Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 243/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã Thanh Hóa
Số hiệu:
243/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành:
19/01/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
243/QĐ-UBND
Thanh
Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI CHI TIẾT VÙNG BẮC SÔNG
MÃ, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày
29/11/2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên
tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến
lược phát triển thuỷ lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
1588/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi
khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện
biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số
872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
86/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 về Quy hoạch
thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể thuỷ lợi tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2778/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương
nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Bắc
sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN&PTNT ngày 07/8/2017,
các Công văn số 3343/SNN&PTNT-TL ngày 03/11/2017, số 3600/SNN&PTNT-TL
ngày 24/11/2017, số 28/SNN&PTNT- TL ngày 05/01/2018 (kèm theo hồ sơ) và
Công văn số 3634/SKHĐT-KTNN ngày 11/8/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc
phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
I. Tên dự án: Quy hoạch
thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến
năm 2030.
II. Phạm vi dự án: Bao
gồm toàn bộ địa giới hành chính của các huyện, thị xã: Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc,
Hoằng Hóa, Bỉm Sơn; một phần diện tích của thành phố Thanh Hóa (6 xã) và một phần
diện tích huyện Vĩnh Lộc (5 xã), với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5
ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 56.882,6 ha.
III. Chủ đầu tư: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. Nội dung chính của
quy hoạch:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch thủy lợi chi tiết
vùng Bắc sông Mã phù hợp với định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt
Nam, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn
2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển
dâng, Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030.
- Kế thừa, quản lý khai thác
phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi hiện có; từng bước đầu tư hoàn thiện
hệ thống công trình thủy lợi để giảm thiểu đến mức tối đa thiệt hại do thiên
tai gây ra, đáp ứng nhu cầu dùng nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ và dân sinh trong vùng quy hoạch.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch thủy lợi chi tiết
vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm
khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Từng bước hoàn
thiện hạ tầng hệ thống công trình thủy lợi; hiện đại hóa công tác quản lý, khai
thác góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất các giải pháp thủy
lợi để khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng nước khác; đến
năm 2025 nâng dần tần suất đảm bảo tưới một số công trình lớn lên 85%; tần suất
đảm bảo tiêu thoát nước P = 10%; tần suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P =
1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P = 0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); tần
suất chống lũ trên hệ thống sông Hoạt P = 5%. Đề xuất các giải pháp chủ động
phòng chống giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở để xây dựng kế
hoạch thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi đến năm 2020, 2025 và định hướng
đến năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống
nhân dân trong vùng dự án.
3. Giải pháp quy hoạch:
3.1. Quy hoạch cấp nước:
a) Phân vùng quy hoạch: Gồm
5 tiểu vùng, với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5 ha, cụ thể:
- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút -
Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, 2 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 9.053,2 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng hưởng lợi
của trạm bơm Hoằng Khánh, gồm huyện Hoằng Hóa, 5 xã và 1 phường thuộc thành phố
Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 20.932,1 ha.
- Tiểu vùng 3: Vùng sông Lèn
và phụ cận, gồm các huyện Hậu Lộc, Nga Sơn và 23 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng
diện tích đất tự nhiên là 51.140,3 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng sông Tam
Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, một phần xã Hà Vinh thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 6.935,4 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng ngoài
bãi, gồm một phần các xã Hoằng Khánh, Hoằng Phượng, Hoằng Giang, Hoằng Đạt, Hoằng
Minh, Hoằng Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa, một phần các xã Hoằng Lý, Hoằng Đại
thuộc thành phố Thanh Hóa, một phần các xã Quang Lộc, Văn Lộc, Xuân Lộc, Phong
Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và một phần xã Vĩnh Minh thuộc huyện Vĩnh Lộc. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 2.246,5 ha.
b) Giải pháp cấp nước:
b.1) Cấp nước cho sản xuất
nông nghiệp (tổng diện tích đất canh tác quy hoạch đến 2030 là 41.033 ha), cụ
thể:
b.1.1) Tiểu vùng 1: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 2.669 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho
209 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030, diện tích đất sản xuất nông
nghiệp giảm còn 2.541 ha, tạo nguồn cho 363 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải
pháp công trình chính:
- Xây dựng lại trạm bơm Vĩnh
Hùng tưới và tạo nguồn cho 1.230 ha lúa, 450 ha màu, cây công nghiệp và tạo nguồn
cho 320 ha đất nuôi trồng thủy sản thuộc các xã vùng Đông Nam của huyện Vĩnh Lộc
và xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.
- Nâng cấp, sửa chữa 8 hồ chứa
tưới cho 396 ha; nâng cấp trạm bơm Hòa Long và 5 trạm bơm nội đồng tưới cho 300
ha; kiên cố hóa 62 km kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 363 ha đất
nuôi trồng thủy sản từ trạm bơm Vĩnh Hùng, suối Đa Bút, Khe Bông và các khe suối
nhỏ.
b.1.2) Tiểu vùng 2: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 10.470 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho
2.268 ha nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông
nghiệp giảm còn 10.108 ha, tạo nguồn cho 1.863 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải
pháp công trình chính:
- Phương án tạo nguồn cho sản
xuất nông nghiệp: Sửa chữa, cải tạo trạm bơm Hoằng Khánh với quy mô 12 máy x
8.000 m3 /h lấy nước sông Mã tưới và tạo nguồn cho 12.293 ha huyện Hoằng
Hóa và 4.000 ha huyện Hậu Lộc.
- Phương án nội đồng cho sản
xuất nông nghiệp:
+ Nâng cấp, mở rộng kênh
chính đoạn từ K0+400-K1+085 kênh Bắc trạm bơm Hoằng Khánh; từ xi phông Cầu
Choán đến kênh tiêu Trường Phụ và kiên cố kênh cấp 1, cấp 2, các kênh nhánh.
+ Xây dựng mới xi phông Cầu
Choán 2 đảm bảo cấp nước cho 8 xã ven biển thuộc huyện Hoằng Hoá; xây dựng mới
trạm bơm Đông Thành và trạm bơm Hoằng Thanh tưới cho 317 ha lúa và nuôi tôm
công nghiệp.
+ Nâng cấp 16 trạm bơm nội đồng
tưới cho 3.484 ha; nâng cấp hồ Hoằng Hải tưới cho 30 ha. Kiên cố hóa 420,29 km
kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 2.268 ha đất
nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ 1.401 ha, nước ngọt được cấp từ trạm
bơm Hoằng Khánh qua các kênh N22, N24, N26, N15, N17 và kênh tiêu Trường Phụ;
nước mặn lấy từ cống qua đê sông Mã, sông Cùng. Nuôi nước ngọt, nước được cấp từ
trạm bơm Hoằng Khánh qua hệ thống kênh mương, trạm bơm nội đồng.
b.1.3) Tiểu vùng 3: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 21.230 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn 4.481
ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp
giảm còn 19.456 ha, tạo nguồn cho 4.431 ha nuôi trồng thủy sản; giải pháp công
trình chính:
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống
thủy lợi sông Lèn ngăn mặn, tạo nguồn cho các trạm bơm và công trình lấy nước dọc
sông Lèn, sông Hoạt, sông Càn.
- Đối với khu tưới huyện Hậu
Lộc: Nâng cấp hiện đại hóa trạm bơm Châu Lộc và 24 trạm bơm nội đồng đảm bảo tưới
cho 6.275 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm Đa Lộc, Minh Thành, Lộc Tân và Hòa Lộc 4
tưới cho 660 ha đất sản xuất nông nghiệp và 200 ha đất nuôi trồng thủy sản;
kiên cố 372,6 km kênh mương nội đồng.
- Đối với khu tưới huyện Hà
Trung: Nâng cấp 10 hồ chứa tưới cho 324 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm
tưới cho 2.674 ha, trong đó trạm bơm Vạn Đề tưới cho 604 ha; xây dựng mới 3 trạm
bơm tưới cho 390 ha và lấy nước từ hồ Bến Quân để tạo nguồn tưới tiết kiệm nước
cho 60 ha mía; kiên cố 72,5 km kênh mương nội đồng.
- Đối với khu tưới huyện Nga
Sơn: Nâng cấp, hiện đại hóa 21 trạm bơm tưới cho 4.523 ha, trong đó xây dựng lại
trạm bơm Vực Bà tưới cho 500 ha và tạo nguồn cho kênh Nam trạm bơm Xa Loan tưới
827 ha; xây mới 6 trạm bơm tưới cho 800 ha; kiên cố 30,2 km kênh trạm bơm Xa
Loan và 492,9 km kênh nội đồng.
- Tạo nguồn cho 4.481 ha đất
nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ (781 ha), nước ngọt được lấy từ các
trạm bơm trên sông Lèn, kênh De, kênh 5 xã, kênh Chợ Dầu cấp cho khu vực Hậu Lộc
và lấy từ trạm bơm Xa Loan cấp cho khu vực Nga Sơn; nuôi nước ngọt, nguồn nước
được lấy từ các trạm bơm trên sông Lèn như Đại Lộc, Châu Lộc, Vạn Đề, Cống Phủ
và các trạm bơm lấy nước trên sông Trà Giang, kênh 5 xã, kênh 10 xã, kênh Hưng
Long và sông Hoạt.
b.1.4) Tiểu vùng 4: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 1.430 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho
150 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông
nghiệp giảm xuống còn 1.021 ha, tạo nguồn cho 289 ha nuôi trồng thủy sản; giải
pháp công trình chính:
- Nâng cấp 4 hồ chứa tưới
cho 76 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tưới cho 1.144 ha. Kiên cố 56,4 km
kênh mương nội đồng.
- Xây dựng mới 2 trạm bơm tưới
và tạo nguồn 1.558 ha, trong đó trạm bơm Triết Giang tưới tiêu kết hợp với quy
mô 4 máy x 2.500 m3 /h, tưới cho 1.468 ha và tạo nguồn cho các trạm
bơm lấy nước trên kênh Tam Điệp như trạm bơm Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa,…
- Tạo nguồn cho diện tích đất
nuôi trồng thủy sản từ các trạm bơm Triết Giang, Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa.
b.1.5) Tiểu vùng 5: Nhiệm vụ
cấp nước tưới hiện nay là 1.024 ha chủ yếu là các loại hoa màu như ngô và các
loại rau, đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm xuống còn
961 ha; giải pháp công trình chính:
Xây dựng mới 8 trạm bơm tưới
và kiên cố kênh Hoằng Đại tưới cho 410 ha đất vùng bãi huyện Hoằng Hóa; xây dựng
mới 2 trạm bơm tưới cho 35 ha đất vùng bãi huyện Hậu Lộc; xây dựng mới trạm bơm
Vĩnh Minh 3 tưới cho 25 ha đất vùng bãi huyện Vĩnh Lộc.
b.1.6) Giai đoạn từ nay đến
năm 2030 tiếp tục nghiên cứu bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện
Cẩm Hoàng vào quy hoạch này ở thời điểm thích hợp.
b.2) Cấp nước cho sinh hoạt
và công nghiệp:
- Khu đô thị, công nghiệp tập
trung:
+ Nâng cấp 7 nhà máy nước tại
các địa điểm: Thị xã Bỉm Sơn (số 1), thị trấn Hà Trung, xã Nga Yên, thị trấn Hậu
Lộc, xã Minh Lộc, đô thị Diêm Phố, thị trấn Bút Sơn đảm bảo quy mô đến năm 2020
là 70.500 m3 /ngày.đêm, đến năm 2030 là 113.500 m3 /ngày.đêm.
+ Xây dựng mới 9 nhà máy nước
tại các địa điểm: Khu công nghiệp Hoàng Long, thị xã Bỉm Sơn (số 2, 3, 4), thị
trấn Hà Trung, đô thị Hà Long, trạm bơm tăng áp Hậu Lộc, xã Hoằng Ngọc, trạm
bơm tăng áp Hoằng Hóa đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 81.000 m3 /ngày.đêm,
đến năm 2030 là 145.000 m3 /ngày.đêm.
- Xây dựng hệ thống cấp nước
sạch nông thôn đảm bảo đến năm 2020 số người được sử dụng nước sạch theo QCVN
là 100%, cụ thể:
+ Nâng cấp 3 nhà máy nước
Nga Yên, Minh Lộc, Hoằng Ngọc đảm bảo quy mô đến năm 2030 là 53.000 m3 /ngày
đêm.
+ Xây dựng mới 3 nhà máy nước
Lộc Tân, Châu Lộc, Hà Đông.
+ Cấp từ các nhà máy nước ở
khu đô thị cho các vùng nông thôn lân cận.
3.2. Quy hoạch tiêu úng:
a) Phân vùng tiêu úng: 6
tiểu vùng.
- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút -
Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, xã Hà Lĩnh và 1 phần xã Hà Sơn thuộc
huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 9.915 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng nằm giữa
sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn, gồm thị trấn Hà Trung và 18 xã thuộc huyện
Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 17.554 ha.
- Tiểu vùng 3: Vùng tả sông
Hoạt, kênh Tam Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, 4 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện
tích đất tự nhiên là 10.170 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng tiêu Nga
Sơn, gồm toàn bộ huyện Nga Sơn. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.829 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng tiêu kẹp
giữa sông Lạch Trường, sông Mã và sông Lèn, gồm huyện Hậu Lộc và 16 xã thuộc
huyện Hoằng Hóa, 1 xã thuộc thành phố Thanh Hóa (Hoằng Lý). Tổng diện tích đất
tự nhiên là 21.508 ha.
- Tiểu vùng 6: Khu tiêu kẹp
giữa sông Lạch Trường và sông Mã, gồm 27 xã thuộc huyện Hoằng Hóa, 4 xã và 1
phường thuộc thành phố Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.331,5 ha.
b) Giải pháp tiêu úng:
- Tiểu vùng 1: Nạo vét các
trục tiêu chính và kênh tiêu nội đồng như suối Khe Bông, Đa Bút, kênh Bồng Thôn
để tiêu tranh thủ ra sông Mã; làm lại trạm bơm và cống Chí Phúc đảm bảo tiêu
cho 100 ha vùng đồng bằng xã Hà Sơn.
- Tiểu vùng 2: Nạo vét sông
Hoạt từ đập Hòa Thuận đến cống Tứ Thôn; chủ động vận hành tiêu tranh thủ qua cống
Tứ Thôn để giảm áp lực cho sông Hoạt trong thời gian âu Mỹ Quan Trang và âu Báo
Văn đóng; nạo vét các trục tiêu chính và kênh tiêu nhánh như Chiếu Bạch, Chữ Z,
Tân Yên, Thái Hải, Đông Quang; nâng cấp, mở rộng 8 cống dưới đê; nâng cấp, hiện
đại hóa 8 trạm bơm tiêu cho 3.575 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm tiêu cho 2.410
ha.
- Tiểu vùng 3: Nạo vét các
kênh tiêu nội đồng như kênh Thanh Niên, kênh T1, kênh T3, kênh Cống Giá và kênh
tiêu của các trạm bơm; nâng cấp cống Triết Giang và 4 cống nhỏ dưới đê; nâng cấp,
hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 2.227 ha; xây dựng mới 2 trạm bơm tưới tiêu kết
hợp, tiêu cho 1.432 ha.
- Tiểu vùng 4: Nạo vét trục tiêu
chính sông Hoạt từ cống Tứ Thôn đến âu Mỹ Quan Trang, sông Càn từ âu Mỹ Quan
Trang đến đập Càn, kênh Hưng Long, kênh Văn Thắng; nạo vét 30 kênh tiêu tăng khả
năng thoát từ nội đồng ra các trục tiêu chính; nâng cấp, mở rộng 9 cống tiêu dưới
đê; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.620 ha; xây dựng mới 2 trạm
bơm tiêu cho 1.832 ha.
- Tiểu vùng 5: Nạo vét các
trục tiêu chính như sông Trà Giang từ cống Lộc Động đến cống Bộ Đầu (26,3 km),
sông Ấu từ cầu Phủ đến Hoằng Xuân (11,8km); nạo vét 23 kênh tiêu nhánh để tăng
khả năng tiêu thoát từ nội đồng ra trục chính; nâng cấp, hiện đại hóa 2 trạm
bơm tiêu cho 472 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm tiêu cho 950 ha.
- Tiểu vùng 6: Nạo vét trục
tiêu sông Gồng và 19 trục tiêu nhánh; nâng cấp các cống Hoằng Châu, Hoằng
Phong, Thành Châu và Trường Phụ để tiêu tranh thủ khi mực nước triều thấp; nâng
cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.894ha; xây dựng mới cống Ngọc Đỉnh; xây
dựng mới trạm bơm Hoằng Châu và trạm bơm Hoằng Phong tiêu cho 3.500 ha.
3.3. Quy hoạch phòng chống
lũ:
a) Tiêu chuẩn chống lũ: Tần
suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P = 1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P =
0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); hệ thống sông Hoạt chống lũ tần suất P =
5%; hệ thống đê biển chống triều tần suất 5%, bão cấp 10.
b) Giải pháp công trình chống
lũ:
- Đối với đê tả sông Mã: Củng
cố tuyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông, kết hợp xây dựng hồ chứa cắt lũ thượng
nguồn đảm bảo chống lũ.
- Củng cố tuyến đê đủ mặt cắt
kết hợp giao thông hệ thống đê sông Hoạt; nạo vét lên đê các tuyến sông Tam Điệp,
sông Tống.
- Xây mới tuyến đê Nga Bạch
thuộc đê tả sông Lèn dài 970 m.
3.4. Những vấn đề cần tiếp
tục nghiên cứu từ nay đến năm 2030:
Hệ thống công trình đập thủy
lợi - thủy điện Cẩm Hoàng trên dòng chính sông Mã phục vụ tưới, cấp nước cho hạ
du sông Bưởi và vùng Bắc sông Mã được phân kỳ nghiên cứu như sau:
- Từ năm 2018-2020: Lập báo
cáo nghiên cứu khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập
thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng.
- Từ năm 2021-2025: Điều chỉnh
bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng
thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung.
- Từ năm 2026-2030: Lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng các quy định
hiện hành.
4. Danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư:
Tổng số 465 dự án, trong đó,
có 297 dự án phục vụ tưới và cấp nước nuôi trồng thủy sản, 148 dự án phục vụ
tiêu thoát nước và 20 dự án phục vụ chống lũ được phân kỳ đầu tư theo các giai
đoạn sau:
4.1. Giai đoạn từ năm
2018-2020:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp
4 hồ chứa, 13 trạm bơm; xây dựng mới hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn, kênh
De (giai đoạn 1), 1 xi phông và 1 trạm bơm; nạo vét kênh chính trạm bơm Hoằng
Khánh (K0+400-K1+085), kênh Chiếu Bạch, sông Trà Giang, kiên cố kênh cấp 2 trạm
bơm Hoằng Khánh (N1, N5, N7, N19a, N26) và hệ thống kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa,
nâng cấp 2 trạm bơm, 4 cống; xây dựng mới 2 trạm bơm; nạo vét 13 trục tiêu.
- Về chống lũ: Nâng cấp đê tả
sông Mã đoạn từ K18+833-K40.
4.2. Giai đoạn từ năm
2021-2025:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp
6 hồ chứa, 28 trạm bơm; tiếp tục xây dựng hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn,
kênh De (giai đoạn 2) và 2 trạm bơm; nạo vét sông Ấu, kênh Tam Điệp, sông Hoạt,
kiên cố kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh (N12a, N12b, N14, N17, N18) và hệ thống
kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa,
nâng cấp 5 trạm bơm, 9 cống; xây dựng mới 1 trạm bơm; nạo vét 19 trục tiêu.
- Về chống lũ: Sửa chữa,
nâng cấp đê tả sông Mã đoạn từ K40-K65, đê hữu sông Lèn từ K0-K15, đê tả sông
Lèn từ K0-K16.
4.3. Giai đoạn từ năm
2026-2030:
- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp
12 hồ chứa, 56 trạm bơm; xây dựng mới 14 trạm bơm; nạo vét kênh Hưng Long, Văn
Thắng, sông Càn, kênh trạm bơm Hoằng Giang, kiên cố kênh trạm bơm Xa Loan và hệ
thống kênh mương nội đồng.
- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa,
nâng cấp 17 trạm bơm, 12 cống; xây dựng mới 5 trạm bơm; nạo vét 59 trục tiêu.
- Về chống lũ: Nâng cấp các
tuyến đê sông Lèn, sông Hoạt, sông Tam Điệp, sông Cùng, kênh De, đê bao Thổ Khối,
đê Hón Bông, sông Càn, đê biển Hậu Lộc, đê biển Hoằng Trường.
(Có các phụ lục chi tiết số 1, 2, 3 kèm theo)
5. Vốn đầu tư và phân kỳ
đầu tư:
5.1. Tổng vốn đầu tư:
8.799 tỷ đồng (Tám nghìn, bảy trăm chín mươi chín tỷ đồng), trong đó:
- Cấp nước: 4.251 tỷ đồng.
- Tiêu úng: 851 tỷ đồng.
- Chống lũ: 3.697 tỷ đồng.
5.2. Nguồn vốn: Ngân
sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài và các nguồn huy động hợp
pháp khác.
5.3. Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn từ năm
2018-2020: Khoảng 1.186 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
344 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư
nhân: 362 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài: 480
tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm
2021-2025: Khoảng 2.798 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
1.008 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư
nhân: 1.286 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài: 504
tỷ đồng.
- Giai đoạn từ năm
2026-2030: Khoảng 4.815 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
1.671 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư
nhân: 2.128 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn nước ngoài:
1.016 tỷ đồng.
6. Các giải pháp thực hiện
quy hoạch:
6.1. Giải pháp về vốn đầu
tư:
- Nguồn vốn ngân sách nhà
nước:
+ Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư cho công trình nâng cấp, sửa chữa các
hồ đập mất an toàn; các trạm bơm phục vụ chống hạn; các công trình tiêu thoát
lũ bị xuống cấp không đảm bảo nhiệm vụ thiết kế.
+ Phối hợp chặt chẽ với các
Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng chương trình, thực hiện các chương
trình mục tiêu Quốc gia nhằm tận dụng cơ hội đầu tư các công trình trọng yếu bằng
nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu Quốc gia như: chương trình xây dựng nông
thôn mới; chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu,...
- Nguồn vốn doanh nghiệp,
tư nhân:
+ Trên cơ sở hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT- BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Liên
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về một số
chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước
sạch nông thôn, tập trung thu hút các nguồn vốn từ các doanh nghiệp bằng hình
thức đầu tư PPP cho các công trình cấp nước sạch nông thôn liên xã, đặc biệt là
những vùng khó khăn về nguồn nước nhằm mang lại hiệu quả kinh tế lớn.
+ Nguồn vốn xã hội hóa: Huy động
nguồn vốn từ người dân có hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp để thực hiện công
trình vừa và nhỏ như kiên cố hóa kênh mương, xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt,
nước sinh hoạt nông thôn.
- Nguồn vốn nước ngoài:
Trong điều kiện khả năng huy
động nguồn vốn trong nước còn hạn hẹp, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chủ yếu là
ODA như vốn tài trợ của các tổ chức Quốc tế WB, ADB và vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) có ý nghĩa hết sức quan trọng; vì vậy, phải xác định danh mục dự án
cần sử dụng nguồn vốn nước ngoài theo thứ tự ưu tiên để bố trí kế hoạch trung hạn,
dài hạn, tranh thủ kịp thời sự ủng hộ của Chính Phủ, Bộ, ngành huy động nguồn vốn
nước ngoài tập trung đầu tư cho các dự án có tác động lớn tới phát triển kinh tế
- xã hội, xóa đói giảm nghèo trong khu vực như hoàn thiện hệ thống thủy lợi
sông Lèn; đầu tư hệ thống sông Hoạt; cấp nước sinh hoạt với quy mô 30.000 m3 /ngày.đêm
cho khu du lịch Hải Tiến, khu đô thị Bút Sơn, chợ Quăng, Hoằng Trường, Hoằng Ngọc;
sửa chữa, nâng cấp an toàn đập,...
6.2. Giải pháp khoa học
công nghệ: Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng
hệ thống thủy lợi như áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn
như mía, công nghệ vận hành hệ thống tự động Scada. Áp dụng công nghệ cơ giới
hóa đồng bộ trong công tác thi công xây dựng theo chuỗi công việc tương tự, áp
dụng công nghệ thiết bị theo tiêu chuẩn Quốc tế,... để rút ngắn thời gian thực
hiện và giảm giá thành công trình.
6.3. Giải pháp về bảo vệ
môi trường:
- Thực hiện công tác an toàn
và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực
đến môi trường vùng dự án như che chắn hoặc tưới nước cho xe chở vật liệu rời,...
- Triển khai quan trắc môi
trường ở đầu và cuối nguồn nước của khu vực để cảnh báo và có các biện pháp xử
lý khi môi trường biến động xấu đến khu vực nhằm giảm bớt rủi ro do môi trường
gây ra.
- Đầu tư xây dựng và vận
hành hệ thống xử lý nước thải.
6.4. Giải pháp về bồi thường,
tái định cư: Giảm thiểu đến mức thấp nhất khả năng thu hồi đất và tái định
cư. Cần quan tâm đến cơ chế, chính sách về đất đai để có biện pháp giải quyết
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, cũng như chính sách về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước tiến hành thu hồi.
6.5. Giải pháp về cơ chế
chính sách:
- Hiện nay, đã có chính sách
ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho công trình cấp nước sạch nông
thôn; cần nghiên cứu ban hành bổ sung chính sách khuyến khích cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản
lý khai thác hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới
tiết kiệm nước; phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Ban hành chính sách hỗ trợ
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, cấp nước sinh hoạt và một số công
trình thiết yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.
- Hoàn thiện khung thể chế,
chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
6.6. Giải pháp đào tạo
phát triển nguồn nhân lực: Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, lớp tập huấn
nhằm tăng cường công tác quản lý, vận hành, phương án phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai cho các đơn vị quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa
bàn gồm Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các Hợp tác xã.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Tổ chức công bố quy hoạch
sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trên cơ sở quy hoạch được
duyệt phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành
viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư hàng
năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch và định kỳ báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn chủ đầu tư trong việc thu hồi đất, giao đất để thực hiện dự án thủy lợi
đảm bảo các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một
thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã trong quá trình đấu mối, huy động vốn để thực
hiện quy hoạch.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ quy hoạch được duyệt xây dựng kế hoạch, chương trình đầu tư
hàng năm theo đúng lộ trình quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành có
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC
SÔNG MÃ ĐẾN NĂM 2020
PL1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Địa điểm xây dựng
Quy mô, giải pháp công trình
Nhiệm vụ (ha)
Kinh phí
(triệu đồng)
Tổng cộng
624,197
I
Công trình xây dựng
mới
332,400
1
Cụm đầu mối sông Lèn giai
đoạn 1 (phương án tạo nguồn)
Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc
Đập 4 khoang (B = 120 m),
âu thuyền B = 14 m
23,255
289,000
2
Cụm đầu mối kênh De giai
đoạn 1 (phương án tạo nguồn)
Huyện Hậu Lộc
Đập 2 khoang (B = 32 m),
âu thuyền B = 5 m
3
Cụm đầu mối sông Càn giai
đoạn 1 (phương án tạo nguồn)
Huyện Nga Sơn
Đập 2 khoang (B = 10 m),
âu thuyền B = 11 m
4
Xi phông Cầu Choán
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng thêm 1 cửa
1,5 m3/s
2,400
5
Trạm bơm Triết Giang
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
Xây dựng mới (tưới 1.468 ha,
tiêu 1.280 ha)
1,468
41,000
II
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
268,797
II.1
Hồ chứa
13,550
1
Hồ Chuông
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
Nâng cấp đập; kiên cố kênh
25
3,850
2
Hồ Hà Thái
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung
Gia cố đập; xây dựng mới cống
lấy nước
40
2,600
3
Hồ Con Nhạn
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung
Gia cố đập; xây dựng mới cống
lấy nước
60
3,900
4
Hồ Đập Cầu
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
Nâng cấp đập; xây dựng mới
tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh
60
3,200
II.2
Trạm bơm
74,300
1
Trạm bơm Tứ Quý
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối
150
6,000
2
Trạm bơm Chí Cường
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối
150
6,000
3
Trạm bơm Đoài Thôn
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
480
21,000
4
Trạm bơm Phú Dương
Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
434
20,000
5
Trạm bơm Thiều Xá
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
Xử lý, nạo vét bể hút
350
1,200
6
Trạm bơm Thịnh Lộc
Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
250
3,500
7
Trạm bơm Phong Lộc
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
150
2,800
8
Trạm bơm Quang Lộc
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
180
3,300
9
Trạm bơm Tuy Lộc
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
180
1,800
10
Trạm bơm Hoà Lộc 2
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
Xử lý bể hút, nạo vét kênh
dẫn
80
2,100
11
Trạm bơm Liên Lộc 1
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể
hút
120
1,800
12
Trạm bơm Liên Lộc 2
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
130
3,500
13
Trạm bơm Nga Điền 1
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
Thay máy bơm
50
1,300
II.3
Hệ thống kênh mương
180,947
a
Nạo vét trục tưới, tiêu
lớn
81,700
1
Kênh chính Hoằng Khánh
(K0+400- K1+085)
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 685 m
16,293
12,100
2
Kênh Chiếu Bạch
Từ cống Phủ đến cầu Cừ
Nạo vét 8,5 km
12
17,000
3
Sông Trà Giang
Từ cống Lộc Động đến cống
Bộ Đầu
Nạo vét 26,3 km
8
52,600
b
Kênh cấp 2 trạm bơm
Hoằng Khánh
16,272
1
Kênh N1
Xã Hoằng Khánh, Hoằng
Trung, huyện Hoằng Hóa
Kiên cố 6,67 km
3,069
5,336
2
Kênh N5
Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,72 km
228
1,376
3
Kênh N7
Xã Hoằng Hợp, Hoằng Quỳ,
Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa
Kiên cố 3,25 km
534
2,600
4
Kênh N19a
Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Yến,
huyện Hoằng Hóa
Kiên cố 4,3 km
250
3,440
5
Kênh N26
Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Đông,
huyện Hoằng Hóa
Kiên cố 4,4 km
500
3,520
c
Kênh mương nội đồng
82,975
1
Xã Hoằng Thành, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 7 km
4,550
2
Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,8 km
1,170
3
Xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 0,92 km
598
4
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 3,5 km
2,275
5
Xã Hoằng Đông, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 5 km
3,250
6
Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 5,48 km
3,562
7
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
Kiên cố 11 km
7,150
8
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
Kiên cố 3,2 km
2,080
9
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Kiên cố 5 km
3,250
10
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 15,2 km
1,830
11
Xã Lộc Sơn, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 19 km
1,100
12
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung
Kiên cố 2,8 km
2,240
13
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung
Kiên cố 11,3 km
9,040
14
Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung
Kiên cố 1,2 km
960
15
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
Kiên cố 11,5 km
9,200
16
Thị trấn Nga Sơn, huyện
Nga Sơn
Kiên cố 1,2 km
6,400
17
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn
Kiên cố 4,4 km
3,520
18
Xã Nga Thanh, huyện Nga
Sơn
Kiên cố 7 km
5,600
19
Xã Nga Liên, huyện Nga Sơn
Kiên cố 13,8 km
11,040
20
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
Kiên cố 5,2 km
4,160
III
Nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi
20,000
IV
Lập báo cáo nghiên cứu
khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập thủy lợi -
thủy điện Cẩm Hoàng
3,000
PL1.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Địa điểm xây dựng
Quy mô, giải pháp công trình
Nhiệm vụ (ha)
Kinh phí (triệu đồng)
Tổng cộng
216,711
I
Vùng tiêu nằm giữa sông
Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn
98,905
1
Kênh Thái Hải
Huyện Hà Trung
Nạo vét 5,4 km
1,300
7,290
2
Kênh Đông Quang
Huyện Hà Trung
Nạo vét 4,5 km
1,150
6,075
3
Trạm bơm Hà Yên 1
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
Xây dựng mới 7 máy x 4.000
m3/h
150
40,000
4
Trạm bơm Hà Hải
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung
Xây dựng mới 10 máy x
4.000 m3/h thay thế trạm bơm cũ
1,300
40,000
5
Cống Thạch Quật
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung
Xây dựng mới cống 3 cửa x
(2x3) m thay thế cống cũ
1,300
3,890
6
Cống Chí Phúc
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Xây dựng mới cống 1 cửa x
(2,3x3) m thay thế cống cũ
400
1,650
II
Vùng tiêu tả sông Hoạt,
kênh Tam Điệp
22,960
1
Kênh Thanh Niên
Huyện Hà Trung
Nạo vét 5,6 km
1,950
11,200
2
Kênh T3
Huyện Hà Trung
Nạo vét 1,6 km
200
2,160
3
Cống Triết Giang
Xã Hà Thanh, huyện Hà
Trung
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(2,8x3) m thay thế cống cũ
1,950
9,600
III
Vùng tiêu Nga Sơn
21,602
1
Kênh Sao Sa
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4,9 km
800
5,880
2
Kênh Lê Mã Lương
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 5,56 km
440
6,672
3
Trạm bơm Nga Thiện
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị trạm bơm 6 máy x 3.700 m3/h
748
6,500
4
Cống Văn Thắng
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(2x3) m thay thế cống cũ
1,300
2,550
IV
Vùng kẹp giữa sông Mã,
sông Lèn và sông Lạch Trường
30,305
1
Sông Ấu 1
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,44 km
428
1,728
2
Sông Ấu 5
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 2,46 km
250
2,952
3
Sông Ấu 7
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,15 km
950
1,380
4
Kênh 10 xã
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 7,7 km
1,977
14,245
5
Trạm bơm Xuân Hội
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
Xây dựng mới trạm bơm 2
máy x 2.500 m3/h
150
10,000
V
Vùng kẹp giữa sông Mã
và sông Lạch Trường
42,939
1
Sông Gồng
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 8,24 km
4,198
15,244
2
Kênh Thành Châu
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 8,19 km
1,720
15,152
3
Kênh Phong Châu
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 6,78 km
730
12,543
PL1.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên
công trình
Chiều
dài
(km)
Kinh
phí
(triệu đồng)
Tổng cộng
344,664
A
Công trình
189,115
I
Đê sông Mã
189,115
1
Đê tả sông Mã đoạn K18+833-K40
21.167
189,115
B
Phi công trình
155,549
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC
SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
PL2.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Địa điểm xây dựng
Quy mô, giải pháp công trình
Nhiệm vụ (ha)
Kinh phí (triệu đồng)
Tổng cộng
1,807,262
I
Công trình xây dựng mới
1,346,500
1
Cụm đầu mối sông Lèn giai
đoạn 2 (phương án tạo nguồn)
Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc
Đập 4 khoang (B = 120 m),
âu thuyền B = 14 m
23,255
1,300,000
2
Cụm đầu mối kênh De giai
đoạn 2 (phương án tạo nguồn)
Huyện Hậu Lộc
Đập 2 khoang (B = 32 m),
âu thuyền B = 5 m
3
Cụm đầu mối sông Càn giai
đoạn 2 (phương án tạo nguồn)
Huyện Nga Sơn
Đập 2 khoang (B = 10 m),
âu thuyền B = 11 m
4
Trạm bơm Đa Lộc
Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc
Tưới 380 ha đất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và cấp nước sinh hoạt; quy mô trạm bơm 4 máy x 1.000 m3 /h
580
30,500
5
Trạm bơm Minh Thành
Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc
Tưới và cấp nước sinh hoạt;
quy mô 3 máy x 1.000 m3 /h
280
16,000
II
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
433,762
II.1
Hồ chứa
26,300
1
Hồ Đồng Múc
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
Nâng cấp, xử lý thấm thân
đập; kiên cố kênh
58
5,500
2
Hồ Nhiêu Mua
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc
Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập;
xây dựng mới tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh
22
6,800
3
Hồ Rát
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
Kiên cố kênh
55
1,000
4
Hồ Hoằng Hải
Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đập, tràn xả lũ;
xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh
30
5,000
5
Hồ Đìa Rồng
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập;
xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ
30
5,200
6
Hồ Đìa
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập
và thiết bị thoát nước
40
2,800
II.2
Trạm bơm
181,180
1
Trạm bơm Đông Côi
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
50
11,500
2
Trạm bơm Hoằng Phong
Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3 /h)
75
4,500
3
Trạm bơm Hoằng Trung
Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối
100
1,300
4
Trạm bơm Yên Vực
Xã Hoằng Long, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối
180
5,000
5
Trạm bơm Trà Sơn
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3 /h)
60
4,500
6
Trạm bơm Hoằng Trạch
Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm (2 máy x
1.400 m3 /h)
200
5,000
7
Trạm bơm Hoằng Thắng
Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3 /h)
55
3,500
8
Trạm bơm Quang Trung
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3 /h)
65
2,900
9
Trạm bơm Vực Bà
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
Xây dựng mới (7 máy x
1.400 m3 /h) thay thế trạm bơm cũ
1,327
39,700
10
Trạm bơm Nga Thắng
Xã Nga Thắng, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối
364
15,500
11
Trạm bơm Thuần Lộc
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh mương
80
1,830
12
Trạm bơm Xuân Lộc 1
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh mương
100
3,100
13
Trạm bơm Xuân Lộc 2
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh mương
50
1,500
14
Trạm bơm Chuế Cầu
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm (1 máy x 1.120 m3/h)
100
1,500
15
Trạm bơm Hà Yên 2
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm (1 máy x 1.120 m3/h)
100
1,200
16
Trạm bơm Ba Đình
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối
250
7,500
17
Trạm bơm Nga Phú
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn
Thay máy bơm (6 máy x
1.400 m3 /h)
1,050
4,000
18
Trạm bơm Nga Điền 2
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
Thay máy bơm (1 máy x
1.400 m3 /h)
50
1,300
19
Trạm bơm Điền Hộ
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
45
1,100
20
Trạm bơm Cầu Mới
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
145
3,000
21
Trạm bơm Ba Mô
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
75
1,400
22
Trạm bơm Báo Văn
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
50
1,000
23
Trạm bơm Hoằng Cát
Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 1,1 km kênh
30
7,500
24
Trạm bơm Kỳ Sơn
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh
25
6,250
25
Trạm bơm Hiển Vinh
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh
10
3,500
26
Trạm bơm Vĩnh Minh 3
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh
25
5,500
27
Trạm bơm Hoằng Đại
Xã Hoằng Đại, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,8 km kênh
80
1,600
28
Trạm bơm Hoằng Khánh
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp cống, trạm bơm
16,293
35,000
II.3
Hệ thống kênh mương
226,282
a
Nạo vét trục tưới, tiêu
lớn
71,000
1
Sông Ấu
Từ cầu Phủ đến xã Hoằng
Xuân, huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 11,8 km
8
23,000
2
Kênh Tam Điệp
Từ phường Quang Trung, thị
xã Bỉm Sơn đến sông Càn
Nạo vét 5,7 km
7,246
11,400
3
Sông Hoạt
Từ đập Hòa Thuận, huyện Hà
Trung đến cống Tứ Thôn, huyện Nga Sơn
Nạo vét 18,3 km
13,900
36,600
b
Kênh cấp 2 trạm bơm
Hoằng Khánh
7,792
1
Kênh N12a
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
Kiên cố 1,84 km
170
1,472
2
Kênh N12b
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 0,7 km
560
3
Kênh N14
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,4 km
80
1,120
4
Kênh N17
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 2,5 km
258
2,000
5
Kênh N18
Xã Hoằng Minh huyện Hoằng
Hóa; xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa
Kiên cố 3,3 km
525
2,640
c
Kênh mương nội đồng
147,490
1
Xã Hoằng Hợp, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 2,52 km
1,638
2
Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 8 km
5,200
3
Xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 9,35 km
6,078
4
Xã Hoằng Quý, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,41 km
917
5
Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 6 km
3,900
6
Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 9 km
5,850
7
Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 8 km
5,200
8
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 2,15 km
1,398
9
Xã Hoằng Lưu, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 17,4 km
11,310
10
Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 0,2 km
6,000
11
Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu
Lộc
Kiên cố 8 km
6,400
12
Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 13,4 km
3,500
13
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 23 km
18,400
14
Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 8,5 km
6,800
15
Xã Hà Thanh, huyện Hà
Trung
Kiên cố 5,6 km
4,780
16
Xã Hà Dương, huyện Hà
Trung
Kiên cố 2,5 km
2,000
17
Xã Hà Hải, huyện Hà Trung
Kiên cố 0,7 km
560
18
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung
Kiên cố 2,8 km
2,540
19
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
Kiên cố 3,8 km
3,040
20
Xã Nga Văn, huyện Nga Sơn
Kiên cố 11,8 km
9,440
21
Xã Nga Nhân, huyện Nga Sơn
Kiên cố 3,3 km
2,640
22
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm
Sơn
Kiên cố 13,51 km
10,908
23
Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Kiên cố 11,49 km
9,592
24
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
Kiên cố 24,25 km
19,400
III
Nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi
20,000
IV
Điều chỉnh bổ sung hệ
thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng thể
thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung
7,000
PL2.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Địa điểm xây dựng
Quy mô, giải pháp công trình
Nhiệm vụ
(ha)
Kinh phí
(triệu đồng)
Tổng cộng
146,465
I
Vùng tiêu Đa Bút - Khe
Bông
8,400
1
Khe Bông
Huyện Hà Trung
Nạo vét 3 km
3,400
6,000
2
Đa Bút
Huyện Hà Trung
Nạo vét 4,5 km
3,750
2,400
II
Vùng tiêu nằm giữa sông
Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn
14,700
1
Trạm bơm Hà Ngọc
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
800
9,500
2
Cống Na
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(1,5x1,1) m thay thế cống cũ
793
2,700
3
Cống Tây
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(1,5x1) m thay thế cống cũ
440
2,500
III
Vùng tiêu tả sông Hoạt,
kênh Tam Điệp
6,673
1
Kênh T1
Huyện Hà Trung
Nạo vét 2,35 km
600
3,173
2
Cống T3
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm
Sơn
Xây dựng mới cống 2 cửa x
(1,5x2) m thay thế cống cũ
200
3,500
IV
Vùng tiêu Nga Sơn
46,550
1
Kênh Cầu Mè
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,1 km
1,020
2,520
2
Kênh Hói Ráng
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 1,8 km
1,060
2,160
3
Kênh Tiến An - Hải Sơn
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,5 km
300
3,000
4
Kênh Điền Tư
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,55 km
320
3,060
5
Kênh Giáp An Thái
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 6,9 km
985
8,280
6
Kênh Trường Sơn
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,9 km
420
3,480
7
Trạm bơm Ba Đình
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
285
2,900
8
Trạm bơm Nam Nga Sơn
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
787
6,650
9
Trạm bơm Nga Vịnh
Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
500
3,250
10
Cống T2
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
Nâng cấp cống 1 cửa x
(2x2,5) m
325
1,800
11
Cống T3
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
Nâng cấp cống 1 cửa x
(3,2x4,6) m
484
2,000
12
Cống T4
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
Nâng cấp cống 2 cửa x
(2,5x3) m
770
2,600
13
Cống Hói Đò
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa
x (0,6x0,6) m
82
1,100
14
Cống Hậu Trạch II
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa
x (2x2) m
155
1,950
15
Cống Phương Phú
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa
x (1,45x2,2) m
141
1,800
V
Vùng kẹp giữa sông Mã,
sông Lèn và sông Lạch Trường
50,951
1
Kênh Giang Hợp
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 3,37 km
250
4,044
2
Kênh Chợ Dầu
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 3,12 km
3,250
6,240
3
Kênh Văn Xuân
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 4,52 km
660
5,424
4
Kênh Tiến Triệu
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 2,6 km
1,720
4,810
5
Kênh Tân Cầu
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 3,1 km
2,322
5,735
6
Kênh Nhân Cầu
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 3,85 km
418
4,620
7
Kênh Hổ Cứ
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 3,19 km
640
3,828
8
Trạm bơm Cầu Lộc
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
Xây dựng mới (7 máy x
2.500 m3/h)
650
16,250
VI
Vùng kẹp giữa sông Mã
và sông Lạch Trường
19,192
1
Kênh Lộc Vinh
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 4,26 km
842
7,881
2
Kênh Hoằng Quang 1
Thành phố Thanh Hóa
Nạo vét 1,18 km
830
2,183
3
Kênh Hoằng Quang 2
Thành phố Thanh Hóa
Nạo vét 1,15 km
850
2,128
4
Trạm bơm Hoằng Quang 2
Xã Hoằng Quang, thành phố
Thanh Hóa
Thay máy bơm
800
7,000
PL2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Chiều dài
(km)
Kinh phí
(triệu đồng)
Tổng cộng
844,137
A
Công trình
712,557
I
Đê sông Mã
263,356
1
Đê tả sông Mã đoạn từ
K40-K65
21.167
263,356
II
Đê sông Lèn
449,201
1
Đê hữu sông Lèn đoạn từ
K0-K15
15
219,085
2
Đê tả sông Lèn đoạn từ
K0-K16
16
230,116
B
Phi công trình
131,580
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC
SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2026-2030
PL3.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Địa điểm xây dựng
Quy mô, giải pháp công trình
Nhiệm vụ
(ha)
Kinh phí
(triệu đồng)
Tổng cộng
1,819,060
I
Công trình xây dựng mới
177,500
1
Trạm bơm Đông Thành
Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3 /h)
120
7,000
2
Trạm bơm Hoằng Thanh
Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3 /h)
157
7,500
3
Trạm bơm Đông Thôn
Xã Hà Dương, huyện Hà
Trung
Xây dựng mới (6 máy x
2.400 m3 /h)
142
35,000
4
Trạm bơm Chính Đại
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3 /h)
50
8,000
5
Trạm bơm Nga Thái
Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn
Xây dựng mới (4 máy x
1.000 m3 /h)
450
30,000
6
Trạm bơm Thanh Lãng 1
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3 /h)
60
9,000
7
Trạm bơm Thanh Lãng 2
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3 /h)
60
8,500
8
Trạm bơm Hoàng Cương
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3 /h)
30
7,500
9
Trạm bơm số 2 mới
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3 /h)
150
9,000
10
Trạm bơm Quang Trung mới
Xã Quang Trung, thị xã Bỉm
Sơn
Xây dựng mới (1 máy x
1.000 m3 /h)
90
10,000
11
Trạm bơm Lộc Tân
Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc
Xây dựng mới (2 máy x
1.000 m3 /h)
134
12,000
12
Trạm bơm Hòa Lộc 4
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc
Xây dựng mới (1 máy x
1.400 m3 /h)
60
12,000
13
Trạm bơm Cây Đa
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung
Xây dựng mới (2 máy x
1.000 m3 /h)
100
12,000
14
Trạm bơm hệ thống tưới mía
hồ Bến Quân
Xã Hà Long, huyện Hà Trung
Xây dựng mới hệ thống tưới
mía
60
10,000
II
Công trình sửa chữa,
nâng cấp
1,606,560
II.1
Hồ chứa
42,900
1
Hồ Hón Dứa
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
Nâng cấp đập, tràn xả lũ;
xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh
30
4,600
2
Hồ Khe Ngang
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
Nâng cấp đập, tràn xả lũ;
làm mới cống lấy nước; kiên cố kênh
35
4,900
3
Hồ Sun
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Nạo vét lòng hồ, kiên cố
kênh
20
3,650
4
Hồ Thái Minh
Xã Hà Thái, huyện Hà Trung
Gia cố đập, xây dựng mới cống
lấy nước
25
2,300
5
Hồ Đồm Đồm
Xã Hà Long, huyện Hà Trung
Gia cố đập
40
2,000
6
Hồ Đồng Mọn
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung
Xây dựng mới cống lấy nước
40
1,850
7
Hồ Bòng Bòng
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập;
xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ
30
5,400
8
Hồ Miễu
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Nạo vét lòng hồ
38
2,500
9
Hồ Xốc Úng
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Gia cố đập, xây dựng mới cống
lấy nước, tràn xả lũ; kiên cố kênh
28
8,500
10
Hồ Xốc Giếng
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Xây dựng mới cống lấy nước
thay thế cống cũ, kiên cố kênh
22
2,300
11
Hồ Đỏ
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Nâng cấp phục vụ nhà máy
xi măng Long Sơn
3,000
12
Hồ Chuyên Gia
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Nạo vét lòng hồ, gia cố đập
14
1,900
II.2
Trạm bơm
311,841
1
Trạm bơm Hòa Long
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
Nâng cấp đầu mối, kênh
150
6,500
2
Trạm bơm Kim Sơn
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
Nâng cấp đầu mối
50
4,500
3
Trạm bơm Đồng Kẹm
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
Nâng cấp đầu mối
35
4,000
4
Trạm bơm Côn Sơn
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
Nâng cấp đầu mối
35
4,000
5
Trạm bơm Thôn Đoài
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
Nâng cấp đầu mối
30
3,500
6
Trạm bơm Đồng Đoàn
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, kênh
200
4,531
7
Trạm bơm Hoằng Đạt 3 (Gốc
Cáo)
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối, hoàn chỉnh
kênh
110
1,700
8
Trạm bơm Xóm Bến
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng
Hóa
Xử lý bể hút, bể xả, hoàn
chỉnh kênh
200
2,900
9
Trạm bơm Hoằng Xuyên
Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối
60
1,200
10
Trạm bơm Hoằng Đạt 2
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối, kênh
120
1,700
11
Trạm bơm Hoằng Ngọc
Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối, kênh
1985
10,200
12
Trạm bơm Tiền Phong
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm
65
2,800
13
Trạm bơm Đại Giang
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm
70
2,800
14
Trạm bơm Hoằng Tân
Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm
59
2,000
15
Trạm bơm Hoằng Sơn 2
Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng
Hóa
Thay máy bơm
80
2,700
16
Trạm bơm Châu Lộc
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp đầu mối
1530
4,000
17
Trạm bơm Vĩnh Hùng
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
Nâng cấp đầu mối, kênh
1,680
82,000
18
Trạm bơm Vĩnh An
Xã Vĩnh An, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, kênh
150
6,500
19
Trạm bơm Vạn Đề
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
604
10,000
20
Trạm bơm Hoằng Giang 2
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới trạm bơm và 1
km kênh
30
7,500
21
Trạm bơm Châu Tử
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
100
1,700
22
Trạm bơm Hoà Lộc 1
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
Xử lý bể hút, nạo vét kênh
dẫn
95
8,300
23
Trạm bơm Hoà Lộc 3
Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc
Xử lý bể hút, nạo vét kênh
dẫn
80
2,100
24
Trạm bơm Thuần Lộc 1
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
100
3,100
25
Trạm bơm Thuần Lộc 2
Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể
xả
60
1,100
26
Trạm bơm Phú Lộc 2
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
50
1,300
27
Trạm bơm Phú Lộc 3 (Chè Nồm)
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
50
1,000
28
Trạm bơm Phú Lộc 4 (Đồng
Hóp)
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
70
1,000
29
Trạm bơm Phong Lộc 1 (Phù
Lạc)
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
120
2,870
30
Trạm bơm Xuân Lộc 3
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
50
900
31
Trạm bơm Xuân Lộc 4
Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
55
1,000
32
Trạm bơm Xuân Hội
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
50
1,200
33
Trạm bơm Thôn Sơn
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
45
1,500
34
Trạm bơm Hưng Lộc 1 (trạm
bơm dã chiến)
Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh
kênh
280
8,000
35
Trạm bơm Hà Phú
Xã Hà Phú, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, kênh
750
3,000
36
Trạm bơm Hà Tiến 1
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm
150
1,500
37
Trạm bơm Tam Linh
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
Thay máy bơm
60
1,000
38
Trạm bơm Nga Thiện
Xã Nga Thiện, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
400
13,000
39
Trạm bơm Cống Thổ
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
111
1,450
40
Trạm bơm Chũng Mô
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
55
1,200
41
Trạm bơm Nghè Lộ (Chiến Thắng)
Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
50
1,000
42
Trạm bơm Phương Phú 1
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
50
1,600
43
Trạm bơm Phương Phú 2
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
50
1,600
44
Trạm bơm Ông Sáng
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
150
2,350
45
Trạm bơm Xóm 2
Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
50
1,000
46
Trạm bơm số 1
Xã Nga Trung, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
92
1,100
47
Trạm bơm số 2
Xã Nga Trung, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp đầu mối, kênh
49
1,250
48
Trạm bơm Đồi Dầu
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Xây dựng mới nhà trạm,
thay thế thiết bị, kênh
90
2,090
49
Trạm bơm Sơn Nam
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Thay máy bơm
40
1,100
50
Trạm bơm Tam Đa
Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
100
15,000
51
Trạm bơm Hoằng Khánh 3
Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới và 1,5 km
kênh
70
15,500
52
Trạm bơm Hoằng Phượng
Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới và 1,3 km
kênh
40
10,000
53
Trạm bơm Tào Trụ
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
Xây dựng mới và 1,2 km
kênh
40
10,000
54
Trạm bơm Hoằng Minh
Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới và 1,5 km
kênh
40
10,000
55
Trạm bơm Hoằng Đức
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới và 2,2 km
kênh
60
12,000
56
Trạm bơm Hoằng Đạt
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới và 0,7 km
kênh
20
5,000
III.3
Hệ thống kênh mương
1,251,819
a
Nạo vét trục tưới, tiêu
lớn
390,840
1
Kênh Hưng Long
Từ trạm bơm Xa Loan đến cống
Mộng Giường
Nạo vét, lên bờ bao đoạn từ
cống Tứ Thôn đến trạm bơm Xa Loan 9 km
12
145,000
2
Kênh Văn Thắng
Từ cống Văn Thắng đến kênh
Hưng Long
Nạo vét 9,5 km
10
19,000
3
Sông Càn
Từ âu Mỹ Quang Trang đến đập
Càn
Nạo vét 24 km
3,535
225,000
4
Kênh trạm bơm Hoằng Giang
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 2,3 km
152
1,840
b
Kênh trạm bơm Xa Loan
26,450
1
Kênh Nam
Xã Nga Văn, Nga Mỹ, Nga
Nhân, Nga Thạch, huyện Nga Sơn
Kiên cố 7,1 km
5,030
7,650
2
Kênh Bắc
Xã Nga Văn, Nga Trường,
Nga Yên, Nga Hải, Nga Giáp, Nga An, Nga Phú, huyện Nga Sơn
Kiên cố 12,6 km
8,827
10,080
3
Kênh N1
Huyện Nga Sơn
Kiên cố 1,2 km
200
1,200
4
Kênh N4
Huyện Nga Sơn
Kiên cố 1,6 km
245
1,280
5
Kênh B1
Xã Nga Trường, Nga Vịnh,
huyện Nga Sơn
Kiên cố 2,6 km
236
2,080
6
Kênh B2
Xã Nga Trường, Nga Yên,
Nga Hải, huyện Nga Sơn
Kiên cố 3,1 km
300
2,480
7
Kênh B4
Xã Nga Hải, Nga Thành, huyện
Nga Sơn
Kiên cố 2,1 km
200
1,680
c
Kênh mương nội đồng
834,529
1
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
Kiên cố 9,1 km
5,915
2
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc
Kiên cố 10 km
6,500
3
Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung
Kiên cố 12,4 km
8,060
4
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Kiên cố 3 km
1,950
5
Xã Hoằng Khê, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 3,5 km
2,275
6
Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 6,35 km
4,128
7
Xã Hoằng Kim, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 2,1 km
1,365
8
Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 7,05 km
4,583
9
Xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 2,2 km
1,430
10
Xã Hoằng Lương, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 0,7 km
455
11
Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 10 km
6,500
12
Xã Hoằng Hà, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 14,6 km
9,490
13
Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,15 km
748
14
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 3,3 km
2,145
15
Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 6,17 km
4,011
16
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,72 km
1,118
17
Xã Hoằng Thái, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 15,14 km
9,841
18
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 42 km
27,300
19
Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 30 km
19,500
20
Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 31,01 km
20,157
21
Xã Hoằng Vinh, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 0,9 km
585
22
Xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 1,86 km
1,209
23
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 6 km
3,900
24
Xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 0,8 km
520
25
Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 31,84 km
20,696
26
Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 14,03 km
9,120
27
Xã Hoằng Yến, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 9 km
5,850
28
Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 13,8 km
8,970
29
Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 16,66 km
10,829
30
Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 7,6 km
4,940
31
Xã Hoằng Anh, thành phố
Thanh Hóa
Kiên cố 10 km
6,500
32
Phường Tào Xuyên, thành phố
Thanh Hóa
Kiên cố 3,7 km
2,405
33
Xã Hoằng Long, thành phố
Thanh Hóa
Kiên cố 3,5 km
2,275
34
Xã Hoằng Đại, thành phố
Thanh Hóa
Kiên cố 2,3 km
1,495
35
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
Kiên cố 13,88 km
9,022
36
Xã Hoằng Quang, thành phố
Thanh Hóa
Kiên cố 4,2 km
2,730
37
Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng
Hóa
Kiên cố 15,7 km
10,205
38
Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 4 km
3,200
39
Xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 10,1 km
8,080
40
Xã Đại Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 2,7 km
3,600
41
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 18,6 km
1,800
42
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 7,5 km
2,800
43
Xã Thành Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 19 km
15,200
44
Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 27,1 km
21,680
45
Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 4,2 km
3,300
46
Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 25,4 km
20,320
47
Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 17,8 km
14,240
48
Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 58,4 km
46,720
49
Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 4 km
3,200
50
Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 4 km
3,200
51
Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 20,5 km
16,400
52
Xã Hải Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 1,6 km
1,280
53
Xã Văn Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 13,5 km
10,800
54
Xã Mỹ Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 23,1 km
18,480
55
Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc
Kiên cố 23,9 km
19,120
56
Xã Hà Long, huyện Hà Trung
Kiên cố 9,8 km
7,840
57
Xã Hà Tân, huyện Hà Trung
Kiên cố 2,2 km
1,760
58
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
Kiên cố 10 km
8,000
59
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
Kiên cố 1,8 km
1,440
60
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung
Kiên cố 3,4 km
2,720
61
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Kiên cố 8,3 km
1,950
62
Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung
Kiên cố 3,2 km
2,560
63
Xã Hà Ninh, huyện Hà Trung
Kiên cố 3,9 km
3,120
64
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
Kiên cố 3 km
2,400
65
Xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn
Kiên cố 4,9 km
3,920
66
Xã Nga Thắng, huyện Nga
Sơn
Kiên cố 22 km
17,600
67
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Kiên cố 3,1 km
2,480
68
Xã Nga Trung, huyện Nga
Sơn
Kiên cố 11 km
8,800
69
Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn
Kiên cố 6,1 km
4,880
70
Xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn
Kiên cố 3,5 km
2,800
71
Xã Nga An, huyện Nga Sơn
Kiên cố 21,5 km
17,200
72
Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn
Kiên cố 96,2 km
76,960
73
Xã Nga Tiến, huyện Nga Sơn
Kiên cố 100,2 km
80,160
74
Xã Nga Thành, huyện Nga
Sơn
Kiên cố 22,1 km
17,680
75
Xã Nga Hải, huyện Nga Sơn
Kiên cố 7,3 km
5,840
76
Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn
Kiên cố 4,1 km
3,280
77
Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn
Kiên cố 18,3 km
14,640
78
Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn
Kiên cố 7,3 km
5,840
79
Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn
Kiên cố 33,9 km
27,120
80
Xã Nga Thủy, huyện Nga Sơn
Kiên cố 38,2 km
30,560
81
Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn
Kiên cố 31,4 km
25,120
82
Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Kiên cố 3,15 km
2,520
83
Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm
Sơn
Kiên cố 4 km
3,200
III
Nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác công trình thủy lợi
20,000
IV
Lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy
điện Cẩm Hoàng
15,000
PL3.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT
Tên công trình
Địa điểm xây dựng
Quy mô, giải pháp công trình
Nhiệm vụ
(ha)
Kinh phí
(triệu đồng)
Tổng cộng
488,129
I
Vùng tiêu Đa Bút - Khe
Bông
13,505
1
Trục tiêu Vĩnh Hùng
Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
Nạo vét 3,2 km
599
1,440
2
Trục tiêu Vĩnh Tân
Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc
Nạo vét 2 km
87.21
900
3
Trục tiêu Vĩnh Minh
Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc
Nạo vét 2 km
303.3
900
4
Trục tiêu Vĩnh Thịnh
Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh
Lộc
Nạo vét 3,3 km
647.68
1,485
5
Trục tiêu Vĩnh An
Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc
Nạo vét 12,4 km
262.92
5,580
6
Trạm bơm Chí Phúc
Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
100
3,200
II
Vùng tiêu nằm giữa sông
Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn
73,946
1
Cống Chuế Cầu
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
Xây dựng mới cống 1 cửa x
(1,6x1,6) m thay thế cống cũ
120
1,500
2
Trạm bơm Hà Yên 2
Xã Hà Yên, huyện Hà Trung
Xử lý bể hút bị sạt lở, bồi
lấp; bể xả bị sạt nứt; cống lùng mang
570
4,500
3
Trạm bơm Hà Tiến 2
Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
200
2,500
4
Trạm bơm Hà Giang 1
Xã Hà Giang, huyện Hà
Trung
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
470
5,550
5
Trạm bơm Hà Bắc
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
565
3,650
6
Trạm bơm Nhân Lý
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
110
2,300
7
Trạm bơm Vân Cô
Xã Hà Lai, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
660
4,700
8
Cống trạm bơm Cống Phủ 1
Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung
Xây dựng mới thay thế cống
cũ
650
2,600
9
Trạm bơm Đông Trung
Xã Hà Bình, huyện Hà Trung
Xây dựng mới thay thế trạm
bơm cũ
200
12,000
10
Trạm bơm Hà Bắc 2
Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung
Xây dựng mới
230
15,000
11
Kênh chữ Z
Huyện Hà Trung
Nạo vét
680
5,640
12
Kênh Tân Yên
Huyện Hà Trung
Nạo vét
200
1,296
13
Cống Phểu
Xã Hà Giang, huyện Hà
Trung
Xây dựng mới thay thế cống
cũ
80
1,350
14
Trạm bơm Chế Thôn
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung
Nâng cấp đầu mối, thay thiết
bị
200
3,400
15
Cống Đông Quang
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung
Xây dựng mới thay thế cống
cũ
1150
3,560
16
Cống Chế Thôn
Xã Hà Toại, huyện Hà Trung
Nâng cấp
200
1,600
17
Cống Đá
Xã Hà Châu, huyện Hà Trung
Nâng cấp
400
2,800
III
Vùng tiêu tả sông Hoạt,
kênh Tam Điệp
24,490
1
Kênh trạm bơm Tam Đa
Thị xã Bỉm Sơn
Nạo vét 1,6 km
434
2,160
2
Kênh trạm bơm Phú Dương
(T2)
Thị xã Bỉm Sơn
Nạo vét 3,3 km
652
4,455
3
Kênh Đông trạm bơm Đoài
Thôn
Thị xã Bỉm Sơn
Nạo vét 2,5 km
1,155
2,890
4
Kênh Tây trạm bơm Đoài
Thôn
Thị xã Bỉm Sơn
Nạo vét 2,5 km
2,890
5
Kênh Cống Giá
Thị xã Bỉm Sơn
Nạo vét 1,2 km
150
1,620
6
Kênh Đồng Chùa
Huyện Hà Trung
Nạo vét 1,5 km
350
2,025
7
Trạm bơm Thổ Khối
Xã Hà Dương, huyện Hà
Trung
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm
80
2,100
8
Trạm bơm Đồng Kiên
Xã Hà Thanh, huyện Hà
Trung
Nâng cấp đầu mối, thay máy
bơm
100
2,300
9
Cống Hói Lở
Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung
Nâng cấp cống 1 cửa x
(1x1,2) m
60
1,300
10
Cống Đầu Cống
Xã Hà Vân, huyện Hà Trung
Nâng cấp cống 1 cửa x
(1x1) m
50
1,200
11
Cống Vân Điền
Xã Hà Vân, huyện Hà Trung
Nâng cấp cống 1 cửa x
(1x1,2) m
200
1,550
IV
Vùng tiêu Nga Sơn
144,360
1
Kênh Hoa Tuệ
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,12 km
1,000
2,544
2
Kênh Đình Vịnh
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4 km
450
4,800
3
Kênh Núi Sến
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,5 km
350
3,000
4
Kênh Đình Thắng
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,1 km
300
2,520
5
Kênh Cầu Rởm
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,7 km
480
3,240
6
Kênh Mậu Đức
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4 km
1,000
4,800
7
Kênh Yên - Hải
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 0,7 km
90
1,000
8
Kênh Cầu Cúp
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4,2 km
870
5,040
9
Kênh Cầu Huyền
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4,03 km
1,085
4,836
10
Kênh Ngang Bắc
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 7,9 km
515
9,480
11
Kênh Đồng Lộ
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 3 km
380
3,600
12
Kênh Cầu Đen
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,2 km
250
2,640
13
Kênh Đồng Chắm
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 1,7 km
350
2,040
14
Kênh Khúc Hữu Kiều
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,5 km
440
3,000
15
Kênh Thanh Sơn
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 3,3 km
540
3,960
16
Kênh Phú Thái
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4,3 km
550
5,160
17
Kênh trục T3
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 2,8 km
380
3,360
18
Kênh Ngang Nam
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4,5 km
500
5,400
19
Kênh Văn Trường Thiện
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 4,7 km
280
5,640
20
Kênh Đồng Mậu
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 3,2 km
390
3,840
21
Kênh Ông Tỵ
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 3 km
450
3,600
22
Kênh Bến Năm
Huyện Nga Sơn
Nạo vét 1,8 km
320
2,160
23
Trạm bơm Nga Sơn 3
Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn
Xây dựng mới
1,500
37,000
24
Trạm bơm Nga Trường
Xã Nga Trường, huyện Nga
Sơn
Xây dựng mới
320
19,000
25
Cống Bảy Mẫu
Xã Nga Thạch, huyện Nga
Sơn
Nâng cấp
91
1,200
26
Cống Chùa Hà
Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn
Nâng cấp
138
1500
V
Vùng kẹp giữa sông Mã,
sông Lèn và sông Lạch Trường
63,748
1
Kênh Qúy Khê
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 2,6 km
2,330
5,200
2
Kênh Kim Qúy
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,7 km
338
2,040
3
Kênh Phượng Qúy
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 3,1 km
515
3,720
4
Kênh Giang Qúy
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 4 km
695
4,800
5
Kênh Hợp Khê
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 3,05 km
567
3,660
6
Kênh Phương Chi
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 5,18 km
496
6,216
7
Kênh Phong Tuy
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 2,28 km
255
2,736
8
Kênh Thượng Trung
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 3,2 km
957
3,840
9
Kênh Tiến Sơn
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 3,53 km
290
4,236
10
Kênh Liên Hoa 1
Huyện Hậu Lộc
Nạo vét 3 km
392
3,600
11
Trạm bơm Hoằng Lý
Xã Hoằng Lý, thành phố
Thanh Hóa
Thay máy bơm
280
5,000
12
Trạm bơm Tuy Lộc
Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc
Thay máy bơm
192
2,200
13
Trạm bơm Phong Lộc
Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc
Xây dựng mới
150
7,500
14
Cống Phú Định, đập Bệnh Viện
Xã Văn Xuân, huyện Hậu Lộc
Nâng cấp
2,330
9,000
VI
Vùng kẹp giữa sông Mã
và sông Lạch Trường
168,080
1
Kênh Long Minh
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 3,13 km
920
5,791
2
Kênh Quang Minh
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 2,66 km
520
4,921
3
Kênh Thái Vinh
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 3,86 km
280
7,141
4
Kênh Lưu Đạo
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 4 km
520
7,400
5
Kênh Hà Đạt
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 2,32 km
470
4,292
6
Kênh Đồng Trâm
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,66 km
560
2,100
7
Kênh tiêu Phù Quang
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,55 km
350
2,868
8
Kênh Lộc Vinh
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,21 km
850
2,239
9
Kênh tiêu Tế Độ
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 0,15 km
206
250
10
Kênh Thành Châu 1
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 3,66 km
340
6,771
11
Kênh Thành Châu 2
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 2,46 km
495
4,551
12
Kênh Hội Triều
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,85 km
572
3,423
13
Sông Vưa
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 1,5 km
446
2,775
14
Kênh Trường Phụ
Huyện Hoằng Hóa
Nạo vét 3,6 km
2,720
6,660
15
Trạm bơm Nhân Trạch
Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
1,498
11,650
16
Trạm bơm Hoằng Quang 1
Xã Hoằng Quang, thành phố
Thanh Hóa
Nâng cấp đầu mối
830
7,500
17
Trạm bơm Đồng Trâm
Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng
Hóa
Nâng cấp đầu mối, thay thế
thiết bị
550
6,500
18
Cụm trạm bơm Lưu Phong
Châu
Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng
Hóa
Xây dựng mới
3,500
77,500
19
Trạm bơm Hoằng Phúc
Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng
Hóa
Thay thế thiết bị
206
3,750
PL3.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ
CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
Tên công trình
Chiều dài
(km)
Kinh phí
(triệu đồng)
Tổng cộng
2,507,862
A
Công trình
2,492,462
I
Đê sông Lèn
860,117
1
Đê hữu sông Lèn đoạn từ
K15+00-K29+00
14
420,012
2
Đê tả sông Lèn đoạn từ
K16+00-K32+97
16.97
440,105
II
Đê sông Hoạt
765,390
1
Đê hữu sông Hoạt đoạn từ
K0-K43+100
43.1
508,950
2
Đê tả sông Hoạt đoạn từ
K0-K32+060
32.06
256,440
III
Đê sông Tam Điệp
155,100
1
Đê Tam Điệp đoạn từ
K0-K12+800
12.8
155,100
IV
Đê sông Cùng
293,620
1
Đê Đông sông Cùng đoạn từ
K0-K12+900
13
150,010
2
Đê Tây sông Cùng đoạn từ
K0-K10+00
10
143,610
V
Đê kênh De
135,479
1
Đê Đông kênh De đoạn từ
K0-K6+00
6
77,290
2
Đê Tây kênh De đoạn từ
K0-K6+00
6
58,189
VI
Đê bao
13,400
1
Đê bao Thổ Khối đoạn từ
K0-K1+900
1.9
13,400
VII
Đê Hón Bông
19,000
1
Đê tả Hón Bông đoạn từ
K0-K3+00
3
6,280
2
Đê hữu Hón Bông đoạn từ
K0-K1+300
1.3
12,720
VIII
Đê sông Càn
235,657
1
Đê tả sông Càn đoạn từ
K0-K9+120
9.12
125,110
2
Đê hữu sông Càn đoạn từ
K0-K9+00
9
110,547
IX
Đê biển
14,699
1
Đê biển Hậu Lộc đoạn từ
K6+808-K7+600
0.792
6,808
2
Đê biển Hoằng Trường đoạn
từ K0-K2+700
2.7
7,891
B
Phi công trình
15,400
Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 243/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
2.677
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng