|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 328/KH-UBND 2017 thực hiện đánh giá nhanh chỗ ở an toàn Lào Cai
Số hiệu:
|
328/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Thể
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 328/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 19 tháng 12 năm 2017.
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ NHANH CHỖ Ở AN TOÀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Nhằm thực hiện có hiệu quả công tác
điều tra, đánh giá nhanh chỗ ở an toàn tại 9/9 huyện, thành phố được thống nhất
và đúng tiến độ. UBND tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thực
hiện đánh giá nhanh chỗ ở an toàn trên địa bàn tỉnh Lào
Cai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, ĐỐI
TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU TRA
1. Mục đích:
- Nhằm thu thập thông tin đánh giá
nhanh về tình trạng chỗ ở người dân miền núi trước các nguy cơ rủi ro thiên
tai, đặc biệt là lũ quét, sạt lở để có các biện pháp cảnh báo và chủ động
phương án đảm bảo an toàn cho người dân.
- Cung cấp dữ liệu phục vụ công tác
chỉ đạo và xây dựng quy hoạch, kế hoạch phòng, chống, ứng phó thiên tai.
2. Đối tượng đánh giá: Là các hộ dân cư có nhà ở gần ven sông, suối, sườn đồi, khe suối, vách
taluy, bãi thải, hầm mỏ, hồ đập, ngầm tràn, cầu, cống chịu ảnh hưởng rủi ro
thiên tai, đặc biệt là lũ quét, sạt lở, ngập úng.
3. Phạm vi điều tra đánh giá: Được thực hiện tại 164/164 xã, phường, thị trấn thuộc 9/9 huyện, thành
phố. Ưu tiên những khu vực thuộc các xã có nguy cơ về lũ quét, sạt lở, ngập úng.
4. Thời gian thực hiện đánh giá: Dự kiến bắt đầu từ 05/01/2018 đến 30/01/2018.
II. THỜI GIAN THU
THẬP, BÁO CÁO SỐ LIỆU
- Tổ chức Hội nghị đánh giá nhanh chỗ
ở an toàn trước ngày 13/01/2018
- Thời gian thu thập thông tin, hoàn
thành biểu tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” ở cấp xã tổng
hợp báo cáo kết quả khảo sát về Ban Chỉ huy PCTT&TKCN huyện trước ngày 15/01/2018.
- Tổng hợp, hoàn thành biểu tổng hợp
thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” ở cấp huyện báo cáo kết quả khảo sát về
Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh trước ngày 30/01/2018.
III. NỘI DUNG THỰC
HIỆN KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
1. Thực hiện Phiếu điều tra đánh giá
- Phụ biểu 01: Thu thập thông tin
đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI
DÂN MIỀN NÚI” dành cho hộ
gia đình.
- Phụ biểu 02: Tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” dành cho cấp xã.
- Phụ biểu 03: Tổng hợp thông tin
đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN NÚI” dành cho cấp
huyện.
- Phụ biểu 04: Tổng hợp thông tin đánh giá nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN
NÚI” dành cho cấp tỉnh.
2. Phương pháp điều tra thu thập nội dung
- Điều tra, phỏng vấn trực tiếp hộ
dân trong vùng điều tra, đánh giá theo nội dung phiếu đánh giá.
- Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã
thành lập nhóm thực hiện khảo sát, điều tra, đánh giá nhanh (gọi tắt là nhóm thực hiện)
trên địa bàn xã gồm có 5 người, nòng cốt là cán bộ chuyên
trách phòng chống thiên tai, Hội Chữ thập đỏ và các cán bộ thuộc đoàn thể. Nhóm
thực hiện có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả điều tra với Ban chỉ huy
PCTT&TKCN cấp huyện.
- Ban chỉ huy PCTT&TKCN các huyện,
thành phố phối hợp với nhóm đánh giá cấp xã tổ chức tổng hợp phiếu đánh giá
theo Phụ biểu 03 (dành cho cấp huyện). Tổng hợp,
báo cáo Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh.
- Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh thực
hiện Phụ biểu 04 (dành cho cấp tỉnh). Tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống
thiên tai.
3. Tổng kinh phí: 800.648.934 đồng (bằng chữ: Tám trăm triệu, sáu trăm bốn
mươi tám nghìn, chín trăm ba mươi tư đồng).
4. Phân bổ kinh phí thực hiện:
- Kinh phí tổ chức
Hội nghị hướng dẫn thực hiện đánh giá nhà an toàn cho 164 xã, phường, thị trấn
và cán bộ các huyện: 119.395.000 đồng.
- Kinh phí điều tra, đánh giá tại từng
hộ gia đình, cá nhân: 681.253.934 đồng, trong đó:
+ Kinh phí điều tra, đánh giá tại từng
hộ: 676.253.934 đồng
+ Kinh phí tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê cho cán bộ của cơ quan
tổng hợp cấp tỉnh: 5.000.000 đồng.
(phụ
biểu 01 kèm theo),
- Trên cơ sở số xã, cự ly, mức độ rủi
ro thiên tai của các địa phương và tổng kinh phí được phê duyệt. UBND tỉnh phân
bổ kinh phí thực hiện cho các huyện, thành phố như sau: (có phụ biểu 02 kèm theo)
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn Quỹ Phòng, chống thiên tai
quy định tại khoản 1, Điều 9 Nghị định 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính
phủ; Điều 10 Quyết định số 102/2016/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phòng chống
thiên tai tỉnh Lào Cai.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Văn phòng Thường trực Ban chỉ
huy PCTT và TKCN tỉnh chủ trì tổ chức Hội nghị đánh giá nhanh chỗ ở an toàn; chủ
trì, phối hợp với Hội Chữ thập đỏ tỉnh chỉ đạo, đôn đốc
Ban chỉ huy PCTT&TKCN các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch; tổng
hợp, báo cáo kết quả điều tra đánh giá trên địa bàn tỉnh.
2. Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện
căn cứ vào những hộ có nhà ở gần những nơi sông, suối, sườn đồi cao... (thuộc
đối tượng điều tra). Trên cơ sở nguồn kinh phí được UBND tỉnh phê duyệt;
căn cứ vào đối tượng và mức độ rủi ro thiên tai của từng địa phương để xây dựng
kế hoạch và phân bổ kinh phí cho phù hợp với từng xã, nhằm đảm bảo sự công bằng
và chất lượng kết quả điều tra, quyết toán kinh phí thực hiện; chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, đôn đốc Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch; Chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo kết quả điều
tra đánh giá gửi về Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
3. Ban chỉ huy PCTT&TKCN cấp xã
thành lập các nhóm điều tra, đánh giá của xã gồm 5 người: lãnh đạo UBND xã, Trưởng/phó
thôn (bản)...; tổ
chức phối hợp với nhóm điều tra, đánh giá của cấp huyện thực hiện khảo sát, điều
tra đánh giá trên địa bàn xã, phân loại theo tiêu chí và mẫu biểu; chi trả chế
độ kinh phí hỗ trợ cho nhóm điều tra đúng định mức; tổng hợp, báo cáo kết quả
khảo sát điều tra đánh giá trên địa bàn xã theo kế hoạch gửi UBND huyện. In biểu thu thập thông tin đánh giá
nhanh về “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN MIỀN
NÚI” dành cho hộ phục vụ điều tra, đánh giá trên địa
bàn.
- Nhóm đánh giá có trách nhiệm tổng hợp
các phiếu điều tra hộ gia đình vào biểu cấp xã (phụ biểu 01+ 02);
- Cơ quan Hội Chữ thập đỏ, hoặc Phòng
Nông nghiệp và PTNT huyện, có trách nhiệm tổng hợp biểu điều tra cấp huyện (phụ
biểu 03);
- Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy
PCTT và TKCN tỉnh, tổng hợp biểu toàn tỉnh, gửi UBND tỉnh.
- Các thành viên nhóm tham gia đánh
giá và Chủ tịch UBND cấp xã, huyện chịu trách nhiệm về số
liệu, thông tin đánh giá.
Căn cứ nội dung trong kế hoạch, Chủ tịch
UBND tỉnh đề nghị Hội Chữ thập đỏ tỉnh; yêu cầu Văn phòng
Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thành phố khẩn
trương triển khai, thực hiện./.
Nơi nhận:
- VPTT BCĐTW về
PCTT;
- CT, PCT2;
- Các sở: NN và PTNT, TC, KH&ĐT;
- Văn phòng TT PCTT & TKCN tỉnh (10 bản);
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn do các huyện, thành phố gửi (164
bản);
- CVP, PCVP3;
- Cổng TTĐT tỉnh;
-Lưu: VT, TH1, NLN1, TNMT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thể
|
Phụ biểu 01
PHÂN BỔ KINH PHÍ TỔ CHỨC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NHANH CHỖ
Ở AN TOÀN NĂM 2017
(Kèm theo kế hoạch
số: 328/KH-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT:
Đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
KINH
PHÍ
|
GHI
CHÚ
|
|
TỔNG SỐ (I+II)
|
800.648.934
|
|
I
|
Hội nghị đánh giá nhanh
chỗ ở an toàn năm 2017
|
119.395.000
|
|
|
- Thành phần tham gia: Giảng viên
02 người; khách mời ở tỉnh: 6 người (VPTT PCTT: 2, Hội CTĐ: 2, Hội PN: 2); Khách
mời ở huyện: 27 người (mỗi huyện 3 người gồm đại diện Phòng NN và PTNT, Hội
CTĐ, Hội Phụ nữ); khách mời cấp xã: 328 người (164 xã; mỗi xã: 2 người (lãnh
đạo UBND xã và cán bộ).
|
|
|
|
- Thời gian: 1/2 ngày tại Trung tâm
Hội nghị tỉnh
|
|
|
*
|
Hỗ trợ tiền ăn bữa trưa cho đại
biểu sau hội nghị: 363 người x 100.000/người
|
36.300.000
|
Theo Điểm c, Khoản 4.1, Điều 3, Nghị
quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
*
|
Hỗ trợ các đại biểu ở xa
|
68.200.000
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu các xã, huyện đến từ hôm trước 4 huyện (Si Ma Cai, Bắc Hà, Văn
Bàn, Bảo Yên): bình quân 33 người (xã 30, huyện 3) x 4
huyện x 50.000 đồng/người
|
6.600.000
|
Các mức hỗ trợ phù hợp theo quy định
tại Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của
HĐND tỉnh
|
-
|
Tiền ngủ cho học viên ở xã, huyện đến
từ chiều hôm trước: 33 người x 250.000đồng/người/đêm x 1 đêm x 4 huyện (Si Ma Cai, Bắc Hà, Văn Bàn, Bảo
Yên)
|
33.000.000
|
-
|
Tiền đi lại đại biểu cấp xã ở xa: 2
người/xã x 143 xã (trên 12km) x 50 km (tính trung bình) x
2 lượt x 2,000 đ/km
|
28.600.000
|
*
|
Hỗ trợ giảng viên
|
3.820.000
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền
thù lao giảng viên ở TW: 1 buổi x 500.000 đồng/buổi x 1 người
|
500.000
|
Theo Điểm d, Khoản 1, Điều 6, QĐ số
66/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh
|
-
|
Hỗ trợ tiền trợ giảng 1 buổi x 400.000 đồng/buổi x 1 người
|
400.000
|
Theo Điểm e, Khoản 1, Điều 6, QĐ số
66/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh
|
-
|
Tiền ngủ cho giảng viên, lái xe: 2
người x 350.000đồng/người/ngày x 1
ngày
|
700.000
|
Theo Điểm b, Khoản 3.1, Điều 2, Nghị
quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
-
|
Hỗ trợ xăng
xe: 600km/2 lượt x 0,2 lít/km x 18.500đ/lít
|
2.220.000
|
Theo Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
*
|
In tài liệu, văn phòng phẩm, nước
uống (363 bộ cho đại biểu + giáo viên)
|
9.075.000
|
|
-
|
Tiền in tài liệu + bút + văn phòng
phẩm khác: 363 bộ x 10.000 đ/bộ
|
3.630.000
|
|
-
|
Chè nước giải khát giữa giờ ngày
làm việc: 363 người x 15.000 đồng/người/buổi
|
5.445.000
|
Theo Điểm c, Khoản 4.1, Điều 3, Nghị
quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
*
|
Thuê hội trường+ maket
(2.000.000 đ/1 lần)
|
2.000.000
|
|
II
|
Kinh phí điều tra, đánh giá chỗ ở
an toàn tại từng hộ dân
|
681.253.934
|
|
-
|
Kinh phí tổng hợp, phân tích, đánh
giá kết quả điều tra thống kê cho cơ quan chủ trì điều tra thống kê cấp tỉnh
|
5.000.000
|
- Theo điểm a, khoản 6, điều 2, Nghị
quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh
|
-
|
Tiền công thống kê, điều tra, thu
thập số liệu, tổng hợp số liệu (75.455 đồng/người/ngày
x 5 người x 7 ngày x
164 xã)
|
433.111.700
|
- Tiền lương 01 ngày công =
3.320.000 đồng : 22 ngày x 50% = 75.455
đồng, tính theo điểm b, khoản 2, điều 2 Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐND ngày
17/7/2017 của HĐND tỉnh.
- Mức lương tối thiểu vùng theo NĐ
153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ.
|
-
|
Hỗ trợ tiền xăng xe đi đánh giá tại
các hộ ở thôn: (185.000 đồng/người x 5 người x 164 xã)
|
151.700.000
|
- Tính trung bình mỗi người đi điều tra: 50 km, định mức 0,2
lít xăng/km. Vận dụng theo Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của
|
|
Hỗ trợ nghiệm thu, kiểm tra, hoàn thiện phiếu điều tra thống kê
|
8.662.234
|
- Tính bằng 2% tiền công chi trả điều
tra viên thu thập số liệu điều tra theo quy định tại Khoản
5, Điều 2, Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND
|
-
|
Tiền phôtô phiếu điều tra: 159.000 phiếu x 500 đ /phiếu
|
79.500.000
|
|
-
|
Tiền mua bút viết, văn phòng phẩm:
20.000 đồng/ xã x 164 xã, phường, thị trấn
|
3.280.000
|
|
|
|
|
|
Phụ biểu 02:
PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐÁNH GIÁ TỪNG HUYỆN
(Kèm theo kế hoạch
số 328/KH-UBND ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT:
đồng
STT
|
TÊN
ĐƠN VỊ
|
Đơn vị hành chính
|
Định
mức/phường, thị trấn
|
Định
mức/xã
|
Thành
tiền
|
Tổng kinh phí phân bổ
|
Tổng
|
Phường,
thị trấn
|
Xã
|
|
Tổng
số
|
164
|
21
|
143
|
|
|
680.000.000
|
681.253.000
|
1
|
Kinh phí hỗ trợ
cán bộ tổng hợp kết quả cấp tỉnh
|
5.000.000
|
5.000.000
|
2
|
Thành phố Lào Cai
|
17
|
12
|
5
|
1.500.000
|
4.500.000
|
40.500.000
|
41.253.000
|
3
|
Huyện Bát Xát
|
23
|
1
|
22
|
1.500.000
|
4.500.000
|
100.500.000
|
100.500.000
|
4
|
Huyện Mường Khương
|
16
|
1
|
15
|
1.500.000
|
4.500.000
|
69.000.000
|
69.000.000
|
5
|
Huyện Si Ma Cai
|
13
|
0
|
13
|
1.500.000
|
4.500.000
|
58.500.000
|
59.000.000
|
6
|
Huyện Bắc Hà
|
21
|
1
|
20
|
1.500.000
|
4.500.000
|
91.500.000
|
91.500.000
|
7
|
Huyện Bảo Thắng
|
15
|
3
|
12
|
1.500.000
|
4.500.000
|
58.500.000
|
58.500.000
|
8
|
Huyện Sa Pa
|
18
|
1
|
17
|
1.500.000
|
4.500.000
|
78.000.000
|
78.000.000
|
9
|
Huyện Bảo Yên
|
18
|
1
|
17
|
1.500.000
|
4.500.000
|
78.000.000
|
78.000.000
|
10
|
Huyện Văn Bàn
|
23
|
1
|
22
|
1.500.000
|
4.500.000
|
100.500.000
|
100.500.000
|
BIỂU THU THẬP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN
MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 01) Khảo sát Hộ Gia đình
I.
THÔNG TIN HỘ GIA ĐÌNH:
1. Họ và tên chủ hộ:………; Nam □ Nữ □ ; Dân tộc: ...
2. Số người
trong gia đình: … …người. Trong đó: Nam: … …người; Nữ: … …người.
Trẻ em <6 tuổi: … …người; Người >60 tuổi: … …người; Người khuyết tật:
… …người.
3. Thôn/bản: … …Xã/phường:
………… Quận/huyện: …………….Tỉnh/TP: ………………
II. THÔNG TIN KHẢO SÁT:
(Nhóm
đánh giá quan sát, phỏng vấn người dân nếu cần; đánh dấu X vào ô chọn)
TT
|
Câu hỏi thu thập
thông tin
|
Có/Đúng
|
Không/Sai
|
Ghi chú
|
1
|
Chỗ ở có xảy ra lũ quét, sạt lở
đất hoặc thiên tai nguy hiểm trong 05 năm gần đây
không?
|
X
|
|
|
2
|
Chỗ ở nằm trên đồi, núi hoặc mái
dốc đào, đắp (san, gạt)
|
-
|
-
|
|
2a
|
Có dấu hiệu: vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ
không?
|
X
|
|
|
2b
|
Trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao không? (nếu có thì trả lời tiếp câu 2c)
|
X
|
|
Cự ly <5m...., >5m....; là đồi
đất hay đá síp?
|
2c
|
Mái
dốc không có tường chắn, kè chống sạt lở, rãnh
thoát nước, cây xanh?
|
X
|
|
Kè ……….., rãnh
thoát nước…………
|
2d
|
Trên đồi, núi có đào
ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất (nuôi cá, thả vịt...) không?
|
|
X
|
|
2e
|
Xung
quanh không có rừng phòng hộ?
|
X
|
|
Cách nhà ở... ;
|
3
|
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước;
gần công trình hồ đập, ngầm, cầu, cống
|
-
|
-
|
|
3a
|
Phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng
ngập, sạt, xói lở... chỗ ở không?
|
X
|
|
Khoảng cách bao nhiêu? m; km.
|
3b
|
Phía trên (thượng nguồn) có các
đập ngăn tạm không?
|
X
|
|
Khoảng cách bao nhiêu?... km. ... m..
|
3c
|
Chỗ ở có gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi lấp do sỏi đá, bùn cát, cây lớn không?
|
X
|
|
Khoảng cách bao nhiêu?... m: Bị vùi
lấp do..
|
3d
|
Nhà có hay bị ngập, nước tràn qua không?
|
X
|
|
Nguyên nhân:....
|
3e
|
Nhà gần sông, suối không? (khoảng
cách dưới 5m……., trên 5m ………)
|
X
|
|
Sông …….., suối…..
|
3f
|
Nhà gần đường giao thông không? (khoảng cách dưới 5m………, trên 5m ………)
|
X
|
|
Đường GTNT ; huyện ...., tỉnh, QL……….
|
4
|
Chỗ ở có nằm gần hoặc dưới các bãi
khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn không?
|
X
|
|
Cự ly <5m……., >5m………..
|
5
|
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị
|
-
|
-
|
|
5a
|
Không thường xuyên, kịp thời được
nhận thông tin cảnh báo?
|
X
|
|
Nguyên nhân:……
|
5b
|
Không biết cách phòng tránh, ứng
phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất?
|
|
X
|
|
5c
|
Không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước uống,
thuốc chữa bệnh, đèn pin, cuốc, xẻng…..
|
|
X
|
|
5d
|
Hiện trạng nhà đang ở (nhà sàn, nhà gỗ, nhà mái ngói, nhà tạm...)
|
………………….
|
5e
|
Nhận được thông tin cảnh báo thiên tai từ loa truyền thanh hay phương thức nào
|
…………
|
III. NHẬN ĐỊNH SƠ BỘ: (Nhóm đánh giá thảo luận và đưa ra nhận định)
□ Chỗ ở an toàn □ Chỗ ở kém an toàn □
Chỗ ở cần di dời khẩn cấp
Lý do: ..................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
THÔNG
TIN BỔ SUNG
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐVT
|
SỐ
LƯỢNG
|
GIỚI TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
Nam
|
Nữ
|
-
|
Người khuyết tật
|
|
1
|
1
|
|
…………
|
-
|
Trình độ văn
hóa: cấp 2...., cấp 3....ĐH...
|
|
3
|
|
|
………….
|
-
|
Có biết tiếng phổ thông (kinh)
không?
|
|
4
|
1
|
3
|
|
-
|
Các loại thiên tai đã xảy ra trong
5 năm trở lại đây (từ 2012 đến nay)
|
|
15
|
Lũ quét…..; Sạt lở ………..; Sét…………; Giông
lốc ………..; Mưa đá ……….. Rét hại ………..; Khác………..
|
-
|
Số người (chết, bị thương, mất
tích)
|
|
3
|
1
|
2
|
Chết ………..; Mất
tích……….. Bị thương………..
|
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy
hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di chuyển không? Có ……….., không ………..
Lý do: .................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông (bà) cần hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- 10 triệu ………..,
20 triệu ………..khác ...........................................................................
- Lý do: ...............................................................................................................................
Ý
kiến khác của cán bộ đánh giá:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Đại
diện hộ gia đình
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thành
viên nhóm đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
thôn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN
MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 02) Dành cho cấp
Xã/Phường
1. THÔNG TIN ĐỊA PHƯƠNG:
1. Xã/phường: ...TRỊNH TƯỜNG… ; Quận/huyện ………… BÁT XÁT……………
2. Tổng số hộ: ………..; Tổng số người: ………..Trong đó: Nam: ....90 người;
Nữ: ………..người
Trẻ em <6 tuổi: ………..người; Người >60 tuổi: ………..người; Người khuyết
tật: ………..người.; DT Kinh ………..
II. TỔNG
HỢP THÔNG TIN KHẢO SÁT:
TT
|
Thông
tin tổng hợp
|
Số
lượng hộ/người
|
1
|
Tổng số hộ đã bị thiệt hại do lũ
quét, sạt lở đất hoặc thiên tai nguy hiểm (trong 05 năm gần đây)
|
....
|
2
|
Chỗ ở nằm trên đồi, núi hoặc mái
dốc đào, đắp (san, gạt)
|
-
|
2a
|
Số hộ xuất hiện dấu hiệu:
vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ.
|
….
|
2b
|
Số hộ
trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao.
|
-
|
2c
|
Số hộ
gần mái dốc không có tường
chắn, kè chống sạt lở, rãnh thoát nước, cây xanh.
|
-
|
2d
|
Số hộ phía trên có đào ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất (nuôi cá, thả vịt...)
|
-
|
2e
|
Số hộ
xung quanh không có rừng phòng hộ
|
-
|
3
|
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước;
gần công trình hồ đập, ngầm, cầu, cống
|
|
3a
|
Số hộ
phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng ngập, sạt,
……………….
|
-
|
3b
|
Số hộ
mà phía trên (thượng nguồn) có các đập ngăn tạm.
|
-
|
3c
|
Số hộ
chỗ ở gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi lấp do sỏi đá, bùn cát, cây lớn……………….
|
-
|
3d
|
Số nhà
bị ngập, nước tràn qua……………….
|
-
|
3e
|
Số
nhà gần sông, suối
(khoảng cách dưới 5m ……………….; trên 5m ……………….)……………….
|
-
|
3f
|
Số nhà
gần đường giao thông (khoảng cách dưới 5m………… ;
trên 5m ……………….)
|
-
|
4
|
Số hộ nằm gần hoặc
dưới các bãi khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn.
|
-
|
5
|
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị
|
|
5a
|
Số hộ
không thường xuyên, kịp thời được nhận thông tin cảnh báo
|
-
|
5b
|
Số hộ
không biết cách phòng tránh, ứng phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất
|
-
|
5c
|
Số hộ
không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước uống, thuốc chữa bệnh, đèn pin, cuốc, xẻng,
cuộn dây...
|
-
|
5d
|
Số nhà sàn mái ngói: ……………….hộ; Nhà gỗ: ……………….hộ: Nhà tạm ……………….hộ; Nhà sàn mái tranh:…………… hộ; Nhà xây cấp 4 ……………….hộ; nhà xây khác……………….
|
-
|
5e
|
Số hộ
nhận được thông tin cảnh báo thiên tai từ loa
truyền thanh?...............
|
-
|
TT
|
Đánh
giá chỗ ở
|
Tổng số
|
Số
lượng
|
%
|
1
|
Chỗ ở an toàn
|
|
|
2
|
Chỗ ở kém an toàn
|
|
|
3
|
Chỗ ở cần di dời khẩn cấp
|
|
|
Tổng
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
THÔNG
TIN BỔ SUNG
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐVT
|
SỐ
LƯỢNG
|
GIỚI TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
Nam
|
Nữ
|
-
|
Người khuyết tật
|
|
13
|
7
|
6
|
|
-
|
Trình độ Văn hóa: (từ cấp 2 trở
lên)
|
|
210
|
110
|
100
|
-
|
-
|
Có biết tiếng phổ thông (kinh)
|
Người
|
164
|
80
|
84
|
|
-
|
Số đợt thiên tai đã xảy ra trong 5
năm trở lại đây (từ 2012 đến nay)
|
|
123
|
Lũ quét ………….;
Sạt lở ………….; Sét…………; Giông lốc ………….; Mưa đá …………. Rét hại……….; Khác ……….
|
-
|
Số người (chết, bị thương, mất tích)
|
Người
|
34
|
15
|
19
|
Chết………; Mất tích....; Bị thương....
|
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy
hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển
nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di chuyển không?
- Số người trả lời có ………………… người; Số người trả lời không ………….người.
- Lý do có (không) ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông (bà) cần hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- Số người trả lời 10 triệu …………người; 20 triệu …………người; khác …………người.
- Lý do: (tóm tắt các ý chính) ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
Ý kiến khác của cán bộ đánh giá..........................................................................................
..............................................................................................................................................
Đại
diện nhóm đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch UBND Xã/Phường
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN
MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 03) Dành cho cấp Quận/Huyện
I. THÔNG TIN ĐỊA PHƯƠNG:
1. Quận/huyện: ……………………..; Tỉnh/thành phố: ……………………..
2. Tổng số Xã: ……………………..; Tổng số hộ: …………………….. ; Tổng số người: ……………………..; Nam ……………………..; Nữ ……………………..
Trẻ em <6 tuổi: người; Người
>60 tuổi: ……………………..người; Người khuyết tật: ……………………..người.; DT Kinh……………………..
II. TỔNG
HỢP THÔNG TIN KHẢO SÁT:
TT
|
Thông tin tổng
hợp
|
Số lượng hộ/người
|
1
|
Tổng số hộ đã
bị thiệt hại do lũ quét, sạt lở đất hoặc thiên tai nguy hiểm (trong 05 năm gần
đây)
|
|
2
|
Chỗ ở nằm trên đồi, núi hoặc mái
dốc đào, đắp (san, gạt)
|
-
|
2a
|
Số hộ
xuất hiện dấu hiệu: vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ.
|
|
2b
|
Số hộ
trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao.
|
-
|
2c
|
Số hộ
gần mái dốc không có tường
chắn, kè chống sạt lở, rãnh thoát nước, cây xanh.
|
-
|
2d
|
Số hộ
phía trên có đào ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất (nuôi cá, thả vịt...)
|
-
|
2e
|
Số hộ xung quanh không có
rừng phòng hộ
|
-
|
3
|
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước; gần công trình hồ đập,
ngầm, cầu, cống
|
|
3a
|
Số hộ
phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng ngập, sạt, xói lở...
|
-
|
3b
|
Số hộ mà phía trên (thượng nguồn)
có các đập ngăn tạm.
|
-
|
3c
|
Số hộ
chỗ ở gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi
lấp do sỏi đá, bùn cát,....
|
-
|
3d
|
Số nhà
bị ngập, nước tràn qua
|
-
|
3e
|
Số nhà
gần sông, suối (khoảng cách dưới 5m ………………., trên 5m ……………….)
|
-
|
3f
|
Số nhà gần đường giao thông (khoảng cách dưới 5m………………. trên 5m……………….)
|
-
|
4
|
Số hộ nằm gần hoặc dưới các bãi khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn.
|
-
|
5
|
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị
|
|
5a
|
Số hộ không thường xuyên, kịp thời
được nhận thông tin cảnh báo
|
-
|
5b
|
Số hộ không biết cách phòng
tránh, ứng phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất
|
-
|
5c
|
Số hộ
không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước
uống, thuốc chữa bệnh, đèn pin, cuốc, xẻng, cuộn dây...
|
-
|
5d
|
Số
nhà sàn mái ngói: ……………….hộ; Nhà gỗ: ……………….hộ;
Nhà tạm: ……………….hộ; Nhà sàn mái tranh: ……………….hộ;
Nhà xây cấp 4 ……………….hộ; Nhà xây khác ……………….hộ.
|
-
|
5e
|
Số hộ
nhận được thông tin cảnh báo thiên tai từ loa truyền thanh?...............
|
-
|
TT
|
Đánh
giá chỗ ở
|
Tổng
số
|
Số
lượng
|
%
|
1
|
Chỗ ở an toàn
|
|
|
2
|
Chỗ ở kém an toàn
|
|
|
3
|
Chỗ ở cần di dời khẩn cấp
|
|
|
Tổng
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
THÔNG
TIN BỔ SUNG
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐVT
|
SỐ LƯỢNG
|
GIỚI TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
Nam
|
Nữ
|
-
|
Người khuyết tật
|
|
|
|
|
|
-
|
Trình độ Văn hóa: (từ cấp 2 trở lên)
|
|
|
|
|
-
|
-
|
Có biết tiếng
phổ thông (kinh)
|
Người
|
|
|
|
|
-
|
Số đợt thiên tai đã xảy ra trong 5
năm trở lại đây (từ 2012 đến nay)
|
|
|
|
-
|
Số người (chết, bị thương, mất
tích)………...
|
Người
|
|
|
|
|
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy
hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di chuyển
không?
- Số người trả lời có …………………người; Số
người trả lời không …………… người.
- Lý do có (không) ..............................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông
(bà) cần hỗ trợ bao nhiêu tiền?
- Số người trả lời 10 triệu …………người; 20 triệu …………người; khác …………người.
- Lý do: (tóm tắt các ý chính) .............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ý kiến khác của cán bộ đánh giá...................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Phòng
Nông nghiệp và PTNT Quận/Huyện
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch UBND Quận/Huyện
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ NHANH VỀ “CHỖ Ở AN TOÀN CHO NGƯỜI DÂN
MIỀN NÚI”
(Phụ biểu 04) Dành cho cấp Tỉnh/TP
I. THÔNG TIN ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tỉnh/thành phố:
……………………………… Tổng số Quận/huyện: ……………….
2. Tổng số Xã: ………………; Tổng số hộ: ………………;Tổng số người: ………………; Nam……………… ; Nữ ………………DT
Kinh………………
Trẻ em <6 tuổi:
……………… người; Người >60 tuổi: ………………người; Người khuyết tật: ………………người.
II. TỔNG
HỢP THÔNG TIN KHẢO SÁT:
TT
|
Thông
tin tổng hợp
|
Số
lượng hộ/người
|
1
|
Tổng số hộ đã bị thiệt hại do lũ quét,
sạt lở đất hoặc thiên tai nguy hiểm (trong 05 năm gần
đây)
|
|
2
|
Chỗ ở
nằm trên đồi, núi hoặc mái dốc đào, đắp (san, gạt)
|
-
|
2a
|
Số hộ
xuất hiện dấu hiệu: vết nứt trên sườn đồi, nền nhà, tường nhà; cây nghiêng đổ.
|
|
2b
|
Số hộ
trước và sau nhà có mái dốc (taluy âm/dương) có độ dốc cao.
|
|
2c
|
Số hộ gần mái dốc không có
tường chắn, kè chống sạt lở, rãnh thoát nước, cây xanh.
|
|
2d
|
Số hộ
phía trên có đào ao, hồ phục vụ sinh hoạt, sản xuất
(nuôi cá, thả vịt...)
|
|
2e
|
Số hộ xung quanh không có
rừng phòng hộ
|
|
3
|
Chỗ ở nằm ven sông, suối, khe nước;
gần công trình hồ đập, ngầm, cầu, cống
|
-
|
3a
|
Số hộ
phía trên (thượng nguồn) có hồ chứa đã từng xả nước gây ảnh hưởng ngập, sạt,
xói lở...
|
|
3b
|
Số hộ mà phía trên (thượng nguồn)
có các đập ngăn tạm.
|
|
3c
|
Số hộ
chỗ ở gần cống, ngầm qua khe, suối đã từng bị vùi
lấp do sỏi đá, bùn cát,....
|
|
3d
|
Số nhà
bị ngập, nước tràn qua
|
|
3e
|
Số nhà
gần sông, suối (khoảng cách dưới 5m……….. trên 5m…………….)
|
|
3f
|
Số nhà
gần đường giao thông (khoảng cách dưới 5m…………….
trên 5m ……………………..)
|
|
4
|
Số hộ nằm gần hoặc dưới các bãi
khai thác khoáng sản, các bãi thải vật liệu lớn.
|
|
5
|
Chỗ ở có sự hỗ trợ, chuẩn bị
|
-
|
5a
|
Số hộ
không thường xuyên, kịp thời được nhận thông tin cảnh báo
|
|
5b
|
Số hộ không biết cách phòng
tránh, ứng phó khi xảy ra lũ quét, sạt lở đất
|
|
5c
|
Số hộ
không hoặc thiếu chủ động chuẩn bị thức ăn, nước uống, thuốc chữa bệnh, đèn pin,
cuốc, xẻng, cuộn dây...
|
|
5d
|
Số
nhà sàn mái ngói: ……………..hộ; Nhà gỗ: ……………..hộ;
Nhà tạm: ……………..hộ;
Nhà sàn mái tranh: ……………..hộ; Nhà xây cấp 4 ……………..hộ; Nhà xây khác
……………..hộ.
|
|
TT
|
Đánh
giá chỗ ở
|
Tổng
số
|
Số
lượng
|
%
|
1
|
Chỗ ở an toàn
|
|
|
2
|
Chỗ ở kém an toàn
|
|
|
3
|
Chỗ ở cần di dời khẩn cấp
|
|
|
Tổng
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………
THÔNG
TIN BỔ SUNG
STT
|
NỘI
DUNG
|
ĐVT
|
SỐ
LƯỢNG
|
GIỚI TÍNH
|
GHI
CHÚ
|
Nam
|
Nữ
|
-
|
Người khuyết tật
|
|
|
|
|
|
-
|
Trình độ văn hóa: (từ cấp 2 trở
lên)
|
|
|
|
|
cấp 2 là...., cấp 3 là.... Đại học...,
trên ĐH....
|
-
|
Có biết tiếng phổ thông (kinh)
|
Người
|
|
|
|
|
-
|
Số đợt thiên tai đã xảy ra trong 5
năm trở lại đây (từ 2012 đến nay)
|
|
|
Lũ quét ……………;
Sạt lở ……………; Sét ……………; Giông lốc ……………; Mưa đá…………… Rét hại…………; Khác……………
|
-
|
Số người (chết, bị thương, mất tích) ………
|
Người
|
|
|
|
Chết ……………; Mất
tích...... Bị thương ……………
|
6. Nhà ông (bà) đang ở vị trí nguy
hiểm, nếu chính quyền địa phương yêu cầu di chuyển nhà đến nơi khác an toàn hơn; ông (bà) có đồng ý di
chuyển không?
- Số người trả lời có …………………………….người; Số người trả lời không …………………………….người.
- Lý do có (không) ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Nếu phải di chuyển nhà đến nơi an toàn hơn thì ông (bà) cần hỗ trợ bao
nhiêu tiền?
- Số người trả lời
10 triệu …………………………….người; 20 triệu …………………………….người,; khác …………………………….người.
- Lý do: (tóm tắt các ý chính) ..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ý kiến khác của cán bộ đánh giá........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Văn
phòng TT BCH PCTT và TKCN tỉnh
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch UBND Tỉnh/Thành phố
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Kế hoạch 328/KH-UBND năm 2017 về thực hiện đánh giá nhanh chỗ ở an toàn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 328/KH-UBND ngày 19/12/2017 về thực hiện đánh giá nhanh chỗ ở an toàn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1.281
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|