ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 420/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 13 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2018 CỦA TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày
21/1/2015 của Bộ Chính trị; Quyết định số 720-QĐ/TU ngày
22/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh. Để đảm bảo tính
chủ động, tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ đối ngoại, hội nhập quốc tế. Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại của tỉnh năm
2018, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế
trên cả ba lĩnh vực kinh tế quốc tế, chính trị - quốc phòng - an ninh, văn hóa
- xã hội và các lĩnh vực khác;
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết số
08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân
dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch hành động số
275/KH-UBND ngày 3/11/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/TU.
- Triển khai Chiến lược hội nhập quốc
tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định
số 1969/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh và Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND về việc triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế của tỉnh
và tiếp tục triển khai các chương trình, kế hoạch đối ngoại khác tỉnh đã ban
hành.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn
diện của Tỉnh ủy, sự quản lý, điều hành của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của
các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện
các chương trình, kế hoạch công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo
được tính thiết thực và hiệu quả, gắn kết chặt chẽ với công tác xúc tiến đầu
tư, ngoại giao chính trị gắn với ngoại giao kinh tế. Tất cả các hoạt động đối ngoại triển khai thực hiện theo phân cấp, thẩm quyền, quy trình, quy
định cụ thể trong Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
- Xác định nội dung công việc, lộ
trình cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cấp, các ngành, đơn vị
của tỉnh trong việc tham mưu triển khai thực hiện công tác đối ngoại.
- Tăng cường tính chủ động của các cấp,
các ngành trong việc tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt
động đối ngoại theo các chương trình, kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh đã ban
hành.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát kết quả triển khai công tác đối ngoại; công tác thông tin, chấp hành chế độ
báo cáo các cấp theo quy định.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Quán triệt, tổ
chức triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên về công tác đối ngoại.
- Tiếp tục quán triệt, triển khai, thực
hiện nghiêm túc Chương trình hành động số 99-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Hà Giang thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội
nhập quốc tế; Chương trình hành động số 179/CTr-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh
Hà Giang về hội nhập đến năm 2020, tầm nhìn 2030; Chương trình hành động về
thông tin đối ngoại tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU
ngày 29/9/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm
kỳ 2015-2020 và Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2016-2020;
- Các cấp, các ngành xây dựng kế hoạch
triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030, định kỳ báo cáo kết quả với UBND tỉnh theo quy định.
2. Tiếp tục tăng
cường giao lưu, hợp tác với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng
Tây, Trung Quốc.
Tiếp tục triển khai thực hiện các cơ
chế hợp tác toàn diện giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc
Choang tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, cụ thể:
- Tiếp tục thúc đẩy hợp tác kinh tế thương
mại qua biên giới; kết nối với phía bạn để các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế
triển khai hợp tác kinh tế biên mậu; phối hợp với phía châu Văn Sơn tổ chức Hội
chợ thương mại quốc tế Việt - Trung năm 2018.
- Tham mưu tổng thể về cơ sở hạ tầng,
cửa khẩu, lối mở... nghiên cứu, nắm bắt các chính sách của Trung Quốc, các địa
phương phía bạn để tham mưu một cách hiệu quả, chiều sâu, có tầm nhìn.
- Triển khai thực hiện Quy hoạch phát
triển hệ thống cửa khẩu biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc giai đoạn
2016-2025, tầm nhìn 2035 sau khi Chính phủ phê duyệt, thuộc địa bàn tỉnh Hà
Giang quản lý.
- Thúc đẩy triển khai hiệu quả, thiết
thực, việc ký kết nghĩa giữa xã, thị trấn của huyện với hương, trấn phía bạn.
Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai ký kết nghĩa hữu nghị giữa các huyện biên giới
với phía đối đẳng theo kế hoạch tỉnh đã ban hành.
- Triển khai có hiệu quả Thỏa thuận hợp
tác quản lý lao động qua biên giới ký kết giữa tỉnh Hà Giang và châu Văn Sơn,
Trung Quốc và Thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới với thành phố
Bách Sắc, Quảng Tây, Trung Quốc.
- Tăng cường giao lưu hợp tác trong
lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, nông, lâm nghiệp, ngân hàng
và tư pháp...: Các cấp, các ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ chính trị được
giao, căn cứ vào các thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Hà Giang và phía châu Văn Sơn, Vân Nam và Quảng Tây, Trung Quốc đã ký kết như: Biên bản các Hội nghị
Nhóm công tác liên hợp giữa các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên với
tỉnh Vân Nam, Trung Quốc và các Bản ghi nhớ Hội nghị Ủy ban công tác liên hợp
giữa các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh với Khu tự trị dân tộc
Choang, Quảng Tây, Trung Quốc đẩy mạnh các hoạt động hợp tác, triển khai các
nhiệm vụ, công việc các bên đã thống nhất đề ra theo đúng tiến độ, hiệu quả.
- Tiếp tục tăng cường hợp tác giữ gìn
trật tự, trị an khu vực biên giới, duy trì cơ chế phối hợp hiện có giữa công
an, biên phòng hai Bên; tuyên truyền, triển khai thực hiện tốt 03 văn biện về
biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc; Tăng cường công tác tuần tra, kiểm
tra song phương các mốc biên giới, kịp thời giải quyết sự vụ xảy ra trên khu vực
biên giới.
- Tổ chức nghiên cứu, tìm hiểu và cập
nhật luật pháp, quy định, các chính sách phát triển kinh tế-xã hội, các lĩnh vực
ưu tiên phát triển, chú trọng trong chính sách của Trung Quốc sau Đại hội 19;
các chính sách điều tiết, chính sách biên mậu, chính sách thuế ở các cửa khẩu của
các địa phương Trung Quốc, đề xuất các giải pháp, hình thức hợp tác, nội dung
trọng tâm để thúc đẩy làm sâu sắc thêm quan hệ giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân
Nam và Quảng Tây, Trung Quốc.
- Thành lập tổ công tác liên ngành
(kiêm nhiệm) nghiên cứu thúc đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị gắn quan hệ với phát
triển kinh tế của tỉnh với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây,
Trung Quốc.
3. Tăng cường mở
rộng quan hệ với Đại sứ quán các nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính
phủ nước ngoài, hội nhập kinh tế quốc tế
- Nghiên cứu, kết nối, xây dựng kế hoạch
gặp gỡ, tiếp xúc với các Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, trong đó tiếp tục
thúc đẩy quan hệ hữu nghị với các Đại sứ quán tỉnh đã có quan hệ như: Nhật Bản,
Australia, Ấn Độ, Alien, Hungary, Hoa Kỳ...; định hướng, tìm kiếm, kết nối với
các Đại sứ quán các nước có tiềm năng, làm cầu nối thu hút các nguồn lực hỗ trợ
địa phương phát triển kinh tế - xã hội.
- Xây dựng Kế hoạch tăng cường tiếp
xúc, gặp gỡ, làm việc với các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài, các tập đoàn, doanh nghiệp nước ngoài và triển khai thực hiện thường
xuyên việc tiếp xúc, kết nối, gặp gỡ, trao đổi thông tin; tiếp tục tham mưu triển
khai hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác với Công ty Cổ phần công nghiệp
phụ trợ Nhật - Việt, Công ty TNHH McKinsey&Company...
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu đưa
các nội dung kinh tế như xúc tiến, vận động các nguồn vốn đầu tư, viện trợ
(ODA, FDI, NGO), công nghệ, tri thức... vào hoạt động đối ngoại của tỉnh, vào
các chương trình làm việc của lãnh đạo cấp cao của tỉnh khi làm việc với các đối
tác nước ngoài cũng như khi ra nước ngoài công tác; thúc đẩy hợp tác đầu tư với
địa phương các nước có trình độ phát triển cao hơn và có tiềm năng về thị trường,
trình độ khoa học công nghệ phát triển.
- Triển khai xây dựng và thực hiện
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 sát với nhu cầu, điều kiện thực tiễn của
địa phương, thu hút hiệu quả các nguồn đầu tư vào địa phương, tạo bước đột phá,
đổi mới chiến lược xúc tiến, có các chính sách, cơ chế phù hợp thu hút được sự
quan tâm của các nhà đầu tư. Khuyến khích các sở, ban, ngành, các huyện, các cá
nhân tham gia trực tiếp vận động, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến
với địa phương.
- Triển khai hiệu quả Chương trình
xúc tiến thương mại, du lịch, tổ chức và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp của
tỉnh tham gia các sự kiện xúc tiến đầu tư, thương mại, giới thiệu quảng bá sản
phẩm và tìm kiếm đối tác nước ngoài; hỗ trợ doanh nghiệp thông tin về thị trường,
đăng ký, bảo hộ và phát triển thương hiệu, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch xuất
khẩu lao động năm 2018, trong đó tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, tư
vấn về xuất khẩu lao động đưa đi làm việc tại nước ngoài.
4. Triển khai thiết
lập quan hệ, ký kết hữu nghị với các địa phương nước ngoài1
- Thiết lập và triển khai hiệu quả
chương trình hợp tác hữu nghị với tỉnh Benguet, Philippin; thúc đẩy hợp tác về
đào tạo lao động, du lịch, nông nghiệp, giáo dục...
- Triển khai công tác kết nối, xây dựng
hồ sơ, thúc đẩy việc ký kết hợp tác hữu nghị với tỉnh Miyagi, Nhật Bản, thúc đẩy
hợp tác trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ, khoa học và công nghệ, công viên địa
chất...
- Liên hệ với Bộ Ngoại giao, Cơ quan
đại diện Việt Nam tại Hàn Quốc, Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam bước đầu thiết
lập quan hệ trao đổi thông tin, tìm hiểu đối tác... trao đổi các lĩnh vực địa
phương ưu tiên hợp tác về nông nghiệp, công nghiệp, chế biến thực phẩm, xuất khẩu
lao động, trao đổi kinh nghiệm trong quản lý, bảo tồn, phát triển Công viên địa
chất toàn cầu, vận động vốn ODA...
- Liên hệ với Bộ Ngoại giao, Đại sứ
quán Việt Nam tại Maylaysia và Đại sứ quán Malaysia tại Việt Nam bước đầu thiết
lập quan hệ, trao đổi thông tin, mời Đại sứ thăm và làm việc tại Hà Giang, tìm
hiểu về đối tác, tiến tới thúc đẩy thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị giữa Hà
Giang với Langkawi2
5. Xây dựng, ban
hành các cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch hành động.
- Xây dựng Chương trình/kế hoạch hành
động thực hiện Kế hoạch tổng thể triển khai cơ chế một cửa quốc gia và cơ chế một
cửa ASEAN giai đoạn 2016- 2020 của tỉnh.
- Tiếp tục rà soát toàn bộ các cơ chế,
chính sách ưu đãi đầu tư, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong một số
lĩnh vực như: đất đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế... tạo
môi trường thông thoáng, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp trong tỉnh và hấp
dẫn các nhà đầu tư....
- Đăng ký, xây dựng và vận hành cổng
thông tin thương mại điện tử tỉnh Hà Giang nhằm giới thiệu các tin tức, cơ hội
giao thương, các chính sách mới và tham vấn theo từng ngành hàng, từng đối tượng
cụ thể...
6. Nâng cao chất
lượng bộ máy, cán bộ làm công tác đối ngoại
- Tiếp tục tổ chức triển khai các lớp
tập huấn về kiến thức đối ngoại, tuyên truyền, quán triệt chủ trương, đường lối
đối ngoại đổi mới, cập nhật thông tin, chính sách, nghiệp vụ ngoại giao trong
công tác tham mưu, tổng hợp, đề xuất các hoạt động đối ngoại cho lãnh đạo, công
chức viên chức trực tiếp phụ trách và kiêm nhiệm công tác ngoại vụ tại các đơn
vị trong toàn tỉnh.
- Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ làm công tác hội nhập do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức,
nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý và công tác chuyên môn
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hội nhập quốc tế tại các sở, ban, ngành,
các huyện, thành phố. Tiếp tục cử công chức, viên chức của tỉnh tham gia các
khóa đào tạo tại Ấn Độ, Nhật, Trung Quốc, Autralia... theo
các chương trình hợp tác của Trung ương và địa phương.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo
lại kỹ năng thi hành công vụ theo chức danh cho công chức, viên chức, hình
thành đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp và hiện đại, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của tiến trình hội nhập quốc tế trong giai đoạn hiện nay.
7. Công tác quản
lý đoàn vào, đoàn ra, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
Triển khai thực hiện theo Quyết định
số 272-QĐ/TW của Bộ Chính trị và Hướng
dẫn số 01-HD/BĐNTW ngày 30/6/2015 của
Ban Đối ngoại Trung ương hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định 272-QĐ/TW và
Chỉ thị 38/CT-TW ngày 21/7/2014 của Bộ Chính trị về việc tăng cường quản lý các
đoàn đi công tác nước ngoài.
Công tác quản lý, cho phép đoàn vào,
đoàn ra, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, quản lý cán bộ, công chức, viên chức,
đảng viên đi nước ngoài tại tỉnh thực hiện theo thẩm quyền quyết định, phân cấp
quản lý theo Quyết định số 720- QĐ/TU ngày 22/3/2017 của Tỉnh
Ủy ban hành.
Năm 2018, đoàn ra, đoàn vào, tổ chức
hội nghị hội thảo của UBND tỉnh Hà Giang triển khai cụ thể như sau:
7.1. Đoàn ra: 66 đoàn/718 lượt
+ Đoàn cấp tỉnh: 13 đoàn/160 lượt
+ Đoàn các sở, ban, ngành: 40 đoàn/
428 lượt
+ Đoàn đại biểu các huyện: 13
đoàn/130 lượt
7.2. Đoàn vào: 74 đoàn/ 810 lượt
+ Đoàn cấp tỉnh: 07 đoàn/95 lượt
+ Đoàn các sở, ban, ngành: 55
đoàn/595 lượt
+ Đoàn các huyện: 12 đoàn/120 lượt
Đối với các đoàn vào, đoàn ra khác,
triển khai thực hiện phân cấp theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh tại Mục 8,
Điều 7, Quyết định số 720-QĐ/TU ngày
22/3/2017.
7.3. Tổ chức, tham dự hội nghị, hội
thảo quốc tế: Tổ chức 06 hội nghị, hội thảo quốc tế cấp
tỉnh, tham dự 03 hội nghị, hội thảo quốc tế.
(có bảng
tổng hợp kế hoạch đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, các nhiệm vụ đối ngoại cụ thể đính kèm).
8. Kinh phí thực
hiện:
Sử dụng nguồn kinh phí của các cơ
quan, đơn vị cấp từ đầu năm, trong đó:
- Đoàn của tỉnh: Do ngân sách tỉnh đảm
bảo.
- Đoàn các sở, ban, ngành: Do ngân
sách sở, ban, ngành đảm bảo.
- Đoàn các huyện, thành phố: Do ngân
sách huyện, thành phố đảm bảo.
- Đoàn liên ngành: Tỉnh cấp về đơn vị
chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh:
Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện,
thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng,
nội dung tham mưu và tiến độ triển khai thực hiện.
2. Trách
nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Là đầu mối chịu trách nhiệm tham
mưu, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện phối hợp triển khai Kế hoạch,
định kỳ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
- Chủ động, phối hợp với các sở, ban
ngành, huyện, thành phố tham mưu, triển khai Chương trình đối ngoại của tỉnh
năm 2018 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với các đoàn lãnh đạo cấp
cao của tỉnh.
- Thẩm định các chương trình, kế hoạch
hoạt động, nội dung làm việc, nội dung thỏa thuận,...dự kiến ký kết với các đối
tác nước ngoài của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trước khi trình Tỉnh
ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, hậu kiểm các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo quy định;
tham mưu, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện, đảm bảo Kế hoạch đối ngoại
năm 2018 được triển khai đồng bộ, hiệu quả, đúng lộ trình công việc đề ra, định
kỳ báo cáo kết quả với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ đối ngoại
đã đề ra và dự toán kinh phí chi tiết của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể
có hoạt động đối ngoại được phê duyệt, thẩm định, tham mưu cấp kinh phí thực hiện.
Xem xét cấp kinh phí đối ngoại từ đầu năm theo Kế hoạch đã đề ra để các đơn vị
chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể
được phân công, các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham
mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng về nội dung
tham mưu, lộ trình, kết quả thực hiện...
- Triển khai thực hiện nghiêm Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo đúng
quy trình, quy định, thẩm quyền, phân cấp quản lý.
- Các chương trình, kế hoạch hoạt động
đối ngoại, nội dung làm việc, nội dung ký kết, các hội nghị, hội thảo có yếu tố
nước ngoài, đoàn vào, đoàn ra... hồ sơ thực hiện đầy đủ theo quy định gửi Sở
Ngoại vụ thẩm định, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định (UBND không phê
duyệt khi trình trực tiếp).
Trên đây là Kế hoạch hoạt động đối
ngoại năm 2018 của tỉnh Hà Giang, các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch nghiêm
túc triển khai thực hiện, các thay đổi, phát sinh báo cáo UBND tỉnh cho chủ
trương thực hiện (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao (Cục Ngoại
vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh (NC);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|
TT
|
Tên
đoàn
|
Danh
nghĩa đoàn
|
Trưởng
đoàn
|
Số
thành viên
|
Đến
nước
|
Đối
tác làm việc
|
Nội
dung hoạt động
|
Số
ngày
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
Kinh phí
|
Ghi
chú
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
ĐOÀN CẤP TỈNH: 13 đoàn/160 lượt người
|
a
|
Đoàn đối ngoại Đảng: 03 đoàn/28 Iượt
người
|
1
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Đối
ngoại
|
Triệu
Tài Vinh - Bí thư Tỉnh ủy
|
10
|
Trung
Quốc
|
Tỉnh
Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Thăm,
làm việc tại tỉnh Vân Nam và tham dự chương trình gặp gỡ đầu xuân tại Quảng Tây
(TQ)
|
4
|
Tháng
2/2018
|
NS tỉnh
|
|
2
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Đối
ngoại
|
Thường
trực Tỉnh ủy
|
10
|
Trung
Quốc
|
Châu
Văn Sơn và thành phố Bách Sắc,
|
Thăm,
làm việc
|
3
|
Quý
IV/2018
|
NS tỉnh
|
|
3
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Nghiên
cứu
|
Lãnh
đạo Tỉnh ủy
|
8
|
Canada
|
Thành
phố Toronto và địa phương lân cận
|
Gặp
gỡ người Việt Nam tại Canada và khảo sát phát triển nông nghiệp, du lịch
|
5
|
Tháng
4/2018
|
NS tỉnh
|
|
b
|
Các Ban đảng Tỉnh ủy: 03 đoàn/70
lượt người
|
4
|
Đoàn
đại biểu Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Đối
ngoại
|
Trưởng
ban
|
10
|
Trung
Quốc
|
Ban
Tuyên truyền châu Ủy Văn Sơn
|
Trao
đổi, hội đàm giao lưu kinh nghiệm
|
3
|
Tháng
7/2018
|
NS tỉnh
|
|
5
|
Đoàn
đại biểu Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Bồi
dưỡng
|
Lãnh
đạo các Ban Đảng Tỉnh ủy
|
30
|
Trung
Quốc
|
BTC
Thành phố Bách Sắc
|
Bồi
dưỡng
|
15
|
Quí
II/2018
|
NS tỉnh
|
|
6
|
Đoàn
đại biểu Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Bồi
dưỡng
|
Lãnh
đạo các Ban Đảng Tỉnh ủy
|
30
|
Trung
Quốc
|
BTC
Thành phố Bách Sắc
|
Bồi
dưỡng
|
15
|
Quí
III/2018
|
NS tỉnh
|
|
c
|
Đoàn đối ngoại chính quyền: 07
đoàn/52 lượt người
|
7
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Khảo
sát
|
Thường
trực UBND tỉnh
|
6
|
Philippin
|
Tỉnh
Benguet
|
Thúc
đẩy hợp tác về các lĩnh vực du lịch, xuất khẩu nông sản, chuyển giao công nghệ
|
4
|
Quý
II/2018
|
NS tỉnh
|
|
8
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Làm
việc
|
Thường
trực UBND tỉnh
|
8
|
Trung
Quốc
|
Vân
Nam, Trung Quốc
|
Tham
dự Hội chợ tại Côn Minh (TQ)
|
4
|
Tháng
6/2018
|
NS tỉnh
|
|
9
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Làm
việc
|
Thường
trực UBND tỉnh
|
10
|
CH Ý
|
Ban
điều hành GGN
|
Dự Hội
nghị thường niên của mạng lưới CVĐC toàn cầu
|
5
|
Quý
III/2018
|
NS tỉnh
|
|
10
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Hội
nghị
|
Thường
trực UBND tỉnh
|
3
|
Trung
Quốc
|
Sở
KH&CN Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Dự hội
nghị, hội thảo, triển lãm
|
4
|
Tháng
8/2018
|
NS sự
nghiệp KH
|
SKHCN
đề xuất
|
11
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Làm
việc
|
Thường
trực UBND tỉnh
|
15
|
Trung
Quốc
|
Khu
tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Tham
dự Hội nghị lần thứ 10 UBCTLH
|
3
|
Quý
IV/2018
|
NS tỉnh
|
|
12
|
Đoàn
đại biểu Đảng, chính quyền tỉnh Hà Giang
|
Đối
ngoại
|
Thường
trực UBND tỉnh
|
10
|
Trung
Quốc
|
Châu
Văn Sơn
|
Tham
dự Kỷ niệm 70 năm thành lập châu Văn Sơn, Trung Quốc
|
3
|
1/4/2018
|
NS tỉnh
|
|
d
|
Đoàn đối ngoại Hội đồng nhân
dân: 01 đoàn/10 lượt người
|
13
|
Đoàn
đại biểu HĐND tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo HĐND tỉnh
|
10
|
Trung
Quốc
|
Châu
Văn Sơn & TP Bách Sắc
|
Thăm
và làm việc
|
5
|
Quý
II/2018
|
NS tỉnh
|
|
II
|
ĐOÀN CẤP SỞ, BAN, NGÀNH (40 đoàn/428 lượt người)
|
a
|
Sở Ngoại vụ (06 đoàn/71 lượt người)
|
14
|
Đoàn
đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo Sở Ngoại vụ
|
30
|
Trung
Quốc
|
Châu
Văn Sơn
|
Hội
đàm với Đoàn đại biểu đối ngoại châu Văn Sơn
|
2
|
Quý
I/2018
|
NS
ngành
|
|
15
|
Đoàn
công tác Sở Ngoại vụ
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Sở Ngoại vụ
|
6
|
Trung
Quốc
|
Ngoại
sự Vân Nam
|
Giao
ban định kỳ; tiền trạm cho các đoàn của tỉnh
|
3
|
Quý II/2018
|
NS
ngành
|
|
16
|
Đoàn
công tác Sở Ngoại vụ
|
Khảo
sát
|
Lãnh
đạo Sở Ngoại vụ
|
4
|
Nhật
Bản
|
Nhật
Bản
|
Tìm
hiểu, khảo sát lĩnh vực ký kết hữu nghị địa phương
|
4
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
17
|
Đoàn
công tác Sở Ngoại vụ
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Sở Ngoại vụ
|
8
|
Trung
Quốc
|
Châu
Văn Sơn
|
Giao
ban định kỳ; làm việc tại các huyện của châu Văn Sơn
|
3
|
Quý
III/2018
|
NS
ngành
|
|
18
|
Đoàn
công tác Sở Ngoại vụ
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Sở Ngoại vụ
|
8
|
Trung
Quốc
|
TP.
Bách Sắc
|
Hội
đàm định kỳ, tiền trạm cho các đoàn của tỉnh
|
3
|
Quý
IV/2018
|
NS
ngành
|
|
19
|
Đoàn
công tác Sở Ngoại vụ
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Sở Ngoại vụ
|
8
|
Trung
Quốc
|
Quảng Tây
|
Hội đàm
định kỳ, tiền trạm cho các đoàn của tỉnh
|
3
|
Quý
IV/2018
|
NS
ngành
|
|
B
|
Sở Công thương (04 đoàn/40 lượt
người)
|
20
|
Đoàn
đại biểu Sở Công thương
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Sở Công thương
|
10
|
Trung
Quốc
|
Cục
Thương vụ châu Văn Sơn
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
21
|
Đoàn
đại biểu Sở Công thương
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Sở Công thương
|
10
|
Trung
Quốc
|
Cục
Thương vụ châu Văn Sơn
|
Tham
dự Hội nghị thường niên theo cơ chế hợp tác
|
3
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
22
|
Đoàn
đại biểu Sở Công thương
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Sở Công thương
|
10
|
Trung
Quốc
|
Sở
Thương mại Quảng Tây
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Quý
III/2018
|
NS
ngành
|
|
23
|
Đoàn
đại biểu Sở Công thương
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Sở Công thương
|
10
|
Trung
Quốc
|
Sở
Thương mại Quảng Tây
|
Tham
dự Hội nghị
|
3
|
Quý
III/2018
|
NS
ngành
|
|
C
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (03
đoàn/lượt người)
|
24
|
Đoàn
đại biểu Sở Nông nghiệp
|
Làm
việc, hội đàm
|
Giám
đốc Sở
|
8
|
Trung
Quốc
|
Viện
Khoa học nông nghiệp Vân Nam và
|
Làm
việc, hội đàm
|
3
|
Quí
I/2018
|
NS
ngành
|
|
25
|
Đoàn
đại biểu Sở Nông nghiệp
|
Làm
việc, hội đàm
|
Giám
đốc Sở
|
6
|
Trung
Quốc
|
Cục
Nông nghiệp châu Văn Sơn
|
Làm
việc, hội đàm
|
3
|
Quí
II/2018
|
NS
ngành
|
|
26
|
Đoàn
đại biểu Sở Nông nghiệp
|
Khảo
sát, làm việc
|
Phó
Giám đốc Sở
|
9
|
Trung
Quốc
|
Trung
tâm KHKT Nông nghiệp quốc gia Bách Sắc
|
Thăm,
làm việc, học tập kinh nghiệm
|
3
|
Tháng
11/2018
|
NS
ngành
|
|
D
|
Sở Văn hóa (06 đoàn/101 lượt người)
|
27
|
Đoàn
đại biểu Sở Văn hóa
|
Đối
ngoại
|
Giám
đốc Sở
|
10
|
Trung
Quốc
|
Sở
Văn hóa, Cục Thể thao, Ủy ban phát triển Du lịch TP Bách Sắc, Quảng Tây
|
Hội
đàm, trao đổi hợp tác
|
3
|
Tháng
6/2018
|
NS
ngành
|
|
28
|
Đoàn
đại biểu Sở Văn hóa
|
Đối
ngoại
|
Giám
đốc Sở
|
10
|
Trung
Quốc
|
Sở
Văn hóa, Cục Thể thao, Ủy ban phát triển Du lịch Vân Nam
|
Hội
đàm, trao đổi hợp tác
|
5
|
Tháng
8/2018
|
NS
ngành
|
|
29
|
Đoàn
đại biểu Sở Văn hóa
|
Đào tạo,
bồi dưỡng
|
Lãnh
đạo Sở
|
10
|
Trung
Quốc
|
Tỉnh
Vân Nam
|
Bồi
dưỡng ngắn hạn
|
7
|
Tháng
8,9/2018
|
Học
bổng
|
|
30
|
Đoàn
đại biểu Sở Văn hóa
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Sở
|
6
|
Nhật
Bản
|
Cán
bộ quản lý du lịch tại một số địa phương Nhật Bản
|
Khảo
sát, học tập kinh nghiệm
|
4
|
Tháng
9/2018
|
NS
ngành
|
|
31
|
Đoàn
đại biểu Sở Văn hóa
|
Giao
lưu
|
Lãnh
đạo Sở
|
40
|
Trung
Quốc
|
Đoàn
Nghệ thuật châu Văn Sơn
|
Giao
lưu nghệ thuật
|
5
|
Tháng
10/2018
|
NS
ngành
|
|
32
|
Đoàn
đại biểu Sở Văn hóa
|
Giao
hữu
|
Lãnh
đạo Sở
|
25
|
Trung
Quốc
|
Tỉnh
Vân Nam
|
Giao
hữu thể thao
|
5
|
Theo
thư mời
|
NS
ngành
|
|
E
|
Sở Khoa học và Công nghệ (01
đoàn/03 lượt người)
|
33
|
Đoàn
đại biểu Sở Khoa học và Công nghệ
|
Khảo
sát
|
Giám
đốc sở
|
3
|
Nhật
Bản
|
(Theo
chương trình của Bộ KH&CN)
|
Khảo
sát, học hỏi, kinh nghiệm
|
6
|
Tháng
12/2018
|
NS sự
nghiệp KH
|
|
F
|
BQL Khu kinh tế (02 đoàn/20 lượt
người)
|
34
|
Đoàn
đại biểu BQL Khu kinh tế
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo BQL
|
10
|
Trung
Quốc
|
BQL
Khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho
|
Hội
đàm thường niên
|
3
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
35
|
Đoàn
đại biểu BQL Khu kinh tế
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo BQL
|
10
|
Trung
Quốc
|
BQL
Khu hợp tác kinh tế biên giới Malypho
|
Làm việc,
trao đổi, đánh giá công việc
|
3
|
Quý
IV/2018
|
NS
ngành
|
|
g
|
Sở Giáo
dục & Đào tạo (01 đoàn/05 lượt người)
|
36
|
Đoàn
đại biểu Sở Giáo dục & Đào tạo
|
Giao
lưu
|
Lãnh
đạo Sở
|
5
|
Trung
Quốc
|
Các
cơ sở đào tạo tại tỉnh Vân Nam
|
Trao
đổi thông tin về hợp tác và tuyển sinh du học
|
4
|
Tháng
10/2018
|
NS
ngành
|
i
|
h
|
Sở Giao thông vận tải (01
đoàn/04 lượt người)
|
37
|
Đoàn
đại biểu Sở Giao thông vận tải
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo Sở
|
4
|
Trung
Quốc
|
Ty Giao
thông vận tải tỉnh Vân Nam
|
Hội
đàm thường niên
|
5
|
Tháng
6/2018
|
NS
ngành
|
|
i
|
Công an tỉnh (02 đoàn/06 lượt
người)
|
38
|
Đoàn
đại biểu Công an tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Công an tỉnh
|
3
|
Trung
Quốc
|
Công
an Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Giao
ban định kỳ
|
5
|
Tháng
9/2018
|
NSngành
|
|
39
|
Đoàn
đại biểu Công an tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Công an tỉnh
|
3
|
Trung
Quốc
|
Công
an tỉnh Vân Nam
|
Giao
ban định kỳ
|
5
|
Tháng
11/2018
|
NS
ngành
|
|
k
|
Cục Hải quan (01 đoàn/06 lượt người)
|
40
|
Đoàn
đại biểu Chi cục Hải quan Thanh Thủy
|
Đối
ngoại
|
Chi
cục trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Hải
Quan Thiên Bảo
|
Làm
việc, trao đổi thông tin
|
2
|
Tháng
6, 7/2018
|
NS
ngành
|
|
l
|
BCH Bộ đội biên phòng (07
đoàn/98 lượt người)
|
41
|
BCH
Bộ đội biên phòng 4 tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Chính
ủy
|
20
|
Trung
Quốc
|
Tổng
đội CABP tỉnh Vân Nam
|
Sơ kết
hoạt động “Đồn - Trạm hữu nghị”
|
3
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
42
|
Đại diện
Biên giới đoạn 4
|
Đối
ngoại
|
Đại
diện biên giới
|
12
|
Trung
Quốc
|
Đại
diện biên giới đoạn 4 Trung Quốc
|
Hội
đàm định kỳ
|
5
|
Năm
2018
|
NS tỉnh
|
|
43
|
BCH
Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Chỉ
huy trưởng
|
12
|
Trung
Quốc
|
Chi đội
CABP tỉnh Vân Nam
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
44
|
BCH
Bộ đội biên phòng 4 tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Chỉ
huy trưởng
|
20
|
Trung
Quốc
|
Tổng
đội CABP tỉnh Quảng Tây
|
Hội
đàm định kỳ
|
5
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
45
|
BCH Bộ
đội biên phòng tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Chỉ
huy trưởng
|
12
|
Trung
Quốc
|
Chi
đội CABP tỉnh Vân Nam
|
Hội
đàm đột xuất
|
3
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
46
|
BCH
Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Chỉ
huy trưởng
|
12
|
Trung
Quốc
|
BĐBP
Khu vực Văn Sơn
|
Hội đàm
đột xuất
|
3
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
47
|
BCH
Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Đối
ngoại
|
Chỉ
huy trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Chi
đội CABP châu Văn Sơn
|
Hội
đàm đột xuất
|
4
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
M
|
Sở Xây dựng (01 đoàn/08 Iượt người)
|
48
|
Đoàn
đại biểu Sở Xây dựng
|
Nghiên
cứu
|
Giám
đốc Sở
|
8
|
Trung
Quốc
|
Ngành
QLXD - VLXD Trung Quốc
|
Làm
việc, trao đổi kinh nghiệm
|
10
|
Tháng
10/2018
|
NS
ngành
|
|
N
|
Sở Lao động TB&XH (02 đoàn/18 lượt người)
|
49
|
Đoàn
đại biểu Sở Lao động TB&XH
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Sở
|
8
|
Trung
Quốc
|
Cục
Tài nguyên NL&ASXH TP Bách Sắc
|
Bàn
biện pháp QLLĐ
|
3
|
Quý
I/2018
|
NS
ngành
|
|
50
|
Đoàn
đại biểu Sở Lao động TB&XH
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Sở
|
10
|
Trung
Quốc
|
Cục Tài
nguyên NL&ASXH châu Văn Sơn
|
Bàn
biện pháp QLLĐ
|
2
|
Quý II/2018
|
NS
ngành
|
|
o
|
Sở Tài nguyên & Môi trường (01 đoàn/05 lượt người)
|
51
|
Đoàn
đại biểu Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo Sở
|
5
|
Trung
Quốc
|
Cục Thủy
vụ châu Văn Sơn
|
Trao
đổi, học tập kinh nghiệm
|
3
|
Tháng
6/2018
|
NS
ngành
|
|
p
|
Sở Y tế (01 đoàn/10 lượt người)
|
52
|
Đoàn
đại biểu Sở Y tế
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo Sở Y tế
|
10
|
Trung
Quốc
|
Cục
Y tế huyện Malypho
|
Hội đàm
trong công tác phòng chống dịch bệnh
|
2
|
Tháng
6/2018
|
NS
ngành
|
|
q
|
Ngân hàng Nhà nước (01 đoàn/10
lượt người)
|
53
|
Đoàn
đại biểu Ngân hàng Nhà nước
|
Đối
ngoại
|
Giám
đốc chi nhánh
|
10
|
Trung
Quốc
|
Ngân
hàng nhân dân Trung Quốc chi nhánh châu Văn Sơn
|
Hội
đàm
|
5
|
Quý I
hoặc IV/2018
|
Đài
thọ
|
|
III
|
ĐOÀN CẤP HUYỆN (13 đoàn/130 lượt người)
|
a
|
Ủy ban nhân dân huyện Vị Xuyên
(01 đoàn/10 lượt người)
|
54
|
Đoàn
đại biểu huyện Vị Xuyên
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Huyện
Malypho
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Tháng
11/2017
|
NS
huyện
|
|
B
|
Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su Phì (02 đoàn/20
lượt người)
|
55
|
Đoàn
đại biểu UBND huyện
|
Đối
ngoại
|
Chủ
tịch UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Huyện
Malypho
|
Thăm,
giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý
II/2018
|
NS
huyện
|
|
56
|
Đoàn
đại biểu UBND huyện
|
Đối
ngoại
|
Chủ
tịch UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
CPND
huyện Mã Quan
|
Thăm,
giao lưu hợp tác
|
2
|
Quý
III/2018
|
NS
huyện
|
|
C
|
Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần
(02 đoàn/20 lượt người)
|
57
|
Đoàn
huyện Xín Mần
|
Hội
đàm
|
Chủ
tịch UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
CPND
huyện Mã Quan
|
Hội
đàm
|
3
|
Quý
II/2018
|
NS
huyện
|
|
58
|
Đoàn
huyện Xín Mần
|
Hội
đàm
|
Phó
Chủ tịch UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
CPND
huyện Mã Quan
|
Hội
đàm
|
2
|
Quý
III/2018
|
NS
huyện
|
|
D
|
Ủy ban nhân dân huyện Đồng Văn
(04 đoàn/40 lượt người)
|
59
|
Đoàn
đại biểu Huyện ủy
|
Đối
ngoại
|
Bí thư
|
10
|
Trung
Quốc
|
Huyện
ủy Phú Ninh
|
Hội
đàm
|
1
|
Quý
I, III/2018
|
NS
huyện
|
|
60
|
Đoàn
đại biểu UBND huyện
|
Đối ngoại
|
Chủ
tịch UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
CPND
huyện Malypho
|
Giao
lưu, học tập kinh nghiệm
|
2
|
Quý
II/2018
|
NS
huyện
|
|
61
|
Đoàn
đại biểu HĐND huyện
|
Đối
ngoại
|
Chủ
tịch HĐND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
HĐND
huyện Malypho
|
Giao
lưu, học tập kinh nghiệm
|
2
|
Quý
II/2018
|
NS
huyện
|
|
62
|
Đoàn
đại biểu UBND huyện
|
Hội
đàm
|
Phó
Chủ tịch UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
CPND
huyện Phú Ninh
|
Bàn
về công tác lao động
|
2
|
Quý
I, II/2018
|
NS
huyện
|
|
F
|
Ủy ban nhân dân huyện Mèo Vạc (3
đoàn/30 lượt người)
|
63
|
Đoàn
đại biểu Huyện ủy, UBND huyện
|
Làm
việc
|
Lãnh
đạo Huyện ủy, UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Huyện
Nà Pô
|
Thăm,
làm việc
|
2
|
Quý
I/2018
|
NS
huyện
|
|
64
|
Đoàn
đại biểu Huyện ủy, UBND huyện
|
Làm
việc
|
Lãnh
đạo Huyện ủy, UBND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Huyện
Phú Ninh
|
Thăm,
làm việc
|
2
|
Quý
II/2018
|
NS
huyện
|
|
65
|
Đoàn
đại biểu HĐND huyện
|
Làm
việc
|
Thường
trực HĐND
|
10
|
Trung
Quốc
|
Huyện
Phú Ninh
|
Thăm
và làm việc
|
2
|
Quý
III/2018
|
NS
huyện
|
|
G
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Giang (01 đoàn/10 Iượt người)
|
66
|
Đoàn
đại biểu Thành phố Hà Giang
|
Khảo
sát
|
Trần
Mạnh Lợi - Bí thư Thành ủy
|
10
|
Nhật
Bản
|
Tổ
chức JICA
|
Tham
quan, học tập kinh nghiệm
|
7
|
Tháng
7/2018
|
NS
TP
|
|
Tổng cộng: 66 đoàn/718 Iượt người
|
TT
|
Tên
đoàn
|
Danh
nghĩa đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Số
thành viên
|
Đến
từ nước
|
Nội
dung hoạt động
|
Số
ngày
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
ĐOÀN CẤP TỈNH (05 đoàn/35 lượt người)
|
1
|
Đoàn đại biểu tỉnh Vân Nam
|
Thăm
làm việc
|
Bí
thư Tỉnh ủy
|
12
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, khảo sát, dự chiêu đãi của lãnh đạo tỉnh Hà Giang
|
02
|
Quý
III
|
NS tỉnh
|
|
2
|
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn
|
Hội
đàm
|
Châu
trưởng CPND châu Văn Sơn
|
12
|
Trung
Quốc
|
Thăm
và làm việc
|
2
|
Quý II/2018
|
NS tỉnh
|
|
3
|
Đoàn Chuyên gia Mạng lưới công viên
địa chất toàn cầu (GGN) của tổ chức UNESCO
|
Kiểm
tra, đánh giá
|
Đại
diện GGN
|
03
|
Cộng
hòa Ý
|
Đánh
giá công tác xây dựng, bảo tồn và phát triển CVĐC toàn cầu
Cao nguyên đá Đồng Văn
|
05
|
Quý
III/2018
|
NS tỉnh
|
|
4
|
Đoàn đại biểu TP Bách Sắc
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo TP Bách Sắc
|
10
|
Trung
Quốc
|
Thăm
và làm việc
|
2
|
Quý
IV/2018
|
NS tỉnh
|
|
5
|
Đoàn đại biểu tỉnh Miyagi
|
Khảo
sát
|
Lãnh
đạo tỉnh
|
8
|
Nhật
Bản
|
Làm
việc, khảo sát tại tỉnh
|
3
|
Theo
thư mời
|
NS tỉnh
|
|
II
|
ĐOÀN CÁC BAN ĐẢNG TỈNH ỦY (02 đoàn/60 lượt người)
|
6
|
Đoàn đại biểu Thành phố Bách Sắc
|
Bồi
dưỡng
|
BTC
Thành phố Bách Sắc
|
30
|
Trung
Quốc
|
Bồi
dưỡng, trao đổi
|
15
|
Tháng
5/2018
|
NS tỉnh
|
|
7
|
Đoàn đại biểu Thành phố Bách Sắc
|
Bồi
dưỡng
|
BTC
Thành phố Bách Sắc
|
30
|
Trung
Quốc
|
Bồi
dưỡng, trao đổi
|
15
|
Tháng
7/2018
|
NS tỉnh
|
|
III
|
ĐOÀN CẤP SỞ, BAN, NGÀNH (55
đoàn/595 lượt người)
|
|
Sở Ngoại vụ (08 đoàn/118 lượt
người)
|
8
|
Đoàn cán bộ, công chức thành phố
Bách Sắc
|
Học
tập, khảo sát
|
Lãnh
đạo Ban Tổ chức Thành ủy
|
30
|
Trung
Quốc
|
Tập
huấn, giao lưu, khảo sát tại tỉnh Hà Giang
|
10
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
9
|
Đoàn đại biểu thanh niên châu Văn
Sơn
|
Giao
lưu
|
Lãnh
đạo Đoàn thanh niên
|
40
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm, giao lưu, khảo sát tại tỉnh Hà Giang
|
03
|
Quý
IV/2018
|
NS
ngành
|
|
10
|
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự
Vân Nam
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Văn phòng
|
8
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
2
|
Quý
I/2018
|
NS
ngành
|
|
11
|
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự
châu Văn Sơn
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Văn phòng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
2
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
12
|
Đoàn công tác liên ngành châu Văn
Sơn
|
Khảo
sát
|
Lãnh
đạo Văn phòng Ngoại sự
|
7
|
Trung
Quốc
|
Tổ
chức khảo sát song phương
|
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
13
|
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự
Bách Sắc
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Văn phòng
|
8
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
3
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
14
|
Đoàn công tác Văn phòng Ngoại sự Quảng
Tây
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Văn phòng
|
8
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
3
|
Quý
III/2018
|
NS
ngành
|
|
15
|
Đoàn công tác liên ngành châu Văn
Sơn
|
Giao
ban
|
Lãnh
đạo Văn phòng
|
7
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm
giải quyết các vụ việc xảy ra trên tuyến biên giới
|
|
Quý
IV/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh (02
đoàn/20 lượt người)
|
16
|
Ủy ban Chính trị Hiệp thương châu
Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Ủy ban
|
10
|
Trung
Quốc
|
Trao
đổi, làm việc, giao lưu hợp tác
|
3
|
Tháng
8/2018
|
NS tỉnh
|
|
17
|
Ủy ban Chính trị Hiệp thương TP
Bách Sắc
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Ủy ban
|
10
|
Trung
Quốc
|
Trao
đổi, làm việc, giao lưu hợp tác
|
3
|
Năm
2018
|
NS tỉnh
|
|
|
Tỉnh đoàn (01 đoàn/40 Iượt người)
|
18
|
Ủy ban Đoàn thanh niên cộng sản Trung Quốc châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Ủy ban
|
40
|
Trung
Quốc
|
Giao
lưu, trao đổi kinh nghiệm công tác đoàn thanh niên
|
3
|
Tháng
10/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Sở Công thương (01 đoàn/10 Iượt
người)
|
19
|
Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu
Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Quý
IV/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Sở Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn (07 đoàn/70 lượt người)
|
20
|
Đoàn đại biểu Viện dược liệu Vân
Nam
|
Khảo
sát
|
Viện
trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Khảo
sát, ký kết hợp tác
|
3
|
Tháng
4/2018
|
NS
ngành
|
|
21
|
Đoàn đại biểu Viện rau quả Vân Nam
|
Làm
việc
|
Viện
trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hợp
tác trồng thử nghiệm rau chất lượng trong nhà
|
3
|
Tháng
5/2018
|
NS
ngành
|
|
22
|
Đoàn đại biểu Trung tâm Á Nhiệt đới
Vân Nam
|
Làm
việc
|
Giám
đốc
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm
việc, ký kết hợp tác
|
6
|
Tháng
5/2018
|
NS
ngành
|
|
23
|
Đoàn đại biểu Trung tâm KHKT Bách Sắc
|
Làm
việc
|
Lãnh
đạo Trung tâm
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm
việc, ký kết hợp tác
|
6
|
Tháng
8/2018
|
NS
ngành
|
|
24
|
Đoàn đại biểu Cục Lâm nghiệp châu
Văn Sơn
|
Làm
việc, hội đàm
|
Cục
trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm
việc, hội đàm
|
1
|
Tháng
9/2018
|
NS
ngành
|
|
25
|
Đoàn đại biểu Trung tâm Á Nhiệt đới
Vân Nam
|
Làm
việc
|
Giám
đốc
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm
việc, ký kết hợp tác
|
6
|
Tháng
II/2018
|
NS
ngành
|
|
26
|
Đoàn đại biểu Trung tâm KHKT Bách sắc
|
Làm
việc
|
Lãnh
đạo Trung tâm
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm
việc, ký kết hợp tác
|
6
|
Tháng
II/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Sở Văn hóa (04 đoàn/42 lượt người)
|
27
|
Đoàn HLV, VĐ châu Văn Sơn và TP
Bách Sắc
|
Thi đấu
thể thao
|
Đại
diện lãnh đạo Sở
|
20
|
Trung
Quốc
|
Tham
gia giải Marathon tỉnh Hà Giang năm 2018
|
4
|
Tháng
4/2018
|
NS
ngành
|
|
28
|
Cục Văn hóa, Ủy ban phát triển du lịch
thành phố Bách Sắc
|
Làm
việc
|
Cục
trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm,
làm việc
|
3
|
Tháng
9/2018
|
NS
ngành
|
|
29
|
Cục Văn hóa, Ủy ban phát triển du lịch
tỉnh Vân Nam
|
Làm
việc
|
Đại
diện lãnh đạo tỉnh
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm, làm việc
|
3
|
Tháng
11/2018
|
NS
ngành
|
|
30
|
Đoàn chuyên gia GGN
|
Khảo
sát
|
Chuyên
gia nước ngoài
|
2
|
CH
Pháp
|
Khảo
sát, làm việc
|
4
|
Quý I, III/2018
|
NS
ngành
|
|
|
BQL Khu kinh tế (02 đoàn/20 lượt
người)
|
31
|
BQL khu hợp tác kinh tế biên giới
Malypho
|
Hội
đàm
|
Chủ
nhiệm, Phó chủ nhiệm
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm thường niên
|
2
|
Quý
I/2018
|
NS
ngành
|
|
32
|
BQL khu hợp tác kinh tế biên giới
Malypho
|
Hội
đàm
|
Chủ
nhiệm, Phó chủ nhiệm
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm
việc, đánh giá tình hình phát triển kinh tế biên mậu
|
2
|
Quý
3/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Sở Giao thông vận tải (01
đoàn/10 lượt người)
|
33
|
Cục Giao thông vận tải châu Văn Sơn
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm thường niên
|
2
|
Tháng
9/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Công an tỉnh (06 đoàn/601ượt người)
|
34
|
Đoàn đại biểu Công an huyện Mã Quan
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
5
|
Tháng
5/2018
|
NS
ngành
|
|
35
|
Đoàn đại biểu Công an huyện Phú
Ninh
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
2
|
Tháng
5/2018
|
NS
ngành
|
|
36
|
Đoàn đại biểu Công an huyện Nà Pô
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
5
|
Tháng
5/2018
|
NS
ngành
|
|
37
|
Đoàn đại biểu Văn phòng BLO Thiên Bảo
|
Đối
ngoại
|
Chủ
nhiệm Văn phòng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
1
|
Tháng
5/2018
|
NS
ngành
|
|
38
|
Đoàn đại biểu
Công Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Công an Khu
|
10
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
5
|
Tháng
10/2018
|
NS
ngành
|
|
39
|
Đoàn đại biểu Công an châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Giao
ban định kỳ
|
5
|
Tháng
11/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Cục Hải quan (01 đoàn/10 lượt
người)
|
40
|
Cục Hải quan Côn Minh
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Làm
việc, trao đổi số liệu, thông tin
|
3
|
Tháng
6, 7/2018
|
NS
ngành
|
|
|
BCH Bộ đội biên phòng (16
đoàn/136 lượt người)
|
41
|
Tổng đội CABP tỉnh Vân Nam
|
Đối
ngoại
|
Tổng đội trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Tọa
đàm kỷ niệm 3/3
|
3
|
Tháng
3/2018
|
NS
ngành
|
|
42
|
Tổng đội CABP
tỉnh Quảng Tây
|
Đối ngoại
|
Tổng đội trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Tọa
đàm kỷ niệm 3/3
|
3
|
Tháng
3/2018
|
NS
ngành
|
|
43
|
Chi đội CABP châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Tọa đàm
kỷ niệm 3/3
|
3
|
Tháng
3/2018
|
NS
ngành
|
|
44
|
Chi đội CABP Bách Sắc
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Tọa
đàm kỷ niệm 3/3
|
3
|
Tháng
3/2018
|
NS
ngành
|
|
45
|
BĐBP Khu vực Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Tọa
đàm kỷ niệm 3/3
|
3
|
Tháng
3/2018
|
NS
ngành
|
|
46
|
BĐBP Khu vực Bách Sắc
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
6
|
Trung
Quốc
|
Tọa
đàm kỷ niệm 3/3
|
3
|
Tháng
3/2018
|
NS
ngành
|
|
47
|
Đại diện biên giới đoạn 4 Trung Quốc
|
Đối
ngoại
|
Đại
diện biên giới
|
10
|
Trung
Quốc
|
Đại
diện biên giới đoạn 4 Việt Nam
|
5
|
Tháng
6/2018
|
NS
ngành
|
|
48
|
Chi đội CABP châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm định kỳ
|
5
|
Tháng
9/2018
|
NS
ngành
|
|
49
|
Tổng đội CABP tỉnh Vân Nam
|
Đối
ngoại
|
Tổng
đội trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
50
|
Tổng đội CABP tỉnh Quảng Tây
|
Đối
ngoại
|
Tổng
đội trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
51
|
Chi đội CABP châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm đột xuất
|
4
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
52
|
Chi đội CABP Bách Sắc
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm đột xuất
|
4
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
53
|
BĐBP Khu vực châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm đột xuất
|
4
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
54
|
BĐBP Khu vực Bách Sắc
|
Đối
ngoại
|
Chi
đội trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm đột xuất
|
4
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
55
|
Văn phòng QLCK tỉnh Vân Nam
|
Đối
ngoại
|
Chủ
nhiệm
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm đột xuất
|
4
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
56
|
Văn phòng QLCK tỉnh Quảng Tây
|
Đối
ngoại
|
Chủ
nhiệm
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm đột xuất
|
4
|
Năm
2018
|
NS
ngành
|
|
|
Sở Lao động TB&XH (02
đoàn/20 lượt người)
|
57
|
Cục Tài nguyên NL&ASXH châu Văn
Sơn
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Bàn
biện pháp QLLĐ
|
3
|
Quý
II/2018
|
NS
ngành
|
|
58
|
Cục Tài nguyên NL&ASXH thành phố
Bách Sắc
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Bàn
biện pháp QLLĐ
|
3
|
Quý
IV/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Sở Tư pháp (01 đoàn/9 lượt người)
|
59
|
Cục Tư pháp châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo Cục
|
9
|
Trung
Quốc
|
Triển
khai công tác Tư pháp
|
3
|
Quý
I, II/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Sở Y tế (01 đoàn/10 lượt người)
|
60
|
Cục Y tế huyện Malypho
|
Hội
đàm
|
Lãnh
đạo Cục
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm trong công tác phòng chống dịch bệnh
|
2
|
Tháng
12/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước (01 đoàn/10
lượt người)
|
61
|
Ngân hàng nhân dân Trung Quốc chi
nhánh châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Giám
đốc Chi nhánh
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm
|
7
|
Quý
I hoặc II/2018
|
NS
ngành
|
|
|
Hội chữ thập đỏ (01 đoàn/10 lượt
người)
|
62
|
Hội chữ thập đỏ châu Văn Sơn
|
Đối
ngoại
|
Chủ
tịch Hội
|
10
|
Trung
Quốc
|
Trao
đổi, hội đàm thống nhất nội dung ký kết hợp tác
|
3
|
Tháng
3/2018
|
NS
ngành
|
|
IV
|
ĐOÀN CẤP HUYỆN (12 đoàn/ 120 Iượt
người)
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Vị Xuyên
(01 đoàn/10 lượt người)
|
63
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho
|
Đối
ngoại
|
Lãnh
đạo huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm định kỳ
|
3
|
Tháng
6/2018
|
NS
huyện
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su
Phì (02 đoàn/20 lượt người)
|
64
|
Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan
|
Đối
ngoại
|
Chủ
tịch
|
10
|
Trung
Quốc
|
Thăm,
giao lưu, hợp tác
|
2
|
Quý
IV/2018
|
NS
huyện
|
|
65
|
Chính phủ nhân dân huyện Malypho
|
Đối
ngoại
|
Chủ
tịch
|
10
|
Trung
Quốc
|
Thăm,
giao lưu, hợp tác
|
2
|
Quý
II/2018
|
NS
huyện
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Xín Mần
(01 đoàn/10 lượt người)
|
66
|
CPND huyện Mã Quan
|
Hội
đàm
|
Huyện
trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm
|
2
|
Quý
III/2018
|
NS
huyện
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Bắc Mê (02
đoàn/20 lượt người)
|
67
|
Đơn vị có nhu cầu tìm hiểu về cây
dược liệu
|
Khảo
sát
|
|
10
|
|
Tìm
hiểu, đầu tư về cây dược liệu
|
|
Quý I, II/2018
|
NS
huyện
|
|
68
|
Đơn vị có nhu cầu tìm hiểu về đầu
tư du lịch
|
Khảo
sát
|
|
10
|
|
Tìm
hiểu, đầu tư về các loại hình du lịch
|
|
Quý
III, IV/2018
|
NS
huyện
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Đồng Văn
(03 đoàn/30 lượt người)
|
69
|
CPND huyện Phú Ninh, Malypho
|
Đối
ngoại
|
Huyện
trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm, giao lưu
|
2
|
Quý
I/2018
|
NS
huyện
|
|
70
|
HĐND huyện Phú Ninh, Malypho
|
Đối
ngoại
|
Chủ
tịch HĐND
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm, giao lưu
|
2
|
Quý
II/2018
|
NS
huyện
|
|
71
|
Huyện ủy Malypho
|
Đối
ngoại
|
Bí
thư
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm, giao lưu
|
2
|
Quý
III/2018
|
NS
huyện
|
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Mèo Vạc
(02 đoàn/20 lượt người)
|
72
|
Đoàn đại biểu Đảng, CPND huyện Phú
Ninh
|
Làm
việc
|
Lãnh
đạo CPND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Thăm,
làm việc
|
2
|
Quý
I/2018
|
NS
huyện
|
|
73
|
Đoàn đại biểu Đảng, CPND huyện Nà
Pô
|
Làm
việc
|
Lãnh
đạo CPND huyện
|
10
|
Trung
Quốc
|
Thăm,
làm việc
|
2
|
Quý III/2018
|
NS
huyện
|
|
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Giang (01 đoàn/10 lượt người)
|
74
|
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn
|
Thăm,
làm việc
|
Huyện
trưởng
|
10
|
Trung
Quốc
|
Hội
đàm
|
3
|
Tháng
10/2018
|
NS
TP
|
|
Tổng
cộng: 74 đoàn/ 810 Iượt người
|