ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6286/HD-UBND
|
Lào Cai, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THỰC HIỆN KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ban hành ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28/4/2017 của Bộ Tài Chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ngày 12/01/2015 quy định
mức lương tối thiểu đối với chuyên gia tư vấn trong nước;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD
ngày 15/12/2017 của Bộ Xây dựng Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định một
số mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 610/TTr-SXD ngày 22/12/2017, UBND tỉnh hướng dẫn một số nội dung thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Các Chủ đầu tư, các cơ quan chuyên
môn về xây dựng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý
chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Phạm vi các
công trình kiểm tra:
Các công trình xây dựng được quy định
tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP phải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành
thi công xây dựng công trình theo quy định.
3. Thẩm quyền kiểm
tra:
3.1. Theo Quy định tại Điểm a, Điểm
b, Điểm d, Điểm đ Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP gồm: Hội đồng nghiệm
thu nhà nước, cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ xây dựng và Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện kiểm tra đối với
các công trình thuộc thẩm quyền.
3.2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
trực thuộc UBND cấp tỉnh, UBND huyện, thành phố theo quy định tại Điểm c, Điểm
d Khoản 2 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Khoản 2 Điều 38 Quyết
định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh thực hiện kiểm tra công
tác nghiệm thu đối với các công trình xây dựng trên địa bàn, cụ thể như sau:
a) Sở Xây dựng kiểm tra công tác nghiệm
thu các công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng,
công trình công nghiệp nhẹ, hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông trong đô thị
(trừ công trình đường sắt đô thị, cầu đường bộ trong đô thị, đường quốc lộ qua
đô thị và các công trình quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm đ Khoản 2 Điều 32
Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
b) Sở Giao thông Vận tải kiểm tra
công tác nghiệm thu các công trình giao thông đến cấp II, trừ các công trình
giao thông do Sở Xây dựng quản lý;
c) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn từ cấp II trở xuống;
d) Sở Công thương kiểm tra công tác
nghiệm thu các công trình công nghiệp từ cấp II trở xuống, trừ các công trình
công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý;
e) Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng giúp UBND huyện,
thành phố kiểm tra công tác nghiệm thu các công trình do Chủ tịch UBND cấp huyện,
thành phố quyết định đầu tư trên địa bàn.
3.3. Trong trường hợp dự án đầu tư
xây dựng công trình gồm nhiều công trình, hạng mục công trình có loại và cấp
khác nhau thì công tác Kiểm tra nghiêm thu công trình được thực hiện như sau:
Cơ quan chủ trì tổ chức kiểm tra là
cơ quan chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra đối với công trình, hạng mục công
trình chính có cấp cao nhất của dự án đầu tư xây dựng công trình. Cơ quan
chuyên môn chủ trì thực hiện công tác kiểm tra đối với công trình chính, hạng mục
công trình chính và các hạng mục thuộc thẩm quyền theo trách nhiệm, các hạng mục
công trình khác trong dự án thuộc trách nhiệm của cơ quan chuyên môn khác, cơ
quan chuyên môn chủ trì làm đầu mối phối hợp với cơ quan chuyên môn khác để thực
hiện. Trường hợp dự án được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn, dự án có nhiều
hạng mục công trình không đồng thời triển khai thực hiện, căn cứ vào tiến độ thực
hiện dự án của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra đối với
công trình, hạng mục công trình phù hợp với tiến độ chung của dự án.
3.4. Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND các huyện, thành phố gửi báo cáo kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình về Sở Xây dựng theo định kỳ 02 lần/ năm (lần 1
trước ngày 05/6, lần 2 trước ngày 30/11 hàng năm) để Sở Xây dựng theo dõi, tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
4. Các bước tiến
hành kiểm tra:
4.1. Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng:
Bước 1:
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình hoặc hạng mục công
trình, chủ đầu tư phải báo cáo thông tin công trình bằng văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục V Thông tư 26/2016/TT-BXD đến cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định tại Mục 3 của Hướng dẫn này;
Bước 2:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng gửi chủ đầu tư kế hoạch thực hiện kiểm tra.
Trong kế hoạch kiểm tra, căn cứ vào quy mô, tính chất, loại và cấp của từng
công trình, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm
tra khi công trình kết thúc các giai đoạn thi công quan trọng. Cơ quan chuyên
môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu từ khi khởi công đến khi hoàn
thành công trình không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc biệt và công trình
cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại, trừ trường hợp công
trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trong trường
hợp chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định tại Khoản 3 Điều 31 Nghị định
46/2015/NĐ-CP.
Bước 3:
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện kiểm tra và tiến độ thi công xây dựng công trình,
đến thời điểm tổ chức kiểm tra theo quy định, chủ đầu tư gửi văn bản tới cơ
quan chuyên môn về xây dựng đề nghị thực hiện kiểm tra.
Ví dụ: đối với công trình xây dựng
dân dụng, các giai đoạn thi công quan trọng gồm
móng và phần ngầm - kết cấu phần thân - cơ điện (thiết bị) và hoàn thiện; đối với
công trình cầu, các giai đoạn gồm móng, mố trụ - dầm
cầu - hoàn thiện; đối với công trình đường, các giai đoạn gồm nền đường (các lớp
nền) - móng đường - áo đường...
Bước 4: Kết
thúc đợt kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo bằng văn bản gửi chủ
đầu tư kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng chậm nhất 7 ngày, kể
từ ngày kết thúc đợt kiểm tra.
4.2. Kiểm tra công tác nghiệm
thu khi hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng
đưa vào sử dụng:
Bước 1: Chủ đầu tư gửi văn bản theo Mẫu số 02 Phụ lục V
Thông tư 26/2016/TT-BXD, kèm theo danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Mục 3 của Hướng dẫn này;
Bước 2:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng và cá nhân, tổ chức cùng tham gia kiểm tra công
tác nghiệm thu công trình xây dựng (nếu có) thực hiện kiểm tra theo các nội
dung quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và thông báo kết quả
kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư;
Bước 3:
Sau khi nhận được thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu
có), tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo quy định. Gửi biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu
có) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;
Bước 4:
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu có) của chủ đầu tư, cơ quan
chuyên môn về xây dựng ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư
theo Mẫu số 03 Phụ lục V Thông tư 26/2016/TT-BXD. Thời
gian cơ quan chuyên môn ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu trước 15 ngày
đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I, trước 10 ngày đối với các công trình
còn lại kể từ khi kết thúc kiểm tra. Trường hợp chủ đầu tư phải giải trình, khắc
phục các tồn tại và phải thực hiện thí nghiệm đối chứng, thử tải, kiểm định chất
lượng công trình theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn thì thời hạn nêu trên được
tính khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này.
4.3. Trường hợp chủ đầu tư đề xuất tổ
chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử
dụng khi còn một số công việc hoàn thiện cần được thực hiện sau thì chủ đầu tư
được tổ chức nghiệm thu đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng
theo quy định tại Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều 31 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
Chủ đầu tư tiếp tục tổ chức thi công
và nghiệm thu đối với các công việc còn lại theo thiết kế được duyệt; quá trình
thi công phải đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến việc khai thác, vận hành
bình thường của hạng mục công trình, công trình xây dựng đã được chấp thuận kết
quả nghiệm thu.
4.4. Trong quá trình kiểm tra cơ quan
chuyên môn được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan giải trình, khắc
phục tồn tại (nếu có), thực hiện thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm khả năng chịu
lực của kết cấu, thử tải, kiểm định chất lượng bộ phận, hạng mục công trình
theo quy định tại Điều 29 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
4.5. Căn cứ vào quy mô, tính chất của
công trình, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền mời cá nhân (chuyên gia)
hoặc tổ chức tham gia thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu (Chỉ áp dụng thực
hiện với các loại công trình, hạng mục công trình thuộc phạm vi Phụ lục 01 kèm theo Hướng dẫn này). Riêng
đối với các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, thành
phố, căn cứ các điều kiện về số lượng, trình độ chuyên môn của của các phòng có
chức năng quản lý xây dựng, được phép mời cá nhân (chuyên gia), tổ chức có năng
lực phù hợp cùng tham gia thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu. Việc mời cá
nhân, tổ chức tham gia được lựa chọn thông qua hình thức lựa chọn nhà thầu theo
quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các hướng dẫn hiện hành do chủ đầu
tư đứng ra thực hiện.
Đối với các loại công trình, hạng mục
công trình thuộc phạm vi Phụ lục 01 kèm theo Hướng dẫn này: Sau khi có quyết định
phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc phê duyệt dự án, Chủ đầu tư gửi văn bản
đề nghị tới cơ quan chuyên môn về xây dựng thống nhất nội
dung thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu. Cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm lập đề cương thống nhất các nội dung cần thiết mời tổ chức tư vấn
hoặc cá nhân cùng tham gia thực hiện, gửi Chủ đầu tư làm
cơ sở để lập dự toán, thẩm định và phê duyệt, trình cấp quyết định đầu tư phê
duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu để thực hiện.
4.6. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
không thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với các công
trình đã được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu.
4.7. Việc kiểm tra của cơ quan chuyên
môn về xây dựng không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu
tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc
do mình thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Chi phí kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng:
5.1. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm
thu trong quá trình thi công xây dựng và khi hoàn thành thi công công trình thực
hiện theo Điều 14 Thông tư 26/2016/TT-BXD, chi phí này bao gồm:
a) Chi phí kiểm tra của cơ quan
chuyên môn về xây dựng thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND các huyện, thành phố gồm: Công tác phí theo quy định
và chi phí khác phục vụ kiểm tra;
b) Chi phí thuê cá nhân (chuyên gia)
do cơ quan chuyên môn về xây dựng mời, bao gồm: chi phí đi lại, chi phí thuê
phòng nghỉ tại nơi đến công tác và tiền công chuyên gia;
c) Chi phí thuê tổ chức tham gia thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
5.2. Chi phí cho việc kiểm tra công
tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do
chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư
xây dựng công trình. Chi phí này là một thành phần chi phí thuộc khoản mục chi
phí khác.
Dự toán chi phí quy định tại Khoản
5.1 Mục này được lập căn cứ vào đặc điểm, tính chất của công trình, địa điểm
nơi xây dựng công trình, thời gian, số lượng cán bộ, chuyên gia, tổ chức, cá
nhân tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu và khối lượng công việc phải thực hiện.
Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của
Bộ Tài Chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị; Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định
mức lương tối thiểu đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói
thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng
vốn nhà nước; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về công bố
Định mức chi phí tư vấn quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị quyết số
07/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định một
số mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh Lào Cai.
5.3. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh
toán các chi phí quy định tại Điểm a Khoản 5.1 Mục này khi kết thúc đợt kiểm
tra. Trường hợp cá nhân, tổ chức tham gia thực hiện kiểm tra công tác nghiệm
thu, chủ đầu tư thực hiện lựa chọn, ký kết và thanh toán hợp đồng theo quy định
đối với các chi phí tại Điểm b, Điểm c Khoản 5.1 Mục này.
6. Xử lý chuyển
tiếp
6.1. Các công trình bắt đầu được thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu sau ngày ban hành Hướng dẫn này thì việc kiểm
tra nghiệm thu phải tuân thủ theo các nội dung tại Hướng dẫn này.
6.2. Đối với các các công trình đã và
đang được thực hiện công tác kiểm tra nghiệm thu trước ngày ban hành hướng dẫn
này, thì cho phép thanh quyết toán khoản chi phí này vào tổng mức đầu tư của
công trình.
6.3. Đối với những công trình đang thực
hiện nhưng chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu chưa được dự tính trong tổng mức
đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, bổ sung để làm căn cứ
thực hiện các bước tiếp theo.
7. Tổ chức thực
hiện:
7.1. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
các ngành có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể, kiểm tra, theo dõi việc
thực hiện quản lý kiểm tra công tác nghiệm thu trên địa bàn tỉnh theo Hướng dẫn
này. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện theo quy định.
7.2. Yêu cầu các Sở, ngành, UBND các
huyện, thành phố Lào Cai và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản
lý được phân công nghiêm túc tổ chức thực hiện.
7.3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Căn cứ nội dung Hướng dẫn này, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP: TU, HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Lào Cai;
- BCH Quân sự tỉnh;
- BCH bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Ban QLDA các sở ngành;
- Ban QLDA các huyện và thành phố Lào
Cai;
- Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- BBT- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, TH, KT, QLĐT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|
PHỤ LỤC
CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH ĐƯỢC MỜI CÁ NHÂN, TỔ CHỨC
THAM GIA KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU
(Kèm theo Văn bản số: 6286/HD-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh
Lao Cai)
TT
|
Loại
công trình
|
Tính
chất, quy mô
|
I
|
Công trình dân dụng
|
1
|
Nhà ở
|
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc
xá; nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên
|
2
|
Công trình công cộng
|
|
2.1
|
Công trình giáo dục
|
Các trường Đại học, THPT, THCS, TH,
Trung tâm giáo dục thường xuyên và các trường đào tạo... xây dựng tại trung
tâm huyện, thành phố có quy mô từ cấp III trở lên.
|
2.2
|
Công trình y tế
|
Các công trình bệnh viện, trung tâm
y tế... từ cấp huyện, thành phố trở lên và có quy mô xây dựng cấp III trở lên
|
2.3
|
Công trình thể thao
|
Công trình thể thao ngoài trời, công trình thể thao trong nhà từ cấp huyện, thành phố trở lên và có quy mô xây dựng cấp III trở lên.
|
2.4
|
Công trình văn hóa
|
Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà
văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, Bảo tàng, thư viện,
triển lãm, nhà trưng bày và các Công trình vui chơi, giải trí tập trung đông
người khác xây dựng tại trung tâm huyện, thành phố có quy mô xây dựng từ cấp
III trở lên.
|
2.5
|
Công trình trụ sở làm việc của
các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội - nghề nghiệp,
|
Trụ sở làm việc của các cơ quan
chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã
hội, sự nghiệp từ cấp huyện, thành phố trở lên và có quy
mô xây dựng cấp III trở lên
|
2.6
|
Công trình thương mại và dịch vụ
|
Công trình đa năng, khách sạn,
trung tâm thương mại, siêu thị, Nhà phục vụ thông tin liên lạc: bưu điện, bưu
cục, cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát, công trình tập trung đông người
và công trình tương tự khác có quy mô xây dựng từ cấp III trở lên
|
2.7
|
Cáp treo
|
Các công trình cáp treo vận chuyển người
|
2.8
|
Nhà ga
|
Các công trình Nhà ga, hàng không
|
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường sắt,
bến xe ô tô
|
2.9
|
Các công trình dân dụng khác
|
Các công trình đặc thù, tính chất,
quy mô, kết cấu phức tạp, các công trình tập trung đông người (quy mô thiết kế
> 200 người)
|
II
|
Công trình công nghiệp
|
1
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
2
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế
tạo
|
Các công trình có quy mô từ cấp III trở lên
|
3
|
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
4
|
Công trình dầu khí
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
5
|
Công trình năng lượng
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
6
|
Công trình hóa
chất
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
7
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
III
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cấp nước
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
2
|
Thoát nước
|
Các công trình có quy mô từ cấp III trở lên
|
3
|
Xử lý chất thải rắn
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
4
|
Hệ thống chiếu sáng công cộng
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
5
|
Công viên cây xanh
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
6
|
Nghĩa trang
|
Các công trình có quy mô từ cấp III
trở lên
|
7
|
Công trình thông tin, truyền thông
|
Tháp thu, phát sóng viễn thông,
truyền thanh, truyền hình, cột BTS có quy mô từ cấp III trở lên
|
Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông
có quy mô từ cấp II trở lên
|
8
|
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy
|
Bãi đỗ xe ngầm có quy mô từ cấp II
trở lên
|
Bãi đỗ xe nổi có quy mô từ cấp III
trở lên
|
9
|
Công cáp; hào và tuy nen kỹ thuật
|
Tuy nen kỹ thuật có quy mô từ cấp
II trở lên
|
IV
|
Công trình giao thông
|
1
|
Đường bộ
|
Đường ô tô cao tốc
|
Đường ô tô có chiều rộng nền đường ≥ 6m
|
Đường BTXM có chiều rộng mặt đường
≥ 3,5m và mác bê tông từ M250 trở lên
|
Đường mặt nhựa có cường độ mặt đường
Eyc ≥ 98MPa
|
Bến phà có quy mô từ cấp II trở lên
|
Đường sắt
|
Mọi cấp
|
Cầu
|
Cầu đường bộ,
cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu
phao
|
Hầm
|
Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ
|
|
Hầm tàu điện ngầm (Metro)
|
2
|
Công trình đường thủy nội địa
|
Cảng, bến thủy nội địa
|
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu
(H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính
trị) có quy mô từ cấp III trở lên
|
3
|
Công trình hàng hải
|
Các công trình từ cấp II trở lên
|
4
|
Công trình
hàng không
|
Khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)
|
V
|
Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
1
|
Công trình thủy lợi
|
Mọi cấp
|
2
|
Công trình đê điều
|
Mọi cấp
|
*/ Ghi chú: Cấp công trình được xác
định theo thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của
Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu
tư xây dựng.