|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5429/QĐ-UBND 2017 phê duyệt danh mục vị trí việc làm tại Đài Truyền thanh Lào Cai
Số hiệu:
|
5429/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5429/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 05 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 8/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày
8/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm
trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực
của vị trí việc làm đối với Đài Truyền thanh và Truyền hình các huyện, thành phố
tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là Đài) như sau:
1. Vị trí việc làm của Đài gồm, gồm: 10
vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm gắn với chức danh
lãnh đạo, quản lý điều hành: 02 vị trí.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp: 04 vị trí.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ
trợ, phục vụ: 04 vị trí.
2. Về số lượng
người làm việc của Đài do Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố quyết định giao trong tổng chỉ tiêu được UBND tỉnh Lào
Cai giao định kỳ hàng năm. Việc điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm do UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề án vị
trí việc làm của đơn vị, đề nghị của UBND các huyện, thành phố và theo ý kiến
thẩm định của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điêu 2. Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phê
duyệt bản mô tả công việc và giao chỉ tiêu số lượng người làm việc cho từng vị
trí việc làm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng số người làm việc theo vị trí việc làm và
khung năng lực của vị trí việc làm được phê duyệt.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh
- Như điều 3 QĐ;
- Sở Nội vụ (2b);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lư: VT, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỐI THIỂU
ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH - TRUYỀN HÌNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 5429/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm
2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
Stt
|
Danh
mục vị trí việc làm
|
Số
lượng vị trí việc làm
|
Chức
danh nghề nghiệp tương ứng tối thiểu
|
Hạng
chức danh nghề nghiệp tối thiểu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
2
|
|
|
|
1
|
Trưởng đài
|
1
|
Thuộc
1 trong các chức danh: Biên tập viên; Phóng viên; Biên dịch viên; Đạo diễn
truyền hình hoặc chuyên viên
|
Hạng
III
|
|
2
|
Phó trưởng đài
|
1
|
Thuộc
1 trong các chức danh: Biên tập viên; Phóng viên; Biên dịch viên; Đạo diễn
truyền hình hoặc chuyên viên
|
Hạng
III
|
|
II
|
Tên vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
4
|
|
|
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ phát thanh
|
1
|
Biên
tập viên
|
Hạng
III
|
|
2
|
Thực hiện nhiệm vụ phóng viên
|
1
|
Phóng
viên
|
Hạng
III
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ biên tập
|
1
|
Biên
tập viên
|
Hạng
III
|
|
4
|
Sản xuất chương trình và truyền dẫn,
phát sóng
|
1
|
Kỹ
thuật viên
|
Hạng
IV
|
|
III
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
4
|
|
|
|
1
|
Hành chính - tổng hợp
|
1
|
Cán
sự
|
Loại
D
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
2
|
Kế toán
|
1
|
Kế
toán viên
|
Loại
C
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
3
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
Văn
thư trung cấp
|
Loại
D
|
Vận
dụng ngạch công chức
|
4
|
Bảo vệ
|
1
|
Nhân
viên
|
|
|
|
Tổng
|
10
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN
THANH - TRUYỀN HÌNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 5429/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm
2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Danh mục vị trí
làm việc
|
Tiêu
chuẩn, điều kiện tối thiểu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
1
|
Trưởng
đài
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng: Có
trình độ đại học trở lên chuyên ngành báo chí, xuất bản,
kỹ thuật truyền thanh - truyền hình. Nếu thuộc các chuyên ngành khác thì phải
được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản, kỹ thuật truyền thanh
- truyền hình
|
|
Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên
|
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT
|
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác
|
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ: Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ
chuyên môn; có kinh nghiệm công tác trong ngành từ 05 năm trở lên
|
|
- Có năng lực quản lý điều hành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
2
|
Phó
trưởng đài
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có trình độ đại học
trở lên chuyên ngành báo chí, xuất bản, kỹ thuật truyền
thanh - truyền hình. Nếu thuộc các chuyên ngành khác thì phải được đào tạo, bồi
dưỡng về nghiệp vụ báo chí, xuất bản, kỹ thuật truyền
thanh - truyền hình.
|
|
Trình độ lý luận chính
trị: Trung cấp trở
lên
|
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
|
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo
quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác
|
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ: Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ
chuyên môn; có kinh nghiệm công tác trong ngành từ 03 năm trở lên
|
|
- Có năng lực quản lý điều hành;
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
II
|
Tên vị trí việc làm gắn với công
việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
1
|
Thực
hiện nhiệm vụ phát thanh
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có trình độ đại học trở lên
chuyên ngành báo chí, xuất bản. Nếu thuộc các chuyên ngành khác thì phải được
đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ báo
chí, xuất
|
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông
tư số 03/2014/TT-BTTTT
|
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác
|
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ: Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo
nghiệp vụ chuyên môn
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
|
Thực
hiện nhiệm vụ phóng viên
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo
bồi dưỡng: Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành báo chí. Nếu thuộc các
chuyên ngành khác thì phải được đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ báo chí.
|
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
|
|
Có trình độ
ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề
nghiệp phù hợp với vị trí công tác
|
|
Tiêu chuẩn về
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Nắm vững đường lối, chủ trương chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành: thành thạo
nghiệp vụ chuyên môn
|
|
- Có tinh thần
trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt
- Có đủ sức khỏe
để công tác
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ
biên tập
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: có trình độ
đại học trở lên chuyên ngành báo chí, xuất bản. Nếu thuộc các chuyên ngành khác thì phải được đào
tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ báo
chí, xuất
|
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
|
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT
|
|
Có chứng chỉ bồi
dưỡng chức danh nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác
|
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ: Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ
chuyên môn
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt
- Có đủ sức khỏe
để công tác
|
|
4
|
Sản
xuất chương trình và truyền dẫn, phát sóng
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Có
trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật phát thanh - truyền hình
|
|
Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT
|
|
Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh
nghề nghiệp phù hợp với vị trí công tác
|
|
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ: Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành; thành thạo nghiệp vụ chuyên môn
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ
phục vụ nhân dân tốt
- Có đủ
sức khỏe để công tác
|
|
III
|
Tên
vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Hành
chính - Tổng hợp
|
- Có trình độ trung cấp trở lên, chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTT ngày 11/3/2014 của
Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Được bồi dưỡng
kiến thức QLNN chương trình cán sự hoặc tương đương trở
lên
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
2
|
Kế toán
|
- Có trình độ đại học trở lên,
chuyên ngành kế toán
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán viên trở lên
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực công
tác chuyên ngành
- Có đủ sức khỏe để công tác
|
|
3
|
Văn
thư - Lưu trữ
|
- Có trình độ trung cấp trở lên
chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ; Hành chính; được bồi dưỡng
kiến thức quản lý Nhà nước ngạch cán sự hoặc tương đương trở lên;
|
|
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ
tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGD&ĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Quy định tại Thông tư
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ thông tin và Truyền thông
|
|
- Có tinh thần trách nhiệm cao;
- Có thái độ phục vụ nhân dân tốt;
- Có năng lực thực thi nhiệm vụ;
- Có đủ sức khỏe
để công tác:
|
|
4
|
Bảo vệ
|
Được đào tạo các
lớp về Vệ sĩ; có tinh thần trách nhiệm, trung thực, tác
phong nhanh nhẹn, hoạt bát và sức khoẻ tốt. Ưu
tiên những người đã hoàn thành nghĩa vụ
quân sự
|
|
Quyết định 5429/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5429/QĐ-UBND ngày 05/12/2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của vị trí việc làm đối với Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
1.704
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|