NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1118/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán và
Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung quy định tại Nghị định
số 52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán
không dùng tiền mặt.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Quyết định này sửa đổi, bổ
sung thủ tục hành chính có mã: 1.000756 được công bố tại Quyết định số
350a/QĐ-NHNN ngày 01/3/2019; các thủ tục hành chính có mã: 1.002031, 1.003360
được công bố tại Quyết định số 1731/QĐ-NHNN ngày 31/8/2015; thủ tục hành chính
có mã: 1.001317 được công bố tại Quyết định 2052/QĐ-NHNN ngày 7/10/2019
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN; (để báo cáo)
- PTĐ Đào Minh Tú; (để báo cáo)
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP, VP4 (TP.Thảo), TT1(PTHXiêm).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1118/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định TTHC
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1
|
Thủ tục chấp thuận bằng văn bản hoạt động cung ứng
dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
2
|
Thủ tục gia hạn văn bản hoạt động cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
3
|
Thủ tục thu hồi văn bản hoạt động cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng của doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
4
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
5
|
Thủ tục triển khai hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán sau khi được cấp Giấy phép
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh toán
|
NHNN Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin)
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
1
|
Thủ tục đóng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng
Nhà nước của Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước.
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Sở Giao dịch); NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
được thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân
hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Đơn vị thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1
|
1.000756
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
2
|
1.002031
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
3
|
1.003360
|
Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
B. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
1
|
1.001317
|
Thủ tục Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà
nước của Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước
|
Nghị định số 52/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền
mặt
|
Hoạt động thanh
toán
|
NHNN Việt Nam (Sở Giao dịch); NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
A.Thủ tục hành chính thực hiện tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục chấp thuận bằng
văn bản hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của
khách hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị cung ứng dịch vụ thanh
toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng;
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích xác nhận đã nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp
lệ hoặc không đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đề nghị không đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi doanh nghiệp yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định.
- Bước 3. Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước tiến hành thẩm
định hồ sơ. Nếu quá 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ nhưng doanh nghiệp không gửi bổ sung hồ sơ hoặc sau 02 lần
gửi mà hồ sơ vẫn không đáp ứng điều kiện thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản từ
chối chấp thuận và trả lại hồ sơ cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích.
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích,
Ngân hàng Nhà nước tiến hành thẩm định, chấp thuận bằng văn bản theo quy định.
Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời doanh nghiệp,
trong đó nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cung ứng dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu
số 03 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày
15/5/2024;
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên, văn bản của
người đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu phù hợp với thẩm quyền quy định tại
Điều lệ công ty về việc thông qua Bản thuyết minh điều kiện cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng;
- Bản thuyết minh các điều kiện cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng theo quy định tại Điều
19 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024;
- Hồ sơ về nhân sự: Sơ yếu lý lịch, bản sao có chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những
người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Người phụ trách và các
cán bộ chủ chốt thực hiện cung ứng dịch vụ này;
- Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp, Điều lệ công ty (bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).
1.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp và qua bưu chính).
1.5. Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản
thanh toán của khách hàng.
1.9. Lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu số 03 Nghị định 52/2024/NĐ-CP.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Có hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động cung ứng
dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng đáp ứng yêu cầu
đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về nhân sự: Người đại diện theo pháp luật,
Tổng Giám đốc (Giám đốc), Người phụ trách cung ứng dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích phải có bằng đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị
kinh doanh, luật, công nghệ thông tin.
Các cán bộ chủ chốt thực hiện cung ứng dịch vụ thanh
toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng (gồm Trưởng phòng (ban) hoặc
tương đương và các cán bộ kỹ thuật) có bằng cao đẳng trở lên về một trong các
ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực
chuyên môn đảm nhiệm.
- Có quy trình nghiệp vụ kỹ thuật đối với từng loại
dịch vụ; có biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán, duy trì số dư tài khoản
thanh toán của đơn vị mình tại ngân hàng và tiền mặt lớn hơn số tiền phải trả
cho khách hàng tại thời điểm chi trả; quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ; cơ
chế quản lý rủi ro; các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về phòng, chống rửa
tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt; quy trình
và thủ tục giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại, tranh chấp; quy định quyền
và trách nhiệm của các bên có liên quan.
- Có phương án thu gom, vận chuyển tiền mặt đảm bảo
cuối ngày nộp vào tài khoản thanh toán mở tại ngân hàng, đảm bảo an ninh, an
toàn đối với việc luân chuyển tiền mặt; trang bị các thiết bị đảm bảo việc giao
nhận, bảo quản tiền mặt, quy định hạn mức chuyển tiền, nhận tiền, mức tồn quỹ tại
các điểm cung cấp dịch vụ; đảm bảo công tác phòng cháy, chữa cháy theo quy định
của pháp luật.
1.12 Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 03
DOANH NGHIỆP
CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày….
tháng…. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày... tháng...
năm ... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội
đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích ngày... tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị được cung ứng dịch
vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng;
(Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận về việc cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng với nội dung cụ thể
như sau:
1. Tên Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số…….. được cấp bởi... ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email.
5. Tên, nội dung (các) dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng đề nghị cung ứng:
- …
- …
- …
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh
các điều kiện quy định tại Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày... tháng ... năm ... của
Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản có liên
quan. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục gia hạn văn bản hoạt
động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn tối thiểu 60 ngày
trước khi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng hết thời hạn, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi
Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấp thuận gia hạn.
- Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn văn bản chấp thuận của doanh nghiệp,
Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét và gia hạn văn bản hoặc có văn bản thông báo từ
chối trong đó nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cung ứng dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu
số 03 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày
15/5/2024;
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động theo văn bản
chấp thuận kể từ ngày được chấp thuận đến ngày nộp đơn đề nghị;
- Bản sao văn bản chấp thuận đang có hiệu lực.
2.4. Số lượng hồ sơ: 03 bộ (Đối với hồ sơ nộp
trực tiếp và qua bưu chính)
2.5. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản
thanh toán của khách hàng (gia hạn).
2.9. Lệ phí: Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu số 03 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 03
DOANH NGHIỆP
CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày….
tháng…. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG
DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày... tháng...
năm ... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội
đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích ngày... tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị được cung ứng dịch
vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng;
(Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích) đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận về việc cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng với nội dung cụ thể
như sau:
1. Tên Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số…….. được cấp bởi... ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email.
5. Tên, nội dung (các) dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng đề nghị cung ứng:
- …
- …
- …
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh
các điều kiện quy định tại Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày... tháng ... năm ... của
Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản có liên
quan. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục thu hồi văn bản chấp
thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của
khách hàng
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản
theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp có văn bản thông báo với Ngân hàng
Nhà nước trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Quyết định giải
thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh
nghiệp hoặc ngày nhận được Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án nhân dân
theo quy định của pháp luật về phá sản.
Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi văn bản chấp
thuận.
b) Trường hợp doanh nghiệp có đơn đề nghị thu hồi
văn bản chấp thuận do chấm dứt hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP.
Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước
nhận được đơn đề nghị thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng, Ngân hàng Nhà nước ra
quyết định thu hồi văn bản chấp thuận.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động
cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 (đối với trường
hợp tại điểm b mục 3.1) hoặc Văn bản thông báo (đối với trường hợp tại điểm a mục
3.1).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua
tài khoản thanh toán của khách hàng.
3.9. Lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
thu hồi Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài
khoản thanh toán của khách hàng theo Mẫu
số 05 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày
15/5/2024 quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 05
DOANH NGHIỆP
CUNG ỨNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày…. tháng….
năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày...
tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội
đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông của Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích ngày... tháng... năm... thống nhất về việc đề nghị thu hồi văn bản chấp
thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của
khách hàng tại Quyết định số... ngày... tháng... năm... do Ngân hàng Nhà nước cấp;
(Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích)
đề nghị thu hồi văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không
qua tài khoản thanh toán của khách hàng kể từ ngày... tháng... năm..., do đó
chúng tôi đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét thu hồi Quyết định số... ngày...
tháng... năm... về việc chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không
qua tài khoản thanh toán của khách hàng với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số... được cấp bởi... ngày... tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email:
5. Văn bản chấp thuận hoạt động cung ứng dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng Quyết định số... do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày... tháng... năm...
6. Lý do đề nghị thu hồi: (ghi cụ thể theo quy định
tại khoản 4 Điều 20 Nghị định số /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính
phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt).
7. Thời gian chấm dứt cung ứng dịch vụ thanh toán
không qua tài khoản thanh toán của khách hàng:
Chúng tôi cam kết đã hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ
thuế, các khoản nợ, tài sản, quyền lợi khách hàng và chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn này. Nếu
vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức lập hồ sơ gửi Ngân hàng
Nhà nước đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán.
- Bước 2. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép, Ngân hàng Nhà nước phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tiến hành xem
xét hồ sơ, cụ thể:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức xác nhận
đã nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thành phần hồ sơ không đầy đủ
và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
thành phần hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn thiện thành phần hồ sơ không tính vào
thời gian thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu bổ sung thành phần hồ sơ nhưng tổ chức đề nghị cấp Giấy phép
không gửi lại hồ sơ hoặc hồ sơ bổ sung của tổ chức không đáp ứng thành phần thì
Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức;
- Bước 3. Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước tiến hành thẩm
định hồ sơ.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu giải trình, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức không gửi lại hồ sơ
thì Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lại hồ sơ cho tổ chức.
Trong thời hạn 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ bổ sung, hoàn thiện của tổ chức, Ngân hàng Nhà nước tiến hành thẩm định,
cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản trả lời tổ chức, trong đó nêu rõ lý do;
Kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đầy đủ thành phần
hồ sơ hợp lệ, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép được tự gửi bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ tối đa 02 lần; thời gian nộp hồ sơ tự bổ sung, hoàn thiện của tổ chức tối đa
không vượt quá 60 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức xác
nhận đã nhận đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán theo Mẫu số
07 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024;
b) Nghị quyết của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị, Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của chủ
hữu phù hợp với thẩm quyền quy định tại Điều lệ công ty về việc thông qua Đề
án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật;
c) Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo
Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định
52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024;
d) Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật;
đ) Hồ sơ về nhân sự: sơ yếu lý lịch theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024, bản sao các
văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của người đại diện
theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và
các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; phiếu
lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương của người đại diện theo
pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc) theo quy định của pháp luật (trước thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 tháng); văn bản của người đại diện
có thẩm quyền của đơn vị nơi người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám
đốc) đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhận chức vụ hoặc
bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của
người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc);
e) Bản sao các tài liệu chứng minh tổ chức đề nghị
cấp Giấy phép được thành lập và hoạt động hợp pháp, gồm: giấy phép thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương; Điều
lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức; giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư
nước ngoài (nếu có);
g) Văn bản cam kết và tài liệu chứng minh của chủ
sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông sáng lập của tổ chức về việc đảm bảo duy
trì giá trị thực có của vốn điều lệ;
h) Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ
bù trừ điện tử: phương án được một tổ chức thực hiện quyết toán kết quả bù trừ
giữa các bên liên quan quy định tại Mẫu
số 08 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP;
văn bản thỏa thuận kết nối với các tổ chức tham gia, có nội dung cam kết không
được kết nối quá 02 tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù
trừ điện tử; tài liệu chứng minh cơ sở hạ tầng thông tin, hệ thống máy chủ đáp ứng
quy định tại điểm g khoản 2 Điều 22 Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024;
i) Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế:
Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn hệ thống thanh toán quốc tế để kết nối
thực hiện chuyển mạch tài chính các giao dịch thanh toán quốc tế; quy định nội
bộ về quy trình nghiệp vụ với các biện pháp quản lý rủi ro đối với dịch vụ chuyển
mạch tài chính quốc tế đề nghị cấp phép; bản sao tài liệu chứng minh tổ chức vận
hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước
ngoài do cơ quan có tham quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ chức thành lập
hoặc đặt trụ sở chính cấp; phương án được một tổ chức thực hiện quyết toán kết
quả bù trừ giữa các bên liên quan quy định tại Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
4.4. Số lượng hồ sơ: Trường hợp nộp hồ sơ
được gửi qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính) hoặc nộp trực tiếp tới Bộ phận
Một cửa Ngân hàng Nhà nước, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép gửi 02 bộ hồ sơ và 06
đĩa CD (hoặc 06 USB) lưu trữ bản quét Bộ hồ sơ đầy đủ.
4.5. Thời gian giải quyết: 90 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
4.9. Lệ phí: 10.000.000 đồng
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán theo Mẫu số 07
ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024;
- Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo
Mẫu số 08 ban hành kèm
theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày
15/5/2024.
- Sơ yếu lý lịch theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024;
- Phương án được một tổ chức thực hiện quyết
toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan quy định tại Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và không đang trong
quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết
định đã được ban hành trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán; trường hợp cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài
chính, dịch vụ bù trừ điện tử, tổ chức phải đảm bảo không kinh doanh ngành nghề
khác ngoài hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
b) Có vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu:
50 tỷ đồng đối với dịch vụ ví điện tử, dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ và dịch vụ
cổng thanh toán điện tử; 300 tỷ đồng đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính,
dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế, dịch vụ bù trừ điện tử; chịu hoàn toàn
trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn đã góp hoặc vốn được cấp;
c) Có Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
được cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức phê duyệt theo
Mẫu số 08 ban hành kèm
theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày
15/5/2024;
d) Điều kiện về nhân sự: Người đại diện theo pháp luật,
Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức phải có bằng đại học trở lên về một trong
các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin và có ít
nhất 05 năm kinh nghiệm là người quản lý, người điều hành của tổ chức trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng và không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định
của pháp luật; phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật
cư trú tại Việt Nam (Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại
Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản
cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại
diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu
trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền).
Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ
chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (gồm Trưởng phòng
(ban) hoặc tương đương và các cán bộ kỹ thuật) có bằng cao đẳng trở lên về một
trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin
hoặc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm;
đ) Có Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật phục vụ
cho hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị cấp Giấy phép được
cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức phê duyệt đáp ứng yêu cầu
đảm bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật;
e) Đối với dịch vụ ví điện tử và dịch vụ hỗ trợ thu
hộ, chi hộ cho các khách hàng có tài khoản tại nhiều ngân hàng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ phải được một tổ chức cung ứng dịch vụ
chuyển mạch tài chính và dịch vụ bù trừ điện tử được Ngân hàng Nhà nước cấp
phép để thực hiện chuyển mạch giao dịch tài chính và xử lý bù trừ các nghĩa vụ
phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của tổ chức;
g) Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ
bù trừ điện tử, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d
và điểm đ nêu trên, tổ chức cung ứng dịch vụ phải: được một tổ chức thực hiện
quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan; có thỏa thuận kết nối với
ít nhất 50 ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tổng vốn điều lệ trong
năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chiếm trên 65% tổng vốn
điều lệ của các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong hệ thống các tổ
chức tín dụng và ít nhất 20 tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; có
cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng tối thiểu theo yêu cầu về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin cấp độ 4 theo quy định của pháp luật, đảm bảo khả năng tích hợp, kết
nối được với hệ thống kỹ thuật của tổ chức tham gia có thỏa thuận kết nối; có hệ
thống máy chủ thực hiện theo quy định pháp luật và đáp ứng năng lực xử lý tối
thiểu 10 triệu giao dịch thanh toán/ngày;
Tổ chức tham gia không được kết nối quá 02 tổ chức
cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử;
h) Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế,
tổ chức cung ứng dịch vụ phải có Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán chuyển mạch tài chính còn hiệu lực; được một tổ chức thực hiện quyết
toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan; có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa
chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế để thực hiện chuyển mạch tài chính
các giao dịch thanh toán quốc tế; có quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ kỹ
thuật đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế đề nghị cấp phép và tổ chức
vận hành hệ thống thanh toán quốc tế kết nối với tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển
mạch tài chính quốc tế phải được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài.
4.12 Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số
52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 07
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày…..
tháng….. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày... tháng...
năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Đại
hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị/Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
chủ sở hữu của….. (1) …...số…... ngày... tháng... năm... thống nhất về việc đề
nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với
nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số được cấp bởi ngày...
tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:……………
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email.
5. Tên (các) dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị
cấp Giấy phép:
…………………
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; chịu hoàn toàn trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép; không
sao chép, giả mạo các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để được cấp Giấy phép hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị
cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Mẫu số 08
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán, Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tối
thiểu phải có các nội dung sau:
STT
|
Nội dung
|
Tiêu chí cụ thể
|
1
|
Giới thiệu chung về tổ chức đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
|
- Tên tổ chức.
- Quá trình hình thành và phát triển.
- Các ngành, nghề kinh doanh.
- Định hướng cung ứng và triển khai cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán sau khi được cấp Giấy phép.
- Các nội dung liên quan khác (nếu có).
|
2
|
Quy trình nghiệp vụ kỹ thuật của dịch vụ đề nghị
cấp phép
|
- Tên dịch vụ.
- Phạm vi cung ứng.
- Đối tượng khách hàng.
- Điều kiện sử dụng.
- Sơ đồ và diễn giải các bước thực hiện nghiệp vụ.
- Quy trình dòng tiền từ lúc khởi tạo giao dịch đến
lúc quyết toán nghĩa vụ giữa các bên liên quan đối với dịch vụ ví điện tử và
dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ.
|
3
|
Cơ chế mở, duy trì số dư tài khoản đảm bảo thanh
toán, mục đích sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán đối với dịch vụ ví điện tử
|
- Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử phải mở tài
khoản đảm bảo thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ ví điện tử.
- Việc duy trì tổng số dư trên tất cả các tài khoản
đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử.
- Mục đích sử dụng tài khoản đảm bảo thanh toán cho
dịch vụ ví điện tử theo quy định của pháp luật.
|
4
|
Cơ chế đảm bảo khả năng thanh toán đối với dịch vụ
hỗ trợ thu hộ, chi hộ
|
- Xây dựng cơ chế đảm bảo khả năng thanh toán đối
với dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ tuân thủ quy định pháp luật.
|
5
|
Quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ
|
- Xây dựng quy định nội bộ về kiểm tra, kiểm soát
nội bộ, trong đó có các nội dung bao gồm: Mục đích, yêu cầu; trình tự thực hiện;
trách nhiệm của bộ phận liên quan.
|
6
|
Quy trình quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật
|
- Quy định quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật
đảm bảo tuân thủ các quy định của NHNN trong hoạt động ngân hàng điện tử.
- Quy định về việc lập, sử dụng, bảo quản, lưu trữ
chứng từ điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt
động ngân hàng.
- Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và các biện
pháp quản lý rủi ro tương ứng trong quá trình cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán.
- Xây dựng quy trình nội bộ về chính sách, biện
pháp xử lý rủi ro cụ thể.
|
7
|
Các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về phòng,
chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt
|
- Các nguyên tắc chung về phòng, chống rửa tiền,
tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt.
- Quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền, tài
trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt phù hợp với quy định
của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ
khí hủy diệt hàng loạt.
|
8
|
Quy trình và thủ tục giải quyết yêu cầu tra soát,
khiếu nại, tranh chấp
|
- Quy định về việc giải quyết hoặc trả lời các
khiếu nại, tra soát của khách hàng, trong đó thể hiện rõ: Các kênh tiếp nhận,
bộ phận tiếp nhận, các bước hướng dẫn khách hàng khiếu nại, khâu xử lý khiếu
nại trong nội bộ tổ chức trung gian thanh toán và khi phải phối hợp với các
đơn vị liên quan.
- Quy trình, thủ tục, trách nhiệm cụ thể của từng
bên liên quan, thời gian thực hiện từng bước và kết quả trả lại cho khách
hàng khiếu nại.
|
9
|
Phương án được một tổ chức thực hiện quyết toán kết
quả bù trừ giữa các bên liên quan đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, bù
trừ điện tử, chuyển mạch tài chính quốc tế
|
- Tổ chức thực hiện quyết toán.
- Phạm vi quyết toán.
- Điều kiện thực hiện quyết toán.
- Đồng tiền quyết toán; tỷ giá áp dụng (nếu có).
- Tài khoản quyết toán.
- Quy trình quyết toán: Thời gian quyết toán, sơ
đồ và diễn giải các bước thực hiện quyết toán, giải quyết tranh chấp, phí,
các biện pháp nhận diện, phòng ngừa, xử lý rủi ro trong quá trình quyết toán
(bao gồm rủi ro quyết toán các nghĩa vụ tài chính khi các bên tham gia mất khả
năng thanh toán).
- Quyền và trách nhiệm các thành viên và các bên
liên quan.
- Mối liên hệ với các hệ thống thanh toán khác (nếu
có).
|
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH (1)
1. Về bản thân
- Họ và tên đầy đủ:
- Ngày, tháng, năm sinh*:
- Quốc tịch/các quốc tịch (nếu có) *:
- Nơi thường trú*:
|
Ảnh hộ chiếu
(4 x 6cm)
|
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác với nơi đăng ký
thường trú):
- Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân) hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy
tờ chứng minh cá nhân hợp pháp khác:………..; Ngày cấp:………..; Có giá trị đến:……;
Nơi cấp:……………
|
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông:
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp):
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18
tuổi đến nay (2):
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (3)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ (4)
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật:
4. Năng lực hành vi dân sự (5)
5. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản
lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn
bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có
thông tin này)
6. Quan hệ nhân thân (cha, mẹ, vợ, chồng, con và
anh, chị, em ruột)
7. Tôi (họ và tên của người kê khai sơ yếu lý lịch)
xin cam kết:
- Đáp ứng điều kiện để giữ chức danh... tại ...
(tên Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán).
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp trên đây là
đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào
không đúng với sự thật tại bản khai này.
XÁC NHẬN CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
|
…, ngày … tháng
… năm….
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo
yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác, trung thực
của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị
công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều
hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức đề nghị cấp Giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
5. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi
dân sự.
Trường hợp NHNN có thể truy cập, khai thác thông
tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người khai là công dân Việt Nam thì
không bắt buộc phải kê khai các thông tin đánh dấu (*).
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể
bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
5. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đối với trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024.
- Bước 2. Ngân hàng Nhà nước tiếp nhận và
xét tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trong thời hạn 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối sửa đổi,
bổ sung Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời tổ chức trong đó nêu
rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024;
- Bản sao Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán còn hiệu lực;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay
đổi tên doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước
ngoài (nếu có);
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán kể từ ngày được cấp Giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Trường hợp đề nghị kết nối thêm hệ thống thanh
toán quốc tế, tổ chức cung ứng dịch vụ chuyên mạch tài chính quốc tế bổ sung
thêm các tài liệu: Quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa chọn hệ thống thanh toán
quốc tế để kết nối thực hiện chuyển mạch tài chính các giao dịch thanh toán quốc
tế; quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ với các biện pháp quản lý rủi ro đối
với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế đề nghị cấp phép; bản sao tài liệu chứng
minh tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quốc tế được thành lập và hoạt động hợp
pháp ở nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi tổ
chức thành lập hoặc đặt trụ sở chính cấp; phương án được một tổ chức thực hiện
quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan quy định tại Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã được Ngân hàng Nhà nước cấp
Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
5.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán.
5.9. Lệ phí: Không.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 12
TÊN TỔ CHỨC
CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày….
tháng…. năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày... tháng...
năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản
sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày...
tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội
đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
chủ sở hữu của ...(1)... thống nhất về việc thay đổi tên tổ chức/địa điểm đặt
trụ sở chính/ngừng cung cấp một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán đã được
cấp phép/kết nối thêm hệ thống thanh toán quốc tế của tổ chức cung ứng dịch vụ
chuyển mạch tài chính quốc tế tại Giấy phép số... ngày... tháng... năm...;
Căn cứ Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm... được cấp lần thứ... bởi...;
Căn cứ lý do khác (nếu có)
...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
3. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email:
4. Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán số... ngày... tháng... năm... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
5. Lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép (chọn ô
tương ứng):
□ Thay đổi tên tổ chức
Tên Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
sau khi thay đổi:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
□ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính
Địa điểm đặt trụ sở chính thay đổi:
□ Ngừng cung cấp một hoặc một số dịch vụ trung gian
thanh toán đã được cấp phép
- Tên (các) dịch vụ trung gian thanh toán ngừng
cung ứng:
- Thời gian dự kiến ngừng cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán:
□ Kết nối thêm hệ thống thanh toán quốc tế của tổ
chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn này. Đối với
trường hợp ngừng cung cấp một hoặc một số dịch vụ trung gian thanh toán đã được
cấp phép, chúng tôi cam kết đã hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ thuế, các khoản nợ,
tài sản, quyền lợi khách hàng. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
6. Thủ tục triển khai hoạt động
sau khi được cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tối thiểu 30 ngày làm việc trước
ngày dự kiến cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán ra thị trường và không quá
06 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, tổ chức đã được Ngân
hàng Nhà nước cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải thông
báo và cung cấp tài liệu chứng minh cho Ngân hàng Nhà nước.
- Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu, Ngân hàng Nhà nước thực hiện kiểm tra
thực tế tại tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và có văn bản thông
báo về việc đáp ứng hoặc không đáp ứng theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo của tổ chức đã được Ngân hàng
Nhà nước cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
- Tài liệu chứng minh Hệ thống kỹ thuật đáp ứng điều
kiện quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 22 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024;
- Bản sao Biên bản nghiệm thu kỹ thuật các dịch vụ
trung gian thanh toán đã được cấp phép với một ngân hàng hợp tác đối với dịch vụ
ví điện tử, dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ và dịch vụ cổng thanh toán điện tử
theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị
định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024;
- Tài liệu chứng minh được một tổ chức thực hiện
quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan đối với dịch vụ chuyển mạch
tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử, dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế đáp ứng
điều kiện quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 22 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán.
6.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
6.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước.
6.9. Lệ phí: Không.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản sao Biên bản nghiệm thu kỹ thuật các dịch vụ
trung gian thanh toán đã được cấp phép với một ngân hàng hợp tác đối với dịch vụ
ví điện tử, dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ và dịch vụ Cổng thanh toán điện tử
theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị
định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hệ thống kỹ thuật đáp ứng quy định tại điểm đ khoản
2 Điều 22 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày
15/5/2024; đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 22 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 đối với dịch vụ
chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử, dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc
tế, như sau:
- Có Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật phục vụ cho
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị cấp Giấy phép được cấp
có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức phê duyệt đáp ứng yêu cầu đảm
bảo an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 theo quy định của pháp luật;
- Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù
trừ điện tử, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và
điểm đ khoản 2 Điều 22 Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024 , tổ chức cung ứng dịch vụ phải: được một tổ chức thực hiện quyết
toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan; có thỏa thuận kết nối với ít nhất
50 ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tổng vốn điều lệ trong năm liền
kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chiếm trên 65% tổng vốn điều lệ của
các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong hệ thống các tổ chức tín dụng
và ít nhất 20 tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; có cơ sở hạ tầng
thông tin đáp ứng tối thiểu theo yêu cầu về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
cấp độ 4 theo quy định của pháp luật, đảm bảo khả năng tích hợp, kết nối được với
hệ thống kỹ thuật của tổ chức tham gia có thỏa thuận kết nối; có hệ thống máy
chủ thực hiện theo quy định pháp luật và đáp ứng năng lực xử lý tối thiểu 10
triệu giao dịch thanh toán/ngày;
Tổ chức tham gia không được kết nối quá 02 tổ chức
cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử;
- Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế, tổ
chức cung ứng dịch vụ phải có Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán chuyển mạch tài chính còn hiệu lực; được một tổ chức thực hiện quyết
toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan; có quy định nội bộ về tiêu chuẩn lựa
chọn kết nối các hệ thống thanh toán quốc tế để thực hiện chuyển mạch tài chính
các giao dịch thanh toán quốc tế; có quy định nội bộ về quy trình nghiệp vụ kỹ
thuật đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính quốc tế đề nghị cấp phép và tổ chức
vận hành hệ thống thanh toán quốc tế kết nối với tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển
mạch tài chính quốc tế phải được thành lập và hoạt động hợp pháp ở nước ngoài.
6.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 10
BIÊN BẢN NGHIỆM
THU KỸ THUẬT
(Biên bản nghiệm thu kỹ thuật các dịch vụ trung
gian thanh toán đã được cấp Giấy phép với một ngân hàng hợp tác đối với dịch vụ
ví điện tử, dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ và dịch vụ cổng thanh toán điện tử tối
thiểu phải có các nội dung sau:)
1. Thông tin Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán:
- Tên tổ chức.
- Người đại diện hợp pháp của tổ chức; chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Điện thoại liên lạc.
- Các thông tin liên quan khác (nếu có).
2. Thông tin ngân hàng hợp tác:
- Tên ngân hàng.
- Người đại diện hợp pháp của ngân hàng; chức vụ.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Điện thoại liên lạc.
- Các thông tin liên quan khác (nếu có).
3. Các nội dung chính của Biên bản nghiệm thu kỹ
thuật
Căn cứ kết quả triển khai nghiệm thu kỹ thuật dịch
vụ trung gian thanh toán đã được cấp Giấy phép, hai bên cùng ký kết Biên bản
nghiệm thu kỹ thuật (các) dịch vụ trung gian thanh toán với các nội dung sau:
- Tên (các) dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện
nghiệm thu kỹ thuật.
- Thời gian thực hiện (sau thời điểm cấp Giấy phép
cung ứng (các) dịch vụ trung gian thanh toán).
- Môi trường thực hiện:
- Các nghiệp vụ/chức năng thực hiện nghiệm thu kỹ
thuật (nếu có).
- Nội dung thử nghiệm
- Kết quả nghiệm thu kỹ thuật (đối với từng dịch vụ
trung gian thanh toán).
- Đánh giá kết quả nghiệm thu kỹ thuật.
- Kịch bản nghiệm thu kỹ thuật (nếu có).
- Các nội dung liên quan khác (nếu có).
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ
TRUNG GIAN THANH TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục Cấp lại Giấy phép hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1.
+ Đối với trường hợp hết hạn Giấy phép: Tối thiểu
60 ngày trước ngày hết thời hạn hoạt động ghi trên Giấy phép, tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán phải gửi Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép cho Ngân hàng
Nhà nước.
+ Đối với trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị
cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 trong đó nêu rõ
lý do.
- Bước 2. Căn cứ vào hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước
sẽ xem xét cấp lại Giấy phép hoặc có văn bản thông báo từ chối trong đó nêu rõ
lý do.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
7.3. Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đề nghị cấp lại do hết thời hạn Giấy
phép, hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán theo Mẫu số 11
ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024; báo cáo tình hình thực hiện hoạt động theo Giấy phép kể từ ngày
được cấp Giấy phép đến ngày nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy phép và bản sao Giấy
phép đang có hiệu lực tới Ngân hàng Nhà nước;
- Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy phép bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị
định 52/2024/NĐ-CP ngay 15/5/2024.
7.4. Số lượng hồ sơ: Trường hợp đề nghị cấp
lại do hết thời hạn Giấy phép: 03 bộ hồ sơ (Đối với hồ sơ nộp trực tiếp và qua
bưu chính); Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy phép bị mất, bị rách, bị chảy hoặc
bị hủy dưới hình thức khác: 01 bộ hồ sơ.
7.5. Thời gian giải quyết:
- Trường hợp đề nghị cấp lại do hết thời hạn Giấy
phép: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đề nghị cấp lại do Giấy phép bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán.
7.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).
7.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
7.9. Lệ phí: 5.000.000 đồng
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
7.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định
số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính
phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 11
TÊN TỔ CHỨC
CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày….
tháng…. năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày...
tháng... năm... của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-NHNN ngày... tháng...
năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội
dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... được cấp bởi... ngày...
tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email:
5. Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán đã được cấp số... ngày... tháng... năm...
6. Lý do đề nghị cấp lại Giấy phép (chọn ô tương ứng):
□ Hết thời hạn Giấy phép.
□ Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới
hình thức khác.
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép vì
hết thời hạn Giấy phép, Tổ chức cung cấp tài liệu chứng minh việc duy trì các
điều kiện cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đã được cấp Giấy phép tại thời
điểm gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy phép đến Ngân hàng Nhà nước.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, Tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; chịu hoàn toàn
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung trong Đơn và Hồ sơ đính
kèm (nếu có). Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức đề nghị
cấp lại Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
8. Thủ tục thu hồi Giấy phép hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 27 Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 có đơn đề nghị
thu hồi Giấy phép theo Mẫu số 15 ban
hành kèm theo Nghị định này gửi Ngân hàng Nhà nước
- Bước 2. Sau 10 ngày làm việc kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước nhận được Đơn đề nghị thu hồi Giấy phép của tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thu hồi Giấy
phép.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
8.3. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị thu hồi
Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
8.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời gian giải quyết: Sau 10 ngày
làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận được Đơn đề nghị thu hồi Giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
8.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán.
8.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán).
8.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
8.9. Lệ phí: Không.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thu hồi Giấy phép theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
8.12 Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số
52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 15
TÊN TỔ CHỨC
CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày…. tháng….
năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG
DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày... tháng... năm...
của Chính phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt và các văn bản sửa đổi,
bổ sung (nếu có);
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-NHNN ngày...
tháng... năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
Căn cứ Nghị quyết cuộc họp Hội đồng thành viên/Hội
đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông, văn bản của người đại diện có thẩm quyền của
chủ sở hữu của ...(1)... thống nhất về việc ngừng cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán đã được Ngân hàng Nhà nước cấp phép tại Giấy phép số... ngày...
tháng... năm...;
...(1)... đề nghị Ngân hàng Nhà nước thu hồi
Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số .... ngày....
tháng... năm ... với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số... được cấp bởi... ngày...
tháng... năm...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email:
5. Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán số... ngày... tháng... năm... do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
6. Lý do đề nghị thu hồi (chọn ô tương ứng):
□ Tổ chức bị giải thể hoặc phá sản.
- Tài liệu đính kèm:
□ Chấm dứt hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán
- Tài liệu đính kèm:
- Thời gian dự kiến chấm dứt cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán:
Chúng tôi cam kết đã hoàn thành việc xử lý nghĩa vụ
thuế, các khoản nợ, tài sản, quyền lợi khách hàng và chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Đơn này. Nếu
vi phạm, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: ...(1)... Tên tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán.
B. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1. Thủ tục Mở tài khoản thanh
toán tại Ngân hàng Nhà nước của Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức đề nghị mở tài khoản thanh
toán gửi 01 bộ hồ sơ mở tài khoản thanh toán theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị
định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 đến Ngân
hàng Nhà nước (Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) nơi
đề nghị mở tài khoản thanh toán;
- Bước 2. Ngân hàng Nhà nước tiến hành kiểm
tra các thành phần hồ sơ và đối chiếu với các yếu tố đã kê khai tại đơn đề nghị
mở tài khoản thanh toán, đảm bảo sự khớp đúng, chính xác.
- Bước 3. Trong trường hợp hồ sơ mở
tài khoản thanh toán chưa đầy đủ, chưa hợp lệ hoặc còn có sự sai lệch giữa các
yếu tố kê khai tại đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán với các tài liệu liên
quan trong hồ sơ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ mở
tài khoản thanh toán Ngân hàng Nhà nước thông báo cho tổ chức đề nghị mở tài
khoản biết để hoàn thiện hồ sơ.
Tổ chức đề nghị mở tài khoản có trách nhiệm gửi
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước. Sau thời hạn
trên, Ngân hàng Nhà nước sẽ có văn bản từ chối mở tài khoản thanh toán và trả lại
hồ sơ cho tổ chức đề nghị mở tài khoản.
- Bước 4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ mở tài khoản thanh toán hợp lệ của tổ chức đề nghị
mở tài khoản thanh toán, Ngân hàng Nhà nước xử lý việc mở tài khoản thanh toán
cho tổ chức. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước từ chối mở tài khoản thanh toán thì
phải thông báo lý do cho tổ chức biết bằng văn bản.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
1.3. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán kèm bản đăng
ký mẫu dấu, mẫu chữ ký theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP
do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức
mở tài khoản thanh toán ký tên, đóng dấu;
+ Các tài liệu chứng minh tổ chức mở tài khoản
thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp, gồm: quyết định thành lập, giấy
phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
+ Các tài liệu chứng minh tư cách đại diện của người
đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức mở
tài khoản thanh toán và thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, căn cước điện tử
hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đó;
+ Văn bản hoặc quyết định bổ nhiệm và thẻ căn cước,
thẻ căn cước công dân, căn cước điện tử hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn thời hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm
soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước của tổ chức mở tài khoản thanh
toán.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ mở tài khoản thanh toán hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch), Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước xác nhận về việc mở tài khoản thanh toán của tổ chức.
1.9. Lệ phí: Không.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị mở tài khoản thanh toán theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024 quy định về thanh toán không dùng tiền mặt
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định
số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính
phủ quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC MỞ
TÀI KHOẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……….
|
….,
ngày....tháng..... năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MỞ
TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ……………..
Tên tổ chức mở tài khoản thanh toán (Chủ
tài khoản): …………………………...
………………………………………………………………………………………………..
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
…………………………………………………………….
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
…………………………………………………..
- Tên dùng để giao dịch:
…………………………………………………………………..
Quyết định thành lập số:……………………………… Ngày cấp
…………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………..
Giấy phép hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ………………
Ngày cấp: ………………………………… Nơi cấp: ……………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………Điện thoại: …………………….
Website: …………………………………………………..Email: ………………………….
Họ và tên người đại diện hợp pháp:
……………………………………………………
Phạm vi đại diện: …………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh*: ………………………………Giới tính
(Nam/Nữ)*: …………..
Quốc tịch*: ………………………………là người cư trú/không cư
trú: ………………..
Nơi thường trú*: …………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác với nơi thường
trú): ………….Điện thoại: ………….
Quyết định bổ nhiệm số: ……………….ngày………… tháng…………
năm ………….
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn
cước công dân) hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu: ……….; Ngày cấp:
….……; Có giá trị đến: ……...; Nơi cấp: …………………………………….
Họ và tên Kế toán trưởng (hoặc người phụ
trách kế toán hoặc người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước):
…………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh*: …………………… Giới tính (Nam/Nữ)*:
……………………
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ căn
cước công dân) hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu: ………; Ngày cấp:
………; Có giá trị đến:………; Nơi cấp: ………………………………………
Quyết định bổ nhiệm số: ………………………ngày ………tháng
………năm ………
Đề nghị mở tài khoản thanh toán tại:
……………………………………………………
Loại tiền tệ:
□ VND
□ USD
□ Loại khác…………
Chúng tôi cam kết:
- Những thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng sự thật của các giấy tờ trong hồ
sơ mở tài khoản thanh toán đính kèm.
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và xin
chịu trách nhiệm đối với mọi vấn đề phát sinh trong trường hợp chúng tôi không
thực hiện đúng, đầy đủ quy định về mở và sử dụng tài khoản do Ngân hàng Nhà nước
quy định.
- Có văn bản (kèm các giấy tờ liên quan) gửi Ngân
hàng Nhà nước khi có bất kỳ sự thay đổi nào về thông tin mở tài khoản thanh
toán hoặc mẫu dấu, mẫu chữ ký đã đăng ký sử dụng với Ngân hàng Nhà nước.
Hồ sơ đính kèm:
1) Bản đăng ký mẫu dấu và chữ ký kèm văn bản ủy quyền (nếu có);
2) Quyết định số……………………..
3) ……………………………………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHẦN DÀNH CHO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sau khi kiểm soát và xác định hồ sơ mở tài khoản
thanh toán của ……………………………… là đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước …………………….. đồng
ý mở tài khoản thanh toán số: ……………….. cho……………………………
Ngày bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………….
TRƯỞNG PHÒNG KẾ
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ
GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH………….
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Ngân hàng Nhà nước
nơi tiếp nhận Đơn đề nghị mở tài khoản thanh toán đủ điều kiện truy cập, khai
thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không bắt buộc tổ chức
mở tài khoản thanh toán phải kê khai các thông tin đánh dấu (*).
BẢN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU,
CHỮ KÝ
SỬ DỤNG TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Đơn đề
nghị mở tài khoản số…….. ngày... của…….)
Tên tổ chức: ……………………………………………………………..
Địa chỉ giao dịch: …………………..Điện thoại giao dịch:
………….
Tên tài khoản thanh toán: ……………………………………………..
Số tài khoản thanh toán: ……………………………………………….
Nơi mở tài khoản thanh toán: …………………………………………
Đăng ký mẫu chữ ký và mẫu dấu sẽ sử dụng trên các
chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước ………………………………………… như sau:
1. Mẫu chữ ký
Người đăng ký mẫu
chữ ký
|
Mẫu chữ ký thứ
nhất
|
Mẫu chữ ký thứ
hai
|
1. Người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản:
1.1. Người đại diện hợp pháp thứ nhất:
Họ và tên: …………………………..
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: …………………..
Ngày cấp: ………………………….
Có giá trị đến: ……………………..
Nơi cấp: ……………………………
Phạm vi đại diện: …………………
|
|
|
1.2. Người đại diện hợp pháp thứ hai:
Họ và tên: ………………………….
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: ………………………….
Có giá trị đến: ……………………..
Nơi cấp: ……………………………
Phạm vi đại diện: …………………
|
|
|
1.3. Người đại diện hợp pháp thứ ba:
Ho và tên: ………………………….
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: ………………………….
Có giá trị đến: ……………………..
Nơi cấp: ……………………………
Phạm vi đại diện: ………………….
|
|
|
2. Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế
toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước) và người được
ủy quyền
|
|
|
2.1. Kế toán trưởng (hoặc người phụ trách kế
toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước):
Họ và tên: ………………………….
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: ………………………….
Có giá trị đến: ……………………..
Nơi cấp: ……………………………
|
|
|
2.2. Người được ủy quyền thứ nhất:
Họ và tên: ……………………………………
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …………………………..
Có giá trị đến: ……………………...
Nơi cấp: …………………………….
Văn bản ủy quyền số………… ngày…………
Thời hạn ủy quyền: ……………….
Phạm vi ủy quyền: ………………..
|
|
|
2.3 Người được ủy quyền thứ hai:
Họ và tên: ……………………
Số định danh cá nhân (đối với thẻ căn cước, thẻ
căn cước công dân)/số chứng minh nhân dân/số hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …………………………..
Có giá trị đến: ……………………...
Nơi cấp: …………………………….
Văn bản ủy quyền số………… ngày…………
Thời hạn ủy quyền: ……………….
Phạm vi ủy quyền: ………………..
|
|
|
2. Mẫu dấu
Mẫu dấu thứ nhất
|
Mẫu dấu thứ hai
|
|
|
|
….. ngày.....
tháng..... năm…..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHẦN DÀNH CHO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sau khi xác định mẫu chữ ký và mẫu dấu của …………………
là hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước …………………… chấp thuận với Bản đăng ký mẫu dấu, chữ
ký sử dụng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước ………………………. kèm theo tài
khoản thanh toán số: ……………………… của ……………………
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực: ………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG KẾ
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ
GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH…..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục đóng tài khoản
thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước của Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức có nhu cầu đóng tài khoản thanh
toán tại Ngân hàng Nhà nước lập đơn đề nghị đóng tài khoản thanh toán và yêu cầu
xử lý số dư tài khoản thanh toán (nếu có) theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 do người đại diện
hợp pháp của tổ chức ký tên, đóng dấu và gửi Ngân hàng Nhà nước (nơi mở tài khoản
thanh toán);
- Bước 2. Ngân hàng Nhà nước tiến hành kiểm
tra, đối chiếu thông tin trên đơn đề nghị với thông tin tài khoản và xử lý số
dư trên tài khoản thanh toán theo yêu cầu của chủ tài khoản (nếu có).
- Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận được đơn đề nghị đóng tài khoản thanh toán của tổ chức, Ngân hàng
Nhà nước xử lý việc đóng tài khoản thanh toán.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa); hoặc
- Qua dịch vụ bưu chính; hoặc
- Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Ngân hàng
Nhà nước hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị đóng tài khoản thanh toán theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận được đơn đề nghị đóng tài khoản thanh toán của tổ chức.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Sở Giao dịch), Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước xác nhận về việc đóng tài khoản thanh toán của tổ chức.
2.9. Lệ phí: Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
đóng tài khoản thanh toán theo Mẫu số
02 ban hành kèm theo Nghị định 52/2024/NĐ-CP
ngày 15/5/2024 quy định về thanh toán không dùng tiền mặt
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 52/2024/NĐ-CP ngày 15/5/2024 của Chính phủ
quy định về thanh toán không dùng tiền mặt.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC
ĐÓNG TÀI KHOẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……., ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG
TÀI KHOẢN THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ………………....
Tên tổ chức đề nghị đóng tài khoản thanh toán
(chủ tài khoản):
………………………………………………………………………………..
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: ……………………………………………
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có): …………………………………
- Tên dùng để giao dịch: ………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………….. Điện thoại: ..…………………….
Website: ……………………………… Email: ……………………………
Đề nghị đóng tài khoản thanh toán số hiệu:
…………………………
mở tại ………………………………………………………………………..
Số dư trên tài khoản thanh toán đề nghị xử lý
như sau:
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật
hiện hành về đóng tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước;
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến tài khoản
thanh toán với Ngân hàng Nhà nước.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHẦN DÀNH CHO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Sau khi kiểm tra, xử lý Đơn đề nghị đóng tài khoản
thanh toán của ………………………
….………….. và đảm bảo …………………………. đã hoàn thành đầy đủ
các nghĩa vụ liên quan đến tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân
hàng Nhà nước …………………….. đồng ý đóng tài khoản thanh toán số hiệu …………….……… cho
……………………….. từ ngày …………………………………………………………………..
TRƯỞNG PHÒNG KẾ
TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC SỞ
GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC/
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH…………..
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|