UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4247/2005/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 16 tháng 12
năm 2005
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 56 Luật Đất
đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất ;
Căn cứ Nghị quyết số
5d/2005/NQ-HĐND ngày 07/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất
tại tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 3472/TT-TC ngày 12 tháng 12 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng điều
chỉnh.
Quyết định này quy định giá các loại đất cụ thể
theo phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất ban hành tại Nghị
định số 188/2004 /NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ nhằm thực hiện
thống nhất quản lý nhà nước về giá đất tại địa phương.
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
Giá các loại đất được quy định tại Quyết định
này sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính thu tiền sử dụng đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất khi được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 34 của Luật Đất đai năm
2003 vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào
mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
c) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào
mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
d) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong
nước được giao đất làm mặtbằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được
giao đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
g) Người Việt nam định cư ở nước ngoài được
giao đất để thực hiện các dự án đầu tư;
3. Tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất:
a) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông
nghiệp;
b) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước
giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có
thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
c) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất
ở sang đất ở;
4. Tính tiền thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy
định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử
dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01
năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết theo quy định của Luật Đất đai năm
2003.
c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp
vượt hạn mức giao đất từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 đến trước ngày Luật Đất đai
năm 2003 có hiệu lực thi hành, trừ diện tích đất do nhận chuyển quyền sử dụng
đất.
d) Hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm;
đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng
công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
e) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh
doanh; xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê; hoạt động
khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường
hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003 để sử dụng vào các mục đích sau
đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được nhà nước giao đất nông
nghiệp trong hạn mức
b) Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu,
thí nghiệm, thực nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao
đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muốihoặcsản
xuất kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
d) Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục
vụ tái định cư theo các dự án của Nhà nước;
đ) Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt
bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ
trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối;
e) Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng
đặc dụng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng
các công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi
ích công cộng và các công trình công cộng khác không nhằm mục đích kinh doanh;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
g) Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ
sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào
giá trị tài sản của tổ chức và doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Điều 59
của Luật đất đai 2003 cho các trường hợp sau:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được tính vào giá trị tài sản
giao cho tổ chức đó; tổ chức được giao đất có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
b)
Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển nhượng đã
trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì số tiền đó được ghi vào giá trị vốn
của Nhà nước tại doanh nghiệp; doanh nghiệp có trách nhiệm bảo toàn quỹ đất.
c)
Khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều này mà doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền
sử dụng đất thì phải xác định lại giá trị quyền sử dụng đất đó sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
7. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí
trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất, theo quy định của pháp luật.
8. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40
của Luật đất đai năm 2003.
9. Tính tiền bồi thường đối với người vi phạm
pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
10. Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 58 Luật Đất đai
2003, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có
sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đã quy định tại Quyết định này.
11. Quyết định này không áp dụng đối với trường
hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
Điều 3. Đối tượng áp
dụng.
Đối tượng áp dụng Quyết định này bao gồm:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ chức
sự nghiệp công, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân trong
nước và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ ( sau đây gọi là tổ chức)
được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc
công nhận quyền sử dụng đất ; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước ( sau đây
gọi chung là hộ gia đình, cá nhân ) được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đang sử dụng đất làm nhà ở từ sau ngày 15/10/1993
mà chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng đất và tính tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
năm 2003 được áp dụng theo Quyết định này.
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất, giá các loại
đất được phân loại như sau:
1- Nhóm giá đất nông nghiệp (đất nông nghiệp, đất
nông nghiệp giáp ranh đô thị và đất nông nghiệp xen kẽ trong đô thị ) bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và
các loại cây lương thực khác, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất nuôi trồng thủy sản;
c) Đấttrồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
d) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết
đ Mục 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;
2. Nhóm giá đất phi nông nghiệp bao gồm các
loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn, Đất ở tại đô thị ;
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm
đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm;
c) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
d) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng;
đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác theo quy định tại Tiết e Mục 5 Điều
6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 26/10/2004 của Chính phủ;
Điều 5. Nguyên tắc phân
vùng đất, phân hạng đất nông nghiệp ở nông thôn và phân loại đô thị, phân loại
đường phố, phân vị trí đất trong đô thị để định giá đất.
1. Phân vùng đất ở nông thôn để định giá đất.
Đất nông thôn được chia thành 3 vùng sau đây:
a) Đồng bằng là những vùng đất tương đối rộng,
có độ chênh cao nhỏ so với mặt nước biển, hầu như bằng phẳng. Mật độ dân số
đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hoá thuận lợi.
b) Trung du là những vùng đồng bằng bị nâng lên
bao gồm đại bộ phận là đồi có độ cao vừa phải so với mặt nước biển. Mật độ dân
số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn so
với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
c) Miền núi là những vùng đất tương đối rộng
lớn,thường có cấu tạo uốn nếp, được nâng cao hơn các khu vực đồng bằng, trung
du bao quanh và dao động độ cao đáng kể trên những khoảng cách ngắn và có độ
chênh cao lớn giữa
đáy thung lũng và đỉnh phân thuỷ.Mật độ dân số
thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông kém thuận lợi hơn trung
du.
2. Phân hạng đất nông nghiệp để định giá đất.
a)Đất trồng cây hàng năm áp dụng theo hạng đất
tính thuế sử dụng đấtnông nghiệp theo quy định hiện hành của tỉnh bao gồm: hạng
2, hạng 3, hạng 4, hạng 5 và hạng 6.
b)Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ
sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng áp dụng chung cho
một hạng đất.
3. Phân loại đô thị, loại đường phố và vị trí
để định giá đất.
a) Phân loại đô thị: Căn cứ vào quyết định
thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để phân loại:
+ Đối với thành phố Huế được xếp vào đô thị
loại II.
+ Đối với thị trấn được xếp vào đô thị loại V.
b) Phân loại đường phố: Loại đường phố trong
từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch,
khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch:
+ Đối với thành phố Huế:Được xác định cho 5
loại đường phố chính,
trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
+ Đối với thị trấn:Được xác định cho 4 loại
đường phố chính,
trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh
lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá
đất.
Điều 6. Quản lý nhà
nước về giá các loại đất.
1. Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh kiểm soát và
quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh vào ngày 01
tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa
vụ tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Uỷ ban nhân dân tỉnh không thực
hiện phân cấp hoặc uỷ quyền cho các ngành, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố
thuộc tỉnh quy định giá các loại đất.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại
đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý giá đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
b) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử
dụng đất trong thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê
đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng
đất;
d) Banhành các văn bản quy định cụ thể về giá
đất theo đề nghị của Hội đồng định giá đất, Hội đồng đấu giá đất, Hội đồng tư
vấn các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh:
+ Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào các
vùng có khó khăn hoặc các vùng cần khuyến khích thu hút vốn đầu tư.
+ Đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất
tại các khu quy hoạch hình thành cụm dân cư khu đô thị, đầu mối giao thông,
trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp;
+ Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất,
chống đầu cơ đất đai.
+ Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn
bản quản lý về giá đất đai và xử phạt vi phạm pháp luật về quản lý giá đất đai theo
quy định của pháp luật.
3.Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân
dân tỉnh thực hiện việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và sử
dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến đất
đai nói tại Khoản 2 Điều này theo quy định của Chính phủ.
Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong
các trường hợp sau:
1. Khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực
tế trên thị trường toàn tỉnh có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60
ngày trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn giảm từ 10% trở lên hoặc tăng từ 20%
trở lên so với giá đất đã quy định tại Quyết định này thì Ủy ban nhân dân tỉnh
thống nhất với thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất cho phù
hợp, nhưng không được điều chỉnh tăng, giảm quá 30% so với giá đất mà Hội đồng
nhân dân tỉnh đã thông qua. Việc điều chỉnh không được trái với quy định tại
khoản 1, Điều 15 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ.
2. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đô
thị, loại đường phố và vị trí của đất do có những thay đổi do quy hoạch, đầu tư
nâng cấp hoặc xây dựng mới kết cấu hạ tầng làm thay đổi loại đất, hạng đất,
loại đường phố và vị trí đã phân loại tại Quyết định này thì được điều chỉnh
lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp với mặt bằng giá các loại đất
hiện hành theo khung giá đất do Chính phủ quy định.
Điều 8. Giá các loại
đất nông nghiệp.
1. Đất trồng cây hàng năm: Gồm đất trồng lúa và
các loại cây lương thực, đất trồng rau màu, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi,
đất trồng cây hàng năm khác, giá đất được xác định theo hạng đất
tính thuế sử dụng đất nông nghiệp và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du,
miền núi:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Hạng 2
|
13.000
|
9.000
|
5.000
|
Hạng 3
|
10.500
|
7.000
|
4.000
|
Hạng 4
|
8.000
|
6.000
|
3.000
|
Hạng 5
|
5.000
|
4.000
|
2.000
|
Hạng 6
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
2.
Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Giá
đất xác định cho một hạng đất chung gắn với vị trí của từng loại đất
theo chế độ sử dụng đất.
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ và giao thông liên thôn, liên xã rất thuận
tiện về giao thông và cho hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách
xác định từ 100 mét trở xuống.
+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí
1, xe bò, xe công nông, xe ba gác, xe kéo đi lại thuận tiện cho hoạt động sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 300m.
+Vị trí 3: là vị trí còn lại liền kề vị
trí 2 không thuận lợi về giao thông, điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khó
khăn, với khoảng cách còn lại được xác định từ 300 mét trở lên.
a) Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân loại
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng
bằng
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
2
|
Trung du
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
3
|
Miền núi; vùng sâu,vùng xa
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
b) Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Phân loại
|
Đất trồng
cây lâu năm
|
Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đồng
bằng
|
19.000
|
15.000
|
12.500
|
3.500
|
2.500
|
2.200
|
2
|
Trung du
|
14.000
|
11.500
|
9.500
|
2.500
|
2.000
|
1.600
|
3
|
Miền núi
|
7.500
|
6.000
|
5.000
|
1.200
|
1.000
|
800
|
Điều 9. Giá đất nông
nghiệp tại khu vực đất giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới
hành chính giữa các đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét bao gồm đất có vị
trí:
+Vị
trí 1: Là vị trí có một mặt tiếp giáp với đô thị, trung tâm huyện lỵ, ven
khu du lịch, khu công nghiệp rất thuận tiện về giao thông và cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác định từ 100 mét trở
xuống.
+Vị trí 2: Là vị trí liền kề vị
trí 1 thuận lợi về giao thôngvới khoảng cách xác địnhtừ 100m đến 200m.
+Vị trí 3: là vị trí không thuận lợi về
giao thông, không thuận lợi cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách
xác địnhtrên 200m đến 500m
1. Đất
trồng cây hàng năm: Giá đất được xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp gắn với vị trí của đất:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Khu
vực đất giáp ranh thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp
|
Thành
phố Huế
|
Đồng
bằng
|
Trung
du, Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Hạng 2
|
32.000
|
25.000
|
21.000
|
21.000
|
17.000
|
14.000
|
10.500
|
8.500
|
7.000
|
Hạng 3
|
28.000
|
22.000
|
18.500
|
18.500
|
15.000
|
12.000
|
9.500
|
7.500
|
6.000
|
Hạng 4
|
25.000
|
20.000
|
16.500
|
16.500
|
13.000
|
11.000
|
8.500
|
7.000
|
5.500
|
Hạng 5
|
21.000
|
16.500
|
14.000
|
14.000
|
11.000
|
9.000
|
7.000
|
5.500
|
4.500
|
Hạng 6
|
16.000
|
13.000
|
11.000
|
11.000
|
8.500
|
7.000
|
5.500
|
4.000
|
3.500
|
2.
Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: xác định một hạng đất
chung gắn với vị trí của từng loại đất theo chế độ sử dụng đất.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Loại đất
|
Khu
vực đất giáp ranh thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp
|
Thành
phố Huế
|
Đồng
bằng
|
Trung
du, Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Đất trồng cây lâu năm:
|
|
|
|
|
|
|
|
33.500
|
26.500
|
22.000
|
22.000
|
18.000
|
15.000
|
11.000
|
9.000
|
7.500
|
2
|
Đất nuôi trồng thủy sản:
|
|
|
|
|
|
|
|
26.000
|
21.000
|
17.500
|
17.500
|
14.000
|
11.500
|
9.000
|
7.000
|
6.000
|
Điều 10. Giá đất nông
nghiệp nằm xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn và
trung tâm huyện lỵbao gồm đất có vị trí:
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường phố trong đô thị rất thuận tiện về giao thông, cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm với khoảng cách xác định từ 25 mét
trở xuống.
+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí
1, thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường ³
2,5m với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.
+Vị trí 3: là vị trí còn lại nằm liền kề
vị trí 2 và các vị trí không thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường <
2,5m, không thuận lợi cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.
Đất trồng cây hàng năm: Giá đất xác định theo hạng đất tính thuế sử
dụng đất nông nghiệp, gắn với vị trí đất:
Đơn vị
tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Đất
nông nghiệp xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện
|
Thành
phố Huế
|
Đồng
bằng
|
Trung
du, Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Hạng 2
|
51.000
|
41.000
|
34.000
|
34.000
|
27.000
|
22.500
|
17.000
|
13.500
|
11.500
|
Hạng 3
|
48.500
|
39.000
|
32.500
|
32.500
|
26.000
|
21.500
|
16.000
|
13.000
|
11.000
|
Hạng 4
|
47.000
|
37.500
|
31.000
|
31.000
|
25.000
|
21.000
|
15.500
|
12.500
|
10.500
|
Hạng 5
|
45.000
|
35.500
|
30.000
|
30.000
|
24.000
|
20.000
|
15.000
|
12.000
|
10.000
|
Hạng 6
|
42.000
|
33.500
|
28.000
|
28.000
|
22.500
|
18.500
|
14.000
|
11.000
|
9.500
|
2.
Đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản: xác định một hạng đất
chung và gắn với vị trí đất trong từng đô thị, trung tâm huyện lỵ:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Loại
đất
|
Đất
nông nghiệp xen kẽ trong thành phố Huế, thị trấn, trung tâm huyện
|
Thành
phố Huế
|
Đồng
bằng
|
Trung
du, Miền núi
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí3
|
1
|
Đất trồng cây lâu năm:
|
|
|
|
|
|
|
|
52.000
|
41.500
|
34.500
|
34.500
|
27.500
|
23.000
|
17.000
|
14.000
|
11.500
|
2
|
Đất nuôi trồng thủy sản:
|
|
|
|
|
|
|
|
43.000
|
34.000
|
28.500
|
28.500
|
23.000
|
19.000
|
14.500
|
11.500
|
9.500
|
Điều 11. Giá
các loại đất nông nghiệp khác là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trạm nghiên cứu
thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con
giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định
bằng giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông
nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông nghiệp có mức giá cao
nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì
được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực gần nhất.
Điều 12. Giá đất ở tại
nông thôn.
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn
bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn,
ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn, giá đất được
xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã:
đồng bằng, trung du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: được chia thành
3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều
kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ
2 trở đi có khả năng sinh lời và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền
tiếp giáp với trục giao thông tỉnh lộ, huyện lộ, liên xã nằm tại trung tâm xã
hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ của xã,
điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các
trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã,
điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh
doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn
lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều
kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: căn cứ vào khả năng
sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân thành 2 vị trí đất:
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
+Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m2
Đất ở tại nông thôn
|
Khu vực dân cư
|
Đồng bằng
|
Trung du
|
Miền núi
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Khu vực 1
|
95.000
|
47.500
|
56.000
|
28.000
|
35.000
|
17.500
|
Khu vực 2
|
66.500
|
33.500
|
39.000
|
19.500
|
24.500
|
12.000
|
Khu vực 3
|
14.500
|
8.500
|
5.500
|
Điều 13. Giá đất ở nông
thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh đô thị không thuộc quy định tại Điều 14, Điều
15 Quyết định này.
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác
định từ đường phân địa giới hành chính của Đô thị, trung tâm huyện lỵ, khu
thương mại, du lịch, công nghiệp kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét,
gắn với vị trí đất như sau:
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đô thị, trung tâm huyện lỵvới khoảng cách xác định từ 25 mét trở
xuống.
+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí
1với khoảng cách xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.
+Vị trí 3: là vị trí nằm liền kề vị trí
2 với khoảng cách xác định từ100 mét đến dưới 500m.
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
200.000
|
140.000
|
110.000
|
2
|
Thịtrấn Phong Điền
|
60.000
|
42.000
|
33.000
|
3
|
Thị trấn Sịa
|
60.000
|
42.000
|
33.000
|
4
|
Thịtrấn Tứ Hạ
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
5
|
Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
6
|
Thị trấn Thuận An
|
110.000
|
77.000
|
61.000
|
7
|
Thị trấn Phú Lộc
|
85.000
|
60.000
|
47.000
|
8
|
Thị trấn Lăng Cô
|
120.000
|
84.000
|
66.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
30.000
|
21.000
|
17.000
|
10
|
Thị trấn A Lưới
|
30.000
|
21.000
|
17.000
|
11
|
Khu Thương mại, du lịch, công nghiệp
|
150.000
|
105.000
|
83.000
|
Điều 14. Giá đất ở nông
thôn nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ
thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác định theo trục
đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường
phân địa giới hành chính như sau:
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộ , rất thuận lợi về giao thông, sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh. Với khoảng cách xác định từ 25 mét trở xuống
+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí
1 thuận lợi về giao thông xe ô tô, có mặt cắt đường ³ 2,5m với khoảng cách xác định trên 25
mét đến dưới 100 mét.
+Vị trí 3: là vị trí nằm liền kề vị trí
2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới200m và các vị trí không
thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách xác
định trên 25 mét đến dưới 100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao
thông từ 500 mét trở xuống:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn tứ hạ (QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Đường Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố
Huế đến cầu chợ dinh
|
|
|
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (QL49 )
|
2.000.000
|
1.400.000
|
1.000.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh )
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế « Cầu Tuần (QL49,TL13)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
800.000
|
560.000
|
400.000
|
2
|
Thịtrấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
3
|
Thị trấnSịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
ThịtrấnTứ Hạ
|
|
|
|
|
Thị trấn tứ hạ« Thành phố Huế (QL1A)
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
357.000
|
250.000
|
179.000
|
5
|
Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
|
|
|
|
Thị trấn Phú Bài « Thành phố Huế (QL1A)
|
1.450.000
|
1.015.000
|
725.000
|
|
Thị trấn Phú Bài « Xã Phú Đa
|
700.000
|
385.000
|
210.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
510.000
|
357.000
|
255.000
|
6
|
Thị trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
7
|
Thị trấnPhú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị trấnLăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
10
|
Thị trấnA Lưới
|
55.000
|
39.000
|
28.000
|
2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao
thông từ 500 mét đến 1000 mét:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn tứ hạ (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (QL49)
|
1.500.000
|
1.050.000
|
750.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành phố Huế « Cầu Tuần (QL49,TL13)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
600.000
|
420.000
|
300.000
|
2
|
Thịtrấn Phong Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
3
|
Thị trấnSịa
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
4
|
ThịtrấnTứ Hạ
|
|
|
|
|
Thị trấn tứ hạ« Thành phố Huế (QL1A)
|
450.000
|
315.000
|
225.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
268.000
|
187.000
|
134.000
|
5
|
Thị trấn Phú Bài; T.tâm huyện lỵ Hương Thuỷ
|
|
|
|
|
Thị trấn Phú Bài « Thành phố Huế (QL1A)
|
1.090.000
|
760.000
|
540.000
|
|
Các tuyến đường còn lại
|
382.000
|
268.000
|
191.000
|
6
|
Thị trấn Thuận An
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
7
|
Thị trấnPhú Lộc
|
224.000
|
157.000
|
112.000
|
8
|
Thị trấnLăng Cô
|
427.000
|
299.000
|
214.000
|
9
|
Thị trấn Khe Tre
|
46.000
|
32.000
|
23.000
|
10
|
Thị trấnA Lưới
|
55.000
|
39.000
|
28.000
|
Điều
15. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ đi từ thành
phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ từ 1000 mét trở lên và các trục đường giao
thông chính không đi qua thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại, gắn
với vị trí đất (bao gồm đất ven ngã ba
ngã tư... trục đường giao thông chính, bến phà, bến cảng, sân bay) như sau:
+Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt
tiếp giáp với đường quốc lộ, tỉnh lộthuận lợi về sinh hoạt và kinh doanh với
khoảng cách xác định từ 25 mét trở xuống
+Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí
1 thuận lợi về giao thông xe ô tô, xe 3 bánh vào được với khoảng cách xác định
trên 25 mét đến dưới 100 mét.
+Vị trí 3: là vị trí nằm liền kề
vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới200m và các vị trí
không thuận lợi về giao thông có mặt cắt đường < 2,5m với khoảng cách
xác định trên 25 mét đến dưới 100 mét.
1. Giá đất ở khu dân cư nằm ven trục đường Quốc
lộ, tỉnh lộ và các tuyến đường giao thông khác đi từ thành phố Huế, thị trấn,
trung tâm huyện lỵ thuộc khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố ngoài
vùng đệm đã xác định từ 1000 mét trở lên:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Thành phố Huế
|
|
|
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn tứ hạ (QL1A)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Phú Bài (QL1A)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (QL49 gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận
An)
|
1.000.000
|
700.000
|
500.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Thuận An (đường Nguyễn Gia Thiều)
|
375.000
|
263.000
|
188.000
|
|
Thành phố Huế « Bình Điền
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thành phố Huế « Thị trấn Sịa(Tỉnh lộ)
|
165.000
|
116.000
|
83.000
|
2
|
Thị trấn Phong Điền«Thị trấn Sịa (Q.lộ1A-An Lỗ-Sịa)
|
105.000
|
74.000
|
53.000
|
3
|
Thị trấn Phong Điền« Thị trấn Tứ Hạ (Quốc lộ 1A)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
4
|
Thị trấn Tứ Hạ« Thị trấn Sịa (Q.lộ1A-An lỗ-Sịa)
|
150.000
|
105.000
|
75.000
|
|
Thị trấn Tứ Hạ« Thị trấn A Lưới(Q.lộ 1A-Q.Lộ 49)
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
|
Thị trấn A Lưới«Địa giới hành chính tỉnh Quảng Trị (Đường Hồ Chí Minh)
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
5
|
Thị trấn A Lưới«Địa giới hành chính tỉnh Quảng Nam (Đường Hồ Chí Minh)
|
40.000
|
28.000
|
20.000
|
|
Thành phố Huế « Bình Điền (Quốc lộ 49)
|
175.000
|
123.000
|
88.000
|
|
Thành phố Huế «T/tâm huyện lỵ Hương thuỷ (Q.lộ1A)
|
475.000
|
333.000
|
238.000
|
6
|
Trung tâm huyện lỵ:Hương thuỷ «Phú Vang (tỉnh lộ )
|
125.000
|
88.000
|
63.000
|
7
|
Thị trấn Phú Bài « Thị trấn Phú Lộc (Quốc lộ 1A)
|
170.000
|
119.000
|
85.000
|
8
|
Thị trấn Khe Tre« Giáp ranh lâm trường La Sơn
|
50.000
|
35.000
|
25.000
|
2. Giá đất ở khu dân cư nằm ven trục đường giao
thông chính không đi qua thành phố, thị trấn, trung tâm huyện lỵ còn lại:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT
|
Địa giới hành chính
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
1
|
Hương Thuỷ - Hương Trà (Quốc lộ phía Tây Huế
)
|
263.000
|
188.000
|
119.000
|
2
|
Phong Điền
|
80.000
|
56.000
|
40.000
|
3
|
Quảng Điền
|
85.000
|
60.000
|
43.000
|
4
|
Hương Trà
|
115.000
|
81.000
|
58.000
|
5
|
Phú Vang
|
95.000
|
67.000
|
48.000
|
6
|
Hương Thuỷ
|
115.000
|
81.000
|
58.000
|
7
|
Phú Lộc
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
8
|
Nam Đông
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
9
|
A Lưới
|
30.000
|
21.000
|
15.000
|
Điều 16. Phân loại
đường phố, phân loại vị trí đất ở tại đô thị
Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở,
xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có
nhà ở thuộc khu dân cư đô thị nằm trong địa giới hành chính của thành phố Huế,
thị trấn hoặc trung tâm huyện lỵ, giá đất được xác định theo loại đường phố và
các vị trí đất sau đây:
1. Phân loại đường phố trong đô thị: Loại đường phố trong
từng đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết
cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh. Đường phố trong từng
loại đô thị được phân tối đa thành theo 5 loại đường phố và tuỳ thuộc vào mức
độ hoàn thiện hạ tầng trong mỗi loại đường phố sẽ được xếp theo nhóm đường A;
B; C dựa vào các điều kiện sau đây:
- Nhóm A:
+ Mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng.
+ Có hệ thống vỉa hè, cây xanh
+ Có hệ thống thoát nước
+ Có hệ thống cấp nước sinh hoạt
+ Có hệ thống điện chiếu sáng, điện sinh hoạt,
điện thoại
+ Thuận lợi cho sinh hoạt, cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh
- Nhóm B: Nếu thiếu 2 điều kiện đã nêu ở nhóm A
- Nhóm C: Nếu thiếu 3 điều kiện trở lên đã nêu
ở nhóm A
a) Đường phố loại 1: Loại đường phố có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt nhất là nơi có điều kiện sinh lợi đặc biệt cao nhất
trong đô thị, có vị trí đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh vàsinh hoạt.
b) Đường phố loại 2: Loại đường phố có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có điều kiện sinh lợi cao, thuận lợi đối với
hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
c) Đường phố loại 3: Loại đường phố có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn thiện, điều kiện sinh lợi tương đối cao,
thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt.
d) Đường phố loại 4: Loại đường phố đã
có cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu, có khả năng sinh lợi, là những đường phố
thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
đ) Đường phố loại 5: Loại đường phố có
cơ sở hạ tầng kỹ thuật kém trong đô thị, ít có khả năng sinh lợi, là những
đường phố thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, không thuận lợi đối với kinh doanh.
2. Phân loại vị trí đất trong từng loại đường
phố: Vị
trí của đất trong từng loại đường phố được phân thành 4 loại vị trí được xếp
theo thứ tự từ vị trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng
thuận lợi nhất đến vị trí có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém
thuận lợi:
a) Vị trí 1:+ Tất cả các thửa đất
ở mặt tiền đường phố trong đô thị: đường quốc lộ đi qua đô thị và các đường
phố, đoạn đường phố, đường khu phố, đường ô phố.Với khoảng cách xác định cho vị
trí 1 tính từ chỉ giới đường đỏ của đường phố kéo dài đến 25 mét.
b) Vị trí 2: + Các thửa đất nằm liền kề
vị trí 1 thuộc các đường kiệt ( hẻm ) của đường phố chính, đoạn đường phố
chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m.
Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị trí 2
kéo dài thêm 25 mét.
+ Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt
(hẻm) của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị,
đường khu phố có mặt cắt đường ³
2,5m. Khoảng cách xác định cho vị trí 2 tính tại đường phân giữa vị trí 1 và vị
trí 2 kéo dài thêm 100 mét.
c) Vị trí 3:+ Các thửa đất nằm liền kề
vị trí 2 thuộc các đường kiệt của đường kiệt (hẻm) của đường phố chính, đoạn
đường phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường
<2,5m.Với khoảng cách xác định cho vị trí 3 tính từ đường phân vị trí 2 kéo
dài tiếp theo 25 mét.
+ Các thửa đất mặt tiền thuộc các đường kiệt
của đường phố chính, đoạn đường phố chính, đường quốc lộ đi qua đô thị, đường
khu phố có mặt cắt đường ³ 2,5m. Khoảng cách xác
định cho vị trí 3tính tại đường phân giữa vị trí 2 và vị trí 3 kéo đến hết
đường.
d) Vị trí 4: + Các thửa đất nằm liền kề
vị trí 3 thuộc các đường kiệt (hoặc đường hẻm ) của đường phố chính, đoạn đường
phố chính, đường quốc lộ qua đô thị, đường khu phố có mặt cắt đường < 2,5m.
Với khoảng cách xác định cho vị trí 4 tính từ đường phân vị trí 3 trở lên.
3. Xác định vị trí đất để tính giá trị quyền sử
dụng đất cho một số trường hợp sau đây:
a) Các thửa đất có kích thước lớn: Việc xác
định vị trí của thửa đất để tính giá trị quyền sử dụng đất theo 3 vị trí như
sau:
Phân chia vị trí của thửa đất
|
Chiều rộng của thửa
đất
|
Chiều sâu của thửa
đất
|
Vị trí 1
|
Mặt tiếp giáp với đường phố
|
Tính tối đa là 25 mét
|
Vị trí 2
|
Xác định tại đường phân giữa vị trí 1 và vị
trí 2của thửa đất
|
Phần kéo thêm 20mét
|
Vị trí 3
|
Xác định tại đường phân giữa vị trí 2 và vị
trí 3của thửa đất
|
Kéo dài phần thửa đất còn lại
|
b) Các thửa đất mang tên đường phố nào thì việc
xác định vị trí theo đường phố đó để áp giá đất.Trường hợp lô đất được mang tên
một đường phố nhưng có vị trí đất vừa là mặt tiền của một đường phố khác, có
điều kiện sinh hoạt thuận lợi thì được tính theo vị trí áp giá đất của đường
phố thuận lợi hơn.
c) Các thửa đất nằm ở nhiều vị trí thuận lợi
trong các đường phố thì việc áp giá đất như sau:
+Các thửa đất ở có vị trí 2 mặt đường phố thì
giá đất được lấy ở đườngphố có giá đất cao nhấtlàm đơn giá chuẩn và được cộng
thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+20%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành
đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng đất.
+Các thửa đất ở có vị trí 3 mặt đườngphố thì
giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng
thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2,
cộng với (+10%) đơn giá của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính
giá trị thu tiền sử dụng đất.
+Các thửa đất ở có vị trí 4 mặt đườngphố thì
giá đất được lấy ở đường phố có giá đất cao nhất làm đơn giá chuẩn và được cộng
thêm vào đơn giá chuẩn bằng: (+15%) đơn giá của đường phố có giá cao xếp thứ 2,
cộng với (+10%) đơn giá của đường phố có giá cao thứ 3, cộng với (+5%) đơn giá
của đường phố còn lại để hình thành đơn giá gộp tính giá trị thu tiền sử dụng
đất.
Điều 17. Giá đất ở
thuộc thành phố Huế.
Giá đất được xác định cho 5 loại đường phố
chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C
với 4 loại vị trí đất khác nhau.
a) Giá đất xác định cho các loại đường phố:
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
18.500.000
|
8.000.000
|
3.900.000
|
1.850.000
|
Nhóm đường 1B
|
15.000.000
|
6.500.000
|
3.200.000
|
1.500.000
|
Nhóm đường 1C
|
12.950.000
|
5.600.000
|
2.700.000
|
1.300.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm
đường 2A
|
11.000.000
|
4.700.000
|
2.300.000
|
1.100.000
|
Nhóm đường 2B
|
10.000.000
|
4.300.000
|
2.100.000
|
1.000.000
|
Nhóm đường 2C
|
9.000.000
|
3.900.000
|
1.900.000
|
900.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
7.000.000
|
3.000.000
|
1.300.000
|
680.000
|
Nhóm đường 3B
|
6.000.000
|
2.600.000
|
1.260.000
|
600.000
|
Nhóm đường 3C
|
5.600.000
|
2.400.000
|
1.100.000
|
500.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
3.600.000
|
1.500.000
|
800.000
|
360.000
|
Nhóm đường 4B
|
3.200.000
|
1.400.000
|
700.000
|
320.000
|
Nhóm đường 4C
|
2.900.000
|
1.300.000
|
680.000
|
300.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5
|
|
|
|
|
Nhóm đường 5A
|
2.400.000
|
1.050.000
|
500.000
|
200.000
|
Nhóm đường 5B
|
1.400.000
|
600.000
|
290.000
|
180.000
|
Nhóm đường 5C
|
1.000.000
|
450.000
|
210.000
|
160.000
|
Ghi chú: Phụ lục 1 Bảng giá đất thành phố Huế
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất xác định cho các trục đường thuộc
các xã, thành phố Huế:
(Trừ các loại đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
đất đường phố quy định tại phụ lục số 1)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực đất
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 và loại 2 trong đô thị
|
670.000
|
400.000
|
270.000
|
200.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
540.000
|
320.000
|
217.000
|
160.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
440.000
|
260.000
|
180.000
|
130.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 5 trong đô thị.
|
370.000
|
220.000
|
150.000
|
110.000
|
Điều 18. Giá đất ở
thuộc thị trấn, trung tâm huyện lỵ.
Giá đất được xác định cho 4 loại đường phố
chính, trong mỗi loại đường phố chính được chia làm 3 nhóm đường A; B; C
với 4 loại vị trí đất khác nhau.
1. Giá đất ở thuộc thị trấn Phong Điền, huyện
Phong Điền.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính:Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
392.000
|
216.000
|
120.000
|
64.000
|
Nhóm đường 1B
|
352.000
|
192.000
|
104.000
|
56.000
|
Nhóm đường 1C
|
312.000
|
168.000
|
96.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
280.000
|
152.000
|
88.000
|
48.000
|
Nhóm đường 2B
|
256.000
|
144.000
|
80.000
|
43.000
|
Nhóm đường 2C
|
232.000
|
128.800
|
72.000
|
38.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
224.000
|
120.000
|
67.000
|
38.000
|
Nhóm đường 3B
|
202.000
|
112.000
|
64.000
|
32.000
|
Nhóm đường 3C
|
184.000
|
104.000
|
56.000
|
33.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
176.000
|
95.200
|
51.000
|
32.000
|
Nhóm đường 4B
|
160.000
|
88.000
|
48.000
|
27.000
|
Nhóm đường 4C
|
144.000
|
79.000
|
40.000
|
24.000
|
Ghi chú: Phụ lục 2 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
144.000
|
86.000
|
56.000
|
40.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
115.000
|
69.000
|
48.000
|
32.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
96.000
|
56.000
|
37.000
|
26.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
80.000
|
48.000
|
31.000
|
24.000
|
2. Giá đất ở thuộc thị trấn Sịa, huyện Quảng
Điền.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
500.000
|
280.000
|
150.000
|
90.000
|
Nhóm đường 1B
|
450.000
|
250.000
|
135.000
|
81.000
|
Nhóm đường 1C
|
400.000
|
230.000
|
120.000
|
72.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
360.000
|
200.000
|
108.000
|
65.000
|
Nhóm đường 2B
|
325.000
|
180.000
|
98.000
|
59.000
|
Nhóm đường 2C
|
305.000
|
160.000
|
90.000
|
52.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
290.000
|
160.000
|
87.000
|
50.000
|
Nhóm đường 3B
|
260.000
|
145.000
|
78.000
|
47.000
|
Nhóm đường 3C
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
42.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
215.000
|
120.000
|
65.000
|
39.000
|
Nhóm đường 4B
|
195.000
|
108.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm đường 4C
|
170.000
|
96.000
|
52.000
|
31.000
|
Ghi chú: Phụ lục 3 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính:Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
160.000
|
96.000
|
64.000
|
48.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
128.000
|
80.000
|
51.000
|
38.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
104.000
|
64.000
|
42.000
|
31.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
88.000
|
56.000
|
35.000
|
24.000
|
3) Giá đất ở thuộc thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương
Trà.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi chú: Phụ lục 4 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
208.000
|
125.000
|
81.000
|
63.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
165.000
|
102.000
|
63.000
|
55.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
4. Giá đất ở thuộc thị trấn Thuận An, huyện Phú
Vang.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.150.000
|
630.000
|
350.000
|
200.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.050.000
|
580.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 1C
|
920.000
|
510.000
|
280.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
140.000
|
Nhóm đường 2B
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
130.000
|
Nhóm đường 2C
|
650.000
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
600.000
|
330.000
|
180.000
|
100.000
|
Nhóm đường 3B
|
540.000
|
297.000
|
162.000
|
90.000
|
Nhóm đường 3C
|
480.000
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
440.000
|
242.000
|
130.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4B
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm đường 4C
|
350.000
|
190.000
|
100.000
|
56.000
|
Ghi chú: Phụ lục 5 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
258.000
|
155.000
|
102.000
|
78.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
208.000
|
125.000
|
81.000
|
63.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
165.000
|
102.000
|
63.000
|
55.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
141.000
|
86.000
|
55.000
|
47.000
|
5. Giá đất ở thuộc ở thị trấn Phú bài, trung
tâm huyện Hương Thuỷ.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠIĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.955.000
|
1.075.000
|
590.000
|
330.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.760.000
|
970.000
|
530.000
|
300.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.565.000
|
860.000
|
470.000
|
265.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.260.000
|
690.000
|
380.000
|
200.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.140.000
|
630.000
|
350.000
|
190.000
|
Nhóm đường 2C
|
1.000.000
|
550.000
|
300.000
|
165.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
990.000
|
540.000
|
290.000
|
160.000
|
Nhóm đường 3B
|
900.000
|
490.000
|
270.000
|
150.000
|
Nhóm đường 3C
|
800.000
|
440.000
|
240.000
|
130.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
745.000
|
405.000
|
222.000
|
120.000
|
Nhóm đường 4B
|
670.000
|
375.000
|
205.000
|
115.000
|
Nhóm đường 4C
|
590.000
|
325.000
|
180.000
|
100.000
|
Ghi chú: Phụ lục 6 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính:Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
495.000
|
270.000
|
185.000
|
135.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
395.000
|
217.000
|
150.000
|
110.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
320.000
|
176.000
|
120.000
|
87.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
270.000
|
140.000
|
95.000
|
70.000
|
6. Giá đất ở thuộc thị trấn Phú Lộc, huyện Phú
Lộc.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
850.000
|
470.000
|
255.000
|
145.000
|
Nhóm đường 1B
|
765.000
|
420.000
|
230.000
|
130.000
|
Nhóm đường 1C
|
680.000
|
375.000
|
205.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
610.000
|
340.000
|
180.000
|
105.000
|
Nhóm đường 2B
|
550.000
|
300.000
|
160.000
|
95.000
|
Nhóm đường 2C
|
490.000
|
270.000
|
150.000
|
85.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
485.000
|
265.000
|
145.000
|
80.000
|
Nhóm đường 3B
|
440.000
|
240.000
|
130.000
|
72.000
|
Nhóm đường 3C
|
390.000
|
215.000
|
120.000
|
67.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
380.000
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
Nhóm đường 4B
|
340.000
|
190.000
|
100.000
|
58.000
|
Nhóm đường 4C
|
305.000
|
170.000
|
90.000
|
52.000
|
Ghi chú: Phụ lục 7 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính:Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
270.000
|
135.000
|
95.000
|
70.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
220.000
|
110.000
|
75.000
|
60.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
180.000
|
90.000
|
60.000
|
50.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
150.000
|
75.000
|
50.000
|
40.000
|
7. Giá đất ở thuộc thị trấn Lăng Cô,
huyện Phú Lộc.
a) Giá đất xác định cho các trục đường
chính trong thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
1.700.000
|
940.000
|
510.000
|
290.000
|
Nhóm đường 1B
|
1.500.000
|
825.000
|
450.000
|
260.000
|
Nhóm đường 1C
|
1.400.000
|
770.000
|
420.000
|
230.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
1.200.000
|
660.000
|
360.000
|
200.000
|
Nhóm đường 2B
|
1.100.000
|
610.000
|
320.000
|
180.000
|
Nhóm đường 2C
|
960.000
|
530.000
|
290.000
|
160.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
900.000
|
500.000
|
270.000
|
150.000
|
Nhóm đường 3B
|
810.000
|
450.000
|
243.000
|
140.000
|
Nhóm đường 3C
|
720.000
|
400.000
|
220.000
|
120.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
700.000
|
390.000
|
206.000
|
120.000
|
Nhóm đường 4B
|
630.000
|
350.000
|
190.000
|
110.000
|
Nhóm đường 4C
|
560.000
|
310.000
|
170.000
|
100.000
|
Ghi chú: Phụ lục 8 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ CỦA
ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
450.000
|
270.000
|
180.000
|
135.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
361.000
|
220.000
|
144.000
|
110.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
290.000
|
180.000
|
117.000
|
90.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
250.000
|
149.000
|
99.000
|
74.000
|
8. Giá đất ở thuộc thị trấn Khe Tre, huyện Nam
Đông.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính:Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
Nhóm đường 1B
|
325.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm đường 1C
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
260.000
|
140.000
|
80.000
|
45.000
|
Nhóm đường 2B
|
235.000
|
130.000
|
70.000
|
40.000
|
Nhóm đường 2C
|
210.000
|
115.000
|
65.000
|
38.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
205.000
|
110.000
|
60.000
|
35.000
|
Nhóm đường 3B
|
185.000
|
100.000
|
55.000
|
30.000
|
Nhóm đường 3C
|
165.000
|
90.000
|
50.000
|
28.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
160.000
|
85.000
|
48.000
|
27.000
|
Nhóm đường 4B
|
145.000
|
80.000
|
45.000
|
25.000
|
Nhóm đường 4C
|
130.000
|
70.000
|
38.000
|
22.000
|
Ghi chú: Phụ lục 9 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
130.000
|
65.000
|
50.000
|
35.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
105.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
85.000
|
40.000
|
35.000
|
25.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
70.000
|
35.000
|
30.000
|
20.000
|
9. Giá đất ở thuộc ở thị trấn A Lưới, huyện A
Lưới.
a) Giá đất xác định cho các trục đường chính
trong thị trấn:
Đơn vị tính: Đồng/m2
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1
|
|
|
|
|
Nhóm đường 1A
|
450.000
|
250.000
|
135.000
|
77.000
|
Nhóm đường 1B
|
405.000
|
220.000
|
120.000
|
70.000
|
Nhóm đường 1C
|
360.000
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 2
|
|
|
|
|
Nhóm đường 2A
|
325.000
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
Nhóm đường 2B
|
290.000
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
Nhóm đường 2C
|
260.000
|
145.000
|
80.000
|
45.000
|
ĐƯỜNG PHỐ
LOẠI 3
|
|
|
|
|
Nhóm đường 3A
|
255.000
|
140.000
|
75.000
|
40.000
|
Nhóm đường 3B
|
230.000
|
130.000
|
70.000
|
35.000
|
Nhóm đường 3C
|
205.000
|
115.000
|
65.000
|
32.000
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4
|
|
|
|
|
Nhóm đường 4A
|
200.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
Nhóm đường 4B
|
180.000
|
100.000
|
55.000
|
27.000
|
Nhóm đường 4C
|
160.000
|
90.000
|
50.000
|
24.000
|
Ghi chú: Phụ lục 10 Bảng giá đất của Thị trấn
được ban hành kèm theo Quyết định này
|
b) Giá đất thuộc các trục đường nội bộ trong
thị trấn:
Đơn vị tính:Đồng/m2
Khu vực đất ở
|
MỨC GIÁ THEO VỊ TRÍ
CỦA ĐẤT
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
1/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 1 trong đô thị.
|
160.000
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
2/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 2 trong đô thị.
|
128.000
|
65.000
|
50.000
|
35.000
|
3/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 3 trong đô thị.
|
105.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
4/ Đất thuộc phần kéo dài của đường phố xếp
loại 4 trong đô thị.
|
90.000
|
45.000
|
35.000
|
24.000
|
MỤC 4. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC
Điều 19. Đất
làm mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng
cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp; làm mặt bằng chế
biến khoáng sản; làm mặt bằng sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; xây dựng
cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh:
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 67
Luật đất đai năm 2003 được tính bằng 70% giá đất ở.
- Giá đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình các nhân có nguồn gốc là đất ở được
giao sử dụng ổn định lâu dài hoặc có đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được tính bằng giá đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13,
Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết định này.
Điều 20. Giá
đất để thăm dò, khai thác khoáng sản; khai thác nguyên liệu sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm được tính bằng giá các loại đất liền kề. Trường hợp liền
kề với nhiều loại đất thì căn cứ vào loại đất liền kề có mặt tiếp giáp lớn nhất
đã có quy định giá để tính.
Điều 21.Đất
xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp được tính bằng giá
đất ở.
- Việc xác định giá đất ở để tính giá đất xây
dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp thực hiện theo quy
định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Quyết
định này.
Điều 22.Đất
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng;
đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình đền, miếu, am, từ
đường, nhà thờ họ; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác
(gồm đất có công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật và các công trình xây dựng
khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn
liền với đất ở ; đất làm nhà nghỉ, lán trại cho người lao động; đất tại đô thị
sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt
kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây
dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây
dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình cá
nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp):
- Giá các loại đất nói trên được tính bằng giá
đất ở hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề cụ thể như sau:
+ Trường hợp chỉ liền kề đất ở thì xác định
bằng giá đất ở hoặc chỉ liền kề giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì
xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; Nếu không có các
loại đất liền kề nêu trên thì được xác định bằng giá đất kinh doanh phi nông
nghiệp ở khu vực gần nhất.
+ Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác
nhau thì xác định bằng loại đất có mức giá cao nhất.
MỤC 5. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI
CÁC KHU QUY HOẠCH CỤM DÂN CƯ, KHU ĐÔ THỊ MỚI
Điều 23. Giá
đất ở thuộc các trục đường trong khu quy hoạch cụm dân cư, khu đô thị mới và
các đường phố còn lại của đô thị chưa được nêu trong phụ lục bảng giá đất tại
Quyết định này được quy định như sau:
1. Thành phố Huế
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
9.000.000
|
|
Từ 22,50đến 24,00 m
|
7.700.000
|
|
Từ 20,00đến 22,00 m
|
7.000.000
|
|
Từ 17,00đến 19,50 m
|
4.900.000
|
|
Từ 14,00đến 16,50 m
|
4.200.000
|
|
Từ 11,00đến 13,50 m
|
3.900.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
3.000.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.900.000
|
|
Từ 22,50đến 24,00 m
|
4.200.000
|
|
Từ 20,00đến 22,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ 17,00đến 19,50 m
|
3.200.000
|
|
Từ 14,00đến 16,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ 11,00đến 13,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
1.000.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
4.200.000
|
|
Từ 22,50đến 24,00 m
|
3.900.000
|
|
Từ 20,00đến 22,00 m
|
3.200.000
|
|
Từ 17,00đến 19,50 m
|
2.400.000
|
|
Từ 14,00đến 16,50 m
|
1.450.000
|
|
Từ 11,00đến 13,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
700.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 24,50 m trở lên
|
2.400.000
|
|
Từ 22,50đến 24,00 m
|
2.000.000
|
|
Từ 20,00đến 22,00 m
|
1.600.000
|
|
Từ 17,00đến 19,50 m
|
1.400.000
|
|
Từ 14,00đến 16,50 m
|
1.000.000
|
|
Từ 11,00đến 13,50 m
|
800.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
600.000
|
2. Thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
276.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
248.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
220.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
196.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
180.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
224.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
196.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
176.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
164.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
148.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
176.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
156.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
144.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
132.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
128.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
140.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
128.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
116.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
112.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
100.000
|
3. Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
392.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
352.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
316.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
280.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
252.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
320.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
284.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
252.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
228.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
212.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
252.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
224.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
204.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
188.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
180.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
196.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
176.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
164.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
156.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
140.000
|
4. Thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
805.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
735.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
645.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
560.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
660.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
580.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
505.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
455.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
410.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
515.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
405.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
365.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
335.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
395.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
355.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
320.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
295.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
265.000
|
5. Thị trấn Thuận An và
Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
a) Thị trấn Thuận An
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
805.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
735.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
645.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
560.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
660.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
580.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
505.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
455.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
410.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
515.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
450.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
405.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
365.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
335.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
395.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
355.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
320.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
295.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
265.000
|
b) Trung tâm huyện lỵ Phú Vang
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
245.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
220.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
180.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
160.000
|
6. Thị trấn Phú Bài và trung tâm huyện lỵ Hương
Thuỷ
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.230.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
1.107.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
986.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
891.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
801.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.000.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
887.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
801.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
720.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
644.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
788.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
711.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
639.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
572.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
558.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
621.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
563.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
500.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
490.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
441.000
|
7. Thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
595.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
535.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
475.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
430.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
385.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
480.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
430.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
385.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
350.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
310.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
380.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
345.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
310.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
275.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
270.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
300.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
270.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
240.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
238.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
215.000
|
8. Thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
1.190.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
1.050.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
980.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
840.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
770.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
945.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
880.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
755.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
695.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
605.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
785.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
675.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
615.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
540.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
505.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp,khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
590.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
540.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
470.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
440.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
400.000
|
9. Thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông
Đơn vị tính: đồng/ m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
255.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
230.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
185.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
165.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
185.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
165.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
150.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
135.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
165.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
146.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
135.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
120.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
115.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp, khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
130.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
115.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
105.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
100.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
90.000
|
10. Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới
Đơn vị tính: Đồng/m2
TT
|
ĐƯỜNG QUY HOẠCH
( Mặt cắt đường tính
cả vỉa hè )
|
GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ
|
I
|
Khu vực Trung tâm đô thị
|
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
315.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
285.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
255.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
230.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
205.000
|
II
|
Khu vực Cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
256.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
230.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
205.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
185.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
165.000
|
III
|
Khu vực Ven cận trung tâm đô thị
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
205.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
185.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
165.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
150.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
145.000
|
IV
|
Vùng giáp ranh đô thị, khu thương mại,
khu công nghiệp,khu du lịch
|
|
Từ 19,50 m trở lên
|
160.000
|
|
Từ 17,00đến 19,00 m
|
145.000
|
|
Từ 13,50đến 16,50 m
|
130.000
|
|
Từ 11,00đến 13,00 m
|
125.000
|
|
Từ 4,00 đến dưới 10,50 m
|
115.000
|
Căn cứ vào mức giá quy định tại điều này giao
cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế quyết định việc phân chia các khu
vực trong đô thị và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng, khả năng sinh lợi,
thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của các khu quy hoạch, cụm dân cư
quy định mức giá cụ thể cho từng loại đường của khu quy hoạch mới và được phép
điều chỉnh tăng, giảm không quá 20% mức giá quy định tại điều này để xác định
mức giá tối thiểu tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức đấu
giá.
Trường hợp xác định giá đất để giao đất, cho
thuê đất... không thông qua hình thức đấu giá thì Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Huế căn cứ vào mức giá quy định trên để xây dựng giá đất cụ
thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Tài chính tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan Tài chính, cơ quan quản lý đất
đai cấp huyện điều tra, khảo sát và thu thập giá chuyển nhượng quyền sử dụng
đất tại các địa phương làm cơ sở xây dựng trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
giá các loại đất.
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết
định này và giải quyết các trường hợp vướng mắc phát sinh về giá đất tại các
địa phương trong toàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai tại các địa
phương trong tỉnh căn cứ Quyết định này để tính thu tiền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cấp, các ngành thuộc địa phương
quản lý, thực hiện niêm yết công khai giá đất và tính thu tiền sử dụng đất theo
quy định tại quyết định này.
b) Tổ chức thống kê giá đất và thường xuyên
theo dõi biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa phương, báo cáo
Sở Tài chính tỉnh theo định kỳ một năm hai lần. Thời hạn gửi báo cáo lần thứ
nhất vào ngày 30 tháng 5 và lần thứ hai vào ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều 25. Người
nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý gây khó khăn và làm sai lệch hồ sơ về đất
để xác định sai vị trí đất gây thất thu cho ngân sách Nhà nước nhằm chiếm dụng,
tham ô tiền sử dụng đất và các khoản thu về đất thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà
xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại cho Nhà nước toàn bộ số tiền thiệt hại
đã gây ra, tùy thuộc mức độ vi phạm mà xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm
hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01năm 2006 và thay thế Quyết
định số 4389/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quy
định về giá các loại đất thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số
1517/2005/QĐ-UB ngày 28/4/2005 và Quyết định số 3067/2005/QĐ-UB ngày 29/8/2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 27. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Huế, Chủ tịch ủy ban nhân dân các phường, xã, trong phạm vi chức
năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này