ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1858/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 60/TTr-TT ngày 25/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo
áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
1367/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
(VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Ban Tiếp công dân tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- Phòng: NC (VIC), CCHC (Đời 136, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ÁP DỤNG CHUNG TẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1858/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10
năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
được thay thế
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày
14/8/2019
|
1.
|
TTR-CMU-11
|
Giải quyết tố
cáo tại cấp xã
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Thanh tra Chính phủ.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Giải quyết tố cáo tại
cấp xã
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thụ lý tố cáo
Trước khi thụ lý tố cáo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo.
Trường hợp người tố cáo không cư trú tại địa bàn quản lý hoặc gặp khó khăn
trong việc xác minh thì người giải quyết tố cáo có thể ủy quyền cho cơ quan nhà
nước ngang cấp hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới xác minh thông tin cần thiết phục
vụ việc ra quyết định thụ lý tố cáo. Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ
lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy
định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018:
+ Trường hợp tố cáo được thực hiện
bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm
tố cáo; họ tên, địa chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo;
hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có
liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong
đơn tố cáo còn phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố
cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo. Người tố cáo phải ký tên
hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp tại Bộ thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo
hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm
chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại khoản 1
Điều này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì người
tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội
dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản.
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại
diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải
quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ
việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo
người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp
được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có
hành vi vi phạm pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông
báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.
Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã tiến
hành xác minh nội dung tố cáo hoặc giao cho công chức cấp xã tiến hành xác minh
(gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo). Việc giao xác minh nội dung tố
cáo phải thực hiện bằng văn bản.
2. Trường hợp
người giải quyết tố cáo giao cho công chức cấp xã xác minh nội dung tố cáo thì
văn bản giao xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
31 Luật Tố cáo.
3. Văn bản giao
xác minh nội dung tố cáo có các nội dung chính sau đây: Ngày, tháng, năm giao
xác minh; Người được giao xác minh nội dung tố cáo; Họ tên, địa chỉ của người
bị tố cáo; tên gọi, trụ sở của cơ quan, tổ chức bị tố cáo;
Nội dung cần xác minh; Thời gian tiến hành xác minh; Quyền và trách nhiệm của
người được giao xác minh nội dung tố cáo.
4. Người xác minh nội dung tố cáo
phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ
nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản,
khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
5. Trong quá trình xác minh, người
xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa
ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.
6. Người xác minh nội dung tố cáo
được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1
và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo 2018 theo phân công của
người giải quyết tố cáo.
7. Kết thúc việc xác minh nội dung tố
cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 35 Luật Tố cáo
2018 và Điều 17 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải
trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành kết luận nội dung tố
cáo. Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về
nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện
pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
có vi phạm pháp luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các
biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Trường hợp giải quyết lại vụ việc tố
cáo thì ngoài các nội dung trên, người giải quyết tố cáo phải kết luận về những
nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố
cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận
nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo
và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố
cáo đến người tố cáo.
Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 36 Luật Tố cáo
2018 và Điều 18 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào
kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi
phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm
do việc tố cáo không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai
sự thật;
b) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm của
người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ
quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định
của pháp luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến
nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc hoặc giao cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo. Trường
hợp giao cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện kết luận nội dung tố cáo thì cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ hàng
tháng báo cáo với người giải quyết tố cáo về kết quả theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện kết luận nội dung tố cáo.
Cách thức thực hiện:
Có 02 hình thức tố cáo:
- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải
quyết).
- Tố cáo được trình bày trực tiếp với
cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội
dung tố cáo;
2. Các tài liệu liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời
hạn giải quyết:
Theo quy định
tại Điều 30 Luật Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ
ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Kết luận nội dung tố cáo
và việc xử lý kết luận nội dung tố cáo.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục
hành chính:
Các mẫu văn bản ban hành trong quá
trình giải quyết tố cáo được quy định tại Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Theo quy định tại khoản 1 điều 29
Luật Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy
định tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại
diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải
quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ
việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người
đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp được
thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi
vi phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi
hành Luật Tố cáo.
CÁC
MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo
|
Mẫu
số 02
|
Đơn rút tố cáo
|
Mẫu
số 03
|
Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo
|
Mẫu
số 04
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
Mẫu
số 05
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
Mẫu
số 06
|
Thông báo về nội dung tố cáo
|
Mẫu
số 07
|
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác
minh nội dung tố cáo
|
Mẫu
số 08
|
Biên bản
|
Mẫu
số 09
|
Trưng cầu giám định
|
Mẫu
số 10
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
|
Mẫu
số 11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo của cơ quan được giao xác minh nội dung tố cáo
|
Mẫu
số 12
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
..………………..(5)…………………
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định
số.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn
cứ………………………………………..(6)…………………………………………..;
Xét đề nghị
của………………………………(7)…………………………………………..;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn giải quyết tố cáo đối với ……………………………………………………………… vụ việc tố cáo đã được
thụ lý tại Quyết định …………………………..(8).......................
Thời gian gia hạn là ……………..ngày, kể
từ ngày ……………..…………..(9)..……………
Điều 2. ...(10)...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và
người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo
theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…,
ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………..(2)……………………….
Tên tôi là:…………………………………………(3)
…………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
Tôi đề nghị với …………………….(2)....cho
tôi rút nội dung tố cáo ……………….(4)........
|
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố
cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại
diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng... năm....
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(3)….,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm …….., tại …………………… (3) ……………………
Tôi là …..(4) đã làm việc trực tiếp
với ……………..(5) về việc đề nghị rút nội dung tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị
với ……..(6) cho rút ……..(7)………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi ……. giờ ……
phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….) …………………………………………………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc cho người
rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản và
giao cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (5)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN (4)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người lập
biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức vụ, cơ
quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo
hoặc người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng…năm....
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………….(5)………………….
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định
số.../2019/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………….(6)
………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………..(7)
……………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ
lý tố cáo đối với: ………(8) ngày...tháng...năm …………………………….
Nội dung tố cáo được thụ lý: ……….(9)
…………………………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là
……………………………………………………………….
Điều 2. Các
ông (bà).........(10)... và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị
tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TB-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo của
……..(6) ngày …… tháng.... năm ….., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của
....(7).... ………………………………………………………………...............
Theo quy định của pháp luật,
……………………………………………..(8) …………………
Vậy thông báo để …………………(6) biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành thông
báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo hoặc
người đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo,
họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo, thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung thụ
lý và thời hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ lý
do không thụ lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển
đến thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu số 06
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../TB-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo về
hành vi vi phạm pháp luật của (6)………………………
Theo quy định của pháp luật,
…………………………………….(7) ……………………………
Vậy thông báo để ……………..(6) biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- …….(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo đã thụ lý tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời hạn giải quyết tố
cáo).
Mẫu số 07
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo
…………..(5)…………
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ...tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ………………………………………..(6)
…………………………………….;
Căn cứ ………………………………………..(7)
…………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………….(8)
…………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm: …………………….
1. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..-
Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà)…………….chức vụ………………………..-
Thành viên;
……………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Đoàn
(Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
……………………………………………….(9)………………………………………….
Thời gian tiến hành xác minh là………
ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các
quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm
a, b, c, khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3. Các
ông (bà) ...(10)...,...(11)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
………………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành
quyết định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh
nội dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được giao xác
minh.
(10) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo;
họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 08
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
…………..(3)………….
Vào hồi....giờ....ngày…tháng....năm
……, tại …………………………………………….
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của……….., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………………………… chức
vụ ……………………
2. Ông (bà) …………………………………………………….
chức vụ …………………...
Tiến hành làm việc với: …………………(4)
………………………………………………..
Nội dung làm việc: ……………………….(5)
……………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày …/.../…)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(6)..../.
NHỮNG
NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
(Chữ ký hoặc điểm chỉ) (*)
Họ và tên
|
ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH (**)
(Từng thành viên làm việc ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản làm
việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với cơ
quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan
đến nội dung tố cáo...
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
có thể là: người tố cáo, người bị tố cáo... Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan được Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không ký thì
phải ghi rõ trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số 09
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………………………(5)…………………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)…… trưng cầu giám định các
thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ………………………… (6) ...............
Vậy đề nghị ……….(5)…………….. tiến hành
giám định và gửi kết quả cho ………………………(2)………………………. trước ngày...tháng...
năm....
………...(2)……….. cử ông (bà)...(7)...
là thành viên Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài liệu, bằng
chứng và nhận kết quả giám định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………........(8);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng cầu
giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
trưng cầu giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được trưng
cầu giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng
chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(8) Người giải quyết tố cáo, người tố
cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 10
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(2)…,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………………………..(3)…………………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
…/…/……… của ………………………………….(4)
Từ ngày .../.../... đến ngày
.../…/……., Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo đối với:
…………………………………………………………………………………………..(5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh:
…………………..(6)........................................................................
2. Nhận xét, đánh giá:
…………………(7)……………………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………….(8)……………………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị... (3)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TRƯỞNG
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (*)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 11
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/BC- ...(3)...
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ……………..(5)……………………………….
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác minh
nội dung tố cáo tại …………………………..(6)
... (2) ... đã thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo đối với: …………………….(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)... báo cáo ... (5) ……………………………. như sau: ……………………………….
1. Kết quả xác minh: ………………………. (8)
……………………………………………..
2. Nhận xét, đánh giá: …………………….. (9)
……………………………………………..
3. Kiến nghị: ……………………………….. (10)
…………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị ... (5) ... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết
quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh
nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 12
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./KL-….(3)….
|
…(4)…,
ngày … tháng … năm …
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với …………(5)………………………
Ngày.../../..., …………….(2)... đã ban
hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý tố cáo đối với ……………………..(5)
……………………………………………………………………………..
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình
của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ
có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận
nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
(6) ………………………………………………………...
2. Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận: ……………………………(8)
…………………………………………………………
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền cần thực hiện và kiến nghị: …………………….(9)
Nơi nhận:
- …(1)…;
- ...(10)…;
- …(11)…;
- ...(12)...;
- …(13)…;
- …(14)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
NGƯỜI
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức kết luận nội
dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
kết luận nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác
định có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(8) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi
phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp
luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)
và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(9) Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện
pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp
luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp
luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(10) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên.
(11) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
(12) Người bị tố cáo (trong trường
hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho
người tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho
người bị tố cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
quản lý người bị tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan được nhận kết luận.