ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/TT-UBDT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BÃI
BỎ MỘT SỐ THÔNG TƯ, QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Thông tư bãi bỏ một số Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ một số
Thông tư, Quyết định
Bãi bỏ toàn bộ một số Thông tư, Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành sau đây:
1. Thông tư số 218/2005/TT-UBDT
ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn đánh
giá các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135.
2. Thông tư số 01/2007/TT-UBDT
ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn việc
xác định năng lực làm chủ đầu tư và quy trình phân cấp cho xã làm chủ đầu tư
các công trình, dự án thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010.
3. Thông tư số 05/2007/TT-UBDT
ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm hướng dẫn đánh giá, xét các
xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn II.
4. Quyết định số 04/2007/QĐ-UBDT
ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban
hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực
hiện Chương trình 135 giai đoạn II.
5. Thông tư số 01/2009/TT-UBDT
ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ
sung một số điểm của khoản 2, Điều 2 Quyết định số 04/2007/QĐ-UBDT ngày 19
tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc ban hành
Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện
Chương trình 135 giai đoạn II.
6. Thông tư số 01/2015/TT-UBDT
ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban Dân tộc.
7. Thông tư số 01/2017/TT-UBDT
ngày 10 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chi
tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
8. Thông tư số 02/2017/TT-UBDT
ngày 22 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng
10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 02 năm
2023.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, thủ trưởng các Vụ, đơn vị
thuộc Ủy ban Dân tộc và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị-xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp)
- Công báo; Website Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm
pháp luật;
- Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm và các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, PC (11 bản).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Hầu A Lềnh
|
DANH
SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ CÓ CƠ QUAN LÀM CÔNG TÁC
Ban Dân tộc Tỉnh
An Giang
|
Ban Dân tộc Tỉnh
Kiên Giang
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ban Dân tộc tỉnh
Kon Tum
|
|
Ban Dân tộc tỉnh Bạc
Liêu
|
Ban Dân tộc tỉnh
Lai Châu
|
|
Ban Dân tộc tỉnh Bắc
Kạn
|
Ban Dân tộc tỉnh
Lào Cai
|
|
Ban Dân tộc tỉnh Bắc
Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh Lạng
Sơn
|
|
Phòng Dân tộc thuộc
VPUBND tỉnh Bình Dương
|
Ban Dân tộc tỉnh
Lâm Đồng
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
Bình Định
|
Phòng Dân tộc thuộc
VPUBND tỉnh Long An
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
Bình Phước
|
Ban Dân tộc tỉnh
Nghệ An
|
|
|
|
|
Ban Dân tộc tỉnh
Bình Thuận
|
Phòng Dân tộc thuộc
VP UBND tỉnh Ninh Bình
|
Ban Dân tộc tỉnh
Cà Mau
|
Ban Dân tộc tỉnh
Ninh Thuận
|
Ban Dân tộc tỉnh
Cao Bằng
|
Ban Dân tộc tỉnh
Phú Thọ
|
Ban Dân tộc TP Cần
Thơ
|
Ban Dân tộc tỉnh
Phú Yên
|
Ban Dân tộc tỉnh Đắk
Lắk
|
Ban Dân tộc tỉnh
Quảng Bình
|
Ban Dân tộc tỉnh Đắk
Nông
|
Ban Dân tộc tỉnh
Quảng Nam
|
Ban Dân tộc tỉnh
Điện Biên
|
Ban Dân tộc tỉnh
Quảng Ngãi
|
Ban Dân tộc tỉnh Đồng
Nai
|
Ban Dân tộc tỉnh
Quảng Ninh
|
Ban Dân tộc tỉnh
Gia Lai
|
Ban Dân tộc tỉnh
Quảng Trị
|
Ban Dân tộc tỉnh
Hà Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh
Sóc Trăng
|
Ban Dân tộc TP Hà
Nội
|
Ban Dân tộc tỉnh
Sơn La
|
Ban Dân tộc tỉnh
Hà Tĩnh
|
Ban Dân tộc tỉnh
Thái Nguyên
|
Phòng Dân tộc thuộc
VPUBND tỉnh Tây Ninh
|
Ban Dân tộc tỉnh
Thanh Hóa
|
Ban Dân tộc tỉnh
Hòa Bình
|
Ban Dân tộc tỉnh
Thừa Thiên - Huế
|
Ban Dân tộc TP Hồ
Chí Minh
|
Ban Dân tộc tỉnh
Trà Vinh
|
Ban Dân tộc tỉnh Hậu
Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh
Tuyên Quang
|
Ban Dân tộc tỉnh
Khánh Hòa
|
Ban Dân tộc tỉnh
Vĩnh Long
|
Ban Dân tộc tỉnh
Yên Bái
|
Ban Dân tộc tỉnh
Vĩnh Phúc
|
DANH
SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Văn phòng chính phủ
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Công an
|
Bộ Ngoại giao
|
Bộ Nội vụ
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Công thương
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Bộ Y tế
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Thanh tra Chính phủ
|