HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2004/NQ-HĐVIII
|
Phan Thiết, ngày 13 tháng 12 năm 2004
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 3
(Từ ngày 07/12/2C04 đến ngày 10/12/2004)
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHẾ ĐỘ THU NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH
HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13/6/2003 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường;
- Căn cứ Thông tư Liên tịch số
125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 67/2003/NĐ-CP ngày
13/6/2003;
- Sau khi xem xét tờ trình của
UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành quy định về chế độ thu nộp và quản lý sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu
HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
HĐND tỉnh nhất trí thông qua tờ
trình của UBND tỉnh về về chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo nhũng nội
dung chủ yếu sau:
I - Đối tượng áp dụng và phạm
vi điều chỉnh:
1 -Đối tượng chịu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt thải ra môi trường gồm:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước;
- Đơn vị vũ trang nhân dân bao
gồm các lực lượng Quân sự, Công an, Biên phòng..;
-Trụ sở điều hành, chi nhánh,
văn phòng của các tổ chức, cá nhân;
- Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;
- Bệnh viện, Trung tâm y tế,
Phòng khám chữa bệnh; Nhà hàng, khách sạn; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ khác;
- Các đối tượng khác có nước
thải không thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Mục I Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 18/12/2003 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2- Đối tượng không chịu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thải ra môi trường gồm:
- Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù
hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
- Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch do Công ty cấp thoát nước, Trung
tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn hoặc các tổ chức, cá nhân
đầu tư kinh doanh cung cấp nước sạch;
- Nước thải sinh hoạt của hộ
gia đình ở các xã thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa và các xã không
thuộc đô thị loại III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày
05/10/2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
II- Mức thu phí:
1- Đối với các đối tượng có sử
dụng nước sạch (có đồng hồ nước) do Công ty cấp thoát nước, Trung tâm Nước sinh
hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn hoặc các tổ chức, cá nhân đầu tư kinh doanh
cung cấp nước sạch, thì số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
được xác định như sau:
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp hàng
tháng hàng tháng
|
=
|
Chỉ số tiêu thụ
nước sinh hoạt hàng tháng
|
x
|
100 đồng/m3
|
2- Đối với tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ở trong vùng có nước sinh hoạt do Công ty cấp thoát nước,
Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn hoặc các tổ chức, cá
nhân đầu tư kinh doanh cung cấp nước sạch nhưng không sử dụng nước của Công ty
cấp thoát nước, Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn hoặc
các tổ chức, cá nhân đầu tư kinh doanh cung cấp nước sạch mà tự khai thác nước
giếng, nước ngầm.... để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt do UBND xã, phường, thị trấn thu, thì số phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt đươc xác định như sau:
Số phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp hàng tháng
|
=
|
Số nhân khẩu
thường trú tại hộ (đối với gia đình) hoặc số lao động (đối với tổ chức)
|
x
|
Lượng nước
khoán sử dụng bình quân 3m3/người/tháng
|
x
|
100 đồng/m3
|
Trong đó: 100đ/m3 là mức thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
III- Quản lý và sử dụng tiền thu phí:
Phí bảo vệ môi trường (đối với nước thải sinh
hoạt là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như sau:
1- Phần tỷ lệ phần trăm (%) tiền phí trích để
lại cho các đơn vị thu nhằm trang trải cho chi phí phục vụ công tác thu:
- Đối với Công ty cấp thoát nước và Trung tâm
Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn hoặc các tổ chức, cá nhân đầu tư
kinh doanh cung cấp nước sạch: được để lại 10% trên tổng số phí thu được.
- Đối với UBND xã, phường, thị trấn: được để lại
15% trên tổng số phí thu được.
2- Phần tiền phí còn lại nộp Ngân sách nhà nước
tại Kho bạc nhà nước được quy thành 100% và điều tiết cho ngân sách các cấp như
sau:
+ Ngân sách trung ương: 50%
+ Ngân sách địa phương: 50%
Trong đó:
- Số tiền phí do Công ty cấp thoát nước và Trung
tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn hoặc các tổ chức, cá nhân
đầu tư kinh doanh cung cấp nước sạch thu được điều tiết cho ngân sách tỉnh 100%.
- Số tiền phí do UBND xã, phường, thị trấn thu
được điều tiết 100% cho ngân sách xã, phường, thị trấn để sử dụng cho việc bảo
vệ môi trường trên địa bàn (phòng ngừa, khắc phục và xử lý ô nhiễm, suy thoái
và sự cố môi trường), đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống
thoát nước tại địa phương.
IV- Tổ chức thực hiện:
1 - Tổ chức, cá nhân xả nước thải sinh hoạt gây
ô nhiễm môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường Việt Nam bị xử phạt theo quy
định của pháp luật và phải nộp phí bảo vệ môi trường .
2- Các khiếu nại tố cáo và việc giải quyết khiếu
nại tố cáo về thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo
và pháp luật về phí, lệ phí.
3- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2005.
4- Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này .
(Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận
khoá VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10/12/2004)./.
|
TM. HĐND
TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Tí
|