giới, địa giới
Hình
4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên
giới, địa giới
Hình
4. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu biên
giới, địa giới (kết thúc)
2.2 Cơ
sở đo đạc.
Mô hình cấu trúc và
nội dung gói dữ liệu Cơ sở đo đạc được mô tả tại Hình 5.
Hình
5. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu cơ sở đo
đạc
2.3 Dân
cư.
Mô hình cấu trúc và
nội dung gói dữ liệu Dân cư được mô tả tại Hình 6, Hình 7.
Hình
6. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu dân cư
Hình
7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư
Hình
7. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu dân cư (kết
thúc)
2.4 Địa
hình.
Mô hình cấu trúc và
nội dung gói dữ liệu Địa hình được mô tả tại Hình 8.
Hình
8. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu địa
hình
2.5 Giao
thông.
Mô hình cấu trúc và
nội dung gói dữ liệu Giao thông được mô tả tại Hình 9, Hình 10.
Hình
9. Mô hình đối tượng dữ liệu địa lý tổng quát gói dữ liệu giao thông
Hình
10. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu giao
thông
2.6 Phủ
bề mặt.
Mô hình cấu trúc và
nội dung gói dữ liệu Phủ bề mặt được mô tả tại Hình 11.
Hình
11. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu phủ bề
mặt
2.7 Thủy
văn.
Mô hình cấu trúc và
nội dung gói dữ liệu Thủy văn được mô tả tại Hình 12, Hình 13.
Hình
12. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát gói dữ liệu thủy văn
Hình
13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy
văn
Hình
13. Lược đồ ứng dụng mô tả các lớp đối tượng địa lý trong gói dữ liệu thủy
văn (kết thúc)
3.
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000,
1:500.000, 1:1.000.000
3.1 Quy định chung.
3.1.1 Thu nhận dữ liệu không
gian của đối tượng địa lý.
3.1.1.1 Kiểu dữ liệu hình học
(geo) của từng đối tượng địa lý tuân theo quy định mô hình cấu trúc dữ liệu
quy định tại Điều 2 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Mỗi đối
tượng địa lý chỉ được nhận một trong ba kiểu dữ liệu GM_Surface, GM_Curve,
GM_Point với tiêu chí thu nhận chung tại Bảng 3 dưới đây. Các trường hợp đặc
biệt thì tuân theo quy định chi tiết cho từng đối tượng cụ thể được quy định
tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Bảng 3 - Quy định chung
về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý
Kiểu
dữ liệu hình học (Geo)
|
Tỷ
lệ 1:250.000
|
Tỷ
lệ 1:500.000
|
Tỷ
lệ 1:1.000.000
|
Diện
tích
|
Chiều
rộng
|
Diện
tích
|
Chiều
rộng
|
Diện
tích
|
Chiều
rộng
|
GM_Surface
|
≥
0,25 km2
|
≥
0,125 km
|
≥
1 km2
|
≥
0,25 km
|
≥
4 km2
|
≥
0,5 km
|
GM_Curve
|
|
<
0,125 km
|
|
<
0,25 km
|
|
|
GM_Point
|
<
0,25 km2
|
|
<
1 km2
|
|
<
4 km2
|
<
0,5 km
|
3.1.1.2 Kiểu GM_Surface áp dụng
để thu nhận đối tượng địa lý độc lập đủ chỉ tiêu thu nhận theo đồ hình
không gian của đối tượng. Thu nhận theo ranh giới đồ hình không gian của đối
tượng địa lý.
3.1.1.3 Kiểu GM_Curve áp dụng
để thu nhận các đối tượng địa lý hình tuyến. Thu nhận theo đường tâm đồ hình
của đối tượng địa lý.
3.1.1.4 Kiểu GM_Point áp dụng
để thu nhận các đối tượng địa lý độc lập không đủ chỉ tiêu thu nhận theo
đồ hình không gian của đối tượng.
3.1.2 Thu nhận thuộc tính
của đối tượng địa lý.
3.1.2.1 Mỗi kiểu đối tượng địa
lý được gán thuộc tính với kiểu dữ liệu và miền giá trị thuộc tính theo quy
định chỉ ra trong mô hình cấu trúc dữ liệu.
3.1.2.2 Giá trị thuộc tính
được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.
3.1.2.3 Các đối tượng
DiaDanhDanCu, DiaDanhSonVan, DiaDanhThuyVan và thuộc tính ten của đối tượng
địa lý (bao gồm cả danh từ chung) được thu nhận như sau:
3.1.2.3.1 Trường hợp tên đã có
trong cơ sở dữ liệu địa danh thì sử dụng trực tiếp từ cơ sở dữ liệu địa
danh.
3.1.2.3.2 Trường hợp tên gọi chưa
có hoặc có thay đổi so với cơ sở dữ liệu địa danh thì thu nhận và chuẩn hóa
theo quy định tại QCVN 37:2011/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công tác thành lập
bản đồ ban hành theo Thông tư số 23/2011/TT-BTNMT
ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.2 Quy định chi tiết về
thu nhận các đối tượng địa lý cụ thể trong mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu
nền địa lý tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Phụ lục B
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4.
Quy định về chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000,
1:500.000, 1:1.000.000
4.1 Độ chính xác khi thu
nhận vị trí không gian của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần
đảo.
4.1.1 Sai số trung phương về
mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được vượt quá các giá trị quy định
tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng 4 - Sai số trung
phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo
Đối
tượng địa lý trên đất liền, đảo, quần đảo
|
Sai
số trung phương về mặt phẳng (m)
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:250.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:500.000
|
CSDLNĐLQG
tỷ lệ 1:1.000.000
|
100
|
200
|
400
|
4.1.2 Khi kiểm tra, sai số
giới hạn về mặt phẳng của các đối tượng địa lý không được phép vượt quá 2,5
lần sai số trung phương. Sai số lớn nhất không vượt quá sai số giới hạn. Số
lượng các trường hợp có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt
quá 5% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều
không được mang tính hệ thống.
4.2 Các quy định về chất
lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000 gồm các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng; Các
phép đo chất lượng; Phương pháp đánh giá chất lượng; Chỉ tiêu chất lượng được
cụ thể hóa cho sản phẩm cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000 trên cơ sở các quy định về Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được
quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở
mã số QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng
8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.3 Quy định chi tiết về
chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000 quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5. Quy định về trình
bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000,
1:1.000.000
5.1 Thông tin trình bày cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được
lưu trữ độc lập với Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000,
1:500.000, 1:1.000.000.
5.2 Cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được trình bày theo Danh mục
trình bày. Mỗi đối tượng trình bày thông qua một chỉ thị trình bày và
tuân theo quy tắc trình bày.
5.3 Chi tiết Danh mục đối
tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để
trình bày Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000 quy định tại
Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5.4 Chi tiết Danh mục đối
tượng trình bày, chỉ thị trình bày, danh sách các thuộc tính sử dụng để
trình bày Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
quy định tại Phụ lục E của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Phương thức đánh giá
sự phù hợp
Sử dụng Phương thức
1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự
thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Quy định về công bố
hợp quy
Bộ Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Điều 3, Phần III Quy chuẩn này
trước khi đưa vào vận hành.
3. Phương pháp thử
3.1 Sử dụng các phương
pháp, công cụ để trích xuất cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các định
dạng quy định để phục vụ kiểm tra.
3.2 Kiểm tra mô hình cấu
trúc cơ sở dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, tệp trình bày dữ liệu, chất
lượng dữ liệu, siêu dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ
tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
này.
3.3 Trường hợp khi kiểm tra
các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này
không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2. Cục trưởng Cục Đo đạc,
Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra
việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định. /.
Phụ lục A
(Quy định)
Danh mục đối tượng địa lý cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1.000.000
TT
|
Nhóm
lớp đối tượng/lớp
|
Kiểu
dữ liệu
hình học
|
Trường
thuộc tính
|
Kiểu
dữ liệu
thuộc tính
|
Yêu
cầu
|
Danh
sách giá trị thuộc tính
|
Mã
|
Tên
(Nhãn)
|
I
|
Gói Dữ liệu
BienGioiDiaGioi (Biên giới, địa giới)
|
1
|
DuongBienGioiQuocGiaTrenDatLien
|
GM-Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AC01
|
|
loaiHienTrangPhapLy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác
định
|
|
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
quocGiaLienKe
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
2
|
VungLanhThoQuocGiaTrenDatLien
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AC03
|
|
maQuocGia
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
dienTich
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
soDan
|
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
3
|
DiaPhanHanhChinhTrenDatLien
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
AD01
|
Địa
phận hành chính cấp huyện
|
|
|
|
AD02
|
Địa
phận hành chính cấp tỉnh
|
maDonViHanhChinh
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
dienTich
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
soDan
|
LongInteger
|
Bắt
buộc
|
|
|
4
|
DuongDiaGioiHanhChinh
|
GM_Curve
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
AD04
|
Đường
địa giới hành chính cấp huyện
|
|
|
|
|
AD05
|
Đường
địa giới hành chính cấp tỉnh
|
|
loaiHienTrangPhapLy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác
định
|
|
|
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
5
|
DiemCoSo
|
GM_point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AB02
|
|
|
soHieuDiem
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
viDo
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
kinhDo
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Có
thể Null
|
|
|
6
|
DuongBienGioiQuocGiaTrenBien
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AB03
|
|
|
loaiHienTrangPhapLy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác
định
|
|
|
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
|
quocGiaLienKe
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
7
|
DuongCoSo
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
AB04
|
|
8
|
VungBien
|
GM_surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
AB07
|
Lãnh
hải
|
|
|
|
|
AB11
|
Vùng
nội thủy
|
|
|
|
|
AB12
|
Vùng
nước lịch sử
|
|
|
|
|
AB13
|
Vùng
tiếp giáp lãnh hải
|
9
|
DiaPhan
HanhChinhTrenBien
|
GM_surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
AE01
|
Địa
phận hành chính cấp huyện trên biển
|
|
|
|
|
AE02
|
Địa
phận hành chính cấp tỉnh trên biển
|
|
maDonViHanhChinh
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
dienTich
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
10
|
DuongRanhGioi
HanhChinhTrenBien
|
GM_curve
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
AE04
|
Đường
ranh giới hành chính cấp huyện trên biển
|
|
|
|
|
AE05
|
Đường
ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển
|
|
loaiHienTrangPhapLy
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xác
định
|
|
|
|
|
2
|
Chưa
xác định
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
II
|
Gói dữ liệu CoSoDoDac
(Cơ sở đo đạc)
|
1
|
DiemGocDoDac
QuocGia
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
BA01
|
Điểm
gốc độ cao quốc gia
|
|
|
|
|
BA02
|
Điểm
gốc toạ độ quốc gia
|
|
|
|
|
BA03
|
Điểm
gốc trọng lực quốc gia
|
|
soHieuDiem
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
2
|
DiemDoDacQuocGia
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
BC01
|
Điểm
độ cao quốc gia
|
|
|
|
|
BC02
|
Điểm
tọa độ quốc gia
|
|
|
|
|
BC03
|
Điểm
tọa độ và độ cao quốc gia
|
|
soHieuDiem
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
loaiMoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chôn
|
|
|
|
|
2
|
Gắn
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
III
|
Gói dữ liệu DanCu
(Dân Cư)
|
1
|
KhuDanCu
|
GM_Surface
|
|
|
|
|
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CA02
|
Khu
dân cư
|
GM_Curve
|
loaiKhuDanCu
|
Short
Integer
|
bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đô
thị
|
|
|
|
|
2
|
Nông
thôn
|
2
|
Nha
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CA04
|
|
3
|
DiaDanhDanCu
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
DA02
|
|
|
danhTuChung
|
Short
Integer
|
bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ấp
|
|
|
|
|
2
|
bản
|
|
|
|
|
3
|
buôn
|
|
|
|
|
4
|
chòm
|
|
|
|
|
5
|
khu
dân cư
|
|
|
|
|
6
|
khu
tập thể
|
|
|
|
|
7
|
khu
đô thị
|
|
|
|
|
8
|
làng
|
|
|
|
|
9
|
lũng
|
|
|
|
|
10
|
plei
|
|
|
|
|
12
|
trại
|
|
|
|
|
13
|
xóm
|
|
|
|
|
27
|
thôn
|
|
|
|
|
29
|
khóm
|
|
|
|
|
33
|
xã
|
|
|
|
|
34
|
phường
|
|
|
|
|
35
|
thị
trấn
|
|
ten
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
|
|
4
|
HaTangKyThuatKhac
|
GM_Surface
|
|
|
|
|
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CR15
|
Nghĩa
trang
|
|
|
|
|
CR16
|
Nghĩa
trang liệt sỹ
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
5
|
DuongDayTaiDien
|
GM_Curve
|
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
CR09
|
|
|
|
dienAp
|
Real
|
bắt
buộc
|
|
|
6
|
HaTangKyThuat
TrenBien
|
GM_Curve
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CS01
|
Cáp
tải điện
|
|
|
|
|
CS02
|
Cáp
viễn thông
|
|
|
|
|
CS03
|
Đường
ống dẫn dầu dưới biển
|
|
|
|
|
CS04
|
Đường
ống dẫn khí
dưới
biển
|
|
chieuDai
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
7
|
RanhGioi
|
GM_Curve
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CU03
|
Ranh
giới sử dụng đất
|
|
|
|
|
CU04
|
Thành
lũy
|
8
|
CongTrinhTheThao
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
GM_Surface
|
|
|
|
CK03
|
Sân
gôn
|
|
|
|
|
CK05
|
Sân
vận động
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
9
|
CongTrinhVanHoa
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CN02
|
Chòi
cao, tháp cao
|
|
|
|
|
CN04
|
Công
trình di tích
|
|
|
|
|
CN06
|
Công
viên
|
|
|
|
|
CN11
|
Lăng
tẩm
|
|
|
|
|
CN15
|
Quảng
trường
|
|
|
|
|
CN18
|
Tháp
cổ
|
|
|
|
|
CN21
|
Trung
tâm hội nghị
|
|
|
|
|
CN22
|
Tượng
đài
|
|
xepHangDiTich
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di
tích cấp quốc gia đặc biệt
|
|
|
|
|
2
|
Di
tích cấp quốc gia
|
|
|
|
|
3
|
Di
tích cấp tỉnh
|
|
|
|
|
4
|
Chưa
xếp hạng di tích
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Lựa
chọn đối tượng
|
|
|
10
|
BaiTam
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CL01
|
Bãi
tắm
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
11
|
CongTrinh
TonGiaoTinNguong
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CM01
|
Chùa
|
|
|
|
|
CM02
|
Cơ
sở đào tạo tôn giáo
|
|
|
|
|
CM03
|
Công
trình tôn giáo khác
|
|
|
|
|
CM04
|
Đền
|
|
|
|
|
CM05
|
Đình
|
|
|
|
|
CM09
|
Nhà
thờ
|
|
xepHangDiTich
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Di
tích cấp quốc gia đặc biệt
|
|
|
|
|
2
|
Di
tích cấp quốc gia
|
|
|
|
|
3
|
Di
tích cấp tỉnh
|
|
|
|
|
4
|
Chưa
xếp hạng di tích
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
12
|
CongTrinhCongNghiep
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CD02
|
Công
trình thủy điện
|
|
|
|
|
CD05
|
Giàn
khoan, tháp khai thác
|
|
|
|
|
CD07
|
Khu
khai thác
|
|
|
|
|
CD09
|
Nhà
máy
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
13
|
CoSoSanXuat
NongLamNghiep
|
GM_Surface
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CB03
|
Khu
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
CB04
|
Lâm
trường
|
|
|
|
|
CB05
|
Nông
trường
|
|
|
|
|
CB06
|
Ruộng
muối
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
14
|
Khu
du lịch
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
CT04
|
|
GM_Surface
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
15
|
Trụ
sở cơ quan nhà nước
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
CV07
|
Trụ
sở UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
CV08
|
Trụ
sở UBND cấp tỉnh
|
|
|
|
|
CV09
|
Trụ
sở UBND cấp xã
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
IV
|
Gói dữ liệu DiaHinh
(Địa hình)
|
1
|
DiaDanhSonVan
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
DA03
|
|
|
danhTuChung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
20
|
cao
nguyên
|
|
|
|
|
21
|
dãy
núi
|
|
|
|
|
25
|
núi
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
2
|
DiemDoCao
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
EA01
|
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
3
|
DuongBinhDo
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
EA02
|
|
|
loaiDuongBinhDo
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
bản
|
|
|
|
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
|
|
|
|
3
|
Phụ
|
|
loaiKhoangCaoDeu
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
7
|
20
m
|
|
|
|
|
8
|
40
m
|
|
|
|
|
10
|
100
m
|
|
|
|
|
11
|
200
m
|
|
doCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
4
|
DiaHinhDacBiet
TrenDatLien
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
GM_Surface
|
|
|
|
EB01
|
Bãi
đá trên cạn
|
|
|
|
|
EB02
|
Cửa
hang động
|
|
|
|
|
EB03
|
Các
loại hố nhân tạo
|
|
|
|
|
EB05
|
Địa
hình cát
|
|
|
|
|
EB06
|
Gò
đống
|
|
|
|
|
EB07
|
Hố,
phễu castơ
|
|
|
|
|
EB09
|
Miệng
núi lửa
|
|
|
|
|
EB10
|
Vùng
núi đá
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
tyCaoTySau
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
5
|
KheRanhXoiMon
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
EC05
|
|
|
loaiThanhPhan
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chân
|
|
|
|
|
2
|
Đỉnh
|
|
tyCaoTySau
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
6
|
ChatDay
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
ED01
|
|
|
loaiChatDay
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bùn
|
|
|
|
|
2
|
Cát
|
|
|
|
|
3
|
San
hô
|
|
|
|
|
4
|
Đá
|
|
|
|
|
5
|
Bùn,
cát
|
|
|
|
|
6
|
Cát,
san hô
|
|
|
|
|
7
|
Cát,
sỏi
|
|
|
|
|
8
|
Đá,
san hô
|
|
|
|
|
9
|
Đá,
sỏi
|
|
|
|
|
10
|
Vỏ
sò, ốc
|
|
|
|
|
11
|
Loại
khác
|
7
|
DiemDoSau
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
ED02
|
|
|
doSau
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
8
|
DuongBinhDoSau
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
ED03
|
|
|
loaiDuongBinhDo
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ
bản
|
|
doSau
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
9
|
DiaHinh
DacBietDayBien
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
GM_Curve
|
|
|
|
ED04
|
Khe
rãnh máng ngầm
|
GM_Surface
|
|
|
|
ED05
|
Núi
lửa dưới biển
|
|
|
|
|
ED06
|
Sườn
đất ngầm dốc đứng
|
V
|
Gói dữ liệu GiaoThong
(Giao Thông)
|
1
|
DuongBo
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
GK02
|
Đường
đô thị
|
|
|
|
|
GK03
|
Đường
huyện
|
|
|
|
|
GK04
|
Đường
quốc lộ
|
|
|
|
|
GK05
|
Đường
tỉnh
|
|
|
|
|
GK06
|
Đường
xã
|
|
loaiDuongBo
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đường
chính
|
|
|
|
|
2
|
Đường
dẫn
|
|
|
|
|
3
|
Đường
gom
|
|
|
|
|
4
|
Đường
nhánh
|
|
capKyThuat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Cao
tốc
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
khác
|
|
loaiChatLieuTraiMat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Bê
tông
|
|
|
|
|
2
|
Nhựa
|
|
|
|
|
3
|
Đá,
sỏi
|
|
|
|
|
4
|
Gạch
|
|
|
|
|
5
|
Đất
|
|
|
|
|
6
|
Khác
|
|
loaiHienTrangSuDung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
|
viTri
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Trên
mặt đất
|
|
|
|
|
2
|
Trên
cao mức 1
|
|
|
|
|
3
|
Trên
cao mức 2
|
|
|
|
|
4
|
Trên
cao mức 3
|
|
|
|
|
5
|
Trên
cao mức 4
|
|
|
|
|
6
|
Trên
cao mức 5
|
|
|
|
|
7
|
Ngầm
mức 1
|
|
|
|
|
8
|
Ngầm
mức 2
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
lienKetGiaoThong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Qua
cầu
|
|
|
|
|
2
|
Qua
hầm
|
|
|
|
|
3
|
Trên
đê
|
|
|
|
|
4
|
Quan
ngầm
|
|
|
|
|
5
|
Qua
phà đường bộ
|
|
|
|
|
8
|
Qua
đập
|
|
|
|
|
9
|
Khác
|
|
tenTuyenGiaoThong
XuyenQuocGia
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
tenQuocLo
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
tenDuongTinh
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
tenDuongHuyen
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
tenDuongXa
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
tenDuongDoThi
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
2
|
CauGiaoThong
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG05
|
|
GM_Point
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
loaiCauGiaoThong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Cầu
thường
|
|
|
|
|
2
|
Cầu
phao
|
|
|
|
|
3
|
Cầu
treo
|
|
|
|
|
4
|
Cầu
tầng
|
|
|
|
|
5
|
Cầu
quay
|
|
|
|
|
6
|
Khác
|
|
chatLieuCau
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Bê
tông
|
|
|
|
|
2
|
Sắt
|
|
|
|
|
3
|
Gỗ
|
|
taiTrong
|
Real
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
3
|
HamGiaoThong
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG12
|
|
GM_Point
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
chieuDai
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
4
|
Deo
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG07
|
|
|
Tên
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
5
|
BenPhaDuongBo
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GG03
|
|
|
Tên
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
6
|
DuongSat
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
GL02
|
Đường
sắt đô thị
|
|
|
|
|
GL03
|
Đường
sắt quốc gia
|
|
loaiHienTrangSuDung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
|
loaiKhoDuongSat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Tiêu
chuẩn
|
|
|
|
|
2
|
Hẹp
|
|
|
|
|
3
|
Khác
|
|
ViTri
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Trên
mặt đất
|
|
|
|
|
2
|
Trên
cao mức 1
|
|
|
|
|
3
|
Trên
cao mức 2
|
|
|
|
|
4
|
Trên
cao mức 3
|
|
|
|
|
5
|
Trên
cao mức 4
|
|
|
|
|
6
|
Trên
cao mức 5
|
|
|
|
|
7
|
Ngầm
mức 1
|
|
|
|
|
8
|
Ngầm
mức 2
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
7
|
CongTrinh
GiaoThongDuongSat
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
GH01
|
Ga
đường sắt
|
|
|
|
|
GH02
|
Ga
tàu điện
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
8
|
BaiDapTrucThang
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
|
GN01
|
Bãi
đáp trực thăng
|
|
ten
|
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
9
|
CangHangKhong
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GN02
|
|
|
loaiCangHangKhong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Nội
địa
|
|
|
|
|
2
|
Quốc
tế
|
|
chucNangCang
HangKhong
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Dân
dụng
|
|
|
|
|
2
|
Chung
|
|
|
|
|
3
|
Chuyên
dụng
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
10
|
BenCang
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM03
|
Bến
cảng
|
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
11
|
CangBien
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
GM06
|
Cảng
biển
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
12
|
CacDoiTuong
HangHaiHaiVan
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GC01
|
Cảng
dầu khí ngoài khơi
|
|
|
|
|
GC04
|
Đèn
biển
|
|
|
|
|
GC13
|
Khu
vực nguy hiểm
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
VI
|
Gói dữ liệu PhuBeMat
(Phủ Bề Mặt)
|
1
|
RanhGioiPhuBeMat
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HG01
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
TP_Edge
|
loaiRanhGioi
PhuBeMat
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực
vật
|
|
|
|
|
2
|
Khác
|
|
|
|
|
3
|
Ranh
giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
2
|
Rung
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
HH01
|
Rừng
trồng
|
|
|
|
|
HH02
|
Rừng
tự nhiên
|
|
loaiCayRung
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây
lá rộng
|
|
|
|
|
2
|
Cây
lá kim
|
|
|
|
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
|
|
|
|
4
|
Cây
tre nứa
|
|
|
|
|
5
|
Cây
cau dừa
|
|
|
|
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
doTanChe
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Độ
tàn che từ 0,3 trở lên
|
|
|
|
|
2
|
Độ
tàn che dưới 0,3
|
3
|
PhuThucVatKhac
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
HE01
|
Cây
bụi
|
|
|
|
|
HE02
|
Cây
bụi ưa mặn, chua phèn
|
4
|
CayHangNam
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HB01
|
|
|
loaiCayTrong
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cây
lúa
|
|
|
|
|
2
|
Cây
lương thực khác
|
|
|
|
|
3
|
Cây
mía
|
|
|
|
|
4
|
Cây
thuốc lá, thuốc lào
|
|
|
|
|
5
|
Cây
lấy sợi
|
|
|
|
|
6
|
Rau,
cây gia vị
|
|
|
|
|
7
|
Hoa,
cây cảnh
|
|
|
|
|
8
|
Sen,
ấu, súng, niễng
|
|
|
|
|
9
|
Cây
hàng năm khác
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
5
|
CayLauNam
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HB02
|
Cây
lâu năm
|
|
loaiCayTrong
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Cây
ăn quả
|
|
|
|
|
11
|
Cây
dừa cọ
|
|
|
|
|
12
|
Cây
công nghiệp
|
|
|
|
|
13
|
Cây
dược liệu
|
|
|
|
|
14
|
Cây
bóng mát, cây cảnh quan
|
|
|
|
|
15
|
Cây
lâu năm khác
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
6
|
BeMatCongTrinh
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HA01
|
Bề
mặt công trình
|
|
thucVat
|
Short
Interger
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Có
thực vật che phủ
|
|
|
|
|
2
|
Không
có thực vật che phủ
|
7
|
NuocMat
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
HD01
|
Nước
mặt
|
8
|
ThucVatDayBien
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
HK01
|
Cỏ
biển
|
|
|
|
|
HK02
|
Rong,
tảo
|
|
|
|
|
HK03
|
Thực
vật khác
|
VII
|
Gói Dữ liệu ThuyVan
(Thủy Văn)
|
1
|
BienDao
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KA01
|
Biển
|
|
|
|
|
KA02
|
Đảo,
quần đảo
|
|
|
|
|
KA03
|
Phá
|
|
|
|
|
KA04
|
Vịnh,
vũng
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
2
|
BaiBoi
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KB01
|
|
GM_Point
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
loaiBaiBoi
|
Short
Integer
|
|
1
|
Cát
|
|
|
|
|
2
|
Bùn
|
|
|
|
|
3
|
Loại
khác
|
|
trangThaiXuatLo
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chìm
|
|
|
|
|
2
|
Nổi
|
|
|
|
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
|
|
|
|
4
|
Không
xác định
|
3
|
DamLay
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KB02
|
Đầm
lầy
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
4
|
BaiDaDuoiNuoc
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
GM_Point
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KC01
|
Bãi
đá dưới nước
|
|
|
|
|
KC02
|
Đá
trên biển
|
|
|
|
|
KC03
|
San
hô
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
trangThaiXuatLo
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chìm
|
|
|
|
|
2
|
Nổi
|
|
|
|
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
|
|
|
|
4
|
Không
xác định
|
5
|
Ghenh
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KD01
|
Ghềnh
|
GM_Point
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
6
|
Thac
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KD02
|
Thác
|
GM_Point
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
chieuCao
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
7
|
MachNuoc
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KM02
|
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
loaiNguonNuoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Khoáng
|
|
|
|
|
2
|
Nóng
|
|
|
|
|
3
|
Thường
|
8
|
MangDongChay
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KK01
|
|
|
loaiDongChay
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Sông
suối
|
|
|
|
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
|
3
|
Kênh
mương
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
capHangDongChay
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chính
|
|
|
|
|
2
|
Cấp
I
|
|
|
|
|
3
|
Cấp
II
|
|
|
|
|
8
|
Khác
|
|
loaiTrangThaiNuocMat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Theo
mùa
|
9
|
DuongBoNuoc
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KE03
|
Đường
bờ nước
|
|
loaiTrangThai
DuongBoNuoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Rõ
ràng
|
|
|
|
|
2
|
Khó
xác định
|
|
|
|
|
3
|
Đường
bờ sông suối có nước theo mùa
|
|
loaiDuongBoNuoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Ao,
hồ, đầm
|
|
|
|
|
2
|
Phá
|
|
|
|
|
3
|
Kênh,
mương
|
|
|
|
|
4
|
Hồ
chứa
|
|
|
|
|
5
|
Sông,
suối
|
|
|
|
|
6
|
Biển
|
10
|
RanhGioi
NuocMatQuyUoc
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KE06
|
Ranh
giới nước mặt quy ước
|
|
loaiRanhGioi
NuocMatQuyUoc
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Phân
chia loại nước mặt
|
|
|
|
|
2
|
Khép
vùng nước mặt
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
11
|
MatNuocSongSuoi
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KL01
|
Mặt
nước sông suối
|
|
loaiTrang
ThaiNuocMat
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Theo
mùa
|
12
|
MatNuoc
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
Mặt
nước
|
|
doiTuong
MatNuocTinh
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
KL02
|
Ao,
hồ, đầm
|
|
|
|
|
KL03
|
Hồ
chứa
|
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
13
|
Dap
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG03
|
Đập
|
GM_Point
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
loaiDap
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Chắn
sóng
|
|
|
|
|
2
|
Dâng
|
|
|
|
|
3
|
Tràn
|
14
|
De
|
GM_Surface
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG04
|
Đê
|
GM_Curve
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
loaiDe
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đê
bao
|
|
|
|
|
2
|
Đê
biển
|
|
|
|
|
5
|
Đê
sông
|
15
|
KenhMuong
|
GM_Curve
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
KG05
|
|
GM_Surface
|
ten
|
CharacterString
|
Có
thể nhận giá trị Null
|
|
|
|
loaiHienTrangSuDung
|
Short
Integer
|
Bắt
buộc
|
1
|
Đang
sử dụng
|
|
|
|
|
2
|
Đang
xây dựng
|
|
|
|
|
3
|
Không
sử dụng
|
|
chieuRong
|
Real
|
Bắt
buộc
|
|
|
16
|
DiaDanhBienDao
|
GM_Point
|
maDoiTuong
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
DA01
|
Địa
danh biển đảo
|
|
danhTuChung
|
Short
interger
|
Bắt
buộc
|
14
|
cửa
|
|
|
|
|
15
|
bán
đảo
|
|
|
|
|
16
|
quần
đảo
|
|
|
|
|
17
|
vịnh
|
|
|
|
|
18
|
vũng
|
|
|
|
|
24
|
mũi
đất
|
|
|
|
|
43
|
vụng
|
|
|
|
|
44
|
eo
|
|
|
|
|
45
|
lạch
|
|
|
|
|
46
|
luồng
|
|
|
|
|
47
|
mỏm
|
|
|
|
|
48
|
cù
lao
|
|
|
|
|
50
|
hòn
|
|
|
|
|
52
|
gành
|
|
|
|
|
53
|
ghềnh
|
|
ten
|
CharacterString
|
Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục B
(Quy định)
Thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia
tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
B.1.
Thu nhận các thuộc tính cơ sở của tất cả các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
B.1.1 Mã nhận dạng
Mã nhận dạng được
thiết lập ở bước cuối cùng sau khi dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 được chuẩn hóa, hoàn thiện.
B.1.2 Phiên bản
Thu nhận số phiên bản
theo kiểu số nguyên. Phiên bản đầu tiên là “1”. Phiên bản sau lấy số liền sau
số phiên bản hiện tại.
B.1.3 Ngày phiên bản
Là ngày đối tượng địa
lý đã được thay đổi trong cơ sở dữ liệu và trở thành phiên bản hiện tại
(Ngày ký ban hành). Ngày này không liên quan đến ngày đối tượng địa lý thay
đổi ở thực địa.
B.1.4 Nguyên nhân thay đổi
Các nguyên nhân thay
đổi đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu gồm: thay đổi thuộc tính, thay đổi
vị trí, đối tượng mới xuất hiện, đối tượng được sửa đổi, phân loại lại, thay
đổi mô hình cấu trúc, do thay đổi quy định kỹ thuật.
B.2.
BienGioiDiaGioi
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
1:250.000
|
1:500.000
|
1:1.000.000
|
Đường
biên giới quốc gia trên đất liền
|
AC01
|
Đường biên giới quốc
gia được thể hiện đầy đủ, chính xác, thống nhất theo bản đồ chuẩn biên giới
quốc gia. Khi chưa có bản đồ chuẩn biên giới quốc gia thì đường biên giới
được chuyển vẽ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 17/2018/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật thành lập, cập nhật bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia
và thể hiện đường biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ quốc gia trên các
sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ.
|
Vùng
lãnh thổ quốc gia trên đất liền
|
AC03
|
Đối tượng dạng vùng
mô tả hình dạng của quốc gia được tạo bởi đường biên giới quốc gia. Mã quốc
gia theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
|
Địa phận hành
chính trên đất liền
|
|
|
|
Địa
phận hành chính cấp huyện
|
AD01
|
Đối tượng dạng vùng
mô tả hình dạng của đơn vị hành chính các cấp được tạo bởi đường địa
giới tương ứng.
Số liệu diện tích
theo số liệu kiểm kê đất đai công bố kỳ gần nhất hoặc theo quy định của
Quốc Hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội trong trường hợp có sự thay đổi
liên quan đến đơn vị hành chính (thành lập, giải thể, nhập, chia, điều
chỉnh địa giới đơn vị hành chính).
Mã đơn vị hành chính
cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Không thu
nhận địa phận hành chính cấp huyện đối với tỷ lệ 1:1.000.000.
|
Địa
phận hành chính cấp tỉnh
|
AD02
|
Đường địa giới hành
chính
|
|
|
|
Đường
địa giới hành chính cấp huyện
|
AD04
|
Đường địa giới hành
chính các cấp được tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ lớn hơn gần nhất với tỷ lệ cần xây dựng và được cập nhật theo văn
bản có tính pháp lý mới nhất của cơ quan có thẩm quyền.
Kiểm tra lại theo
nguồn cơ sở dữ liệu địa giới hành chính do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu địa giới hành chính thì tham khảo đường
địa giới hành chính các cấp theo bộ hồ sơ địa giới hành chính do cơ quan
có thẩm quyền cung cấp để đảm bảo chính xác và thể hiện rõ vị trí các góc
ngoặt, ngã 3, ngã 4 đường địa giới, đảm bảo đúng tương quan vị trí các đối
tượng địa lý có liên quan khi thực hiện tổng quát hóa. Trong mọi trường
hợp, đường địa giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính
quyền địa phương tại thời điểm thi công.
Không thu nhận đường
địa giới hành chính cấp huyện đối với tỷ lệ 1:1.000.000.
|
Đường
địa giới hành chính cấp tỉnh
|
AD05
|
Điểm
cơ sở
|
AB02
|
Tổng quát hóa từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn gần nhất với tỷ lệ cần xây
dựng. Kiểm tra lại theo thông tin từ Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh
hải Việt Nam ngày 12-11-1982 hoặc theo văn bản mới nhất để cập nhật, bổ
sung.
|
Đường
cơ sở
|
AB04
|
Đường
biên giới quốc gia trên biển
|
AB03
|
Cập nhật từ hải đồ
theo quy định của Công ước Liên Hiệp Quốc về
Luật biển và các Điều ước quốc tế khi có yêu cầu.
|
Vùng biển
|
|
|
|
Lãnh
hải
|
AB07
|
Tổng quát hóa từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn. Kiểm tra lại theo thông tin từ nguồn
dữ liệu, tư liệu do Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố
mới nhất để cập nhật, bổ sung.
|
Vùng
nội thủy
|
AB11
|
Vùng
nước lịch sử
|
AB12
|
Vùng
tiếp giáp lãnh hải
|
AB13
|
Địa
phận hành chính trên biển
|
|
|
|
Địa
phận hành chính cấp huyện trên biển
|
AE01
|
Địa phận hành chính
các cấp trên biển là đối tượng dạng vùng được thành lập từ đường ranh giới
hành chính trên biển cấp tương ứng. Mã đơn vị hành chính cấp tương ứng
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Không thu nhận địa
phận hành chính cấp huyện trên biển đối với tỷ lệ 1:1.000.000.
|
Địa
phận hành chính cấp tỉnh trên biển
|
AE02
|
Đường
ranh giới hành chính trên biển
|
|
|
|
Đường ranh giới hành
chính cấp huyện trên biển
|
AE04
|
Kiểm tra lại theo
nguồn cơ sở dữ liệu ranh giới hành chính trên biển mới nhất do cơ quan có
thẩm quyền cung cấp. Khu vực chưa có cơ sở dữ liệu ranh giới hành chính
trên biển thì tham khảo đường ranh giới hành chính trên biển các cấp theo
các tài liệu, bản đồ, hồ sơ phân định ranh giới hành chính trên biển do cơ
quan có thẩm quyền cung cấp để đảm bảo đúng tương quan vị trí các đối tượng
địa lý có liên quan khi thực hiện tổng quát hóa. Trong mọi trường hợp,
đường ranh giới phải được cập nhật theo hiện trạng pháp lý của chính quyền
địa phương tại thời điểm thi công.
Không thu nhận đường
ranh giới hành chính cấp huyện trên biển đối với tỷ lệ 1:1.000.000
|
Đường ranh giới hành
chính cấp tỉnh trên biển
|
AE05
|
B.3.
CoSoDoDac
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
1:250.000
|
1:500.000
|
1:1.000.000
|
Điểm
gốc đo đạc quốc gia
|
|
|
|
Điểm
gốc độ cao quốc gia
|
BA01
|
Thu nhận tất cả các Điểm
đo đạc quốc gia; 02 điểm tọa độ cơ sở quốc gia và 01 điểm độ cao cơ sở
quốc gia; 01 điểm trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia trong phạm
vi 625 km2
đối với
tỷ lệ 1:250.000, 2.500 km2 đối với tỷ lệ 1:500.000, 10.000 km2 đối với tỷ lệ
1:1.000.000.
|
Điểm
gốc tọa độ quốc gia
|
BA02
|
Điểm
gốc trọng lực quốc gia
|
BA03
|
Điểm đo đạc quốc gia
|
|
|
|
Điểm
độ cao quốc gia
|
BC01
|
Thu nhận tất cả các điểm
đo đạc quốc gia; 02 điểm tọa độ cơ sở quốc gia và 01 điểm độ cao cơ sở
quốc gia; 01 điểm trọng lực trong mạng lưới trọng lực quốc gia trong phạm
vi 625 km2
đối với
tỷ lệ 1:250.000, 2.500 km2 đối với tỷ lệ 1:500.000, 10.000 km2 đối với tỷ lệ
1:1.000.000.
|
Điểm
toạ độ quốc gia
|
BC02
|
Điểm
tọa độ và độ cao quốc gia
|
BC03
|
B.4.
DanCu
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
1:250.000
|
1:500.000
|
1:1.000.000
|
Khu
Dân cư
|
CA02
|
Thu nhận khu dân cư
đô thị và khu dân cư nông thôn có diện tích theo quy định tại Bảng 3 - Quy
định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý. Cho
phép thu nhận khu dân cư đô thị phân bố kéo dài hai bên đường giao thông có
chiều từ rộng 0,15 km chiều dài 0,5 km trở lên (tương đương 0,6 mm; 2 mm
trên bản đồ). Áp dụng kiểu GM_Curve.
Thuộc tính
loaiKhuDanCu thu nhận theo dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn gắn
với đối tượng khu dân cư được thu nhận.
Nơi có mật độ khu
dân cư nông thôn cao cần thu nhận chọn lọc nhưng vẫn đảm bảo tương quan
mật độ và đặc điểm phân bố dân cư.
|
Nhà
|
CA04
|
Thu nhận đối tượng
kiểu GM_point đối với nhà độc lập trong khu dân cư
|
Không thu nhận
|
Địa
danh dân cư
|
DA02
|
Thu nhận đảm bảo các
khu dân cư đều gắn với một địa danh dân cư. Thu nhận tên các khu dân cư
cấp thôn, làng, bản. Không thu nhận tên tổ dân phố.
Thu nhận địa danh
nước ngoài (Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia, Philipin) sử
dụng kết quả phiên chuyển (Latinh hóa) của các nước. Riêng địa danh Trung
Quốc ghi chú thêm phiên âm theo Hán Việt đối với địa danh quen thuộc với
người Việt Nam và đặt tên đó trong ngoặc đơn, bên dưới hoặc bên phải tên
chính thức.
|
Hạ tầng kỹ thuật
khác
|
|
|
|
Nghĩa
trang
|
CR15
|
Thu nhận các nghĩa
trang có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận kiểu dữ
liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về
thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Nghĩa
trang liệt sĩ
|
CR16
|
Thu nhận các nghĩa
trang liệt sĩ có vị trí độc lập, có diện tích đủ theo quy định thu nhận
kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface theo quy định tại Bảng 3 - Quy định
chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Không thu nhận
|
Đường
dây tải điện
|
CR09
|
Thu nhận các đường
dây điện thuộc các tuyến truyền tải điện có điện áp từ 500 kV trở lên
|
Không thu nhận
|
Hạ
tầng kỹ thuật trên biển
|
|
|
|
Cáp
tải điện
|
CS01
|
Thu nhận tùy khu
vực khi có yêu cầu
|
Cáp
viễn thông
|
CS02
|
Thu nhận tùy khu
vực khi có yêu cầu
|
Đường
ống dẫn dầu dưới biển
|
CS03
|
Thu nhận tùy khu
vực khi có yêu cầu
|
Đường
ống dẫn khí dưới biển
|
CS04
|
Thu nhận tùy khu
vực khi có yêu cầu
|
Ranh
giới
|
|
|
|
Ranh
giới sử dụng đất
|
CU03
|
Thu nhận gắn với các
khu vực nông trường, lâm trường đã được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.
|
Thành
lũy
|
CU04
|
Thu nhận các loại
thành lũy có chiều dài từ 1,25 km trở lên
|
Không Thu nhận
|
Công
trình thể thao
|
|
|
|
Sân
gôn
|
CK03
|
Thu nhận sân gôn
được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Ưu tiên thu
nhận các sân gôn ngoài khu đô thị. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian
GM_Surface với sân gôn có diện tích từ 1,5 km2 trở lên.
|
Thu nhận sân gôn
được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Ưu tiên thu
nhận các sân gôn ngoài khu đô thị. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian
GM_Surface với sân gôn có diện tích từ 6 km2 trở lên.
|
Thu nhận sân gôn
được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Sân
vận động
|
CK05
|
Chỉ thu nhận các sân
vận động đạt tiêu chuẩn quốc gia, có tên riêng. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point.
|
Công trình văn hóa
|
Thuộc tính chiều cao
của các đối tượng không có chiều cao được phép để Null.
|
Chòi
cao, tháp cao
|
CN02
|
Thu nhận những chòi
cao, tháp cao có ý nghĩa định hướng rõ rệt, thu nhận chiều cao của chòi
cao, tháp cao từ 30 m trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
Không Thu nhận.
|
Không Thu nhận.
|
Công
trình di tích
|
CN04
|
Thu nhận các công
trình được xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên, không trùng với các công
trình khác thuộc nhóm đối tượng công trình văn hóa và nhóm công trình tôn
giáo tín ngưỡng và có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_point.
|
Công
viên
|
CN06
|
Chỉ thu nhận các
công viên có khuôn viên độc lập, có tên gọi, có diện tích từ 0,375 km² trở
lên. Thu nhận kiểu dữ liệu GM_point.
|
Không
Thu nhận.
|
Không
Thu nhận.
|
Lăng
tẩm
|
CN11
|
Thu nhận toàn bộ
lăng tẩm là di tích lịch sử cấp quốc gia trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_point.
|
Quảng
trường
|
CN15
|
Chỉ thu nhận các
quảng trường lớn có diện tích từ 0,375 km² trở lên, có tên gọi. Thu nhận
kiểu dữ liệu GM_point.
|
Không
Thu nhận
|
Không
Thu nhận
|
Tháp
cổ
|
CN18
|
Thu nhận những tháp
là di tích lịch sử, di tích kiến trúc, có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Áp
dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
Trung
tâm hội nghị
|
CN21
|
Chỉ thu nhận các
trung tâm hội nghị quốc gia, quốc tế. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
Tượng
đài
|
CN22
|
Thu nhận các tượng
đài nơi có công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự
kiện lịch sử, có tên riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định
hướng rõ rệt, ghi chiều cao tượng đài cho các tượng đài cao từ 30 m trở
lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point. Khu vực đô thị có mật độ thông tin
lớn, chọn lọc lấy bỏ những đối tượng tiêu biểu, nổi bật được nhiều người
biết đến.
|
Không
Thu nhận
|
Không
Thu nhận
|
Công trình thương mại
dịch vụ
|
|
|
|
Bãi
tắm
|
CL01
|
Thu nhận các bãi tắm
nổi tiếng. Thu nhận vị trí trung tâm của bãi tắm áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point.
|
Công trình tôn giáo
tín ngưỡng
|
|
|
|
Chùa
|
CM01
|
Chỉ thu nhận chùa
được xếp hạng di tích. Ở những khu vực nhiều chùa, lựa chọn các chùa là
công trình có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia
trở lên. Chỉ Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
Cơ
sở đào tạo tôn giáo
|
CM02
|
Chỉ thu nhận các cơ
sở đào tạo tôn giáo và các công trình tôn giáo khác nổi tiếng, đặc trưng
của khu vực. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
Công
trình tôn giáo khác
|
CM03
|
Đền
|
CM04
|
Chỉ thu nhận các đối
tượng được xếp hạng di tích. Ở khu vực đô thị cấp trung ương và những khu
vực nhiều đình, đền, miếu, nhà thờ, lựa chọn các đối tượng là công trình
có kiến trúc đặc biệt, độc đáo, xếp hạng di tích cấp quốc gia trở lên. Áp
dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
Đình
|
CM05
|
Nhà
thờ
|
CM09
|
Công trình công
nghiệp
|
|
|
|
Công trình thủy điện
|
CD02
|
Thu nhận các công
trình thủy điện lớn, do nhà nước đầu tư và quản lý. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point.
|
Giàn khoan, tháp khai
thác
|
CD05
|
Thu nhận giàn khoan,
tháp khai thác lớn, ổn định có chiều cao từ 30 m trở lên. Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point
|
Khu khai thác
|
CD07
|
Thu nhận các khu
khai thác có diện tích từ 0,375 km² trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface
đối với khu khai thác có diện tích từ 1,5 km² trở lên.
|
Thu nhận các mỏ đang
khai thác có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_point.
|
Nhà máy
|
CD09
|
Thu nhận những nhà
máy, khu chế xuất, khu công nghiệp có ý nghĩa kinh tế, có ý nghĩa định hướng
ở vùng ngoài đô thị. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_point.
|
Cơ sở sản xuất nông
lâm nghiệp
|
|
|
|
Khu nuôi trồng thủy
sản
|
CB03
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface với các khu vực nuôi trồng thủy sản nằm tách ra khỏi
khu dân cư, có diện tích theo quy định thu nhận kiểu dữ liệu hình học dạng
GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận kiểu dữ
liệu hình học của đối tượng địa lý.
Thu nhận thuộc tính
tên là tên loài thủy sản.
|
Lâm
trường
|
CB04
|
Thu nhận tất cả các
lâm trường, nông trường có có diện tích từ 1 km² trở lên, đồ hình được xác
định bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu
thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả
sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm
trường. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Thu nhận tất cả các
lâm trường, nông trường có có diện tích từ 4 km² trở lên, đồ hình được xác
định bởi ranh giới hiện các trạng sử dụng đất theo tài liệu pháp lý thu
thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả
sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm
trường. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Thu nhận tất cả các
lâm trường, nông trường có có diện tích từ 15 km² trở lên, đồ hình được xác
định bởi ranh giới hiện trạng sử dụng đất theo các tài liệu pháp lý thu
thập được và có tên. Trường hợp lâm trường có phạm vi rộng lớn phủ qua cả
sông suối nhỏ, không tách riêng phần nước mặt sông suối ra khỏi đồ hình lâm
trường. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Nông
trường
|
CB05
|
Ruộng
muối
|
CB06
|
Chỉ thu nhận đối
tượng kiểu GM_Surface đối với ruộng muối có diện tích theo quy định thu
nhận kiểu dữ liệu hình học dạng GM_Surface được quy định tại Bảng 3 - Quy
định chung về thu nhận kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý
|
Khu
du lịch
|
CT04
|
Thu nhận các khu du
lịch có diện tích từ 0,375 km² trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface đối
với khu khai thác có diện tích từ 1,5 km² trở lên.
|
Thu nhận các khu du
lịch có diện tích từ 0,375 km2 trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_point.
|
Trụ sở cơ quan nhà
nước
|
|
Trụ
sở UBND cấp Huyện
|
CV07
|
Thu nhận trụ sở
UBND các cấp huyện, tỉnh. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point
|
Trụ
sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
Trụ
sở UBND cấp Xã
|
CV09
|
Thu nhận trụ sở
UBND cấp xã. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point
|
Không thu nhận
|
|
|
|
|
|
|
B.5.
DiaHinh
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
1:250.000
|
1:500.000
|
1:1.000.000
|
Địa
danh sơn văn
|
DA03
|
Địa danh sơn văn
được thu nhận gắn với đối tượng sơn văn đã thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.
|
Điểm
độ cao
|
EA01
|
- Thu nhận các điểm
tại vị trí đặc trưng địa hình như: đỉnh núi, đỉnh đồi, yên ngựa, đỉnh đèo,
điểm thấp nhất của thung lũng, đáy hố, chỗ thay đổi độ dốc, ở chân các đối
tượng có tính chất phương vị hoặc ở nơi giao nhau các đường giao thông;
- Giá trị độ cao
lấy chẵn đến mét. Khu vực một số đồng bằng thấp hoặc vùng ven biển có độ
cao dưới 1 mét thì thu nhận chính xác đến 0,1 mét.
- Mật độ điểm độ
cao như sau:
+ Đồng bằng, đồi có
độ cao dưới 200 m, độ dốc nhỏ hơn 3°: mật độ 20 điểm/625km2;
+ Đồi, núi thấp, cao
nguyên có độ cao từ 200-1500 m, độ dốc từ 3° - 20°: mật độ 15 điểm/625km2.
+ Núi trung bình, núi
cao có độ cao trên 1500 m, độ dốc lớn hơn 20°: mật độ 10 điểm/625 km2.
- Đối với khu vực
địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì mật độ điểm tăng gấp
đôi.
- Các đảo có diện
tích ≥ 6km2
phải thu
nhận điểm cao nhất, thấp nhất của đảo.
|
- Thu nhận các điểm
tại vị trí đặc trưng địa hình như: đỉnh núi, đỉnh đồi, yên ngựa, đỉnh đèo,
điểm thấp nhất của thung lũng, đáy hố, chỗ thay đổi độ dốc, ở chân các đối
tượng có tính chất phương vị hoặc ở nơi giao nhau các đường giao thông;
- Giá trị độ cao
lấy chẵn đến mét. Khu vực một số đồng bằng thấp hoặc vùng ven biển có độ
cao dưới 1 mét thì thu nhận chính xác đến 0,1 mét.
- Mật độ điểm độ
cao như sau:
+ Đồng bằng, đồi có
độ cao dưới 200 m, độ dốc nhỏ hơn 3°: mật độ 20 điểm/2.500 km2;
+ Đồi, núi thấp, cao
nguyên có độ cao từ 200-1500 m, độ dốc từ 3° - 20°: mật độ 15 điểm/2.500
km2.
+ Núi trung bình, núi
cao có độ cao trên 1500 m, độ dốc lớn hơn 20°: mật độ 10 điểm/2.500 km2.
- Đối với khu vực
địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì mật độ điểm tăng gấp
đôi.
- Các đảo có diện
tích ≥ 6km2
phải thu
nhận điểm cao nhất, thấp nhất của đảo.
|
- Thu nhận các điểm
tại vị trí đặc trưng địa hình như: đỉnh núi, đỉnh đồi, yên ngựa, đỉnh đèo,
điểm thấp nhất của thung lũng, đáy hố, chỗ thay đổi độ dốc, ở chân các đối
tượng có tính chất phương vị hoặc ở nơi giao nhau các đường giao thông;
- Giá trị độ cao
lấy chẵn đến mét. Khu vực một số đồng bằng thấp hoặc vùng ven biển có độ
cao dưới 1 mét thì thu nhận chính xác đến 0,1 mét.
- Mật độ điểm độ
cao như sau:
+ Đồng bằng, đồi có
độ cao dưới 200 m, độ dốc nhỏ hơn 3°: mật độ 20 điểm/10.000 km2;
+ Đồi, núi thấp, cao
nguyên có độ cao từ 200-1500 m, độ dốc từ 3° - 20°: mật độ 15 điểm/10.000
km2.
+ Núi trung bình, núi
cao có độ cao trên 1500 m, độ dốc lớn hơn 20°: mật độ 10 điểm/10.000 km2.
- Đối với khu vực
địa hình không thể hiện được bằng đường bình độ thì mật độ điểm tăng gấp
đôi.
- Các đảo có diện
tích ≥ 6km2
phải thu
nhận điểm cao nhất, thấp nhất của đảo.
|
Đường
Bình độ
|
EA02
|
Trong mọi trường hợp
đều phải đảm bảo yêu cầu chất lượng và không mâu thuẫn với các loại sản phẩm
có cùng nguồn gốc.
Thuộc tính
loaiDuongBinhDo được xác định theo các quy định sau:
- Đường bình độ cơ
bản được xác định ở mức chi tiết cơ bản đủ để biểu diễn dáng địa hình
của khu vực có độ dốc tương ứng theo quy định mô tả bề mặt địa hình.
- Đường bình độ nửa
khoảng cao đều biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình
độ cơ bản mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa hình.
- Đường bình độ phụ
biểu thị địa hình nơi dáng địa hình thay đổi mà đường bình độ cơ bản và
bình độ nửa khoảng cao đều mô tả chưa đủ chi tiết đặc trưng bề mặt địa
hình.
- Đường bình độ nháp
được thu nhận như bình độ cơ bản tại các khu vực bề mặt địa hình không ổn
định (khu vực khai thác, địa hình cát, khu vực cửa sông, lạch…) hoặc
trong các trường hợp chưa thể hiện được chính xác địa hình do các nguyên
nhân khác
|
Địa
hình đặc biệt trên đất liền
|
|
|
|
Bãi
đá trên cạn
|
EB01
|
Thu nhận phạm vi
của vùng đất có đá có diện tích từ 1,5 km2 trở lên lộ ra trên
bề mặt, phân bố rải rác hay tập trung thành từng đống theo hiện trạng thực
tế. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface.
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point
|
Cửa
hang động
|
EB02
|
Thu nhận vị trí
cửa hang của các hang động lớn có ý nghĩa quan trọng cho các hoạt động
khoa học, du lịch. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Các
loại hố nhân tạo
|
EB03
|
Thu nhận địa hình
bị đào bới, cắt xẻ để lại hố sâu đã tồn tại lâu đời. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point. Đối với các loại hố Thuộc tính tyCaotySau. (chỉ thể hiện khi tỷ
sâu 2m trở xuống)
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Địa
hình cát
|
EB05
|
Thu nhận phạm vi bề
mặt địa hình đặc trưng là cát có diện tích từ 1 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:250.000, từ 4 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000, từ 15 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:1.000.000. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface. Khu vực địa
hình cát thường là các đồi cát, bãi cát rộng lớn ven sông, biển. Tại đó địa
hình biến đổi, khó xác định được chính xác điểm độ cao và đường bình độ,
thực vật thưa thớt hoặc là các loại cây có đặc trưng riêng như thông, phi
lao...
|
Gò
đống
|
EB06
|
Thu nhận phạm vi gò
đống nhân tạo, không biểu thị được bằng đường bình độ, có tỷ cao từ 3 m
trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Hố,
phễu castơ
|
EB07
|
Thu nhận các hố,
phễu castơ. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Miệng
núi lửa
|
EB09
|
Thu nhận vị trí
của miệng núi lửa. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Vùng
núi đá
|
EB10
|
Thu nhận phạm vi bề
mặt địa hình đặc trưng là núi đá có diện tích từ 1 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:250.000, từ 4 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000, từ 15 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:1.000.000có thể nhận dạng thông qua hiện trạng lớp phủ, dáng địa hình
và các yếu tố liên quan. Áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_ Surface, thuộc
tính tyCaotySau nhận giá trị null.
|
Khe
rãnh xói mòn
|
EC05
|
Xác định đồ hình
hoặc vị trí tất cả các khe rãnh được tạo thành do biến đổi bề mặt, nước
ngầm hoặc vận động kiến tạo. Thu nhận khi có chiều dài từ 2,5 km trở lên
tỷ sâu từ 2 m trở lên.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Chất
đáy
|
ED01
|
Thu nhận khi có yêu
cầu. Mật độ lấy chất đáy phụ thuộc vào cấu tạo chất đáy địa hình của
khu đo và phải được quy định cụ thể trong Thiết kế kỹ thuật - Dự toán.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Điểm
độ sâu
|
ED02
|
Thu nhận từ cơ sở
dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn. Ưu tiên thu nhận điểm độ sâu tại những
vị trí đặc trưng để thể hiện đúng bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp
mật độ điểm độ sâu phải đạt từ 20 đến 25 điểm trên 250 km2 đối với tỷ lệ
1:250.000, từ 20 đến 25 điểm trên 500 km2 đối với tỷ lệ
1:500.000 và từ 20 đến 25 điểm trên 1.000 km2 đối với tỷ lệ
1:1.000.000 . Đối với vùng địa hình đáy biển bằng phẳng thì mật độ điểm
độ sâu phải đạt từ 25 đến 30 điểm trên 250 km2 đối với tỷ lệ
1:250.000, từ 25 đến 30 điểm trên 500 km2 đối với tỷ lệ
1:500.000 và từ 25 đến 30 điểm trên 1.000 km2 đối với tỷ lệ
1:1.000.000. Thu nhận điểm độ sâu với độ chính xác đến m.
|
Đường
bình độ
sâu
|
ED03
|
Thu nhận các đường
bình độ sâu có giá trị độ sâu : 5, 10, 20, 50, 100, 200, 300, 400, 500,
700, 1.000, 1.500, 2.000, 2.500, 3.000, 3.500, 4.000 (m).
|
Thu nhận các đường
bình độ sâu có giá trị độ sâu: 10, 20, 50, 100, 200, 500, 1.000, 1.500,
2.000, 2.500, 3.000, 3.500, 4.000 (m).
|
Thu nhận các đường
bình độ sâu có giá trị độ sâu: 20, 50, 100, 200, 500, 1.000, 2.000, 3.000,
4.000 (m).
|
Địa hình đặc biệt
đáy biển
|
|
|
|
Khe
rãnh máng ngầm
|
ED04
|
Xác định vị trí tất
cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển có khả năng thu nhận theo cơ sở dữ
liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Núi
lửa dưới biển
|
ED05
|
Xác định vị trí tất
cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển có khả năng thu nhận theo cơ sở dữ
liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
Sườn
đất ngầm dốc đứng
|
ED06
|
Xác định vị trí tất
cả các khe rãnh máng ngầm dưới đáy biển có khả năng thu nhận theo cơ sở dữ
liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn.
|
Không thu nhận
|
Không thu nhận
|
B.6.
GiaoThong
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
1:250.000
|
1:500.000
|
1:1.000.000
|
Đường bộ
|
I. Thu nhận vị trí
không gian các đối tượng đường bộ
- Xác định thứ tự
chọn lọc đường bộ phải dựa vào cấp bậc của đường. Ưu tiên theo thứ tự
đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã.
- Cần chú ý thu
nhận các tuyến đường bộ đi qua các khu dân cư có ý nghĩa quan trọng và các
khu dân cư đã được thu nhận. Khi thu nhận các tuyến đường cần đảm bảo sự
kết nối giao thông giữa các khu dân cư với nhau, giữa các khu dân cư với các
trung tâm hành chính, với các ga đường sắt và với các bến tàu.
- Phải thu nhận đảm
bảo đúng mật độ tương đối cho mạng lưới đường bộ trên toàn lãnh thổ, trên
từng khu vực riêng, đảm bảo quan hệ giữa các cấp đường bộ với nhau. Khi
cần chọn lọc cho các đường cùng dẫn về một hướng thì nên chọn đường ngắn
nhất và thuận tiện đi lại.
- Khi thu nhận mạng
lưới đường bộ phải đảm bảo thu nhận những chỗ cong, chỗ ngoặt theo tỷ lệ
tương ứng.
II. Thu nhận thuộc
tính tên các tuyến đường
1. Nguyên tắc chung
- Thuộc tính tên các
tuyến đường được thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn
hơn gắn với đối tượng đường bộ đã thu nhận.
- Đường có số hiệu
thì không nhập danh từ chung, ví dụ: 1A, 22, 279, CT.01,…
- Đường có tên riêng
thì nhập đầy đủ danh từ chung và tên riêng, ví dụ: đường Hồ Chí Minh,
đường Pháp Vân - Cầu Giẽ, đường Hoàng Quốc Việt, đại lộ Thăng Long, đường
vành đai 2, đường số 1, đường số 2,…
2. Quy định thu
nhận các trường hợp cụ thể
- Tên tuyến đường
xuyên quốc gia: thu nhận theo các tài liệu của cơ quan có thẩm quyền hoặc
thu nhận ở thực địa.
- Nếu đoạn Quốc lộ
có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenQuocLo” gồm số hiệu quốc
lộ và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên
riêng, ví dụ: “1A (đường Pháp Vân - Cầu Giẽ)” hoặc “5 (CT.09)”
- Nếu đoạn Tỉnh lộ
có cấp kỹ thuật là “cao tốc” thì nhập trường “tenTinhLo” gồm tên tỉnh lộ
và tên riêng của cao tốc (nếu có) hoặc số hiệu cao tốc nếu không có tên
riêng, ví dụ: “327 (đường Liêm Tuyền - Hà Nam)” hoặc “327 (CT.04)”.
- Đối với các đoạn
đường trùng tuyến:
Nếu các đoạn đường có
tuyến trùng cùng cấp thì không ngắt đối tượng tại đoạn trùng, mỗi đường sẽ
là một đối tượng địa lý liên tục và gán tên cho từng đối tượng theo đúng
hiện trạng.
- Nếu các tuyến
trùng khác cấp thì tên ở cấp nào nhập vào cấp đấy, ví dụ: Tỉnh lộ 124
trùng tuyến đường đô thị có tên Trường Chinh thì nhập tên ở cả hai trường
“tenTinhLo” là “124” và “tenDuongDoThi” là “đường Trường Chinh”.
- Riêng đường Hồ Chí
Minh quy định là đường quốc lộ. Đối với các tuyến trùng với đường Hồ Chí
Minh cùng cấp quốc lộ, ưu tiên nhập đường Hồ Chí Minh trước, ví dụ: “đường
Hồ Chí Minh (14)”.
- Tên đường đô thị
“tenDuongDoThi”, nhập tên đường gồm danh từ chung “đường” và tên riêng, Ví
dụ: “đường Hoàng Quốc Việt”, “đường số 1”, “đường số 2”
- Đối với các đường
vành đai, đại lộ nhập cả danh từ chung và tên riêng theo đúng cấp ví dụ:
“đường vành đai 4”; “đại lộ Hùng Vương”,…
- Đối với các đoạn
quốc lộ, tỉnh lộ cũ đã có đường vòng tránh:
+ Nếu đoạn quốc lộ
cũ hạ cấp xuống tỉnh lộ thì nhập “tenTinhLo” gồm cả tên đường tỉnh lộ và
tên quốc lộ cũ, ví dụ: “327 (quốc lộ 6 cũ)”.
+ Nếu đoạn quốc lộ
cũ hạ cấp xuống đường phố thì nhập “tenDuongDoThi” gồm cả tên đường phố và
tên quốc lộ cũ, ví dụ: “đường Lê Duẩn (quốc lộ 1 cũ)”.
+ Nếu đoạn đường quốc
lộ cũ chưa hạ cấp thì nhập “tenQuocLo” gồm cả quốc lộ cũ và cả tên đường
vòng tránh, ví dụ: “9 (9E)”
+ Các tuyến đường
tỉnh lộ, huyện lộ cũ có đường vòng tránh cũng nhập tên tương tự như đoạn
quốc lộ có đường vòng tránh ở trên.
III. Thu nhận thuộc
tính độ rộng đường
Độ rộng đường thu
nhận đầy đủ gắn với đối tượng đường bộ đã thu nhận.
|
Đường
đô thị
|
GK02
|
Chỉ thu nhận các
đường chính đi qua các khu dân cư đô thị và có tính liên thông với các đường
bộ khác, đảm bảo thể hiện đặc trưng của khu dân cư đô thị.
|
Đường
Huyện
|
GK03
|
- Các đối tượng đường
bộ được lựa chọn thu nhận phải có chiều dài từ 0,125 km đối với tỷ lệ
1:250.000; 0,25 km đối với tỷ lệ 1:500.000; 0,5 km đối với tỷ lệ 1:1.000.000.
- Nguyên tắc thu
nhận tuân theo quy định tại mục I. Thu nhận vị trí không gian các đối
tượng đường bộ nêu trên.
|
Đường
Quốc lộ
|
GK04
|
Đường
Tỉnh
|
GK05
|
Đường
Xã
|
GK06
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
Thu nhận đối tượng
cầu giao thông dạng GM_Point và GM_Curve trên cơ sở chiều rộng và chiều
dài của cầu và độ rộng của sông suối. Chỉ thu nhận các cầu trên các
tuyến đường giao thông đường bộ và đường sắt đã thu nhận. Thuộc tính thu
nhận theo đối tượng không gian tương ứng đã thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền
địa lý tỷ lệ lớn hơn.
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
Thu nhận tất cả các
hầm giao thông trên các tuyến đường bộ hoặc đường sắt đã được thu nhận.
Các thông tin thuộc tính của hầm thu nhận từ cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ lớn hơn tương ứng với đối tượng không gian đã thu nhận.
|
Đèo
|
GG07
|
Thu nhận toàn bộ
đỉnh đèo. Những đèo có tên thu nhận thuộc tính ten đầy đủ.
|
Bến
phà đường bộ
|
GG03
|
Thu nhận vị trí và
tên riêng của bến phà theo cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn tại
sông suối thể hiện kiểu dữ liệu GM_Surface. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Đường sắt
|
Thu nhận toàn bộ
các tuyến đường sắt chính. Không thu nhận các đường sắt là đường dẫn vào
các đê pô, xưởng sửa chữa và các đoạn đường nhánh.
|
Đường
sắt đô thị
|
GL02
|
Chỉ thu nhận các
đường sắt đô thị nối với tuyến đường sắt quốc gia
|
Đường
sắt quốc gia
|
GL03
|
Thu nhận toàn bộ
các tuyến đường sắt quốc gia từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
lớn hơn. Không thu nhận các đường sắt không sử dụng.
|
Công trình giao thông
đường
sắt
|
|
|
|
Ga
đường sắt
|
GH01
|
Lựa chọn thu nhận
ga đường sắt nổi tiếng, quan trọng trong mạng lưới đường sắt. Không thu nhận
ga đường sắt ở tỷ lệ 1:1.000.000. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Ga
tàu điện
|
GH02
|
Thu nhận ga tại điểm
đầu và điểm cuối của tuyến. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Bãi
đáp trực thăng
|
GN01
|
Thu nhận toàn bộ
các bãi đáp trực thăng đang hoạt động. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Cảng
hàng không
|
GN02
|
Thu nhận các cảng
hàng không đang hoạt động. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Bến
cảng
|
GM03
|
Thu nhận tất cả các
bến cảng nổi tiếng, quan trọng có sự liên thông với hệ thống giao thông
chính. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Cảng
biển
|
GM06
|
Thu nhận các cảng
biển lớn đủ tiêu chí thu nhận kiểu GM_surface.
|
Các đối tượng hàng
hải hải
văn
|
|
|
|
Cảng
dầu khí ngoài khơi
|
GC01
|
Thu nhận toàn bộ.
Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point
|
Đèn
biển
|
GC04
|
Thu nhận toàn bộ
đèn biển. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Khu
vực nguy hiểm
|
GC13
|
Thu nhận toàn bộ,
những khu vực không đủ thu nhận theo tỷ lệ thì thu nhận vị trí tại
trung tâm khu vực nguy hiểm.
|
B.7.PhuBeMat
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
1:250.000
|
1:500.000
|
1:1.000.000
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
HG01
|
1. Ranh giới phủ bề
mặt gồm ranh giới theo loại cây rừng, phân chia các loại thực vật khác
nhau, phân chia các loại cây trồng hàng năm và cây trồng lâu năm, ranh giới
phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân
sinh, ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia….
2. Trường hợp vùng
thực vật được phân định bởi các đối tượng hình tuyến đã thu nhận ở các
gói dữ liệu giao thông, thủy văn, dân cư thì lấy các đối tượng hình tuyến
này để tạo vùng phủ bề mặt, không tạo thêm lớp đối tượng ranh giới phủ bề
mặt trùng với các đối tượng hình tuyến.
3. Thuộc tính
loaiRanhGioiPhuBeMat thu nhận cụ thể như sau:
- Nhận giá trị 1
khi ranh giới phủ bề mặt là ranh giới giữa các loại cây rừng, giữa các loại
cây trồng hàng năm, loại cây trồng lâu năm, ranh giới giữa thực vật và khu
dân cư, đất trống, bề mặt công trình không có hàng rào, tường xây.
- Nhận giá trị 2
(khác) khi ranh giới là ranh giới giữa các đối tượng khu dân cư, bề mặt công
trình bề mặt công trình không có hàng rào, tường xây, đất trống.
- Nhận giá trị 3
(khu bảo tồn thiên nhiên) trong trường hợp vùng thực vật được phân định
bởi ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia trên cơ sở ranh giới
quản lý của cơ quan có thẩm quyền. Các vùng thực vật này nhận cùng 1
thuộc tính loại cây rừng, không chia nhỏ các vùng thực vật theo loại cây
rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
4. Đối tượng ranh
giới phủ bề mặt phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với các loại đối
tượng thuộc lớp phủ bề mặt.
|
Phủ bề mặt
|
1. Lớp phủ bề mặt
được thu nhận và phân loại dựa vào hiện trạng lớp phủ bề mặt với các đặc
điểm về diện tích, mức độ ổn định và các đối tượng liên quan, cụ thể như
sau:
- Diện tích vùng bề
mặt phải rộng từ 1,5 km2 đối với tỷ lệ 1:250.000, từ 6,25 km2 đối với tỷ lệ
1:500.000 và từ 25 km2 đối với tỷ lệ 1:1.000.000. Những vùng có
diện tích nhỏ hơn thì gộp vào vùng liền kề.
2. Khoanh bao chi
tiết vùng phủ bề mặt theo nguyên tắc sau:
- Khoanh vùng rừng
với mức độ chi tiết nhất là theo ranh giới loại cây rừng. Gán mã và các thuộc
tính đầy đủ cho đối tượng được phân chia ở mức nhỏ nhất trên cơ sở các
tài liệu thu thập được.
- Khu vực có nhiều
loại thực vật đan xen, thuộc tính đối tượng được thu nhận theo loại thực
vật chiếm đa số nhưng tối thiểu phải từ 40% diện tích trở lên.
- Khu vực thực phủ
chiếm ưu thế, các đối tượng địa vật khác có tính rải rác, thu nhận và phân
loại theo quy định của lớp phủ bề mặt.
3. Khu vực đầm lầy
thu nhận cụ thể như sau:
- Nếu khu vực đầm
lầy có thực vật thì sẽ phân loại vùng phủ bề mặt theo loại cây và vị
trí của đầm lầy trong các vùng liên quan để lựa chọn nhận mã HE- Phủ
thực vật khác hoặc mã HH-Rừng.
- Nếu khu vực đầm
lầy không có thực vật sẽ được phân loại vào đối tượng nước mặt, mã HD01.
|
Rừng
|
|
|
|
Rừng
trồng
|
HH01
|
Thu nhận theo các
tiêu chí sau:
1. Độ tàn che của
cây rừng trồng từ 0,3 trở lên.
2. Diện tích liền
vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.
3. Chiều cao trung
bình của cây rừng được phân chia theo các điều kiện lập địa như sau:
a) Rừng trồng trên
đồi, núi đất và đồng bằng, trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của
cây rừng từ 5,0 m trở lên;
b) Rừng trồng trên
núi đá có đất xen kẽ, trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây
rừng từ 2,0 m trở lên;
c) Rừng trồng trên
đất cát, đất ngập mặn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.
|
Rừng
tự nhiên
|
HH02
|
Thu nhận rừng tự
nhiên với các tiêu chí sau:
1. Độ tàn che của
các loài cây thân gỗ, tre nứa, cây họ cau (sau đây gọi tắt là cây rừng) là
thành phần chính của rừng tự nhiên từ 0,3 trở lên.
2. Diện tích liền
vùng từ 0,3 ha trở lên, khoảng cách giữa các dải rừng không nhỏ hơn 30 m.
3. Chiều cao trung
bình của cây rừng là thành phần chính của rừng tự nhiên được phân chia
theo các điều kiện lập địa như sau:
a) Rừng tự nhiên
trên đồi, núi đất và đồng bằng: chiều cao trung bình của cây rừng từ 5,0 m
trở lên;
b) Rừng tự nhiên
trên đất ngập nước ngọt: chiều cao trung bình của cây rừng từ 2,0 m trở
lên;
c) Rừng tự nhiên
trên đất ngập phèn: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,5 m trở lên;
d) Rừng tự nhiên
trên núi đá, đất cát, đất ngập mặn và các kiểu rừng ở điều kiện sinh thái
đặc biệt khác: chiều cao trung bình của cây rừng từ 1,0 m trở lên.
|
Phủ thực vật khác
|
|
|
|
Cây
bụi
|
HE01
|
Thu nhận loại cây
thuộc cây bụi có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân biệt tên cây.
|
Cây
bụi ưa mặn, chua phèn
|
HE02
|
Thu nhận loại cây
thuộc cây bụi ưa mặn, chua phèn có chiều cao từ 1 m trở lên. Không phân
biệt tên cây.
|
Cây
hàng năm
|
HB01
|
Thu nhận diện tích
cây hàng năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn,
ruộng lẫn trong khu vực dân cư.
|
Cây
lâu năm
|
HB02
|
Thu nhận diện tích
cây lâu năm trong khu vực canh tác không thu nhận các diện tích vườn,
ruộng lẫn trong khu vực dân cư.
|
Bề
mặt công trình
|
HA01
|
Thu nhận khu vực có
các công trình nhân tạo bao gồm cả nghĩa trang nằm tách biệt với khu dân cư
hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư, thu nhận thuộc tính có thực
vật và không có thực vật trên bề mặt công trình.
|
Bề
mặt khu dân cư
|
HA02
|
Thu nhận đối tượng
khu dân cư từ gói dữ liệu Dân cư, thu nhận thuộc tính có thực vật và
không có thực vật trong khu dân cư.
|
Nước
mặt
|
HD01
|
Thu nhận bề mặt nước
của các đối tượng thủy văn, bao gồm cả mặt nước kênh mương, khu vực nuôi
trồng thủy sản, khu vực đầm lầy không có thực vật.
|
Thực vật đáy biển
|
|
|
|
Cỏ
biển
|
HK01
|
Thu nhận khu vực có
cỏ biển dưới đáy biển.
|
Rong,
tảo
|
HK02
|
Thu nhận khu vực
rong, tảo dưới đáy biển.
|
Thực
vật khác
|
HK03
|
Thu nhận khu vực
thực vật khác dưới đáy biển.
|
B.8.
ThuyVan
Kiểu
đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Thu
nhận
|
1:250.000
|
1:500.000
|
1:1.000.000
|
Biển
Đảo
|
|
|
|
Biển
|
KA01
|
Thu nhận vùng biển
từ đường mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự
án.
|
Đảo,
quần đảo
|
KA02
|
Thu nhận tất cả các
đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 0,125 km2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.
Phạm vi đảo được xác
định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ
các tài liệu pháp lý.
|
Thu nhận tất cả các
đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 0,5 km2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.
Phạm vi đảo được xác
định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ
các tài liệu pháp lý.
|
Thu nhận tất cả các
đảo thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface cho các đảo có diện tích từ 2 km2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Point cho các trường hợp còn lại.
Phạm vi đảo được xác
định bởi đường bờ nước tại thời điểm điều tra hoặc chuyển vẽ tương quan từ
các tài liệu pháp lý.
|
Phá
|
KA03
|
Thu nhận phần mặt
nước của tất cả các phá lấy theo mực nước tại thời điểm đo đạc, thu nhận
thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước tĩnh có diện tích từ 0,25 km2 trở lên
|
Thu nhận Phá có tên
riêng, nổi tiếng trong khu vực, có ý nghĩa định hướng rõ rệt. Kiểu dữ liệu
hình học thu nhận theo quy định tại Bảng 3 - Quy định chung về thu nhận
kiểu dữ liệu hình học của đối tượng địa lý.
|
Vịnh,
vũng
|
KA04
|
Thu nhận từ đường
mép nước biển đến phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự án. Áp
dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.
|
Bãi
bồi
|
KB01
|
Thu nhận các bãi bồi
với độ sâu 10 m, có diện tích từ 0,25 km2 trở lên (0,5 km2 trở lên đối với bãi
bồi ven sông) và chiều rộng từ 0,25 km trở lên, áp dụng kiểu dữ liệu không
gian GM_Surface . Đối với các bãi bồi liên quan đến việc phân định biên giới
quốc gia, địa giới hành chính các cấp huyện, tỉnh phải thu nhận đầy đủ,
áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point.
|
Thu nhận các bãi bồi
liên quan đến việc phân định biên giới quốc gia, địa giới hành chính cấp
huyện, cấp tỉnh, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point
|
Không thu nhận
|
Đầm
lầy
|
KB02
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 0,25
km2
trở
lên. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 1 km2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng đầm lầy có trong khu vực xây dựng dữ liệu có diện tích từ 4 km2 trở lên. Áp dụng
kiểu dữ liệu GM_Surface.
|
Bãi đá dưới nước
|
|
|
|
Bãi
đá dưới nước
|
KC01
|
Chỉ thu nhận trong
trường hợp đối tượng gây ảnh hưởng đến giao thông đường thủy hay làm biến
đổi tính chất dòng chảy.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Surface nếu có khả năng xác định được phạm vi đối tượng theo điều kiện
thực tế, áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Point cho các trường hợp còn
lại.
|
Đá
trên biển
|
KC02
|
Thu nhận các đối
tượng đá trên biển có tên theo danh mục quản lý (đá và bãi đá ven bờ không
thuộc nhóm đối tượng này). Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
San
hô
|
KC03
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự
án.
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Point cho các rạn san hô có diện tích nhỏ hơn 0,375 km2
- Áp dụng kiểu dữ
liệu GM_Surface cho các rạn san hô có diện tích từ 0,375 km2
|
Thu nhận tất cả các
đối tượng rạn san hô thuộc phạm vi xây dựng dữ liệu được chỉ ra trong dự
án. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Ghềnh
|
KD01
|
Xác định phạm vi
của ghềnh từ điểm bắt đầu tới điểm kết thúc của đoạn sông có ghềnh.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi ghềnh có chiều rộng dưới 0,125 km và chiều rộng sông lớn hơn
0,125 km.
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point để biểu thị vị trí bắt đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng
nguồn (mang tính cảnh báo) trong trường hợp không xác định được phạm vi của
đối tượng.
|
Xác định vị trí bắt
đầu của đoạn sông có ghềnh tính từ thượng nguồn (mang tính cảnh báo). Áp
dụng kiểu dữ liệu GM_Point
|
Thác
|
KD02
|
Thu nhận phạm vi
của thác từ đường đỉnh tới đường chân của thác, đường đỉnh của thác phải
mô tả hướng nước đổ đúng thực tế.
Áp dụng kiểu dữ liệu
không gian GM_Point để biểu thị thác trên sông suối có độ rộng nhỏ hơn
0,125 km.
Áp dụng kiểu dữ liệu
không gian GM_Curve để biểu thị đường đỉnh của đối tượng trên sông suối có
độ rộng từ 0,125 km trở lên và khoảng cách giữa hình chiếu của đỉnh thác
và chân thác nhỏ hơn 0,5 km.
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
không gian GM_Point để biểu thị thác trên sông suối
|
Mạch
nước
|
KM02
|
Thu nhận vị trí và
tên riêng của mạch nước khoáng và mạch nước nóng theo cơ sở dữ liệu nền
địa lý tỷ lệ lớn hơn. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Point.
|
Mạng
dòng chảy
|
KK01
|
1. Yêu cầu thu nhận
dữ liệu không gian
Mạng dòng chảy mặt
được tổng quát hóa từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn theo
các nguyên tắc sau:
- Đảm bảo thể hiện
được đặc trưng chung của hệ thống thủy văn như: mật độ tương đối của
mạng lưới sông ngòi, sự phân bố của hồ, kênh, đầm, đặc điểm cửa sông.
- Đảm bảo tính hệ
thống và liên tục cho mạng lưới thủy văn, đảm bảo đầy đủ các hệ thống sông
chính và các phụ lưu, thể hiện được đặc điểm độ cong uốn khúc của sông.
- Đảm bảo thể hiện
chính xác, đúng đắn đặc điểm của từng hệ thống sông. Hệ thống sông được đặc
trưng bởi tính chất dòng chảy của các sông thuộc hệ thống đó. Thường có
các hệ thống sông chủ yếu sau đây:
+ Hệ thống sông dạng
cành cây: Sông chính của hệ thống này rất cong và nhiều sông nhánh, chảy
theo nhiều hướng khác nhau.
+ Hệ thống sông dạng
thân cây: sông chính của hệ thống này tương đối thẳng, các sông nhánh cũng
thẳng và ngắn.
+ Hệ thống sông dạng
song song: hướng chảy sông chính và sông nhánh như nhau.
+ Hệ thống sông dạng
mạng lưới: sông chính và sông nhánh nằm ở nếp gấp của địa hình vùng núi và
tạo nên hình mạng lưới độc đáo.
+ Hệ thống sông dạng
phức tạp: lòng sông chính trong hệ thống sông này rất khó xác định vì khi
chảy trong vùng hồ và đầm dễ bị mất dòng. Hệ thống sông này gồm nhiều sông
nhỏ chảy giữa các hồ đầm theo nhiều phương hướng khác nhau.
+ Hệ thống sông dạng
hình quạt: các sông nhánh chảy vào sông chính tạo thành dạng chùm (dạng nan
quạt).
- Thu nhận riêng
biệt đối với mỗi nhánh sông, suối, kênh mương và các nhánh liên thông với
nhau sao cho hướng các nhánh dòng chảy phải tuân theo quy luật biến đổi độ
dốc tự nhiên của địa hình.
- Khi tổng quát hóa
mạng dòng chảy phải đảm bảo đúng tương quan của mạng dòng chảy đối với bãi
bồi, hồ, ao có liên quan theo cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn
hơn sử dụng để tổng quát hóa.
- Thu nhận hướng
dòng chảy cho từng nhánh dòng chảy mặt.
- Thu nhận các đoạn
sông suối, kênh mương có chiều dài từ 3,75 km trở lên đối với tỷ lệ
1:250.000, từ 10 km trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và từ 20 km trở lên
đối với tỷ lệ 1:1.000.000. Trường hợp các sông không đủ giới hạn chiều dài
để thể hiện nhưng là kiểu sông đặc biệt của từng khu vực, hoặc là những
sông có giá trị kinh tế lớn, có đường biên giới, đường địa giới đi qua, là
đối tượng định hướng, sông ở vùng hiếm nước, những sông nối liền các đối
tượng địa lý khác nhau như hồ, vùng dân cư thì phải thu nhận đầy đủ.
2. Yêu cầu thu nhận
dữ liệu thuộc tính đối tượng
Thu nhận thuộc tính
đối tượng gắn với đối tượng địa lý tương ứng đã thu nhận và lấy theo dữ
liệu từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.
|
Đường
bờ nước
|
KE03
|
Tổng quát hóa từ cơ
sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ lớn hơn theo nguyên tắc đảm bảo đặc trưng của
đường bờ biển, bờ hồ, bờ sông và đảm bảo độ chính xác về tương quan vị trí
địa lý đối với các đối tượng địa lý khác có liên quan.
Khi tổng quát hóa
phải thể hiện được các yếu tố đặc trưng của các đường bờ.
|
Ranh
giới nước mặt quy ước
|
KE06
|
Thu nhận để khép
vùng hoặc phân chia các đối tượng nước mặt, bao gồm:
- Đường phân chia
tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối;
kênh, mương; phá; phân chia tại các cửa sông nơi giao với biển. Trường hợp
khu vực cửa sông có liên quan đến đường biên giới, địa giới phải xác định
theo nguồn dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính mới nhất kèm theo
thuộc tính ten (tên cửa sông) nếu có.
- Đường khép vùng
cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối
tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.
|
Mặt
nước sông suối
|
KL01
|
Mặt nước sông suối
được xác định từ các đối tượng đường bờ nước. Trong mọi trường hợp, mặt nước
sông suối phải đảm bảo quan hệ hình học (Topology) với đối tượng đường bờ
nước.
|
Mặt
nước
|
|
|
|
|
Ao,
hồ, đầm
|
KL02
|
Thu nhận các ao, hồ
có chiều rộng từ 0,125 km và diện tích từ 0,25 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:250.000, có chiều rộng từ 0,5 km và diện tích từ 0,5 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:500.000 và có chiều rộng từ 1 km và diện tích từ 2 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:1.000.000 nhận biết thông qua đường bờ được đào, đắp rõ trên thực
địa không phụ thuộc vào mực nước có trong lòng ao, hồ tại thời điểm thu
nhận thông tin. Ao,Hồ, đầm có diện tích nhỏ hơn được phóng lên thu nhận
theo diện tích tối thiểu nếu là nơi chứa nước ở những vùng hiếm nước, gần
đường biên giới quốc gia hoặc là nguồn nước của sông, suối.
|
Hồ
chứa
|
KL03
|
Biểu thị phần mặt
nước hồ chứa của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện tại thời điểm đo đạc, thu
nhận thông tin. Chỉ thu nhận các mặt nước hồ có diện tích từ 0,25 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:250.000, từ 0,5 km2 trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và từ 2 km2 trở lên đối với tỷ
lệ 1:1.000.000
|
Đập
|
KG03
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi đạp có chiều dài từ 0,375 km trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point tại vị trí mặt đập khi đập có chiều dài nhỏ hơn 0,375 km
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi đạp có chiều dài từ 0,75 km trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point tại vị trí mặt đập khi đập có chiều dài nhỏ hơn 0,75 km
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve khi đạp có chiều dài từ 1,5 km trở lên. Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Point tại vị trí mặt đập khi đập có chiều dài nhỏ hơn 1,5 km
|
Đê
|
KG04
|
Thu nhận vị trí mặt
đê. Áp dụng kiểu dữ liệu GM_Surface để biểu thị mặt đê có độ rộng từ 0,125
km trở lên; Trường hợp độ rộng nhỏ hơn áp dụng kiểu dữ liệu GM_Curve.
|
Áp dụng kiểu dữ liệu
GM_Curve.
|
Kênh
mương
|
KG05
|
Thu nhận toàn bộ
các tuyến kênh mương có liên quan đến đường biên giới quốc gia, địa giới
hành chính và các tuyến kênh mương có độ rộng và độ sâu từ 1 m trở lên,
chiều dài từ 3,75 km trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000, 10 km trở lên đối
với tỷ lệ 1:500.000 và 20 km trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000, có nguồn
dẫn nước và các đối tượng liên quan (trạm bơm, nơi canh tác, nuôi trồng thủy
sản...).
Đối với khu vực có
mật độ kênh mương dày đặc như khu vực đồng bằng sông Cửu Long, chọn lọc,
bỏ bớt kênh mương nội đồng kênh cấp 5 và kênh cấp 4 sao cho khoảng cách
giữa các sông, rạch, kênh mương từ 0,5 km trở lên đối với tỷ lệ 1:250.000,
1 km trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và 2 km đối với tỷ lệ 1:1.000.000.
Tùy thuộc độ rộng
tuyến kênh mương áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Surface hoặc GM_Curve.
Khi áp dụng kiểu dữ liệu không gian GM_Curve vị trí tuyến kênh mương phải
trùng với đường tâm của dòng nước mặt.
Mỗi nhánh kênh, mương
là một đối tượng riêng biệt nhưng các nhánh phải liên thông với nhau và liên
thông với nguồn dẫn. Không thu nhận các đoạn kênh mương rời rạc, không thể
xác định được nguồn dẫn hoặc đã bỏ không sử dụng.
|
Địa
danh BienDao
|
DA01
|
Thu nhận tên gọi
của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh cửa
sông và các yếu tố địa lý đáy biển. Các đối tượng không thu nhận được phạm
vi không gian thì thu nhận địa danh
|
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
Chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
C.1.
Các tiêu chí chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
STT
|
Tiêu
chí chất lượng dữ liệu địa lý
|
Tiêu
chí thành phần
|
Nội
dung đánh giá
|
Phép đo chất lượng
|
1
|
Mức
độ đầy đủ của dữ liệu
|
Mức
độ dư thừa thông tin
|
-
Đối tượng
-
Thuộc tính đối tượng
-
Quan hệ đối tượng
|
Xác định tỷ lệ
thông tin dư thừa
Xác định số phần
tử thông tin dư thừa
Tính phần trăm thông
tin dư thừa
|
Mức
độ thiếu thông tin
|
-
Đối tượng
-
Thuộc tính đối tượng
-
Quan hệ đối tượng
|
Xác định tỷ lệ
thông tin thiếu
Xác định số phần
tử thông tin thiếu
Tính phần trăm thông
tin thiếu
|
2
|
Mức
độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu
|
Tuân
thủ lược đồ ứng dụng
|
-
Kiểu đối tượng
-
Thuộc tính đối tượng
|
Xác định số phần
tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
Tuân
thủ miền giá trị
|
Thuộc
tính đối tượng
|
Xác định số thuộc
tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
|
Tuân
thủ định dạng
|
Tập
dữ liệu
|
Xác định tỷ lệ đối
tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
|
Tuân
thủ quan hệ không gian
|
-
Kiểu đối tượng
-
Đối tượng
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
Xác định các cung
tự chồng đè
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
Xác định các cung
tự cắt
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung
Các cung có đỉnh treo
Xác định tỷ lệ lỗi
vùng nhỏ
Xác định lỗi vùng
nhỏ
Xác định số bề mặt
chồng xếp không hợp lệ
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
Xác định số khoảng
hở giữa các bề mặt
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
Xác định bề mặt tự
giao
Xác định điểm không
nằm tại vị trí đầu, cuối cung
Xác định đầu, cuối
cung không trùng với vị trí của điểm
Xác định cung không
trùng với cung
Xác định số lỗi quan
hệ giữa đường biên và bề mặt
|
|
|
|
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa đường biên và bề mặt
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
Xác định số lỗi
chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt
|
3
|
Độ
chính xác vị trí của đối tượng địa lý
|
Độ
chính xác tuyệt đối về mặt phẳng
|
Thuộc
tính không gian
|
Xác định sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
|
Độ
chính xác tương đối về mặt phẳng
|
Thuộc
tính không gian
|
|
Độ
chính xác tuyệt đối về độ cao
|
Thuộc
tính không gian
|
Xác định sai số
trung phương độ cao
|
Độ
chính xác tương đối về độ cao
|
Thuộc
tính không gian
|
|
4
|
Độ
chính xác thời gian của đối tượng địa lý
|
Tính
hợp lệ
|
Thuộc
tính thời gian
|
Xác độ chính xác
thời gian
Xác định phần trăm
thông tin nhận giá trị đúng
|
5
|
Mức
độ chính xác của thuộc tính chủ đề
|
Phân
loại đúng
|
-
Đối tượng
-
Thuộc tính đối tượng
|
Xác định số thông
tin phân loại sai
Xác định tỷ lệ
thông tin phân loại sai
Xác định phần trăm
thông tin phân loại đúng
|
Độ
chính xác thuộc tính định tính
|
Thuộc
tính đối tượng
|
Xác định phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
Độ
chính xác thuộc tính định lượng
|
Thuộc
tính đối tượng
|
Xác định độ chính
xác thuộc tính định lượng
|
C.2.
Các phép đo chất lượng áp dụng để đánh giá chất lượng cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
C.2.1 Các phép đo chất lượng
cơ bản
Tên
phép đo chất
lượng cơ bản
|
Mô
tả
|
Ví
dụ
|
Kiểu
giá trị
|
Xác định lỗi
|
Xác định phần tử
dữ liệu có lỗi
hay không
- “Đúng” là có lỗi
- “Sai” là không có
lỗi
|
Sai
|
Boolean (logic)
|
Đếm lỗi
|
Tổng số lỗi được phát
hiện trong dữ liệu.
|
11
|
Số nguyên
|
Đếm phần tử đúng
|
Tổng số phần tử
đúng trong dữ liệu.
|
189
|
Số nguyên
|
Tính phần trăm phần
tử lỗi
|
Số phần tử lỗi chia
cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.
|
1,89%
|
Phần trăm
|
Tính phần trăm phần
tử đúng
|
Số phần tử đúng
chia cho tổng số phần tử được kiểm tra nhân với 100.
|
95%
|
Phần trăm
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
Là tỷ số phần tử
lỗi trên số phần tử kiểm tra
|
11:582
|
Tỷ lệ
|
C.2.2 Các phép đo chất lượng
cụ thể
C.2.2.1 Xác định tỷ lệ thông
tin dư thừa
Tên phép đo chất
lượng
|
Xác định tỷ lệ
thông tin dư thừa
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
Định nghĩa
|
Tỷ lệ giữa tổng số
phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư
thừa trên tổng số thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu được kiểm
tra
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ (ví dụ,
3:1000)
|
Đơn vị đo
|
% Phần tử thông tin
(đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
C.2.2.2 Xác định số phần tử
thông tin dư thừa
Tên phép đo chất
lượng
|
Xác định số phần
tử thông tin dư thừa
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử
thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa trong
phạm vi dữ liệu được kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
(đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
C.2.2.3 Tính phần trăm thông
tin dư thừa
Tên phép đo chất
lượng
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Tính phần trăm phần
tử lỗi
|
Định nghĩa
|
Số phần tử thông
tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) dư thừa chia cho
tổng số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
(đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
C.2.2.4 Xác định tỷ lệ thông
tin thiếu
Tên phép đo chất
lượng
|
Xác định tỷ lệ
thông tin thiếu
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
Định nghĩa
|
Tỷ lệ giữa tổng số
phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
thiếu trên tổng số phần tử thông tin phải thu nhận trong phạm vi dữ liệu
được kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ (ví dụ,
3:1000)
|
Đơn vị tính
|
Phần tử thông tin
(đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
C.2.2.5 Xác định số phần tử
thông tin thiếu
Tên phép đo chất
lượng
|
Xác định số phần
tử thông tin thiếu
|
Tên phép đo chất lượng
cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử
thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu trong
phạm vi dữ liệu được kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
(đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
C.2.2.6 Tính phần trăm thông
tin thiếu
Tên phép đo chất
lượng
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Số phần tử thông
tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng) thiếu chia cho tổng
số phần tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân với 100
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
(đối tượng, thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng)
|
C.2.2.7 Xác định số phần tử
thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
Tên phép đo
|
Xác định số phần
tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử
thông tin dữ liệu (đối tượng, thuộc tính đối tượng) không tuân thủ theo mô
cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
C.2.2.8 Xác định số thuộc
tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
Tên phép đo
|
Xác định số thuộc
tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số
thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị được quy định trong
mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Đơn vị đo
|
Số thuộc tính
|
C.2.2.9 Xác định tỷ lệ đối
tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
Tên phép đo
|
Xác định tỷ lệ đối
tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
Định nghĩa
|
Tỷ lệ giữa tổng số
đối tượng có cấu trúc dữ liệu vi phạm mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý trên
tổng số đối tượng thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ
|
Đơn vị đo
|
Số đối tượng
|
C.2.2.10 Xác định số đối tượng
trùng lặp
Tên phép đo
|
Xác định số đối tượng
trùng lặp
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số đối
tượng cùng kiểu trùng lặp hoàn toàn về không gian trong dung lượng cho phép
trên tổng số đối tượng cùng kiểu trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
Dung
sai tìm kiếm = 1 m
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.11 Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số đối tượng tự
chồng đè không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.12 Xác định các cung tự
chồng đè
Tên phép đo
|
Xác định các cung
tự chồng đè
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay
không có cung tự chồng đè
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
|
C.2.2.13 Xác định số lỗi tự
cắt của cung
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi tự
cắt của cung
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số đối
tượng tự cắt nhau không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.14 Xác định các cung tự
cắt
Tên phép đo
|
Xác định các cung
tự cắt
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay
không có cung tự cắt
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
|
C.2.2.15 Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số đối
tượng có đỉnh đầu, cuối là đỉnh treo.
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.16 Xác định cung có đỉnh
treo
Tên phép đo
|
Xác định cung có
đỉnh treo
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay
không cung có đỉnh treo
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
|
C.2.2.17 Xác định tỷ lệ lỗi
vùng nhỏ
Tên phép đo
|
Xác định tỷ lệ lỗi
vùng nhỏ
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số lỗi
vùng nhỏ trên tổng số vùng trong phạm vi dữ liệu kiểm tra.
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ
|
Tham số
|
Vùng nhỏ được xác
định theo tiêu chí diện tích
|
Ví dụ
|
Là lỗi vùng nhỏ nếu
có Diện tích < 50 m2
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.18 Xác định lỗi vùng nhỏ
Tên phép đo
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay
không có lỗi vùng nhỏ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Tham số
|
Vùng nhỏ được xác
định theo tiêu chí diện tích
|
Ví dụ
|
Là lỗi vùng nhỏ nếu
có Diện tích < 50 m2
|
C.2.2.19 Xác định số bề mặt
chồng xếp không hợp lệ
Tên phép đo
|
Xác định số bề mặt
chồng xếp không hợp lệ
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số bề mặt chồng
xếp không gian sai trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
3 - là vùng chồng xếp
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.20 Xác định lỗi chồng xếp
bề mặt
Tên phép đo
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay
không có sự chồng xếp giữa các bề mặt
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
3 - là vùng chồng xếp
|
C.2.2.21 Xác định số khoảng hở
giữa các bề mặt
Tên phép đo
|
Xác định số khoảng
hở giữa các bề mặt
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Là tổng số bề mặt
khuyết giữa các bề mặt trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
5 - là khoảng hở
giữa các bề mặt
|
C.2.2.22 Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
Tên phép đo
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay
không có khoảng hở giữa các bề mặt
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
5 - là khoảng hở giữa
các bề mặt
|
C.2.2.23 Xác định số lỗi bề mặt
tự giao không hợp lệ
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số đối tượng tự
giao không hợp lệ trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
1 - Nhà
2 - Tự giao không hợp
lệ
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.24 Xác định bề mặt tự
giao
Tên phép đo
|
Xác định bề mặt tự
giao
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định có hay
không có các bề mặt tự giao
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
1 - Nhà
2 - Tự giao không hợp
lệ
|
C.2.2.25 Xác định điểm không
nằm tại vị trí đầu, cuối cung
Tên phép đo
|
Điểm không nằm tại
vị trí đầu, cuối cung
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định xem có hay
không đối tượng điểm không nằm tại đầu, cuối cung
|
Kiểu giá trị
|
Boolean (Đúng, nếu có
điểm nằm độc lập; ngược lại nhận giá trị Sai)
|
Ví dụ
|
Nút
không nằm đầu, cuối Tim đường
|
C.2.2.26 Xác định đầu, cuối
cung không trùng với vị trí của điểm
Tên phép đo
|
Đầu, cuối cung không
trùng với vị trí của điểm
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định xem có hay
không đối tượng cung mà tại đầu, cuối cung không trùng với đối tượng điểm
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
Đầu,
cuối Tim đường không có Nút
|
C.2.2.27 Xác định cung không
trùng với cung
Tên phép đo
|
Xác định cung không
trùng với cung
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định đối tượng
dạng cung không trùng với một đối tượng dạng cung của kiểu đối tượng khác
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
Ví dụ
|
Cầu
trùng với tim đường
|
C.2.2.28 Xác định số lỗi chồng
xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi
chồng xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Là tổng số lỗi chồng
xếp không hợp lệ giữa cung và bề mặt
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.29 Xác định số lỗi quan
hệ giữa cung và biên của bề mặt
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi
quan hệ giữa đường biên và bề mặt
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số cung không
trùng với biên của bề mặt.
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
Lỗi trong quan hệ
Topo giữa mép đường bộ và Lòng đường bộ
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.30 Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
Tên phép đo
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số bề mặt có
biên không trùng với cung.
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Ví dụ
|
Lỗi trong quan hệ
Topo giữa Lòng đường bộ và mép đường bộ
|
Đơn vị đo
|
Số lỗi
|
C.2.2.31 Xác định sai số trung
phương vị trí mặt phẳng
Tên phép đo
|
Xác định sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Không áp dụng
|
Định nghĩa
|
Xác định sai số trung
phương của tập điểm trong tập dữ liệu so với tập điểm kiểm tra
|
Mô tả
|
Tính sai số trung
phương vị trí mặt phẳng giữa tập điểm dữ liệu và tập điểm kiểm tra theo
công thức:
Trong đó:
- mmp là sai số sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
- mx là sai số trung
phương vị trí mặt phẳng theo thành phần x tính theo công thức:
- my là sai số trung
phương vị trí mặt phẳng theo thành phần y tính theo công thức:
- xd,i
, yd ,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm dữ liệu
- xk,i
, yk ,i là toạ độ của điểm thứ i trong tập điểm kiểm tra
- n là số điểm
được kiểm tra
- i số nguyên
dương từ 1 đến n
|
Kiểu giá trị
|
Số thực
|
Đơn vị đo
|
Mét
|
C.2.2.32 Xác định độ chính xác
thời gian
Tên phép đo
|
Xác định độ chính
xác thời gian
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định lỗi
|
Định nghĩa
|
Giá trị của thuộc
tính thời gian ngày thu nhận hoặc ngày cập nhật có sai khác so với thông
tin ghi nhận trong siêu dữ liệu
|
Kiểu giá trị
|
Boolean
|
C.2.2.33 Xác định tỷ lệ thông
tin phân loại sai
Tên phép đo
|
Xác định tỷ lệ
thông tin phân loại sai
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Xác định tỷ lệ lỗi
|
Định nghĩa
|
Tổng số phần tử
thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai trên tổng số phần
tử thông tin thuộc phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Tỷ lệ
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
C.2.2.34 Xác định số thông tin
phân loại sai
Tên phép đo
|
Xác định số thông
tin phân loại sai
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Đếm lỗi
|
Định nghĩa
|
Xác định tổng số
phần tử thông tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại sai so với
thực tế trong phạm vi dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Số nguyên
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
C.2.2.35 Xác định phần trăm
thông tin phân loại đúng
Tên phép đo
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Tính phần trăm phần
tử đúng
|
Định nghĩa
|
Số phần tử thông
tin (đối tượng, thuộc tính đối tượng) phân loại đúng chia cho tổng số phần
tử thông tin trong phạm vi kiểm tra dữ liệu nhân 100
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
Đơn vị đo
|
Phần tử thông tin
|
C.2.2.36 Xác định phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
Tên phép đo
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Tính phần trăm phần
tử đúng
|
Định nghĩa
|
Số lượng phần tử dữ
liệu đúng chia cho số lượng phần tử dữ liệu trong thực thế cần thu nhận
nhân với 100
|
Kiểu giá trị
|
Phần trăm
|
C.2.2.37 Xác định độ chính xác
thuộc tính định lượng
Tên phép đo
|
Xác định độ chính
xác thuộc tính định lượng
|
Tên phép đo chất
lượng cơ bản
|
Không áp dụng
|
Định nghĩa
|
Là giá trị số tuyệt
đối của hiệu giá trị thuộc tính trong tập dữ liệu và giá trị thuộc tính
tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra.
|
Mô tả
|
mi = |ai - Ai|
Trong đó:
- mi là trị số sai số
tuyệt đối
- ai là giá trị thuộc
tính của đối tượng thứ i trong tập dữ liệu
- Ai là giá trị thuộc
tính của đối tượng thứ i tương ứng trong tập dữ liệu kiểm tra
|
Kiểu giá trị
|
Số thực
|
Đơn vị đo
|
Theo đợn vị đo của
thuộc tính
|
C.3.
Phương pháp đánh giá chất lượng
C.3.1 Tập dữ liệu kiểm tra
Chọn tập dữ liệu kiểm
tra theo một trong hai cách sau:
- Sử dụng tập dữ liệu
hiện thời làm tập dữ liệu kiểm tra.
- Sử dụng tập dữ liệu
độc lập có độ chính xác cao hơn tập dữ liệu kiểm tra.
C.3.2 Phạm vi kiểm tra
Chọn phạm vi kiểm tra
theo một trong hai cách sau:
- Kiểm tra toàn bộ
tập dữ liệu.
- Lấy mẫu kiểm tra (xem
Điều 5. phương pháp lấy mẫu kiểm tra)
C.3.3 Cách kiểm tra
- Kiểm tra thủ công:
Người kiểm tra sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để đưa ra kết luận về chất
lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.
- Kiểm tra tự động:
Người kiểm tra sử dụng các công cụ, phần mềm hỗ trợ đưa ra kết luận về chất
lượng của tập dữ liệu được kiểm tra.
C.3.4 Các phương pháp kiểm
tra
Tên
phương pháp
|
Tập
dữ liệu kiểm tra
|
Cách
kiểm tra
|
Phạm
vi kiểm tra
|
Mô
tả phương pháp
|
IMF
|
I
|
M
|
F
|
Kiểm tra thủ công
toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính là tập dữ liệu độc lập
|
IMS
|
I
|
M
|
S
|
Kiểm tra thủ công
toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc tập dữ liệu độc lập
|
IAF
|
I
|
A
|
F
|
Kiểm tra tự động
bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra chính
là tập dữ liệu độc lập
|
IAS
|
I
|
A
|
S
|
Kiểm tra tự động
bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra thuộc
tập dữ liệu độc lập
|
EMF
|
E
|
M
|
F
|
Kiểm tra thủ công
toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời
|
EMS
|
E
|
M
|
S
|
Kiểm tra thủ công
toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập dữ liệu hiện thời
|
EAF
|
E
|
A
|
F
|
Kiểm tra tự động
bằng công cụ, phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập
dữ liệu hiện thời
|
EAS
|
E
|
A
|
S
|
Kiểm tra tự động
bằng công cụ phần mềm toàn bộ tập dữ liệu. Tập dữ liệu kiểm tra là tập
dữ liệu hiện thời
|
Trong đó:
I - Tập dữ liệu kiểm
tra là (thuộc) tập dữ liệu độc lập
E - Tập dữ liệu kiểm
tra là tập dữ liệu hiện thời
A - Sử dụng công cụ,
phần mềm hỗ trợ kiểm tra tự động
M - Kiểm tra thủ công
F - Kiểm tra toàn bộ
tập dữ liệu
S - Kiểm tra theo mẫu
được chọn
C.4.
Chỉ tiêu chất lượng
C.4.1 Chỉ tiêu chất lượng đối
với tất cả các chủ đề dữ liệu
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
Xác định số phần
tử thông tin không tuân thủ theo mô cấu trúc dữ liệu khái niệm
|
0
|
IAF
|
Xác định số thuộc
tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
|
0
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Xác định phần trăm
đối tượng nhận giá trị đúng về thời gian
|
100%
|
IAF
|
Xác định phần trăm
phần tử thông tin phân loại đúng
|
100%
|
IMF
|
Xác định phần trăm
phần tử thông tin nhận giá trị đúng về thuộc tính định tính
|
100%
|
IMF
|
Ngoài các chỉ tiêu chất
lượng áp dụng cho tất cả các chủ đề nêu trên, các dữ liệu chủ đề còn tuân
theo các tiêu chí riêng, cụ thể như sau:
C.4.2 Chỉ tiêu chất lượng đối
với dữ liệu thuộc chủ đề cơ sở đo đạc
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
100%
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
100%
|
C.4.3 Chỉ tiêu chất lượng đối
với dữ liệu thuộc chủ đề biên giới, địa giới
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
0%
|
EMS
|
Xác định sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:250.000: ≤ ± 100 m
Đối với dữ liệu
1:500.000: ≤ ± 200 m
Đối với dữ liệu
1:1.000.000: ≤ ± 400 m
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
100%
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
100%
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng
quan hệ
|
Chỉ tiêu
|
Phương pháp KT
|
Đường địa giới hành
chính
|
Xác định các cung
tự chồng đè
|
|
Sai
|
IAF
|
Xác định các cung
tự cắt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa đường biên và bề mặt
|
Địa phận hành chính
trên đất liền
|
0
|
Địa phận hành chính
trên đất liền
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Đường địa giới hành
chính
|
0
|
Đường ranh giới hành
chính trên biển
|
Xác định các cung
tự chồng đè
|
|
Sai
|
IAF
|
Xác định các cung
tự cắt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa đường biên và bề mặt
|
Địa phận hành chính
trên biển
|
0
|
Địa phận hành chính
trên biển
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Đường ranh giới hành
chính trên biển
|
0
|
C.4.4 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề địa hình
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:250.000: ≤ ± 100 m
Đối với dữ liệu
1:500.000: ≤ ± 200 m
Đối với dữ liệu
1:1.000.000: ≤ ± 400 m
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
Xác định độ chính
xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định
lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng
quan hệ
|
Chỉ tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Đường
bình độ, Đường bình độ sâu
|
Xác định các cung
tự chồng đè
|
|
Sai
|
IAF
|
Xác định các cung
tự cắt
|
|
Sai
|
Địa
hình đặc biệt trên đất liền; Địa hình đặc biệt đáy biển
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
C.4.5 Quy định chất lượng đối
với dữ liệu thuộc chủ đề giao thông
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:250.000: ≤ ± 100 m
Đối với dữ liệu
1:500.000: ≤ ± 200 m
Đối với dữ liệu
1:1.000.000: ≤ ± 400 m
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
Xác định độ chính
xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định
lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng
quan hệ
|
Chỉ tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Đường
bộ
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
Cầu
giao thông
|
Xác định cung không
trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác
|
Đường bộ hoặc Đường
sắt
|
Sai
|
Hầm
giao thông
|
Xác định cung không
trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác
|
Đường bộ hoặc Đường
sắt
|
Sai
|
Đường
bộ
|
Xác định cung không
trùng với cung thuộc kiểu đối tượng khác
|
Mạng dòng chảy; Đường
bờ nước
|
Sai
|
Các
đối tượng mặt đường bộ
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
Đương
sắt
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
Xác định số lỗi đỉnh
treo của cung (áp dụng với các Đường sắt có giao với đoạn khác không tại
nút)
|
|
0
|
|
C.4.6 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề thủy văn
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:250.000: ≤ ± 100 m
Đối với dữ liệu
1:500.000: ≤ ± 200 m
Đối với dữ liệu
1:1.000.000: ≤ ± 400 m
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
Xác định độ chính
xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định
lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Mặt
nước sông suối
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh
giới nước mặt
|
0
|
Kênh
mương; Đê
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh giới nước mặt
|
0
|
Mặt
nước (Mặt nước sông suối; Mặt nước tĩnh)
|
Xác định số lỗi tự
chồng đè của cung
|
|
0
|
IAF
|
Xác định số lỗi tự
cắt nhau của cung
|
|
0
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh giới nước mặt
(Đường bờ nước; Ranh giới nước mặt quy ước)
|
0
|
C.4.7 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề dân cư
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định sai số
trung phương vị trí mặt phẳng
|
Đối với dữ liệu
1:250.000: ≤ ± 100 m
Đối với dữ liệu
1:500.000: ≤ ± 200 m
Đối với dữ liệu
1:1.000.000: ≤ ± 400 m
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
Xác định độ chính
xác thuộc tính định lượng (áp dụng cho các đối tượng có thuộc tính định
lượng, đơn vị tính theo đơn vị đo của thuộc tính định lượng tương ứng)
|
0
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Khu
dân cư
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
IAF
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
|
0
|
Công trình thể thao;
Bãi tắm; Công trình công nghiệp; Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp; Hạ tầng
kỹ thuật khác
(Kiểm tra với các đối
tượng dạng vùng)
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ (chỉ áp dụng quy tắc về diện tích)
|
|
Sai
|
IAF
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh giới
|
0
|
Ranh giới
|
Số lỗi quan hệ giữa
đường biên và bề mặt
|
Công trình thể thao;
Bãi tắm; Công trình công nghiệp; Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp; Hạ tầng
kỹ thuật khác
|
|
0
|
C.4.8 Quy định chất lượng
đối với dữ liệu thuộc chủ đề phủ bề mặt
Phép
đo chất lượng
|
Chỉ
tiêu
|
Phương
pháp KT
|
Tính phần trăm thông
tin dư thừa (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Xác định số đối
tượng trùng lặp
|
0
|
IAF
|
Tính phần trăm thông
tin thiếu (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
5%
|
EMS
|
Tính phần trăm thông
tin phân loại đúng (đối tượng, thuộc tính đối tượng)
|
95%
|
Tính phần trăm
thuộc tính nhận giá trị đúng
|
95%
|
Kiểu
đối tượng
|
Phép
đo chất lượng
|
Kiểu
đối tượng quan hệ
|
Chỉ tiêu
|
Phương pháp KT
|
Phủ
bề mặt
|
Xác định lỗi vùng
nhỏ
|
|
Sai
|
IAF
|
Xác định lỗi chồng
xếp bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định khoảng hở
giữa các bề mặt
|
|
Sai
|
Xác định số lỗi bề
mặt tự giao không hợp lệ
|
|
0
|
Xác định số lỗi quan
hệ giữa bề mặt và đường biên
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
0
|
C.5
Phương pháp lấy mẫu kiểm tra
C.5.1 Kích thước mẫu
Để đánh giá độ chính
xác của tập dữ liệu thì kích thước mẫu dữ liệu được kiểm tra phải thỏa mãn
các điều kiện sau:
Thông
tin lấy mẫu
|
Kích
thước tập dữ liệu
|
Kích
thước mẫu
so với tập dữ liệu
|
Đối tượng
|
Tổng số đối tượng
trong tập dữ liệu
|
20%
|
Diện tích mẫu
|
Diện tích được bao
phủ bởi tập dữ liệu
|
20%
|
Tổng chiều dài mẫu
|
Tổng chiều dài của
các đối tượng trong tập dữ liệu
|
10%
|
Số đỉnh trong mẫu
|
Tổng số đỉnh của các
đối tượng trong tập dữ liệu
|
10%
|
Đối với trường hợp lấy
mẫu kiểm tra độ chính xác vị trí của tập dữ liệu thì phải thỏa mãn thêm các
yêu cầu sau:
- Phạm vi không gian
lấy mẫu phải tương ứng với phạm vi không gian của tập dữ liệu kiểm tra.
- Khi phạm vi của tập
dữ liệu dữ liệu cần đánh giá độ chính xác có dạng hình chữ nhật thì phân bố
của tập điểm kiểm tra phải thoả mãn 2 điều kiện sau:
+ Khoảng cách giữa các điểm
kiểm tra không được vượt quá 1/10 khoảng cách của đường chéo hình chữ nhật
+ Mật độ của các điểm
kiểm tra trong mỗi một ¼ hình chữ nhật không được nhỏ hơn 20% tập điểm kiểm
tra
C.5.2 Xác định mẫu
- Lấy mẫu theo các lô dữ
liệu ngẫu nhiên. Chọn ngẫu nhiên một hoặc nhiều lô dữ liệu ngẫu nhiên trong
phạm vi tập dữ liệu kiểm tra. Tổng hợp các lô dữ liệu trong mẫu phải thỏa mãn
các yêu cầu về kích thước mẫu.
Lấy
mẫu từ các lô dữ liệu ngẫu nhiên
- Lấy mẫu ngẫu nhiên từ
các lô dữ liệu chia sẵn. Phân chia tập dữ liệu cần kiểm tra thành các lô dữ
liệu, sau đó chọn mẫu từ một số lô dữ liệu sao cho thỏa mãn điều kiện về kích
thước mẫu:\
Lấy
mẫu ngẫu nhiên từ những lô dữ liệu chia sẵn
Phụ lục D
(Quy định)
Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:250.000
D.1. Các kiểu đối tượng địa
lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000 được thể hiện
dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số 11/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.
D.2. Trong Danh mục trình
bày tại mục dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:
P: Kiểu dữ liệu
GM_Point
C: Kiểu dữ liệu GM_
Curve
S: Kiểu dữ liệu GM_
Surface
D.3. Danh mục trình bày chi
tiết
TT
|
Tên đối tượng
|
Mã ĐT
|
Kiểu DL
|
Chỉ
thị trình bày
|
Thuộc
tính phân loại trình bày
|
Giá
trị (mã)
|
Giá
trị
(nhãn)
|
Mã
trình bày
|
Thành
phần màu
(CMYK)
|
Ký
hiệu trình bày
|
I
|
Biên giới, địa giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường biên giới quốc
gia trên đất
liền
|
AC01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-1a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AC0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-1b
|
2
|
Vùng lãnh thổ quốc
gia trên đất liền
|
AC03
|
C
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Địa phận hành chính
trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Địa phận hành chính cấp huyện
|
AD01
|
S
|
Toàn bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Địa phận hành chính cấp tỉnh
|
AD02
|
S
|
Toàn bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường địa giới hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường địa giới hành chính cấp huyện
|
AD04
|
C
|
Toàn bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0401
|
(0, 0, 0,
100)
|
I-3a
|
2
|
Chưa xác định
|
AD0402
|
(0, 0, 0,
100)
|
I-3b
|
4.2
|
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh
|
AD05
|
C
|
Toàn bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0501
|
(0, 0, 0,
100)
|
I-2a
|
2
|
Chưa xác
định
|
AD0502
|
(0, 0, 0,
100)
|
I-2b
|
5
|
Điểm cơ sở
|
AB02
|
P
|
Toàn bộ
|
|
|
|
AB0201
|
(0,100,100,0)
|
I-8
|
6
|
Đường biên giới quốc gia trên biển
|
AB03
|
C
|
Toàn bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AB0301
|
(0,100,100,0)
|
I-4a
|
2
|
Chưa xác
định
|
A0302
|
(0,100,100,0)
|
I-4b
|
7
|
Đường cơ sở
|
AB04
|
C
|
Toàn bộ
|
|
|
|
AB0401
|
(0,100,100,0)
|
I-7
|
8
|
Vùng biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Lãnh hải
|
AB07
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Vùng nội thủy
|
AB11
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Vùng nước lịch sử
|
AB12
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Vùng tiếp giáp lãnh
hải
|
AB13
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Địa phận hành chính
trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Địa phận hành chính
cấp huyện trên biển
|
AE01
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Địa phận hành chính
cấp tỉnh trên biển
|
AE02
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đường ranh giới hành
chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đường ranh giới hành
chính cấp huyện trên biển
|
AE04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0401
|
(0,100,100,0)
|
I-6a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0402
|
(0,100,100,0)
|
I-6b
|
10.2
|
Đường ranh giới hành
chính cấp tỉnh trên biển
|
AE05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0501
|
(0,100,100,0)
|
I-5a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0502
|
(0,100,100,0)
|
I-5b
|
II
|
Cơ sở đo đạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm gốc đo đạc quốc
gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Điểm gốc độ cao quốc
gia
|
BA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0101
|
(0,
0, 0,100)
|
II-10
|
1.2
|
Điểm gốc toạ độ quốc
gia
|
BA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-9
|
2
|
Điểm đo đạc quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điểm độ cao quốc gia
|
BC01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-10
|
2.2
|
Điểm toạ độ quốc gia
|
BC02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-9
|
2.3
|
Điểm tọa độ và độ
cao quốc gia
|
BC03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-11
|
III
|
Dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
|
CA02
|
S,
P, C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiKhuDanCu
|
1
|
Đô
thị
|
CA0201
|
Viền
(0, 0, 0, 65)
Nền
(0, 20, 15, 0)
|
III-12
|
2
|
Nông
thôn
|
CA0202
|
Nền
(12, 0, 25, 0)
|
III-14
|
2
|
Nhà
|
CA04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CA04
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-13
|
3
|
Địa danh dân cư
|
DA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
danhTuChung,
ten
|
1
|
ấp
|
DA0201
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
2
|
bản
|
DA0202
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
3
|
buôn
|
DA0203
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
4
|
chòm
|
DA0204
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
8
|
làng
|
DA0208
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
9
|
lũng
|
DA0209
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
10
|
plei
|
DA02010
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
12
|
trại
|
DA02012
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
13
|
xóm
|
DA02013
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
27
|
thôn
|
DA02027
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
29
|
khóm
|
DA02029
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-48
|
33
|
xã
|
DA02033
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-46
III-47
|
34
|
phường
|
DA02034
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-46
III-47
|
35
|
thị
trấn
|
DA02035
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-45
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nghĩa trang
|
CR15
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR1501
|
(0,
0, 0,100)
(0,
100, 100,0)
|
III-18,
III-49
|
4.2
|
Nghĩa trang liệt sỹ
|
CR16
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CR1601
|
(0,
100, 100,0)
|
III-49
|
5
|
Đường dây tải điện
|
CR09
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-28
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Cáp tải điện
|
CS01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0101
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-36
|
6.2
|
Cáp viễn thông
|
CS02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0201
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-37
|
6.3
|
Đường ống dẫn dầu
dưới biển
|
CS03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0301
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-38
|
6.4
|
Đường ống dẫn khí
dưới biển
|
CS04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0401
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-38
|
7
|
Ranh giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ranh giới sử dụng
đất
|
CU03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0301
|
(0,100,100,0)
|
III-34
|
7.2
|
Thành lũy
|
CU04
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0401
|
(0,
0, 0,100)
|
III-35
|
8
|
Công trình thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Sân gôn
|
CK03
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CK0301
|
(0,
0, 0, 100)
(0,100,100,0)
|
III-22,
III-49
|
8.2
|
Sân vận động
|
CK05
|
|
|
CK0501
|
(0,
0, 0, 100)
(0,100,100,0)
|
III-23,
III-49
|
9
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Chòi cao, tháp cao
|
CN02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuCao
|
|
|
CN0201
|
(0,
0, 0, 100)
(0,100,100,0)
|
III-19
III-49
|
9.2
|
Công trình di tích
|
CN04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0401
|
(0,100,100,0)
|
III-31,
III-49
|
9.3
|
Công viên
|
CN06
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0601
|
Viền
(0, 0, 0, 100)
Nền
(35, 0, 50, 0)
(0,100,100,0)
|
III-24,
III-49
|
9.4
|
Lăng tẩm
|
CN11
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1101
|
(0,
0, 0,100)
(0,100,100,0)
|
III-17,
III-49
|
9.5
|
Quảng trường
|
CN15
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1501
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
9.6
|
Tháp cổ
|
CN18
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CN1801
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-15
|
9.7
|
Trung tâm hội nghị
|
CN21
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1901
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
9.8
|
Tượng đài
|
CN22
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
CN2001
|
(0,
0, 0, 100)
(0,100,100,0)
|
III-16,
III-49
|
10
|
Công trình thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Bãi tắm
|
CL01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0101
|
(0,100,100,0)
|
III-29,
III-49
|
11
|
Công trình tôn giáo
tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Chùa
|
CM01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CM0101
|
(0,
0, 0,100)
(0,100,100,0)
|
III-20,
III-49
|
11.2
|
Cơ sở đào tạo tôn
giáo
|
CM02
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0201
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
11.3
|
Công trình tôn giáo
khác
|
CM03
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0301
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
11.4
|
Đền
|
CM04
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0401
|
(0,
0, 0,100)
(0,100,100,0)
|
III-20,
III-49
|
11.5
|
Đình
|
CM05
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0501
|
(0,
0, 0,100)
(0,100,100,0)
|
III-20,
III-49
|
11.6
|
Nhà thờ
|
CM09
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0901
|
(0,
0, 0,100)
(0,100,100,0)
|
III-21,
III-49
|
12
|
Công trình công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Công trình thủy điện
|
CD02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0201
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
12.2
|
Giàn khoan, tháp khai
thác
|
CD05
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0501
|
(0,
0, 0,100)
|
III-27
|
12.3
|
Khu khai thác
|
CD07
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0701
|
(0,
0, 0,100)
(0,100,100,0)
|
III-26,
III-49
|
12.4
|
Nhà máy
|
CD09
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0901
|
(0,
0, 0,100)
(0,100,100,0)
|
III-25,
III-49
|
13
|
Cơ sở sản xuất nông
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Khu nuôi trồng thủy
sản
|
CB03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CB0301
|
(15,
0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
III-33,
III-50
|
13.2
|
Lâm trường
|
CB04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0401
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
13.3
|
Nông trường
|
CB05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0501
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
13.4
|
Ruộng muối
|
CB06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CB0601
|
(15,
0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
III-32,
III-50
|
14
|
Khu du lịch
|
CT04
|
P,S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
|
(0,100,100,0)
|
III-30,
III-49
|
15
|
Trụ sở cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Trụ sở UBND cấp
Huyện
|
CV07
|
P
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CV0701
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
15.2
|
Trụ sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
P
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CV0801
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
15.3
|
Trụ sở UBND cấp Xã
|
CV09
|
P
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CV0901
|
(0,100,100,0)
|
III-49
|
IV
|
Địa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
cao
nguyên
|
DA0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-67
|
21
|
dãy
núi
|
DA0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-67
|
25
|
núi
|
DA0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-68,
IV-69
|
2
|
Điểm độ cao
|
EA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
EA0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-54
|
3
|
Đường bình độ
|
EA02
|
C
|
|
maDoiTuong
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
EA0201
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-51a
IV-51đ
|
EA0202
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-51b,
IV-51đ, IV-51e
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
EA0203
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-51c,
IV-51đ
|
3
|
Phụ
|
EA0204
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-51d,
IV-51đ
|
4
|
Địa hình đặc biệt
trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá trên cạn
|
EB01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0101
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-57
|
4.2
|
Cửa hang động
|
EB02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-59
|
4.3
|
Các loại hố nhân tạo
|
EB03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-62
|
4.5
|
Địa hình cát
|
EB05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB05
|
Địa
hình cát
|
EB0501
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-63
|
4.6
|
Gò đống
|
EB06
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
EB06
|
Gò
đống
|
EB0601
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-61
|
4.7
|
Hố, phễu castơ
|
EB07
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB07
|
Hố,
phễu castơ
|
EB0701
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-60
|
4.9
|
Miệng núi lửa
|
EB09
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB09
|
Miệng
núi lửa
|
EB0901
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-58
|
4.10
|
Vùng núi đá
|
EB10
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB10
|
Vùng
núi đá
|
EB1001
|
(5,
20, 50, 0)
|
IV-56
|
5
|
Đường đặc trưng địa
hình trên đất
liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Khe rãnh xói mòn
|
EC05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tyCaoTySau
|
EC05
|
Khe
rãnh xói mòn
|
EC0501
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-55
|
6
|
Chất đáy
|
ED01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatDay
|
1
|
Bùn
|
ED0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
2
|
Cát
|
ED0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
3
|
San
hô
|
ED0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
4
|
Đá
|
ED0104
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
5
|
Bùn,
cát
|
ED0105
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
6
|
Cát,
san hô
|
ED0106
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
7
|
Cát,
sỏi
|
ED0107
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
8
|
Đá,
san hô
|
ED0108
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
9
|
Đá,
sỏi
|
ED0109
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
10
|
Vỏ
sò, ốc
|
ED0110
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
11
|
Loại
khác
|
ED0111
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-70
|
7
|
Điểm độ sâu
|
ED02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doSau
|
|
|
ED0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-54
|
8
|
Đường bình độ sâu
|
ED03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
ED0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-52a,
IV-52b, IV-52c
|
9
|
Địa hình đặc biệt
đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Khe rãnh máng ngầm
|
ED04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-66
|
9.2
|
Núi lửa dưới biển
|
ED05
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-64
|
9.3
|
Sườn đất ngầm dốc
đứng
|
ED06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-65
|
IV
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Đường đô thị
|
GK02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongDoThi
|
|
|
GK0201
|
Nền
(0,0,0,0)
Viền
(0,0,0,100)
|
V-81a,
V-81b
|
1.2
|
Đường huyện
|
GK03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongHuyen
|
|
|
GK0301
|
Nền
(5,20,50,0) Viền (0,0,0,100)
|
V-79a,
V-79b
|
1.3
|
Đường quốc lộ
|
GK04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo
|
|
|
GK0401
|
Nền
(10,50,100,0)
Viền
(0,0,0,100)
|
V-78a,
V-78b
|
1.4
|
Đường Tỉnh
|
GK05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongTinh
|
|
|
GK0501
|
Nền
(5,20,50,0)
Viền
(0,0,0,100)
|
V-79a,
V-79b
|
1.5
|
Đường Xã
|
GK06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatLieuTraiMat loaiHienTrangSuDung chieuRong, lienKetGiaoThong
tenDuongXa
|
|
|
GK0601
|
Nền
(0,0,0,30)
Viền
(0,0,0,100)
|
V-80a,
V-80b
|
2
|
Cầu giao thông
|
GG05
|
C,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiCauGiaoThong
|
|
|
GG0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-83a,
V-83b
|
3
|
Hầm giao thông
|
GG12
|
C,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG1201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-76,
V-77
|
4
|
Đèo
|
GG07
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-82
|
5
|
Bến phà đường bộ
|
GG03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-84,
V-88
|
6
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đường sắt đô thị
|
GL02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, ten
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-74a,
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-74b
|
3
|
Không
sử dụng
|
GL0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-74a
|
6.2
|
Đường sắt quốc gia
|
GL03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, ten
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-74a
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-74b
|
7
|
Công trình giao thông
đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ga đường sắt
|
GH01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
Nền
(0, 0, 0, 0)
Viền
(0, 0, 0, 100)
|
V-75
V-88
|
7.2
|
Ga tàu điện
|
GH02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
Nền
(0, 0, 0, 0)
Viền
(0, 0, 0, 100)
|
V-75
V-88
|
8
|
Bãi đáp trực thăng
|
GN01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
viTriBaiDap, ten
|
1
|
Trên
mặt đất
|
GN0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-72,
V-88
|
2
|
Trên
nóc nhà
|
GN0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-72,
V-88
|
9
|
Cảng hàng không
|
GN02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCangHangKhong, ten
|
1
|
Nội
địa
|
GN0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-71b,
V-88
|
2
|
Quốc
tế
|
GN0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-71a,
V-88
|
10
|
Bến cảng
|
GM03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-87,
V-88
|
11
|
Cảng biển
|
GM06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-88
|
12
|
Các đối tượng hàng
hải, hải văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Cảng dầu khí ngoài
khơi
|
GC01
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
GC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-88
|
12.2
|
Đèn biển
|
GC04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-85,
V-88
|
12.3
|
Khu vực nguy hiểm
|
GC13
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
V-86
|
VI
|
Phủ bề mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ranh giới phủ bề mặt
|
HG01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiRanhGioiPhuBeM at
|
1
|
Thực
vật
|
HG0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VI-96
|
2
|
Khác
|
|
|
|
3
|
Ranh
giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
HG0103
|
(0,
100, 100, 0)
|
VI-97
|
2
|
Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng
|
HH01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoi
Tuong, ten, doTan Che=1
|
loaiCay
Rung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0101
|
Nền
(35, 0, 50, 0)
Ký
hiệu (0, 0, 0, 100)
|
VI-89a
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0102
|
VI-89b
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0103
|
VI-89đ
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0104
|
VI-89c
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0105
|
VI-89d
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0106
|
VI-89e
|
|
|
HH01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoi
Tuong, ten, doTan Che=2
|
loaiCay
Rung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0107
|
Nền
(12, 0, 25, 0)
Ký
hiệu (0, 0, 0, 100)
|
VI-90a
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0108
|
VI-90b
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0109
|
VI-90đ
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0110
|
VI-90c
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0111
|
VI-90d
|
6
|
Cây ưa
mặn chua phèn
|
HH0112
|
VI-90e
|
2.2
|
Rừng tự nhiên
|
HH02
|
S
|
Toàn bộ
|
maDoi
Tuong, ten, doTan Che=1
|
loaiCay
Rung
|
1
|
Cây lá
rộng
|
HH0201
|
Nền (35,
0, 50, 0)
Ký hiệu
(0, 0, 0, 100)
|
VI-89a
|
2
|
Cây lá
kim
|
HH0202
|
VI-89b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0203
|
VI-89đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0204
|
VI-89c
|
5
|
Cây cau
dừa
|
HH0205
|
VI-89d
|
6
|
Cây ưa
mặn chua phèn
|
HH0206
|
VI-89e
|
2.3
|
Rừng
tự nhiên
|
HH02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoi
Tuong, ten, doTan Che=2
|
loaiCay
Rung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0207
|
Nền
(12, 0, 25, 0)
Ký
hiệu (0, 0, 0, 100)
|
VI-90a
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0208
|
VI-90b
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0209
|
VI-90đ
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0210
|
VI-90c
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0211
|
VI-90d
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0212
|
VI-90e
|
3
|
Phủ
thực vật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây bụi
|
HE01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0101
|
(70,0,100,0)
|
VI-91a
|
3.2
|
Cây bụi ưa mặn, chua
phèn
|
HE02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0201
|
(70,0,100,0)
|
VI-91b
|
4
|
Cây
hàng năm
|
HB01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoi
Tuong, ten
|
loaiCay
Trong
|
1
|
Cây
lúa
|
HB0101
|
(70,0,100,0)
|
VI-92a
|
2
|
Cây
lương thực khác
|
HB0102
|
(70,0,100,0)
|
VI-92b,
VI-98
|
3
|
Cây
mía
|
HB0103
|
(70,0,100,0)
|
VI-92c,
VI-98
|
4
|
Cây
thuốc lá, thuốc lào
|
HB0104
|
(70,0,100,0)
|
VI-92c,
VI-98
|
5
|
Cây
lấy sợi
|
HB0105
|
(70,0,100,0)
|
VI-92c,
VI-98
|
6
|
Rau,
cây gia vị
|
HB0106
|
(70,0,100,0)
|
VI-2b,
VI-98
|
7
|
Hoa,
cây cảnh
|
HB0107
|
(70,0,100,0)
|
VI-92b,
VI-98
|
8
|
Sen,
ấu, sung, niễng
|
HB0108
|
(70,0,100,0)
|
VI-92c,
VI-98
|
9
|
Cây hàng
năm khác
|
HB0109
|
(70,0,100,0)
|
VI-92c,
VI-98
|
5
|
Cây lâu năm
|
HB02
|
S
|
Toàn bộ
|
maDoi
Tuong, ten
|
loaiCayTrong
|
10
|
Cây ăn
quả
|
HB0201
|
Nền (12,
0, 25, 0)
Ký hiệu
(70,0,100,0)
|
VI-93,
VI-98
|
11
|
Cây dừa
cọ
|
HB0202
|
12
|
Cây công
nghiệp
|
HB0203
|
13
|
Cây dược liệu
|
HB0204
|
14
|
Cây bóng
mát, cây cảnh quan,...
|
HB0205
|
15
|
Cây lâu
năm khác
|
HB0206
|
6
|
Bề mặt công trình
|
HA01
|
S
|
Toàn bộ
|
|
1
|
Có thực
vật che phủ
|
HA0101
|
Nền
(70,0,100,0)
|
VI-94
|
2
|
Không có
thực vật che phủ
|
|
|
|
7
|
Nước mặt
|
HD01
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
Nền
(15, 0, 0, 0)
|
|
8
|
Thực vật đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Cỏ biển
|
HK01
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
(0,
0, 0,100)
|
VI-95
|
8.2
|
Rong, tảo
|
HK02
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
(0,
0, 0,100)
|
VI-95
|
8.3
|
Thực vật khác
|
HK03
|
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
(0,
0, 0,100)
|
VI-95
|
VII
|
Thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biển đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biển
|
KA01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-116
|
1.2
|
Đảo, quần đảo
|
KA02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
VII-121
|
1.3
|
Phá
|
KA03
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
,ten
|
|
|
KA0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-116
|
1.4
|
Vịnh, vũng
|
KA04
|
P,S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0401
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-116
|
2
|
Bãi bồi
|
KB01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-105b
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-105a
|
3
|
Loại
khác
|
KB0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-105c
|
3
|
Đầm lầy
|
KB02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KB0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-106
VII-122
|
4
|
Bãi đá dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá dưới nước
|
KC01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-109(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-109(1)
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
KC0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-109(2)
|
4
|
Không
xác định
|
|
|
Không
trình bày
|
4.2
|
Đá trên biển
|
KC02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-109(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-109(1)
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
KC0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-109(2)
|
4
|
Không
xác định
|
|
|
Không
trình bày
|
4.3
|
San
hô
|
KC03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(0,
100, 100, 0)
|
VII-108
|
5
|
Ghềnh
|
KD01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0101
|
(100,
0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)
|
VII-111a,
VII-122
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0102
|
(100,
0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)
|
VII-111b,
VII-122
|
6
|
Thác
|
KD02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0201
|
(100,
0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
VII-110a,
VII-122
|
P
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0202
|
(100,
0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
VII-110b,
VII-122
|
7
|
Mạch
nước
|
KM02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-104
|
8
|
Mạng
dòng chảy
|
KK01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay,
|
1
|
Sông
suối
|
KK0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-100,
VII-118
|
chieuRong,(<125
m) loaiTrangThaiNuoc Mat=1
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuoc Mat=2
|
1
|
Hồ,
đầm
|
KK0102
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-100,
VII-119, VII-120
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuoc Mat=3
|
1
|
Kênh
mương
|
KK0103
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-112,
VII-118
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
9
|
Đường
bờ nước
|
KE03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiDuong BoNuoc
|
1
|
Rõ
ràng
|
KE0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-
99, VII-100
|
2
|
Khó
xác định
|
KE0302
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-102
|
3
|
Đường
bờ sông suối có nước theo mùa
|
KE0303
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-101
|
10
|
Ranh giới nước mặt quy ước
|
KE06
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Mặt nước sông suối
|
KL01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KL0101
|
(15,
0, 0, 0)
|
VII-100,
VII-101
|
12
|
Mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Ao, hồ, đầm
|
KL02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
KL02
|
Ao,
hồ, đầm
|
KL0201
|
(15,
0, 0, 0), (100, 0, 0, 0)
|
VII-100,
VII-119, VII-120
|
12.2
|
Hồ chứa
|
KL03
|
KL03
|
Hồ
chứa
|
KL0301
|
(15,
0, 0, 0), (100, 0, 0, 0)
|
VII-100,
VII-119, VII-120
|
13
|
Đập
|
KG03
|
C,P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDap, ten
|
1
|
Chắn
sóng
|
KG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-114,
VII-122
|
2
|
Dâng
|
KG0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-114,
VII-122
|
3
|
Tràn
|
KG0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-114,
VII-122
|
14
|
Đê
|
KG04
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-115,
VII-122
|
15
|
Kênh mương
|
KG05
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung, ten
|
1
|
Đang
sử dụng
|
KG0501
|
(100,
0, 0, 0)
(15,
0, 0, 0)
|
VII-112,
VII-118
|
2
|
Đang
xây dựng
|
KG0502
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-113,
VII-118
|
16
|
Địa danh biển đảo
|
DA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
danhTuChung, ten
|
14
|
cửa
|
DA0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-117
|
15
|
bán
đảo
|
DA0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-121
|
16
|
quần
đảo
|
DA0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-121
|
17
|
vịnh
|
DA0104
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-116
|
18
|
vũng
|
DA0105
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-116
|
24
|
mũi
đất
|
DA0106
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-121
|
43
|
vụng
|
DA0107
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-116
|
44
|
eo
|
DA0108
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-122
|
45
|
lạch
|
DA0109
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-122
|
46
|
luồng
|
DA01010
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-122
|
47
|
mỏm
|
DA01011
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-121
|
48
|
cù
lao
|
DA01012
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-121
|
50
|
hòn
|
DA01013
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-121
|
52
|
gành
|
DA01014
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-122
|
53
|
ghềnh
|
DA01015
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-122
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục E
(Quy định)
Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
E.1. Các kiểu đối tượng địa
lý trong Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 được
thể hiện dưới dạng đồ họa theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Thông tư số /2023/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định kỹ
thuật về nội dung và ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000,
1:1.000.000.
E.2. Trong Danh mục trình
bày tại mục dưới đây, kiểu dữ liệu được quy định viết tắt như sau:
P: Kiểu dữ liệu
GM_Point
C: Kiểu dữ liệu GM_
Curve
S: Kiểu dữ liệu GM_
Surface
E.3. Danh mục trình bày chi
tiết:
TT
|
Tên
đối tượng
|
Mã ĐT
|
Kiểu DL
|
Chỉ
thị trình bày
|
Thuộc
tính phân loại
trình bày
|
Giá
trị (mã)
|
Giá
trị
(nhãn)
|
Mã
trình bày
|
Thành
phần màu
(CMYK)
|
Ký
hiệu
trình bày
|
I
|
Biên giới, địa giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường biên giới quốc
gia trên đất liền
|
AC01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AC0101
|
(0,
0, 0, 100)
Bo
(10, 15, 0, 0)
|
I-1a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AC0102
|
(0,
0, 0, 100)
Bo
(10, 15, 0, 0)
|
I-1b
|
2
|
Vùng lãnh thổ quốc
gia trên đất liền
|
AC03
|
C
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Địa phận hành chính
trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Địa phận hành chính
cấp huyện
|
AD01
|
S
|
Toàn
bộ
|
Ten,
soDan
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Địa phận hành chính
cấp tỉnh
|
AD02
|
S
|
Toàn
bộ
|
Ten,
soDan
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường địa giới hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường địa giới hành
chính cấp huyện
|
AD04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AD0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-3a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AD0402
|
(0,
0, 0, 100)
|
I-3b
|
4.2
|
Đường địa giới hành
chính cấp tỉnh
|
AD05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AD0501
|
(0,
0, 0, 100)
Bo
(10, 15, 0, 0)
|
I-2a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AD0502
|
(0,
0, 0, 100)
Bo
(10, 15, 0, 0)
|
I-2b
|
5
|
Điểm cơ sở
|
AB02
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
AB0201
|
(0,100,100,0)
|
I-8
|
6
|
Đường biên giới quốc
gia trên biển
|
AB03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AB0301
|
(0,100,100,0)
|
I-4a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AB0302
|
(0,100,100,0)
|
I-4b
|
7
|
Đường cơ sở
|
AB04
|
C
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
AB0401
|
(0,100,100,0)
|
I-7
|
8
|
Vùng biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Lãnh hải
|
AB07
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Vùng nội thủy
|
AB11
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Vùng nước lịch sử
|
AB12
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Vùng tiếp giáp lãnh hải
|
AB13
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Địa phận hành chính
trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Địa phận hành chính
cấp huyện trên biển
|
AE01
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2
|
Địa phận hành chính
cấp tỉnh trên biển
|
AE02
|
S
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đường ranh giới hành
chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Đường ranh giới hành
chính cấp huyện trên biển
|
AE04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0401
|
(0,100,100,0)
|
I-6a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0402
|
(0,100,100,0)
|
I-6b
|
10.2
|
Đường ranh giới hành
chính cấp tỉnh trên biển
|
AE05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác
định
|
AE0501
|
(0,100,100,0)
|
I-5a
|
2
|
Chưa
xác định
|
AE0502
|
(0,100,100,0)
|
I-5b
|
II
|
Cơ sở đo đạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm gốc đo đạc quốc
gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Điểm gốc độ cao quốc
gia
|
BA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0101
|
(0,
0, 0,100)
|
II-10
|
1.2
|
Điểm gốc toạ độ quốc
gia
|
BA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-9
|
2
|
Điểm đo đạc quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điểm độ cao quốc gia
|
BC01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-10
|
2.2
|
Điểm toạ độ quốc gia
|
BC02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-9
|
2.3
|
Điểm tọa độ và độ
cao quốc gia
|
BC03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
II-11
|
III
|
Dân cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
|
CA02
|
S,
P, C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiKhuDanCu
|
1
|
Đô
thị
|
CA0201
|
Viền
(0, 0, 0, 65)
Nền
(0, 20, 15,0)
Nền
(0, 100, 100,0)
|
III-12
|
2
|
Nông
thôn
|
CA0202
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-14
|
2
|
Địa danh dân cư
|
DA02
|
P
|
Toàn
bộ
|
danhTuChung,
ten
|
1
|
ấp
|
DA0201
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-42
|
2
|
bản
|
DA0202
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
3
|
buôn
|
DA0203
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
4
|
chòm
|
DA0204
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
8
|
làng
|
DA0208
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
9
|
lũng
|
DA0209
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
10
|
plei
|
DA02010
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
12
|
trại
|
DA02011
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
13
|
xóm
|
DA02012
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
27
|
thôn
|
DA02013
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
29
|
khóm
|
DA02014
|
(0,
0, 0, 65)
|
III-43
|
33
|
xã
|
DA02015
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-41,
III-42
|
34
|
phường
|
DA02016
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-41,
III-42
|
35
|
thị
trấn
|
DA02017
|
(0,
0, 0, 100)
|
III-40
|
3
|
Đường dây tải điện
|
CR09
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0901
|
(0,
0, 0,100)
|
III-24
|
4
|
Hạ tầng kỹ thuật trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Cáp tải điện
|
CS01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0101
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-31
|
4.2
|
Cáp viễn thông
|
CS02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0201
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-32
|
4.3
|
Đường ống dẫn dầu
dưới biển
|
CS03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0301
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-33
|
4.4
|
Đường ống dẫn khí
dưới biển
|
CS04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0401
|
(30,
85, 0, 0)
|
III-33
|
5
|
Ranh giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Ranh giới sử dụng
đất
|
CU03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-30
|
6
|
Công trình thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Sân gôn
|
CK03
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CK0301
|
(0,
0, 0, 100)
(0,
100, 0, 0)
|
III-19
III-44
|
6.2
|
Sân vận động
|
CK05
|
|
|
CK0501
|
(0,
0, 0, 100)
(0,
100, 0, 0)
|
III-20,
III-44
|
7
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Công trình di tích
|
CN04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN0401
|
(0,100,
100, 0)
(0,
100, 0, 0)
|
III-27,
III-44
|
7.2
|
Lăng tẩm
|
CN11
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1101
|
(0,
100, 0, 0)
(0,
100, 0, 0)
|
III-16,
III-44
|
7.3
|
Tháp cổ
|
CN18
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao
|
|
|
CN1801
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-15
|
7.4
|
Trung tâm hội nghị
|
CN21
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CN1901
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-44
|
8
|
Công trình thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bãi tắm
|
CL01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CL0101
|
(0,
100, 100, 0)
|
III-25,
III-44
|
9
|
Công trình tôn giáo
tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Chùa
|
CM01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CM0101
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-18,
III-44
|
9.2
|
Cơ sở đào tạo tôn
giáo
|
CM02
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0201
|
(0,
0, 0,100)
|
III-44
|
9.3
|
Công trình tôn giáo
khác
|
CM03
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0301
|
(0,
0, 0,100)
|
III-44
|
9.4
|
Đền
|
CM04
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0401
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-18,
III-44
|
9.5
|
Đình
|
CM05
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0501
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-18,
III-44
|
9.6
|
Nhà thờ
|
CM09
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
CM0901
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-17,
III-44
|
10
|
Công trình công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Công trình thủy điện
|
CD02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0201
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-44
|
10.2
|
Giàn khoan, tháp khai
thác
|
CD05
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0501
|
(0,
0, 0,100) (0, 100, 0, 0)
|
III-23,
III-44
|
10.3
|
Khu khai thác
|
CD07
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0701
|
(0,
0, 0,100) (0, 100, 0, 0)
|
III-22,
III-44
|
10.4
|
Nhà máy
|
CD09
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CD0901
|
(0,
0, 0,100) (0, 100, 0, 0)
|
III-21
III-44
|
11
|
Cơ sở sản xuất nông
lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Khu nuôi trồng thủy
sản
|
CB03
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0301
|
(15,
0, 0, 0)
|
III-29,
III-44
|
11.2
|
Lâm trường
|
CB04
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0401
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-44
|
11.3
|
Nông trường
|
CB05
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CB0501
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-44
|
11.4
|
Ruộng muối
|
CB06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
CB0601
|
(15,
0, 0, 0)
(0,
0, 0,100)
|
III-28,
III-45
|
12
|
Khu du lịch
|
CT04
|
P
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
|
(0,
100, 100, 0)
(0,
100, 0, 0)
|
III-26,
III-44
|
13
|
Trụ sở cơ quan nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Trụ sở UBND cấp
Huyện
|
CV07
|
P
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CV0701
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-44
|
13.2
|
Trụ sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
P
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
CV0801
|
(0,
100, 0, 0)
|
III-44
|
IV
|
Địa hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa danh sơn văn
|
|
|
|
|
20
|
cao
nguyên
|
DA0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-53
|
21
|
dãy
núi
|
DA0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-53
|
25
|
núi
|
DA0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-54,
IV-55
|
2
|
Điểm độ cao
|
EA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doCao
|
|
|
EA0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-48,
IV-49
|
3
|
Đường bình độ
|
EA02
|
C
|
|
maDoiTuong
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
EA0201
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-46a
IV-46đ
|
EA0202
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-46b,
IV-46e, IV-46đ
|
2
|
Nửa
khoảng cao đều
|
EA0203
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-46c
IV-46đ
|
3
|
Phụ
|
EA0204
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-46d
IV-46đ
|
4
|
Địa hình đặc biệt trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi đá trên cạn
|
EB01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0101
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-51
|
4.2
|
Địa hình cát
|
EB05
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB05
|
Địa
hình cát
|
EB0501
|
(10,
50,100, 0)
|
IV-52
|
4.3
|
Vùng núi đá
|
EB10
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
EB10
|
Vùng
núi đá
|
EB1001
|
10,
50,100, 0)
|
IV-50
|
5
|
Điểm độ sâu
|
ED02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
doSau
|
|
|
ED0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-49
|
6
|
Đường bình độ sâu
|
ED03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ
bản
|
ED0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
IV-47a,
IV-47b, IV-47c
|
IV
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường huyện
|
GK03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongHuyen
|
|
|
GK0301
|
(0,100,100,0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-64,
V-72
|
1.2
|
Đường quốc lộ
|
GK04
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo
|
|
|
GK0401
|
Viền
(0,100,100,0)
Nền
(0,40,2,0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-63,
V-72
|
1.3
|
Đường Tỉnh
|
GK05
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong,
lienKetGiaoThong tenDuongTinh
|
|
|
GK0501
|
(0,100,100,0)
(0,
0, 0, 100)
|
V-64,
V- 72
|
1.4
|
Đường Xã
|
GK06
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong
tenDuongXa
|
|
|
GK0601
|
(0,0,0,65)
(0,0,0,100)
|
V-65
V-72
|
2
|
Cầu giao thông
|
GG05
|
C,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-67
V-72
|
3
|
Hầm giao thông
|
GG12
|
C,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-61,
V-62, V-72
|
4
|
Đèo
|
GG07
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0701
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-66,
V-72
|
5
|
Bến phà đường bộ
|
GG03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-68,
V-72
|
6
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đường sắt quốc gia
|
GL03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, ten
|
1
|
Đang
sử dụng
|
GL0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-59a
|
2
|
Đang
xây dựng
|
GL0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-59b
|
7
|
Công trình giao thông
đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ga đường sắt
|
GH01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-60,
V-72
|
7.2
|
Ga tàu điện
|
GH02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-60
V-72
|
8
|
Bãi đáp trực thăng
|
GN01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
viTriBaiDap, ten
|
1
|
Trên
mặt đất
|
GN0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-58,
V-79
|
2
|
Trên
nóc nhà
|
GN0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-58,
V-72
|
9
|
Cảng hàng không
|
GN02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiCangHangKhong, ten
|
1
|
Nội
địa
|
GN0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-57b,
V-72
|
2
|
Quốc
tế
|
GN0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-57a,
V-72
|
10
|
Bến cảng
|
GM03
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-71,
V-72
|
11
|
Cảng biển
|
GM06
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GM0601
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-71,
V-72
|
12
|
Các đối tượng hàng
hải, hải văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Cảng đàu khí ngoài
khơi
|
GC01
|
P
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
GC0101
|
|
V-72
|
11.2
|
Đèn biển
|
GC04
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
GC0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
V-69
|
11.3
|
Khu vực nguy hiểm
|
GC13
|
P,
S
|
Toàn
bộ
|
|
|
|
|
|
V-70
|
VI
|
Phủ bề mặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ranh giới phủ bề mặt
|
HG01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiRanhGioiPhuBeMat
|
1
|
Thực
vật
|
HG0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VI-78
|
2
|
Khác
|
|
|
|
3
|
Ranh
giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
HG0103
|
(30,85,0,0)
|
VI-79
|
2
|
Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng
|
HH01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTu
ong, ten, doTan Che=1
|
loaiCay
Rung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0101
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0102
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0103
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0104
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0105
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
6
|
Cây ưa
mặn chua phèn
|
HH0106
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
|
|
HH01
|
S
|
Toàn bộ
|
maDoiTu
ong, ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá
rộng
|
HH0107
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
2
|
Cây lá
kim
|
HH0108
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0109
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
4
|
Cây tre
nứa
|
HH0110
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
5
|
Cây cau
dừa
|
HH0111
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
6
|
Cây ưa
mặn chua phèn
|
HH0112
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
2.2
|
Rừng tự nhiên
|
HH02
|
S
|
Toàn bộ
|
maDoiTuong,
ten,
doTan Che=1
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá
rộng
|
HH0201
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0202
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0203
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0204
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0205
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0206
|
Nền
(35,0,50,0)
|
VI-73,
VI-80
|
2.2
|
Rừng tự nhiên
|
HH02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoi
Tuong, ten, doTan Che=2
|
loaiCay
Rung
|
1
|
Cây
lá rộng
|
HH0207
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
2
|
Cây
lá kim
|
HH0208
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
3
|
Cây
hỗn hợp
|
HH0209
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
4
|
Cây
tre nứa
|
HH0210
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
5
|
Cây
cau dừa
|
HH0211
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
6
|
Cây
ưa mặn chua phèn
|
HH0212
|
Nền
(12,0,25,0)
|
VI-74,
VI-80
|
3
|
Phủ thực vật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây bụi
|
HE01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0101
|
(70,0,100,0)
|
VI-77a
|
3.2
|
Cây bụi ưa mặn, chua
phèn
|
HE02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0201
|
(70,0,100,0)
|
VI-77b
|
4
|
Cây hàng năm
|
HB01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoi
Tuong, ten
|
loaiCayTrong
|
1
|
Cây
lúa
|
HB0101
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
2
|
Cây
lương thực khác
|
HB0102
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
3
|
Cây
mía
|
HB0103
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
4
|
Cây
thuốc lá, thuốc lào
|
HB0104
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
5
|
Cây
lấy sợi
|
HB0105
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
6
|
Rau,
cây gia vị
|
HB0106
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
7
|
Hoa,
cây cảnh
|
HB0107
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
8
|
Sen,
ấu, sung, niễng
|
HB0108
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
9
|
Cây
hàng năm khác
|
HB0109
|
Nền
(0,0,20,0)
|
VI-76,
VI-80
|
5
|
Cây lâu năm
|
HB02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
loaiCayTrong
|
10
|
Cây
ăn quả
|
HB0201
|
Nền
(12,0,25,0)
Ký
hiệu (70,0,100,0)
|
VI-75,
VI-80
|
11
|
Cây
dừa cọ
|
HB0202
|
VI-75,
VI-80
|
12
|
Cây
công nghiệp
|
HB0203
|
VI-75,
VI-80
|
13
|
Cây
dược liệu
|
HB0204
|
VI-75,
VI-80
|
14
|
Cây
bóng mát, cây cảnh quan,...
|
HB0205
|
VI-75,
VI-80
|
15
|
Cây
lâu năm khác
|
HB0206
|
VI-75,
VI-80
|
VII
|
Thủy văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biển đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Biển
|
KA01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0101
|
(100,
0, 0, 0)
(15,
0, 0, 0)
|
VII-98
|
1.2
|
Đảo, quần đảo
|
KA02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0201
|
(0,
0, 0,100)
|
VII-103
|
1.3
|
Phá
|
KA03
|
S,
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
,ten
|
|
|
KA0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-98
|
1.4
|
Vịnh, vũng
|
KA04
|
P,S
|
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KA0401
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-105
|
2
|
Bãi bồi
|
KB01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-87b
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-87a
|
3
|
Loại
khác
|
KB0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-87c
|
3
|
Đầm lầy
|
KB02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
tên
|
|
|
KB0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-88,
VII-104
|
3
|
Bãi đá dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bãi đá dưới nước
|
KC01
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0101
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-91(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-91(1)
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
KC0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-91(2)
|
4
|
Không
xác định
|
|
|
Không
trình bày
|
3.2
|
Đá trên biển
|
KC02
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0201
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-91(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0202
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-91(1)
|
3
|
Lúc
nổi, lúc chìm
|
KC0203
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-91(2)
|
4
|
Không
xác định
|
|
|
Không
trình bày
|
3.3
|
San hô
|
KC03
|
P,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(0,100,
100, 0)
|
VII-90
|
4
|
Ghềnh
|
KD01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0101
|
(100,
0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)
|
VII-93a,
VII-104
|
P
|
maDoiTuong,
ten
|
|
|
KD0102
|
(100,
0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)
|
VII-93b
VII-104
|
5
|
Thác
|
KD02
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0201
|
(100,
0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
VII-92a
VII-104
|
P
|
maDoiTuong,
chieuCao, ten
|
|
|
KD0202
|
(100,
0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
VII-92b
VII-104
|
6
|
Mạch nước
|
KM02
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0201
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-86
|
7
|
Mạng dòng chảy
|
KK01
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, chieuRong,(<125 m) loaiTrangThaiNuocMat =1
|
1
|
Sông
suối
|
KK0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-82,
VII-100
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuocMat =2
|
1
|
Hồ,
đầm
|
KK0102
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-82,
VII-101, VII-102
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong,
ten, loaiDongChay, chieuRong(<125 m), loaiTrangThaiNuocMat =3
|
1
|
Kênh,
mương
|
KK0103
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-94,
VII-100
|
2
|
Mặt
nước tĩnh
|
|
|
|
8
|
Đường bờ nước
|
KE03
|
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiTrangThaiDuongBo Nuoc
|
1
|
Rõ
ràng
|
KE0301
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-81,
VII-82
|
2
|
Khó
xác định
|
KE0302
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-84
|
3
|
Đường
bờ sông suối có nước theo mùa
|
KE0303
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-83
|
9
|
Ranh giới nước mặt quy ước
|
KE06
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Mặt nước sông suối
|
KL01
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong
|
|
|
KL0101
|
Nền
(15, 0, 0, 0)
|
VII-82
|
1
|
Mặt nước tĩnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Ao, hồ, đầm
|
KL02
|
S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
ten
|
KL02
|
Ao,
hồ, đầm
|
KL0201
|
Nền
(15, 0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
VII-82
VII-101,
VII-102
|
11.2
|
Hồ chứa
|
KL03
|
KL03
|
Hồ
chứa
|
KL0301
|
Nền
(15, 0, 0, 0)
(0,
0, 0, 100)
|
VII-82
VII-101,
VII-102
|
12
|
Đập
|
KG03
|
P,
C
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
loaiDap, ten
|
1
|
Chắn
sóng
|
KG0301
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-96,
VII-104
|
2
|
Dâng
|
KG0302
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-96,
VII-104
|
3
|
Tràn
|
KG0303
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-96,
VII-104
|
13
|
Đê
|
KG04
|
C,S
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-97,
VII-104
|
14
|
Kênh mương
|
KG05
|
C,S
|
Toà
n bộ
|
maDoiTuong,
loaiHienTrangSuDung ten
|
1
|
Đang
sử dụng
|
KG0501
|
(100,
0, 0, 0)
(15,
0, 0, 0)
|
VII-94,
VII-100
|
2
|
Đang
xây dựng
|
KG0502
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-95,
VII-104
|
16
|
Địa danh biển đảo
|
DA01
|
P
|
Toàn
bộ
|
maDoiTuong,
danhTuChung, ten
|
14
|
cửa
|
DA0101
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-99
|
15
|
bán
đảo
|
DA0102
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-103
|
16
|
quần
đảo
|
DA0103
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-103
|
17
|
vịnh
|
DA0104
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-98
|
18
|
vũng
|
DA0105
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-98
|
24
|
mũi
|
DA0106
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-103
|
43
|
vụng
|
DA0107
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-98
|
44
|
eo
|
DA0108
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-104
|
45
|
lạch
|
DA0109
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-104
|
46
|
luồng
|
DA01010
|
(100,
0, 0, 0)
|
VII-104
|
47
|
mỏm
|
DA01011
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-103
|
48
|
cù
lao
|
DA01012
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-103
|
50
|
hòn
|
DA01013
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-103
|
52
|
gành
|
DA01014
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-103
|
53
|
ghềnh
|
DA01015
|
(0,
0, 0, 100)
|
VII-104
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 21/2023/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 21/2023/TT-BTNMT ngày 30/11/2023 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1.092
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|