BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2018/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 4 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA
- PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị đầu cuối thông
tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến.
Điều
1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến
(QCVN 117:2018/BTTTT).
Điều
2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2019.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Trương
Minh Tuấn
|
QCVN 117:2018/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical
regulation
on Evolved Universal
Terrestrial Radio Access (E-UTRA) User Equipment (UE) - Radio Access
Mục lục
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
1.2.
Đối tượng áp dụng
1.3.
Tài liệu viện dẫn
1.4.
Giải thích từ ngữ
1.5.
Ký hiệu
1.6.
Chữ viết tắt
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều
kiện môi trường
2.2. Yêu
cầu kỹ thuật
2.2.1.
Công suất ra cực đại của máy phát
2.2.2.
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
2.2.3.
Phát xạ giả của máy phát
2.2.4. Công suất ra
cực tiểu của máy phát
2.2.5. Độ
chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
2.2.6.
Đặc tính chặn của máy thu
2.2.7.
Đáp ứng giả của máy thu
2.2.8.
Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.2.9.
Phát xạ giả của máy thu
2.2.10.
Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
2.2.11.
Độ nhạy tham chiếu của máy thu
2.2.12.
Phát xạ bức xạ
2.2.13.
Chức năng điều khiển và giám sát
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều
kiện môi trường
3.2. Giải
thích kết quả đo
3.3.
Phương pháp đo
3.3.1.
Công suất ra cực đại của máy phát
3.3.2.
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
3.3.3.
Phát xạ giả của máy phát
3.3.4.
Công suất ra cực tiểu của máy phát
3.3.5. Độ
chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
3.3.6.
Đặc tính chặn của máy thu
3.3.7.
Đáp ứng giả của máy thu
3.3.8.
Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.9.
Phát xạ giả của máy thu
3.3.10.
Tỉ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
3.3.11.
Độ nhạy tham chiếu của máy thu
3.3.12.
Phát xạ giả bức xạ
3.3.13.
Các chức năng điều khiển và giám sát
4.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ
LỤC A (Quy định) Điều kiện môi trường
Lời nói đầu
QCVN 117:2018/BTTTT được xây dựng trên cơ sở
ETSI EN 301 908-13 V11.1.1 (2016-07) và ETSI EN 301 908-1 V11.1.1 (2016-07) của
Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 117:2018/BTTTT do Cục Viễn thông biên
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BTTTT ngày 13 tháng 04 năm 2018.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
THÔNG TIN DI ĐỘNG E - UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical
regulation
on Evolved Universal
Terrestrial Radio Access (E-UTRA) User Equipment (UE) - Radio Access
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phần
truy nhập vô tuyến đối với các thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA hoạt
động trên toàn bộ hoặc một trong các băng tần quy định từ Bảng 1 đến Bảng 5.
Bảng 1 - Băng tần
hoạt động
Băng tần E-UTRA
|
Hướng truyền của
UE
|
Băng tần hoạt động
E-UTRA
|
1
|
Phát
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
Thu
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
3
|
Phát
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
Thu
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
5
|
Phát
|
824 MHz - 835 MHz
|
Thu
|
869 MHz - 880 MHz
|
7
|
Phát
|
2 500 MHz - 2 570
MHz
|
Thu
|
2 620 MHz - 2 690
MHz
|
8
|
Phát
|
880 MHz - 915 MHz
|
Thu
|
925 MHz - 960 MHz
|
Bảng
1 -
Băng
tần hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng tần
CA E-UTRA
|
Băng tần
E-UTRA
|
Hướng truyền của
UE
|
Băng tần hoạt động
E-UTRA
|
CA_1
|
1
|
Phát
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
Thu
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
CA_3
|
3
|
Phát
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
Thu
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
CA_7
|
7
|
Phát
|
2 500 MHz - 2 570
MHz
|
Thu
|
2 620 MHz - 2 690
MHz
|
Bảng 2 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng)
Băng tần CA
E-UTRA
|
Băng tần
E-UTRA
|
Băng tần hoạt động
UL
|
Băng tần hoạt động
DL
|
BS thu/UE phát
|
BS phát/UE thu
|
FUL_low
- FUL_high
|
FDL_low
- FDL_high
|
CA_1-3
|
1
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
3
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
CA_1-5
|
1
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
5
|
824 MHz - 835 MHz
|
869 MHz - 880 MHz
|
CA_1-7
|
1
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
7
|
2 500 MHz - 2 570
MHz
|
2 620 MHz - 2 690
MHz
|
CA_1-8
|
1
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
8
|
880 MHz - 915 MHz
|
925 MHz - 960 MHz
|
CA_3-5
|
3
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
5
|
824 MHz - 835 MHz
|
869 MHz - 880 MHz
|
CA_3-7
|
3
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
7
|
2 500 MHz - 2 570
MHz
|
2 620 MHz - 2 690
MHz
|
CA_3-8
|
3
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
8
|
880 MHz - 915 MHz
|
925 MHz - 960 MHz
|
CA_5-7
|
5
|
824 MHz - 835 MHz
|
869 MHz - 880 MHz
|
7
|
2 500 MHz - 2 570
MHz
|
2 620 MHz - 2 690
MHz
|
Bảng 3 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng)
Băng tần CA
E-UTRA
|
Băng tần
E-UTRA
|
Băng tần hoạt động
UL
|
Băng tần hoạt động
DL
|
BS thu/UE phát
|
BS phát/UE thu
|
FUL_low
- FUL_high
|
FDL_low
- FDL_high
|
CA_1-3-8
|
1
|
1 920 MHz - 1 980
MHz
|
2 110 MHz - 2 170
MHz
|
3
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
8
|
880 MHz - 915 MHz
|
925 MHz - 960 MHz
|
Bảng 4 - Băng tần
hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng
Băng tần CA
E-UTRA
|
Băng tần
E-UTRA
|
Băng tần hoạt động
UL
|
Băng tần hoạt động
DL
|
BS thu/UE phát
|
BS phát/UE thu
|
FUL_low
- FUL_high
|
FDL_low
- FDL_high
|
CA_3-3
|
3
|
1 710 MHz - 1 785
MHz
|
1 805 MHz - 1 880
MHz
|
CA_7-7
|
7
|
2 500 MHz - 2 570
MHz
|
2 620 MHz - 2 690
MHz
|
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh
doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ
Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 136 521-1
(V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA);
User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and
reception; Part 1: Conformance testing (3GPP TS 36.521-1 version 12.7.0 Release
12)”.
ETSI TS 136 508
(V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) and
Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for User Equipment (UE)
conformance testing (3GPP TS 36.508 version 12.7.0 Release 12)”.
ETSI TS 136 101
(V11.14.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access
(E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101
version 11.14.0 Release 11)”.
IEC 60068-2-1 (2007):
“Environmental testing - Part 2-1: Tests - Test A: Cold”.
IEC 60068-2-2 (2007):
“Environmental testing - Part 2-2: Tests - Test B: Dry heat”.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel
bandwidth)
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu
nhiều sóng mang kết hợp liền kề.
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp
(aggregated
transmission bandwidth configuration)
Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng
thông kênh kết hợp.
1.4.3. Kết hợp sóng mang
(carrier aggregation)
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để
mở rộng băng thông truyền dẫn.
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang
(carrier aggregation band)
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động
qua đó nhiều sóng mang được kết hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang
(carrier aggregation bandwidth class)
Được định nghĩa bởi cấu hình băng thông
truyền dẫn kết hợp và số lượng tối đa sóng mang thành phần được hỗ trợ bởi UE.
Bảng 5 - Các loại
băng thông CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng
Loại băng thông CA
|
Cấu hình băng thông
truyền dẫn kết hợp
|
Số lượng CC liền kề
|
Băng tần bảo vệ
danh định BWGB
|
A
|
NRB,agg
≤ 100
|
1
|
a1 BWChannel(1)
- 0,5Δf1 (Chú thích 2)
|
B
|
NRB,agg
≤ 100
|
2
|
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
|
C
|
100 < NRB,agg
≤ 200
|
2
|
0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2))
- 0,5Δf1
|
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j =
1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 5.4.2-1 của tài liệu ETSI
TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với Δf là khoảng cách
sóng mang thành phần, Δf1 = 0 đối với đường lên.
|
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05.
|
1.4.6. Cấu hình kết hợp sóng mang (carrier aggregation
configuration)
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại
băng thông CA được hỗ trợ bởi UE.
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF
E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của
tế bào.
CHÚ THÍCH 1: Băng thông kênh có thứ nguyên là
MHz và được sử dụng làm tham chiếu cho các yêu cầu máy phát và máy thu.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng
thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả trong Hình 1 theo tài
liệu ETSI TS 136 101.
Hình 1 - Băng thông kênh và
cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E-UTRA
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth
for carrier aggregation)
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một
sóng mang E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc
đường xuống của các tế bào khác nhau
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh kết hợp và các
biên băng thông kênh kết hợp của nhiều hơn 1 sóng mang E-UTRA được mô tả trong
Hình 2 theo tài liệu ETSI TS 136 101.
Hình 2 - Băng thông kênh kết
hợp và các biên băng thông kênh kết hợp đối với nhiều hơn một sóng mang E-UTRA
1.4.9. Biên của kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang,
cách nhau bởi băng thông kênh.
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous
carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu
hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho
các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier
aggregation)
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần
trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng
tần có thể là liền kề hoặc không liền kề.
1.4.12. Kết hợp sóng mang liền kề trong băng (intra-band
contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng
tần hoạt động.
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong
băng (intra-band
non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong
cùng băng tần hoạt động.
1.4.14. Công suất đầu ra cực đại (maximum output
power)
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang
của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.15. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất
trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng
mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít
nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled
value)
Được gửi từ các BS đến UE để chỉ ra thêm các
yêu cầu phát xạ không mong muốn tới UE.
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung
bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng
tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát
xạ đó.
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số được định nghĩa với một tập các
yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định
bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng
chữ số La Mã.
1.4.19. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE
phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
1.4.21. Khối tài nguyên (resource block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu
trong miền thời gian và một số sóng mang con liên tiếp kéo dài 180 kHz trong
miền tần số.
1.4.22. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và
nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một
băng thông vô tuyến.
1.4.23. Băng thông truyền dẫn (transmission
bandwidth)
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS,
được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.24. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission
bandwidth configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối
với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo
bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.25. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa
trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch
- tần số khi bốn ăng ten phát được sử dụng.
1.5. Ký hiệu
ΔfOOB
|
Δ Tần số phát xạ ngoài băng
|
BWChannel
|
Băng thông kênh
|
BWChannel_CA
|
Băng thông kênh tổng hợp, thể hiện qua MHz
|
BWGB
|
Băng bảo vệ lọc trên / dưới biên CC máy
phát (máy thu)
|
BWInterferer
|
Băng thông kênh của nguồn nhiễu
|
ERS
|
Năng lượng phát trên mỗi RE cho các ký hiệu
tham chiếu trong phần hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng
bảo vệ, (công suất trung bình được chuẩn hóa theo khoảng cách các sóng mang
con) tại đầu nối ăng ten phát eNode B
|
Ês
|
Năng lượng thu được trên mỗi RE trong thời
gian hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, được tính
trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ (công suất trung bình trên khối
tài nguyên được phân bổ), chia cho số lượng khối tài nguyên thành phần (RE)
trong phân bổ này và được chuẩn hóa theo khoảng cách giữa các sóng mang con
tại đầu nối ăng ten UE.
|
BWUTRA
|
Băng thông kênh UTRA
|
F
|
Tần số
|
FInterferer (offset)
|
Độ lệch tần của nhiễu
|
FInterferer
|
Tần số nhiễu
|
FIoffset
|
Độ lệch tần của nhiễu
|
FC
|
Tần số sóng mang trung tâm
|
FCA_low
|
Tần số trung tâm của các sóng mang thấp
nhất
|
FCA_high
|
Tần số trung tâm của các sóng mang cao nhất
|
FDL_low
|
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động
đường xuống
|
FDL_high
|
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường xuống
|
FUL_low
|
Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động
đường lên
|
FUL_high
|
Tần số cao nhất của băng tần hoạt động
đường lên
|
Fedge_low
|
Biên dưới của băng thông kênh kết hợp
|
Fedge_high
|
Biên trên của băng thông kênh kết hợp
|
Foffset_NS_23
|
Tần số lệch ứng với NS_23
|
Io
|
Mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình
băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE của cấu hình này và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) tại đầu nối ăng ten của UE, bao gồm cả tín
hiệu đường xuống của tế bào hoặc mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào
tổng cộng tại đầu nối ăng ten UE (công suất trung bình trên phần hữu ích của
ký hiệu trong một băng thông nhất định và được chuẩn hóa theo băng thông
này), bao gồm các tín hiệu đường xuống của tế bào.
|
Ior
|
Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín
hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong
cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và
được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát eNode
B
|
Îor
|
Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín
hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong
cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và
được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát UE
|
Iot
|
Mật độ phổ công suất thu của tổng cộng tạp
âm và nhiễu của RE xác định (công suất trung bình trong RE và được chuẩn hóa
theo khoảng cách sóng mang con) đo tại đầu nối ăng ten UE
|
LCRB
|
Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài
của phân bổ khối tài nguyên liên tục
|
Noc
|
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu từ các tế bào mà không được định nghĩa trong thủ
tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
|
Noc1
|
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu không CRS của khung con ABS từ
các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu
nối ăng ten UE
|
Noc2
|
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu CRS của khung con ABS từ các tế
bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten
UE
|
Noc3
|
Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu
trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng
mang con), mô phỏng nhiễu trong khung con không ABS từ các tế bào không được
định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE
|
NOffs-DL
|
Độ lệch dùng để tính toán đường xuống
EARFCN
|
NOffs-UL
|
Độ lệch dùng để tính toán đường lên EARFCN
|
NRB
|
Cấu hình băng thông truyền dẫn
|
NRB_agg
|
Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp, số
lượng RB kết hợp trong toàn bộ băng thông kênh kết hợp được phân bổ
|
NUL
|
EARFCN đường lên
|
NS_x
|
Giá trị báo hiệu mạng "x"
|
P
|
Số lượng cổng ăng ten của tế bào cụ thể
|
p
|
Số hiệu cổng ăng ten
|
PInterferer
|
Công suất điều chế trung bình của nhiễu
|
PUMAX
|
Công suất tối đa UE có thể giảm công suất
theo loại điều chế, ký hiệu mạng và vị trí gần biên của băng tần
|
Rav
|
Thông lượng trung bình tối thiểu với mỗi RB
|
1.6. Chữ viết tắt
AC
|
Kênh truy nhập
|
Access Channel
|
ACLR
|
Tỉ số công suất rò kênh lân cận
|
Adjacent Channel Leakage Ratio
|
ACS
|
Độ chọn lọc kênh lân cận
|
Adjacent Channel Selectivity
|
BS
|
Trạm gốc
|
Base Station
|
BW
|
Băng thông
|
BandWidth
|
CA
|
Kết hợp sóng mang
|
Carrier Aggregation
|
CA_NS
|
Giá trị báo hiệu mạng khi kết hợp sóng mang
|
Network Signalled value in Carrier
Aggregation
|
CA_X
|
CA đối với băng X trong đó X là băng tần
hoạt động E-UTRA
|
CA for band X where X is the applicable
E-UTRA operating band
|
CA_X-Y
|
CA đối với băng X và băng Y trong đó X và Y
là băng tần hoạt động thành phần E-UTRA
|
CA for band X and Band Y where X and Y are
the applicable E-UTRA operating band
|
CC
|
Sóng mang thành phần
|
Component Carrier
|
CW
|
Sóng liên tục
|
Continuous Wave
|
DCI
|
Thông tin điều khiển đường xuống
|
Downlink Control Information
|
DL
|
Đường xuống
|
DownLink
|
EARFCN
|
Kênh tần số sóng vô tuyến tuyệt đối
|
E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel
Number
|
ERM
|
Tương thích điện từ trường và phổ tần sóng
vô tuyến
|
Electromagnetic compatibility and Radio
spectrum Matters
|
EUT
|
Thiết bị được đo kiểm
|
Equipment Under Test
|
E-UTRA
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến
|
Evolved UMTS Terrestrial Radio Access
|
FDD
|
Ghép kênh phân chia theo tần số
|
Frequency Division Duplex
|
GSM
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
Global System for Mobile
|
HARQ
|
Yêu cầu xác nhận lai
|
Hybrid Acknowledge Request
|
IMT
|
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
|
International Mobile Telecommunications
|
LTE
|
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa
dài hạn
|
Long Term Evolution
|
LTE-A
|
Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa
dài hạn tiên tiến
|
LTE-Advanced
|
MAC
|
Điều khiển truy nhập môi trường
|
Medium Access Control
|
MBW
|
Băng thông đo
|
Measurement BandWidth
|
MOP
|
Công suất ra cực đại
|
Maximum Output Power
|
MSG
|
Nhóm tiêu chuẩn điện thoại di động
|
Mobile Standards Group
|
OOB
|
Ngoài băng
|
Out Of Band
|
PCC
|
Sóng mang thành phần sơ cấp
|
Primary Component Carrier
|
PDCCH
|
Kênh vật lý điều khiển đường xuống
|
Physical Downlink Control Channel
|
PHICH
|
Kênh chỉ số PUSCH vật lý lai ARQ
|
Physical Hybrid ARQ Indicator Channel
|
PUSCH
|
Kênh vật lý đường lên được chia sẻ
|
Physical Uplink Shared Channel
|
QPSK
|
Khóa dịch pha cầu phương
|
Quadrature Phase Shift Keying
|
RB
|
Khối tài nguyên
|
Resource Block
|
RE
|
Thành phần tài nguyên vô tuyến
|
Resource Element
|
REFSENS
|
Công suất nhạy thu tham chiếu
|
Reference sensitivity power level
|
RMC
|
Kênh đo tham chiếu
|
Reference Measurement Channel
|
RNTI
|
Định danh tạm thời mạng truyền sóng vô
tuyến
|
Radio Network Temporary Identifier
|
RRC
|
Kiểm soát tài nguyên vô tuyến
|
Radio Resource Control
|
SCC
|
Sóng mang thành phần thứ cấp
|
Secondary Component Carrier
|
SS
|
Hệ thống mô phỏng
|
System Simulator
|
TFES
|
Nhóm tiêu chuẩn hóa của Châu Âu về IMT
|
Task Force for European Standards for IMT
|
TH
|
Nhiệt độ tới hạn cao
|
Temperature High
|
TH/VH
|
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
|
High extreme Temperature/High extreme
Voltage
|
TH/VL
|
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp
|
High extreme Temperature/Low extreme
Voltage
|
TL
|
Nhiệt độ tới hạn thấp
|
Temperature Low
|
TL/VH
|
Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao
|
Low extreme Temperature/High extreme
Voltage
|
TL/VL
|
Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp
|
Low extreme Temperature/Low extreme Voltage
|
TPC
|
Điều khiển công suất phát
|
Transmitter Power Control
|
TRP
|
Công suất bức xạ tổng cộng
|
Total Radiated Power
|
UE
|
Thiết bị đầu cuối
|
User Equipment
|
UL
|
Đường lên
|
Uplink
|
UL-MIMO
|
Đa ăng ten truyền sóng đường lên
|
Uplink Multiple Antenna transmission
|
UMTS
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
Universal Mobile Telecommunications System
|
UTRA
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
|
Universal Terrestrial Radio Access
|
VH
|
Điện áp tới hạn cao
|
Higher extreme Voltage
|
VL
|
Điện áp tới hạn thấp
|
Lower extreme Voltage
|
2.1. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn này áp
dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và phải được công bố bởi
nhà sản xuất. Thiết bị phải tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi
hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công
bố.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát
2.2.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát
đối với sóng mang đơn
2.2.1.1.1. Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định
công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông
kênh. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1_ms).
2.2.1.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt
các giá trị tại Bảng 7.
Bảng 7 - Các loại công
suất UE
Băng tần E-UTRA
|
Công suất Loại 3 (dBm)
|
Dung sai (dB)
|
1
|
23
|
|
3
|
23
|
(xem chú thích)
|
5
|
23
|
(xem chú thích)
|
7
|
23
|
(xem chú thích)
|
8
|
23
|
(xem chú thích)
|
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông truyền
dẫn (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) nằm trong giới hạn FUL_low và
FUL_low + 4 MHz hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high,
yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của
dung sai một đoạn 1,5 dB (dung sai = +2,7/-4,2).
|
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại để đảm bảo các điều kiện truyền
sóng xác định theo 6.2.3 và 6.2.4, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2, tài liệu ETSI
TS 136 101. Các giá trị tại Bảng 7 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm có xem
xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem 3.2).
2.2.1.2. Công suất ra của máy phát đối với
kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA hoặc UL CA)
2.2.1.2.1. Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định công suất
ra cực đại đối
với
băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh kết hợp.
Công suất ra cực đại được đo bằng tổng
công suất ra cực đại tại mỗi đầu nối ăng ten của UE. Thời gian
đo ít nhất phải
là
một khung
con
(1 ms).
2.2.1.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực đại được xác định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Loại công
suất UE đối với CA
Băng tần E-UTRA
|
Công suất Loại 3
(dBm)
|
Dung sai (dB)
|
CA_1C
|
23
|
±2,7
|
CA_3C
|
23
|
±2,7 (xem chú thích
1)
|
CA_7C
|
23
|
±2,7 (xem chú thích
1)
|
CHÚ THÍCH 1: Nếu tất cả các khối tài nguyên
truyền (mục 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) trên tất cả các sóng mang thành phần
nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc/và FUL_high
- 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới
lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB.
CHÚ THÍCH 2: Đối với kết hợp sóng mang liền
kề trong băng, yêu cầu công suất cực đại áp dụng cho tổng công suất phát trên
tất cả các sóng mang thành phần (trên mỗi UE).
|
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét
đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong các điều kiện truyền sóng xác
định theo 6.2.3A và 6.2.4A, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của
UE với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2A, tài liệu ETSI TS
136 101. Các giá trị trong Bảng 8 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm có xem
xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem 3.2).
2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
2.2.2.1. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với sóng mang đơn
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng đối
với các tần số ΔfOOB
bắt đầu từ ± biên băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại Bảng 9.
Bảng 9 - Mặt nạ phổ
phát xạ
ΔfOOB (MHz)
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Băng thông đo
|
0 đến 1
|
-13,5
|
-16,5
|
-18,5
|
-19,5
|
30 kHz
|
1 đến 2,5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
1 MHz
|
2,5 đến 2,8
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
1 MHz
|
2,8 đến 5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
1 MHz
|
5 đến 6
|
-11,5
|
-11,5
|
-11,5
|
-11,5
|
1 MHz
|
6 đến 10
|
-23,5
|
-11,5
|
-11,5
|
-11,5
|
1 MHz
|
10 đến 15
|
|
-23,5
|
-11,5
|
-11,5
|
1 MHz
|
15 đến 20
|
|
|
-23,5
|
-11,5
|
1 MHz
|
20 đến 25
|
|
|
|
-23,5
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu tiên và cuối với
bộ lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng
0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
1 MHz trong phạm vi 1 MHz - 2,5 MHz là tại DfOOB bằng 1,5 MHz và 2,5 MHz. Tương tự cho
các dải DfOOB
khác.
CHÚ THÍCH 3: Các phép đo phải được thực
hiện tại phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của kênh.
|
2.2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA hoặc UL CA)
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số ΔfOOB bắt đầu từ các biên của băng
thông kênh
kết
hợp.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng - băng thông loại C, công
suất phát xạ của UE bất
kỳ
không được vượt quá các mức được quy định tại Bảng 10 đối với băng thông kênh xác định.
Bảng 10 - Mặt nạ phổ
phát xạ kết hợp sóng mang E-UTRA đối với băng thông loại C
Giới hạn phổ phát
xạ (dBm)/ Băng thông kênh tổng hợp
|
ΔfOOB
(MHz)
|
25 RB + 100 RB
(24,95 MHz)
|
50
RB + 100 RB
(29,9
MHz)
|
75
RB + 75 RB
(30
MHz)
|
75
RB + 100 RB
(34,85
MHz)
|
100
RB + 100 RB
(39,8
MHz)
|
Băng
thông đo
|
±0-1
|
-20,5
|
-21
|
-21
|
-22
|
-22,5
|
30
kHz
|
±1-5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
-8,5
|
1
MHz
|
±5-24,95
|
-11,5
|
-11,5
|
-11,5
|
-11,5
|
-11,5
|
1
MHz
|
±24,95-29,9
|
-23,5
|
-23,5
|
|
|
|
1
MHz
|
±29,9-29,95
|
|
1
MHz
|
±29,95-30
|
|
|
1
MHz
|
±30-34,85
|
|
|
-23,5
|
1
MHz
|
±34,85-34,9
|
|
|
-23,5
|
1
MHz
|
±34,9-35
|
|
|
1
MHz
|
±35-39,8
|
|
|
|
1
MHz
|
±39,8-39,85
|
|
|
|
-23,5
|
1
MHz
|
±39,85-44,8
|
|
|
|
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc
30 kHz là tại DfOOB
bằng 0,015 MHz và 0,985 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Tại biên giới hạn phổ phát xạ,
điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz lần lượt là +0,5 MHz và -0,5 MHz từ các
biên giới hạn vào phía trong.
CHÚ THÍCH 3: Các phép đo được thực hiện
phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của băng thông kênh kết
hợp.
|
2.2.2.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.2.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần của băng tần hoạt động, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho
các tần số DfOOB
bắt đầu
từ biên của băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.4.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ
theo các yêu cầu tại Bảng 9.
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát
2.2.3.1. Phát xạ giả của máy phát đối với
sóng mang đơn
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại
các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu
băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy
và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân
trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.1.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả trong Bảng 12 áp
dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) tại Bảng 11 tính từ biên của băng
thông kênh.
Công suất trung bình của phát xạ giả đo được
đối với yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị tại Bảng 12.
Công suất trung bình của các phát xạ giả đo
được đối với yêu cầu cụ thể cho từng băng tần hoạt động E-UTRA cho băng bảo vệ
không được vượt quá các giá trị tại Bảng 13.
Bảng 11 - Ranh giới
ΔfOOB giữa kênh E-UTRA và miền phát xạ giả
Băng thông kênh
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
(MHz)
|
10
|
15
|
20
|
25
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại
biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được
đặt tại ranh giới thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm
đo trong mỗi dải tần số nên được đặt tại ranh giới cao nhất của dải tần số trừ
MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng bảo vệ.
Bảng 12 - Giới hạn
phát xạ giả
Dải tần số
|
Mức tối đa
|
Băng thông đo
|
Ghi chú
|
9 kHz ≤ f < 150
kHz
|
-36 dBm
|
1 kHz
|
|
150 kHz ≤ f < 30
MHz
|
-36 dBm
|
10 kHz
|
|
30 MHz ≤ f < 1
GHz
|
-36 dBm
|
100 kHz
|
|
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
|
-30 dBm
|
1 MHz
|
|
Các yêu cầu bổ sung tại Bảng 13 đối với các
dải tần số lớn hơn và nhỏ hơn ΔfOOB (MHz) như quy định tại Bảng 11
từ biên của băng thông kênh.
Bảng 13 - Giới hạn
phát xạ giả (mạng hiển thị giá trị “NS_01”)
Băng
E-UTRA
|
Phát xạ giả
|
Băng bảo vệ
|
Dải tần số
(MHz)
|
Mức tối đa (dBm)
|
MBW (MHz)
|
Ghi chú
|
1
|
Băng E-UTRA 1, 7, 8
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
Băng E-UTRA 3
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
Chú thích 3
|
Dải tần số
|
1 900
|
-
|
1 915
|
-15,5
|
5
|
Chú thích 3, 5
|
Dải tần số
|
1 915
|
-
|
1 920
|
+1,6
|
5
|
Chú thích 3, 5
|
3
|
Băng E-UTRA 1, 7, 8
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
Băng E-UTRA 3
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
Chú thích 3
|
5
|
Băng E-UTRA 5
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
7
|
Băng E-UTRA 1, 3,
7, 8
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
Dải tần số
|
2 570
|
-
|
2 575
|
+1,6
|
5
|
Chú thích 3, 4
|
Dải tần số
|
2 575
|
-
|
2 595
|
-15,5
|
5
|
Chú thích 3, 4
|
Dải tần số
|
2 595
|
-
|
2 620
|
-40
|
1
|
Chú thích 3, 4
|
8
|
Băng E-UTRA 1
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
Băng E-UTRA 3
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
Chú thích 2
|
Băng E-UTRA 7
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
Chú thích 2
|
Băng E-UTRA 8
|
FDL_low
|
-
|
FDL_high
|
-50
|
1
|
Chú thích 3
|
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
chỉ ra tần số của băng E-UTRA được bảo vệ.
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp
với các yêu cầu tại Bảng 12 áp dụng cho mỗi sóng mang E-UTRA cấp phát, được
sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, 3 hay bậc 4. Do sự mở rộng của
phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải được loại trừ tại cả hai phía của
phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2
MHz + N x LCRB x 180 kHz), với N là 2, 3, 4 tương ứng với hài bậc
2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần
lên khoảng cách loại trừ tổng cộng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng
đối với các dải tần số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) được chỉ ra tại Bảng 11 từ biên của băng thông kênh.
CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu này được áp dụng với
các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2 500 – 2 570 MHz với các hạn chế
sau: đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung
tâm nằm trong dải 2 560,5 – 2 562,5 MHz và đối với các sóng mang của băng
thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 552 – 2 560 MHz,
yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
CHÚ THÍCH 5: Yêu cầu này áp dụng đối với
các băng thông đo bất kỳ nằm trong dải 1 920 – 1 980 MHz với hạn chế sau: đối
với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm
trong dải 1 927,5 – 1 929,5 MHz và các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần
số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 – 1 938 MHz thì yêu cầu chỉ áp
dụng cho một đường lên với băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB.
|
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điều kiện thử nghiệm
tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số
phải thiết lập tại ranh giới thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số
cao nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại ranh giới cao nhất
của dải tần số trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho
băng bảo vệ.
2.2.3.2. Phát xạ giả của máy phát đối với kết
hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.3.2.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được
tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát
xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không
bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được chỉ ra tại các điều
khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần
hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy
và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được lấy tích phân
trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại
Bảng 14 từ các biên của băng thông kênh kết hợp. Đối với các tần số DfOOB lớn hơn FOOB
xác định tại Bảng 14, các yêu cầu áp dụng đối với phát xạ giả xác định tại Bảng
15.
Đối với các tần số DfOOB lớn hơn FOOB
xác định tại Bảng 14, công suất trung bình của phát xạ giả đo được theo yêu cầu
chung không được vượt quá các giá trị xác định tại Bảng 15.
Đối với cấu hình kết hợp sóng mang cụ thể,
công suất trung bình phát xạ giả đo được không được vượt quá các giá trị xác
định tại Bảng 16.
Bảng 14 - Ranh giới
giữa E-UTRA DfOOB và
miền phát xạ giả đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Loại băng thông CA
|
Ranh giới ngoài
băng FOOB (MHz)
|
A
|
Bảng 11
|
C
|
BWChannel_CA
+5
|
CHÚ THÍCH: Đối với các điều kiện đo tại biên
của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số phải đặt
tại ranh giới thấp nhất của mỗi dải tần số cộng MBW/2. Tần số cao nhất của điểm
đo trong mỗi dải tần số phải đặt tại ranh giới cao nhất của mỗi dải tần số trừ
MBW/2. MBW ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng bảo vệ.
Bảng 15 - Giới hạn
phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
Dải tần số
|
Mức tối đa
|
Băng thông đo
|
Ghi chú
|
9 kHz ≤ f < 150
kHz
|
-36 dBm
|
1 kHz
|
|
150 kHz ≤ f < 30
MHz
|
-36 dBm
|
10 kHz
|
|
30 MHz ≤ f < 1
000 MHz
|
-36 dBm
|
100 kHz
|
|
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
|
-30 dBm
|
1 MHz
|
|
Bảng 16 - Giới hạn
phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng (giá trị báo hiệu mạng “NS_01”)
Cấu hình E-UTRA CA
|
Phát xạ giả
|
Băng bảo vệ
|
Dải tần số
(MHz)
|
Mức tối đa (dBm)
|
MBW
(MHz)
|
Ghi chú
|
CA_1C
|
Băng E-UTRA 1, 3,
7, 8
|
FDL_low -
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
CA_3C
|
Băng E-UTRA 1, 7, 8
|
FDL_low -
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
Băng E-UTRA 3
|
FDL_low -
FDL_high
|
-50
|
1
|
Chú thích 2
|
CA_7C
|
Băng E-UTRA 1, 3,
7, 8
|
FDL_low -
FDL_high
|
-50
|
1
|
|
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high
chỉ ra mỗi dải tần số của băng E-UTRA được bảo vệ xác định tại Bảng 5.2-1,
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu cũng áp dụng cho các
tần số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) xác định trong Bảng 11 và Bảng 14 tính từ biên của băng thông kênh kết
hợp.
|
Bảng 17 - Giới hạn
phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng (giá trị báo hiệu mạng CA_NS_06”)
Cấu hình
E-UTRA CA
|
Phát xạ giả
|
Băng bảo vệ
|
Dải tần số (MHz)
|
Mức tối đa (dBm)
|
MBW (MHz)
|
Ghi chú
|
CA_7C
|
Dải tần số
|
2 570
|
-
|
2 575
|
+1,6
|
5
|
Chú thích
|
Dải tần số
|
2 575
|
-
|
2 595
|
-15,5
|
5
|
Chú thích
|
Dải tần số
|
2 595
|
-
|
2 620
|
-40
|
1
|
Chú thích
|
CHÚ THÍCH: Yêu cầu cũng áp dụng cho các tần
số nhỏ hơn DfOOB
(MHz) xác định trong Bảng 11 và Bảng 14 tính từ biên của băng thông kênh kết
hợp.
|
2.2.3.4. Phát xạ giả của máy phát đối với đa
cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.3.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần, phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các
hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh,
các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các
phát xạ ngoài băng.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả
của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được tích phân trên băng thông
đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.4.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả tại Bảng 12 áp dụng
đối với các tần số lớn hơn DfOOB
(MHz) xác định tại Bảng 11 tính từ biên của băng thông kênh.
Công suất trung bình phát xạ giả theo các yêu
cầu chung không được vượt quá các giá trị xác định tại Bảng 12.
2.2.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
2.2.4.1. Công suất ra cực tiểu của máy phát
đối với sóng mang đơn
2.2.4.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE
được định nghĩa là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất bên
trong băng thông kênh đối với mọi cấu hình băng thông phát khi công suất được
thiết lập đến một giá trị cực tiểu.
2.2.4.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu đo được không được vượt
quá các giá trị tại Bảng 18.
Bảng 18 - Công suất
ra cực tiểu
|
Băng thông kênh/
Công suất ra cực tiểu/ Băng thông đo
|
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất ra cực
tiểu
|
Đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz: ≤ -39
dBm
Đối với tần số sóng mang 3,0 GHz < f ≤
4,2 GHz: ≤ -38,7 dBm
|
Băng thông đo
|
4,5 MHz
|
9,0 MHz
|
13,5 MHz
|
18 MHz
|
2.2.4.2. Công suất ra cực tiểu của máy phát
đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.4.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát
của UE trên mỗi sóng mang thành phần, nghĩa là công suất trong băng thông kênh
của mỗi sóng mang thành phần đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài
nguyên) khi công suất tại mọi sóng mang thành phần đều đặt ở mức tối thiểu.
2.2.4.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
công suất ra cực tiểu được xác định là công suất trung bình tại mỗi khung con
(1 ms) và không vượt quá các giá trị trong Bảng 19.
Bảng 19 - Công suất
ra cực tiểu của UE đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
|
Băng thông kênh CC/
Công suất ra cực tiểu/Băng thông đo
|
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất ra cực
tiểu
|
Đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz: ≤ -39
dBm
Đối với tần số sóng mang 3,0 GHz < f ≤
4,2 GHz: ≤ -38,7 dBm
|
Băng thông đo
|
4,5 MHz
|
9,0 MHz
|
13,5 MHz
|
18 MHz
|
2.2.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy
thu (ACS)
2.2.5.1. Độ chọn lọc kênh lân cận đối của máy
thu (ACS) đối với sóng mang đơn
2.2.5.1.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham
số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó
khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với
tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỉ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy
thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên
(các) kênh lân cận.
2.2.5.1.2. Giới hạn
Thông lượng Rav phải ≥ 95% thông
lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại ETSI TS 136 521-1
theo các điều kiện được chỉ ra tại Bảng 21 và Bảng 22.
Bảng 20 - Độ chọn lọc
kênh lân cận
|
|
Băng thông kênh
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
ACS
|
dB
|
33,0
|
33,0
|
30
|
27
|
Bảng 21 - Các tham số
đo ACS, trường hợp 1
|
Băng thông kênh
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất tại cấu
hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS + 14 dB
|
Pinterferer
|
dBm
|
REFSENS
+45,5dB
|
REFSENS
+45,5dB
|
REFSENS
+42,5dB
|
REFSENS
+39,5dB
|
BWinterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Finterferer
(Độ lệch)
|
MHz
|
5,0025
|
7,5075
|
10,0125
|
12,5025
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L – 4dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa
tại tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
|
Bảng 22 - Các tham số
đo ACS, trường hợp 2
|
Băng thông kênh
|
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất tại cấu
hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
-56,5
|
-56,5
|
-53,5
|
-50,5
|
Pinterferer
|
dBm
|
-25
|
BWinterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Finterferer
(Độ lệch)
|
MHz
|
5,0025
|
7,5075
|
10,0125
|
12,5025
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L – 24 dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài
liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
khảo xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1,
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
|
2.2.5.2. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) đối
với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.5.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là một
tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát
của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước
so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỉ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu
trên tần số kênh được cấp phát với độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh
lân cận.
2.2.5.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường
lên được cấp phát một băng E-UTRA, các yêu cầu kênh lân cận được xác định với
đường lên hoạt động trong băng khác với băng mà đường xuống được đo. UE phải
thỏa mãn các yêu cầu tại mục 2.2.5.1.2 cho mỗi sóng mang thành phần trong khi
tất cả các sóng mang đường xuống hoạt động.
2.2.6. Đặc tính chặn của máy thu
2.2.6.1. Đặc tính chặn của máy thu đối với
sóng mang đơn
2.2.6.1.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi
có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số
đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không
mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy
định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy
ra đáp ứng giả.
2.2.6.1.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại Bảng 23 và Bảng
24, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu
theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại Bảng 25 và Bảng
26, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu
theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
Đối với Bảng 26 trong các dải tần số 1, 2 và
3 tới max(24,6[NRB/6] các ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp
ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo sử dụng kích thước bước 1
MHz, với NRB là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng thông
truyền dẫn đường xuống. Đối với các ngoại lệ, các yêu cầu được đáp ứng tại
2.2.7.1 – Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn.
Với các tham số xác định tại Bảng 27, thông
lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy
định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 23 - Các tham số
chặn trong băng
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Kênh băng thông
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất tại cấu
hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
|
6
|
6
|
7
|
9
|
BWinterferer
|
MHz
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Floffset, case
1
|
MHz
|
7,5125
|
7,5025
|
7,5075
|
7,5125
|
Floffset, case
2
|
MHz
|
12,5075
|
12,5125
|
12,5025
|
12,5075
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức
PCMAX_L – 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài
liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại
6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham
chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1,
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
|
Bảng 24 - Chặn trong
băng
Băng E-UTRA
|
Tham số
|
Đơn vị
|
Trường hợp 1
|
Trường hợp 2
|
Pinterferer
|
dBm
|
-56
|
-44
|
Finterferer
(Độ lệch)
|
MHz
|
= -BW/2 - FIoffset,
case 1
và
= +BW/2 + FIoffset,
case 1
|
≤ -BW/2 - FIoffset,
case 2
và
≥ +BW/2 + FIoffset,
case 2
|
1, 3, 5, 7, 8
|
Finterferer
|
MHz
|
Chú thích 2
|
FDL_low
- 15
tới
FDL_high
+ 15
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với các băng nhất định,
tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn có thể không rơi vào băng thu của UE,
nhưng chỉ trong phạm vi 15 MHz đầu tiên bên trên và dưới băng thu của UE.
CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần số sóng mang,
yêu cầu khả thi đối với 2 tần số:
a. Tần số sóng mang –BW/2 – FIoffset,
case 1; và
b. Tần số sóng mang +BW/2 + FIoffset,
case 1.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị dải Finterferer
đối với tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn là các tần số nhiễu trung
tâm.
|
Bảng 25 - Các tham số
chặn ngoài băng
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Kênh băng thông
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất tại cấu
hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định bên dưới
|
6
|
6
|
7
|
9
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
– 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác
định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
|
Bảng 26 - Chặn ngoài
băng
Băng E-UTRA
|
Tham số
|
Đơn vị
|
Dải 1
|
Dải 2
|
Dải 3
|
Pinterferer
|
dBm
|
-44
|
-30
|
-15
|
1, 3, 5, 7, 8 (Chú
thích 2)
|
Finterferer
(CW)
|
MHz
|
FDL_low
- 15
tới
FDL_low
- 60
|
FDL_low
- 60
tới
FDL_low
- 85
|
FDL_low
- 85
tới
1 MHz
|
FDL_low
+ 15
tới
FDL_low
+ 60
|
FDL_low
+ 60
tới
FDL_low
+ 85
|
FDL_low
+ 85
tới
12 750 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đo dải 3 với băng thông kênh
cao nhất.
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất nhiễu (Pinterferer)
đối với Dải 3 được đổi thành -20 dBm đối với Finterferer > 2
800 MHz và Finterferer < 4 400 MHz.
|
Bảng 27 - Chặn băng
hẹp
Tham số
|
Đơn vị
|
Băng thông kênh
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
PW
|
dBm
|
PREFSENS
+ giá trị băng thông kênh xác định dưới đây
|
16
|
13
|
14
|
16
|
PUW (CW)
|
dBm
|
-55
|
-55
|
-55
|
-55
|
FUW
(lệch với Df = 15 kHz)
|
MHz
|
2,7075
|
5,2125
|
7,7025
|
10,2075
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
-4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác
định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
|
2.2.6.2. Đặc tính chặn của máy thu đối với
kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.6.2.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của
nó khi xuất hiện nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp
ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn
gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu
chặn áp dụng đối với mọi tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
2.2.6.2.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại Bảng 23, thông
lượng trên sóng mang thành phần thứ cấp (SCC) ≥ 95% thông lượng tối đa của các
kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại Bảng 25 và Bảng
28, thông lượng của SCC phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham
chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp
ứng giả.
Đối với Bảng 28 trong các dải tần số 1, 2, 3
tới max(24,6.[NRB/6]), các ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp
ứng giả của khối tài nguyên thuộc mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo kiểm với
bước đo 1 MHz, với là
số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống. Đối
với các ngoại lệ này, các yêu cầu được đáp ứng tại 2.2.7.2.
Với các tham số xác định tại Bảng 27, thông
lượng của SCC phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo
quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 28 - Chặn ngoài
băng đối với kết hợp sóng mang ngoài băng với một đường lên chủ động
Tham số
|
Đơn vị
|
Dải 1
|
Dải 2
|
Dải 3
|
Pwanted
|
dBm
|
Áp dụng Bảng 25 đối
với tất cả các sóng mang thành phần
|
Pinterferer
|
dBm
|
-44 + DRIB,c
|
-30 + DRIB,c
|
-15 + DRIB,c
|
Finterferer
(CW)
|
MHz
|
-60 < f - FDL_low(j)
< -15
hoặc
15 < f - FDL_high(j)
< 60
|
-85 < f - FDL_low(j)
≤ -60
hoặc
60 ≤ f - FDL_high(j)
< 85
|
1 ≤ f ≤ FDL_low(j)
- 85
hoặc
FDL_high(j)
+ 85 ≤ f ≤ FDL_low(j + 1) – 85
hoặc
FDL_high(X)
+ 85 ≤ f ≤
12 755
|
CHÚ THÍCH 1: FDL_Low(j) và FDL_High(j)
tương ứng với giới hạn tần số trên và dưới băng hoạt động chứa sóng mang j, j
= 1, …, X, với các sóng mang được đánh số theo yêu cầu tăng của tần số sóng
mang và X là số lượng các sóng mang thành phần trong băng kết hợp (X = 2 hoặc
X = 3).
CHÚ THÍCH 2: Khi FDL_Low(j+1) –
FDL_High(j) < 145 MHz và Finterferer nằm trong FDL_High(j)
< f < FDL_Low(j+1), Finterferer có thể thuộc cả
Dải 1 và Dải 2, áp dụng mức Pinterferer thấp hơn.
CHÚ THÍCH 3: Khi FDL_Low(j) – 15
MHz ≤ f ≤ FDL_High(j) + 15 MHz, các yêu cầu độ chọn kênh lân cận
và chặn trong băng tương ứng tại 7.5A.3.3 và 7.6.1A.3.3, tài liệu ETSI TS 136
521-1 áp dụng cho sóng mang j.
CHÚ THÍCH 4: DRIB,c phải tuân thủ theo Bảng 7.3.3-1A, tài
liệu ETSI TS 136 521-1 khi phần tế bào c được thử nghiệm.
|
2.2.7. Đáp ứng giả của máy thu
2.2.7.1. Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng
mang đơn
2.2.7.1.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó mà không vượt
quá độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây nhiễu CW không
mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là
đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong Bảng 26 không
được thoả mãn.
2.2.7.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với
các tham số tại Bảng 29 và Bảng 30.
Bảng 29 - Các tham số
đáp ứng giả
Tham số thu
|
Đơn vị
|
Băng thông kênh
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất trong cấu
hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS + giá trị
băng thông kênh xác định dưới đây
|
6
|
6
|
7
|
9
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
– 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101
(Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác
định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
|
Bảng 30 - Đáp ứng giả
Tham số
|
Đơn vị
|
Mức
|
(CW)
|
dBm
|
-44
|
|
MHz
|
Các tần số đáp ứng
giả
|
2.2.7.2. Đáp ứng giả của máy thu đối với kết
hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.7.2.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham đánh giá khả năng máy thu
thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không
vượt quá độ suy giảm cho trước do có một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn
tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các
tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong Bảng 28 không được thoả mãn.
2.2.7.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại Bảng 29 và Bảng 30.
2.2.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.2.8.1. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
đối với sóng mang đơn
2.2.8.1.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu như quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các
tham số xác định tại Bảng 31 đối với công suất trung bình tín hiệu mong muốn
xác định khi có sự suất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
Bảng 31 - Các tham số
thử nghiệm đối với xuyên điều chế băng rộng
Tham số Rx
|
Đơn vị
|
Băng thông đo
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
Công suất trong cấu
hình băng thông truyền dẫn
|
dBm
|
REFSENS + Giá trị
băng thông kênh xác định dưới đây
|
6
|
6
|
7
|
9
|
Pinterferer 1 (CW)
|
dBm
|
-46
|
Pinterferer 2
(Điều chế)
|
dBm
|
-46
|
BWinterferer 2
|
MHz
|
5
|
Finterferer 1
(Độ lệch)
|
MHz
|
-BW/2 - 7,5
/
+BW/2 + 7,5
|
Finterferer 2
(Độ lệch)
|
MHz
|
2 x Finterferer
1
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L
– 4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136
101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác
định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế gồm kênh đo
kiểm tham chiếu tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo
C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Tín hiệu nhiễu điều chế là tín hiệu E-UTRA
5 MHz như mô tả tại Phụ lục C, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông
kênh ≥ 5 MHz
CHÚ THÍCH 4: REFSENS được xác định tại tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
|
2.2.8.2. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
đối với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.8.2.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số
đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được
cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc
thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa
trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136
521-1 với tham số xác định tại Bảng 31 đối với công suất trung bình tín hiệu
mong muốn xác định khi có sự suất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
2.2.9. Phát xạ giả của máy thu
2.2.9.1. Phát xạ giả của máy thu đối với sóng
mang đơn
2.2.9.1.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
2.2.9.1.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong 3.3.9 không
được vượt quá mức tối đa trong Bảng 32.
Bảng 32 - Các yêu cầu
chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
|
Băng thông thử
nghiệm
|
Mức tối đa
|
Ghi chú
|
30 MHz ≤ f < 1 GHz
|
100 kHz
|
-57 dBm
|
|
1 GHz ≤ f ≤ 12,75
GHz
|
1 MHz
|
-47 dBm
|
|
CHÚ THÍCH: Các tài nguyên PDCCH không sử
dụng được độn với các nhóm tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH_RA/RB
như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSITS 136 101.
|
2.2.9.2. Phát xạ giả máy thu trong các băng
chỉ có DL
2.2.9.2.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các
phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối
ăng ten của UE.
2.2.9.2.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong SCC theo 3.3.9
không được vượt quá mức tối đa trong Bảng 33.
Bảng 33 - Các yêu cầu
chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng
|
Băng thông thử
nghiệm
|
Mức tối đa
|
Ghi chú
|
30 MHz ≤ f < 1 GHz
|
100 kHz
|
-57 dBm
|
|
1 GHz ≤ f ≤ 12,75
GHz
|
1 MHz
|
-47 dBm
|
|
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên PDCCH không sử
dụng được độn với các nhóm tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH_RA/RB
như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu áp dụng khi UE
được cấu hình cho kết hợp sóng mang nhưng không phát.
|
2.2.10. Tỉ số công suất rò kênh lân cận
của máy phát
2.2.10.1. Tỉ số công suất rò kênh lân cận của
máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.10.1.1. Định nghĩa
Tỉ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỉ
số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận
2.2.10.1.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng
34.
Bảng 34 - Tỉ số công
suất rò kênh lân cận E-UTRA UE
|
Băng thông kênh / E-UTRAACLR1 /
Băng thông đo
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
E-UTRAACLR1
|
29,2 dB
|
29,2 dB
|
29,2 dB
|
29,2 dB
|
Băng thông đo kênh E-UTRA
|
4,5
MHz
|
9,0
MHz
|
13,5
MHz
|
18
MHz
|
Kênh UE
|
+5 MHz
hoặc
-5 MHz
|
+10 MHz hoặc
-10 MHz
|
+15 MHz
hoặc
-15 MHz
|
+20 MHz
hoặc
-20 MHz
|
Nếu công suất kênh UTRA đo được lớn hơn -50
dBm thì UTRAACLR1, UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn
tại Bảng 35.
Bảng 35 - Tỉ số công
suất rò kênh lân cận UTRA UE
|
Băng thông kênh/ UTRAACLR1/
Băng thông đo
|
5 MHz
|
10 MHz
|
15 MHz
|
20 MHz
|
UTRAACLR1
|
32,2 dB
|
32,2 dB
|
32,2 dB
|
32,2 dB
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
|
2,5 + BWUTRA/2
/
-2,5 -BWUTRA/2
|
5 + BWUTRA/2
/
-5 - BWUTRA/2
|
7,5 + BWUTRA/2
/
-7,5 - BWUTRA/2
|
10 + BWUTRA/2
/
-10 - BWUTRA/2
|
|
35,2 dB
|
35,2 dB
|
35,2 dB
|
35,2 dB
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
|
2,5 + 3 × BWUTRA/2
/
-2,5 - 3 × BWUTRA/2
|
5 + 3 × BWUTRA/2
/
-5 - 3 × BWUTRA/2
|
7,5 + 3 × BWUTRA/2
/
-7,5 - 3 ×BWUTRA/2
|
10 +3 × BWUTRA/2
/
-10 - 3 × BWUTRA/2
|
Băng thông đo kênh
E-UTRA
|
4,5 MHz
|
9,0 MHz
|
13,5 MHz
|
18 MHz
|
Băng thông đo kênh
UTRA 5 MHz
(Chú thích 1)
|
3,84 MHz
|
3,84 MHz
|
3,84 MHz
|
3,84 MHz
|
Băng thông đo kênh
UTRA 1,6 MHz
(Chú thích 2)
|
1,28 MHz
|
1,28 MHz
|
1,28 MHz
|
1,28 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong phổ kết hợp.
CHÚ THÍCH 2: BWUTRA đối VỚI UTRA
FDD là 5 MHz.
|
2.2.10.2. Tỉ số công suất rò kênh lân cận đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.10.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng,
tỉ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỉ số giữa công
suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh tổng hợp sóng mang được cấp
phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân
cận UTRA.
Tỉ số công suất rò kênh lân cận UTRA được xác
định cho cả kênh lân cận UTRA đầu tiên (UTRAACLR1) và kênh lân cận
UTRA thứ 2 (UTRAACLR2). Công suất kênh UTRA được đo với một băng
thông lọc RRC với hệ số roll-off . Công suất băng thông kênh kết hợp được đo
với một bộ lọc chữ nhật với băng thông đo xác định tại Bảng 37.
2.2.10.2.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì giá trị đo được của UTRAACLR1 và UTRAACLR2
phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 36.
Bảng 36 - Tỉ số công
suất dò kênh lân cận UTRA UE đối với CA
|
Loại băng thông CA/
UTRAACLR1/2 /
Băng thông đo
|
Băng thông CA loại
C
|
UTRAACLR1
|
32,2 dB
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
|
+BWChannel_CA/2
+ BWUTRA/2
/
-BWChannel_CA/2
- BWUTRA/2
|
UTRAACLR2
|
35,2 dB
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận (MHz)
|
+BWChannel_CA/2
+ 3´BWUTRA/2
/
-BWChannel_CA/2
- 3´BWUTRA/2
|
Băng thông đo kênh
CA E-UTRA
|
BWChannel_CA/2
- 2´BWGB
|
Băng thông đo kênh
UTRA 5 MHz (Chú thích 1)
|
3,84 MHz
|
Băng thông đo kênh
UTRA 1,6 MHz (Chú thích 2)
|
1,28 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với
UTRA FDD trong phổ kết hợp.
|
Nếu công suất kênh lân cận E-UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì CA E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại
Bảng 37.
Bảng 37 - Tỉ số công
suất dò kênh lân cận CA E-UTRA
|
Loại băng thông CA/
CA E-UTRAACLR / Băng thông đo
|
Băng thông CA loại
C
|
CA E-UTRAACLR
|
29,2 dB
|
Băng thông đo
E-UTRA CA
|
BWChannel_CA
- 2 x BWGB
|
Độ dịch tần của
kênh lân cận (MHz)
|
+ BWChannel_CA
/
- BWChannel_CA
|
2.2.10.4. Tỉ số công suất rò kênh lân cận đối
với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.10.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng
mang thành phần trong băng hoạt động, tỉ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là
tỉ số của công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh đã cấp phát với
công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
2.2.10.4.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn
-50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng
34.
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn
hơn -50 dBm thì UTRAACLR1 và UTRAACLR2 đo được phải lớn
hơn các giới hạn tại Bảng 35.
2.2.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
Trừ khi có quy định khác, các đặc tính của
máy thu được xác định tại các đầu nối ăng ten của UE. Đối với (các) UE chỉ có
một ăng ten liền duy nhất, một (nhiều) ăng ten tham chiếu với độ tăng ích 0 dBi
được giả định đối với mỗi cổng ăng ten.
2.2.11.1. Độ nhạy tham chiếu của máy thu đối
với sóng mang đơn
2.2.11.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy tham chiếu đánh giá khả năng của UE
để nhận dữ liệu với một thông lượng trung bình cho trước đối với kênh đo kiểm
tham chiếu xác định, dưới các điều kiện về mức tín hiệu thấp, lan truyền lý
tưởng và không có tạp âm.
Một UE không thể áp ứng thông lượng theo các
yêu cầu trên sẽ làm giảm hiệu quả vùng phủ của một e-NodeB.
2.2.11.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của
các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3 và A.3.2, tài liệu
ETSI TS 136 521-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu
DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1) với các tham số
xác định trong Bảng 38 và Bảng 7.3.3-2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 38 - Độ nhạy
tham chiếu QPSK PREFSENS
Băng
E-UTRA
|
Băng thông kênh
|
5 MHz
(dBm)
|
10 MHz
(dBm)
|
15 MHz
(dBm)
|
20 MHz
(dBm)
|
Chế độ song công
|
1
|
-99,3
|
-96,3
|
-94,5
|
-93,3
|
FDD
|
3
|
-96,3
|
-93,3
|
-91,5
|
-90,3
|
FDD
|
5
|
-98
|
-95
|
|
|
FDD
|
7
|
-97,3
|
-94,3
|
-92,5
|
-91,3
|
FDD
|
8
|
-96,3
|
-93,3
|
-
|
-
|
FDD
|
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức công
suất cực đại (Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1).
CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu được
xác định theo A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD
như miêu tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1.
CHÚ THÍCH 3: Công suất tín hiệu được xác
định trên mỗi cổng.
|
Yêu cầu đối với độ nhạy thu tham chiếu
(REFSENS) xác định tại Bảng 38 phải nhỏ hơn hoặc bằng với mức xác định tại Bảng
7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1đối với băng thông truyền dẫn đường lên.
2.2.12. Phát xạ bức xạ
2.2.12.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá
khả năng hạn chế các phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị thông tin
vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Chỉ tiêu này áp dụng
cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này
phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu
biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.12.2. Giới hạn
Biên tần số và các
băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa
các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ
giả được dựa trên các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong
Bảng 39 chỉ áp dụng đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng 39 - Các yêu cầu
đối với phát xạ giả bức xạ
Tần
số
|
Yêu
cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ rỗi
|
Yêu
cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ lưu lượng
|
30
MHz ≤ f < 1 000 MHz
|
-57
dBm/100 kHz
|
-36
dBm/100 kHz
|
1
GHz ≤ f < 12,75 GHz
|
-47
dBm/1 MHz
|
-30
dBm/1 MHz
|
2.2.13. Chức năng điều khiển và giám sát
2.2.13.1. Định nghĩa
Yêu cầu này xác minh
rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp
không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể
áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này
phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu
biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.13.2. Giới hạn
Công suất cực đại đo
được trong khoảng thời gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
3.1. Điều kiện môi trường
Việc đo kiểm được thực hiện tại các điểm giới
hạn đại diện trong môi trường hoạt động công bố trong hồ sơ.
Các bài đo phải được thực hiện trong đầy đủ
các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn công bố về môi trường hoạt
động của thiết bị) để xác định sự tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật.
Bình thường, thiết bị phải đạt được tất cả
các bài đo sử dụng phương pháp đo dẫn trong điều kiện bình thường, trừ trường
hợp có quy định khác. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện khác sử dụng tài
liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Đối với mỗi băng tần hoạt động của UE, các
bài đo được thực hiện với tần số thích hợp được định nghĩa trong ETSI TS 136
508.
3.2. Giải thích kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm
đối với các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này như sau:
-
Giá
trị đo được liên quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị
có thoả mãn các yêu cầu của Quy chuẩn hay không;
-
Giá
trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo của mỗi tham số phải được đưa vào báo
cáo đo kiểm;
-
Đối
với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc
bằng giá trị cho trong Bảng 40 và Bảng 41.
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo,
các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với
hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các
phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các
nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp
đặc biệt trong Phụ lục C của ETSI TR 100 028-2. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều
kiện đo khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Bảng 40 - Độ không
đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
|
Các điều kiện
|
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
|
Công suất ra cực
đại của máy phát
|
|
±0,7 dB
|
Mặt nạ phổ phát xạ
của máy phát
|
|
±1,5 dB
|
Các phát xạ giả của
máy phát
|
9 kHz < f ≤ 4
GHz: ±2,0 dB
4 GHz < f ≤
12,75 GHz: ±4,0 dB
|
±2,0 dB
±4,0 dB
|
Công suất ra cực
tiểu của máy phát
|
|
±1,0 dB
|
Độ chọn lọc kênh
lân cận của máy thu (ACS)
|
|
±1,1 dB
|
Các đặc tính chặn
của máy thu
|
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
3 GHz < finterferer
≤ 12,75 GHz
|
±1,3 dB
±3,2 dB
|
Đáp ứng giả của máy
thu
|
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
3 GHz < finterferer
≤ 12,75 GHz
|
±1,3 dB
±3,2 dB
|
Các đặc tính xuyên điều
chế của máy thu
|
|
±1,4 dB
|
Các phát xạ giả của
máy thu
|
30 MHz ≤ f ≤ 4,0
GHz: ±2,0 dB
4 GHz < f ≤
12,75 GHz: ±4,0 dB
|
±2,0 dB
±4,0 dB
|
Tỉ số công suất rò
kênh lân cận của máy phát
|
-
|
±0,8 dB
|
Bảng 41 - Độ không
đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển và giám sát
Tham số
|
Độ không đảm bảo
đo của hệ thống đo kiểm
|
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz
và 180 MHz
|
±6 dB
|
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz
và 12,75 GHz
|
±3 dB
|
Công suất RF dẫn
|
±1 dB
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú
ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng 40 và Bảng 41 áp dụng cho hệ thống đo kiểm
hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do
sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không
đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng 40 và Bảng 41,
thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ
độ không bảo đảm bổ sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã
chỉ định trong Bảng 40 và Bảng 41 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu
đo - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các
phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ
tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong Bảng 40 và Bảng 41
sẽ không làm tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ
bị đánh giá không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong
Bảng 40 và Bảng 41.
3.3. Phương pháp đo
Mục này quy định các bài đo áp dụng cho
E-UTRA FDD.
3.3.1. Công suất ra cực đại của máy phát
3.3.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát
đối với đơn sóng mang
3.3.1.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, C.3.0 của
ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.2.2.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không
có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng
thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng
thời gian liên tục của một khung con (1_ms).
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.1.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.1.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với
PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1,
H.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.2.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE;
cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả
các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời
gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
3.3.2.1. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với sóng mang đơn
3.3.2.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.2.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để
gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở
mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc
băng thông theo Bảng 9. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các
bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi
bước. Trong quá trình đo phải thu được được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.2.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất 2 giây.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.2.1A.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải
và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên
UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít
nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc
băng thông theo Bảng 10. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các
bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi
bước. Trong quá trình đo phải thu được được các TS tích cực.
7) Lặp lại cho các tần số áp dụng kiểm tra,
băng thông kênh, dải điều hành và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1A.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối
với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.2.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.2.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và
không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở
mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc
băng thông theo Bảng 9. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các
bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi
bước. Trong quá trình đo phải thu được được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3. Phát xạ giả của máy phát
3.3.3.1. Phát xạ giả của máy phát đối với
sóng mang đơn
3.3.3.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.3.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải dữ
liệu để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở
mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng trong các
Bảng 12 và Bảng 13; đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương
ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng
với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá
trình đo phải thu được được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.3.1,
6.6.3.2 và 6.6.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.2. Phát xạ giả của máy phát đối với kết
hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với
PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1,
H.3.0 của ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo 6.6.3.1 A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2 A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.3.1A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít
nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đối với mỗi yêu cầu trong các bảng từ Bảng
15 đến Bảng 17, đối với mỗi sóng mang thành phần, đo công suất của tín hiệu với
bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại
các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá
tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được được các TS tích cực.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Phương pháp đo tại 6.6.3.2 A.1 và 6.6.3.2 A.2
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.3. Phát xạ giả của máy phát đa cụm
PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem
4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2 A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.3.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.3.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để
gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở
mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng trong các
Bảng 12, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số
trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng.
Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu
được được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.3.1.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
3.3.4.1. Công suất ra cực tiểu của máy phát
đối với sóng mang đơn
3.3.4.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.3.2.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và
không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch đường lên tới UE để đảm
bảo UE phát mức công suất tối thiểu.
3) Đo công suất trung bình của UE với băng
thông đo tương ứng quy định tại Bảng 18 đối với băng thông kênh xác định đang
đo. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1
ms).
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.2. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối
với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.4.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.3.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch đường lên tới UE để đảm
bảo UE phát mức công suất tối thiểu.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả
các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời
gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2A.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy
thu (ACS)
3.3.5.1. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
(ACS) đối với sóng mang đơn
3.3.5.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI
TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS và nguồn gây nhiễu tới các đầu nối
ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập
theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải
để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng
21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử
dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng
từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 21 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng
mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số
sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông
lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu theo Bảng
21 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế
theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng
21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử
dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng
từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 22 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng
mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số
sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông
lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị
theo Bảng 22 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng
nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G tài liệu ETSI TS 136
521-1.
9) Lặp lại đối với các băng thông kênh áp
dụng cho cả trường hợp 1 và 2.
10) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.2. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
(ACS) đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.5.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI
TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS và tín hiệu nhiễu tới đầu nối ăng
ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL
được theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC và SCC.
SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.5A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có
tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên
trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng
21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử
dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng
từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 21 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng
mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số
sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông
lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị
theo Bảng 21 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng
tần nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín
hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 ở bước 7.
10) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo
Bảng 22 (Trường hợp 2). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên
sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng
từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 22 (Trường hợp 2) đối với tần số sóng
mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số
sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông
lượng.
11) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị
theo Bảng 22 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng
tần nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
12) Đo thông lượng trung bình của SCC trong
một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
13) Lặp lại các bước từ 10 đến 12, sử dụng
tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2 ở bước 11.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
3.3.6. Đặc tính chặn của máy thu
3.3.6.1. Đặc tính chặn của máy thu đối với
sóng mang đơn
3.3.6.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Đối với chặn trong băng, các tần số phải đo
là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn ngoài băng, tần số phải đo là
dải thấp hoặc dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn băng hẹp, các tần số phải đo là
dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508). Dải 3 của chặn ngoài băng chỉ
đo với băng thông cao nhất.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL
theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.1.2. Thủ tục đo trong băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.6.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo Bảng 23
và Bảng 24 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 23.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn
hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở
mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
6) Lặp lại các bước từ 3 đến 5, sử dụng tín
hiệu nhiễu trên mức tín hiệu mong muốn đối với trường hợp 1 ở bước 3.
7) Lặp lại các bước từ 3 đến 6, sử dụng tín
hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 3 và 6. Các dải của trường hợp 2 bao trùm
các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự Bảng
7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá
trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC
theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để
gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 26 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 25.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn
hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở
mức ngưỡng theo Bảng 25 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
6) Ghi lại các tần số theo Bảng 26 tại đó
thông lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.4. Thủ tục đo băng hẹp
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.6.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo Bảng 27 theo ETSI TS
136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 27.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn
hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở
mức ngưỡng theo Bảng 27 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
6) Ghi lại các tần số theo Bảng 26 tại đó
thông lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2. Đặc tính chặn của máy thu đối với
kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.6.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI
TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL
theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.2.2. Thủ tục đo trong băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 trên cả PCC và
SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không
có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo Bảng 23 và Bảng 24 theo
ETSI TS 136 521-1 .
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 23.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn
hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở
mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong
một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI
TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín
hiệu nhiễu trên SCC đối với trường hợp 1 ở bước 6.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử dụng các
tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 6 và 9. Các dải của trường hợp 2 bao
trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự
Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1A.3 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả PCC và
SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không
có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo Bảng 28. Kích thước
bước tần số là 1 MHz.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 25.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn
hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở
mức ngưỡng theo Bảng 25 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong
một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI
TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng không
đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử dụng tín
hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2A.3 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.4. Thủ tục đo băng hẹp
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 trên cả PCC và
SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không
có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới SCC theo Bảng 27.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 27.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn
hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở
mức ngưỡng theo Bảng 27 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong
một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI
TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng không
đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín
hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3A.3 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7. Đáp ứng giả của máy thu
3.3.7.1. Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng
mang đơn
3.3.7.1.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối với
đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.1.1 để thử nghiệm đáp ứng giả có được tại
3.3.6.1.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 30 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng
29. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo Bảng 29 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0
GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang
3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo
ETSI TS 136 521-1.
5) Đối với các tần số giả, đo thông lượng
trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.2. Đáp ứng giả của máy thu đối với kết
hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.7.2.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối với
đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.2.1 để đo kiểm đáp ứng giả có được từ 3.3.6.2.3
trong cùng điều kiện.
3.3.7.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả PCC và
SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và
không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL
RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 30. Các tần số giả được lấy từ các bản ghi
tại bước 9 của 3.3.6.2.3.
7) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng
29 cho các sóng mang. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên
sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng
từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 29 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz
hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0
GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đối với các tần số giả, đo thông lượng
trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7A.3 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.8.1. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
đối với sóng mang đơn
3.3.8.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI
TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối ăng ten
của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL
theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.8.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu
tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín
hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo Bảng 23
và Bảng 24 theo ETSI TS 136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 31.
Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn
hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở
mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu theo Bảng
31, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136
521-1.
6) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.8 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.2. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.8.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI
TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối ăng ten
của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL
theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 2A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1A.3.4-1. SS gửi các bit
đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.8.1A.3.4-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để
gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng
31. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ
hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4
dB ở mức ngưỡng theo Bảng 31 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng
từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz,
ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu có giá trị
theo Bảng 31 và tần số dưới tín hiệu mong muốn, sử dụng băng thông nhiễu điều
chế theo Phụ lục C, ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong
một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín
hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn ở bước 4.
3.3.9. Phát xạ giả của máy thu
3.3.9.1. Phát xạ giả của máy thu đối với sóng
mang đơn
3.3.9.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem
ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị phù
hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống ban đầu
theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL theo
ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.1.2. Thủ tục đo
1) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị
đo tương đương) quét dải tần số từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công suất trung
bình của các phát xạ giả.
2) Lặp lại bước 1 cho tất cả các ăng ten
E-UTRA Rx của UE.
3) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
3.3.9.2. Phát xạ giả của máy thu đối với các
băng chỉ có DL
3.3.9.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục
B).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI
TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg
cao nhất đối với PCC và SCC (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị phù
hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống ban đầu
theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL theo
ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu
ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC và SCC.
SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị
đo tương đương) quét dải tần số và đo công suất trung bình của các phát xạ giả.
Trong quá trình thử nghiệm, SS không gửi thông tin lịch trình đường lên tới UE.
6) Lặp lại các bước từ 1 đến 5 cho tất cả các
ăng ten E-UTRA Rx băng tần chỉ có DL của UE.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.9A tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
3.3.10. Tỉ số công suất rò kênh lân cận
của máy phát
3.3.10.1. Tỉ số công suất rò kênh lân cận của
máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.10.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo
ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.2.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải dữ
liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở
mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng
thông kênh của các chế độ truy cập vô tuyến theo các cấu hình thử nghiệm, mà
phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Các giai đoạn của phép
đo phải được ít nhất trong thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc đối với
E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc kênh
lân cận đối với E-UTRA đầu tiên.
6) Đo RRC lọc công suất trung bình của bộ lọc
RRC đối với kênh lân cận UTRA thứ nhất và thứ hai.
7) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá trị đo
được ở bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo
được ở bước 4 và bước 6 cho UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.2. Tỉ số công suất rò kênh lân cận của
máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.10.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao
(xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg):
NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 Cấu
hình CA trong tài liệu ETSI TS 136 521-1).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với
PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1,
H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo
6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC 5.2A.4 tài liệu ETSI
TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt
MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 giây.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.2.3A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE
không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC
đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít
nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả
các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến theo
cấu hình thử nghiệm theo yêu cầu tại Bảng 36 và Bảng 37. Thời gian đo ít nhất
phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
7) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ
nhật đối với CA E-UTRA.
8) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ
nhật đối với kênh lân cận CA E-UTRA đầu tiên trên cả hai biên trên và dưới của
kênh CA E-UTRA tương ứng.
9) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của
UTRA đầu tiên và thứ hai đối với kênh lân cận CA trên cả hai mặt trên và dưới
của kênh CA E-UTRA tương ứng.
10) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá trị đo
được trong bước 7 và bước 8 đối với CA E-UTRAACLR.
11) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo
được trong bước 7 và bước 9 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
12) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3A.1
tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.4. Tỉ số công suất rò kênh lân cận của
máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.10.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem
4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo
ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 6.6.2.3_2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ
liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở
mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng
thông kênh của các chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử nghiệm, mà phải
đáp ứng yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng
thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ
nhật đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ
nhật đối với kênh lân cận E-UTRA đầu tiên tại mỗi đầu kết nối của UE.
6) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của
kênh lân cận UTRA đầu tiên.
7) Tính tỉ lệ công suất giữa các giá trị đo
được trong bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo
được trong bước 4 và bước 6 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3.2 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
3.3.11.1. Độ nhạy tham chiếu của máy thu đối
với sóng mang đơn
3.3.11.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH,
TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa
và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5
MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS
136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo
4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được
thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài
liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL
theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập
theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2
tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để
thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài
liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.11.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A
đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm
MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi
quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL
RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải
để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống tới giá
trị REFSENS phù hợp quy định tại Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều
khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE để đảm bảo UE phát
ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời gian của phép đo thông lượng
(UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng
thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136
521-1.
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông
kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.3 tài liệu
ETSI TS 136 521-1.
3.3.12. Phát xạ giả bức xạ
3.3.12.1. Phương pháp đo
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một buồng
đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do. EUT phải
được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất cứ thành phần
phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ máy
phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được xác
định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ hiệu
dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế, phép đo
này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm
trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.)
tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng thay cho
một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là 2,15 dB.
e.r.p. (dBm) = e.i.r.p. (dBm) - 2,15
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục 1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng ten
lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết được
quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu sử dụng
vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được chuyển đổi
sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc chuyển đổi
phải được chứng minh.
3.3.12.2. Cấu hình đo
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm phát xạ
như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều
kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cấu hình
sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ thống,
hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị khi nó
kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là có thể
chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì phải
lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng
tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
- Các điều kiện đo kiểm, cấu hình đo kiểm và
chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động bình
thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại diện
được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết bị phụ trợ, các
cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được kết nối với các dây cáp
khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình,
các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo kiểm.
Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được kéo dài
để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc
thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện trong hai
chế độ hoạt động:
- Với một liên kết thông tin được thiết lập
(chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
3.3.13. Các chức năng điều khiển và giám
sát
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu
nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các đặc tính
sau đây:
- Băng thông RF phải lớn hơn dải tần hoạt
động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo công suất
phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng thái ổn
định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất cực đại
đo được.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể bao gồm một bộ lọc
thông thấp thị tần để giảm thiểu đáp ứng của nó đối với các đột biến điện hoặc
đối với các đỉnh tạp âm Gaussian.
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 phút, sau
đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong khoảng
thời gian ít nhất là 30 giây, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 phút.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE
trong suốt thời gian đo kiểm.
4.1. Các thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA thuộc phạm vi điều
chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn
này
4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy
định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
4.3. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy
định hiện hành.
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối
thông tin di động E-UTRA
và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị đầu
cuối thông
tin di động E-UTRA
theo Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
6.3. Trong quá trình triển khai thực hiện quy
chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên
quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công
nghệ)
để
được hướng dẫn, giải quyết ./.
(Quy
định)
Điều
kiện môi trường
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này quy định các điều kiện về môi
trường của UE.
A.2. Nhiệt độ
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải nhiệt độ
như Bảng A.1.
Bảng A.1 - Điều kiện
nhiệt độ
Dải nhiệt độ
|
Điều kiện
|
Từ +15 °C đến +35
°C
|
Đối với điều kiện bình thường (với độ ẩm
tương đối lên đến 75%)
|
Từ -10 °C đến +55
°C
|
Đối với điều kiện tới hạn (xem IEC
60068-2-1 và IEC 60068-2-2)
|
Bên ngoài khoảng nhiệt độ này, nếu nguồn được
bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi
trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa
trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn.
Tài liệu tham khảo cho yêu cầu này là E.1 tài
liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện nhiệt độ tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là TL (Nhiệt
độ tới hạn dưới, -10° C) và TH (Nhiệt độ tới hạn trên, +55° C).
A.3. Điện áp
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải điện áp,
nghĩa là dải điện áp trong khoảng các điểm điện áp tới hạn.
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn
cận dưới và điện áp tới hạn cận trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với các
thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây,
điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn và điện áp tới hạn cận trên không
thấp hơn so với quy định dưới đây.
Bảng A.2 - Điều kiện
điện áp thử nghiệm
Nguồn
điện
|
Điện
áp tới hạn cận dưới
|
Điện
áp tới hạn cận trên
|
Điện
áp trong các điều kiện bình thường
|
Nguồn điện xoay
chiều (AC)
|
0,9
x Danh định
|
1,1
x Danh định
|
Danh
định
|
Ắc quy axit chì
theo quy định
|
0,9
x Danh định
|
1,3
x Danh định
|
1,1
x Danh định
|
Các pin không được
quy định:
|
|
|
|
Leclanché
|
0,85
x Danh định
|
Danh
định
|
Danh
định
|
Lithium
|
0,95
x Danh định
|
1,1
x Danh định
|
1,1
x Danh định
|
Thuỷ ngân/Niken và
Cađimi
|
0,90
x Danh định
|
|
Danh
định
|
Ngoài dải điện áp này, nếu nguồn được bật, UE
không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường
hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong
ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn. Đặc biệt, UE phải chặn tất cả các
phát xạ RF khi nguồn điện áp dưới mức điện áp tắt máy do nhà sản xuất công bố.
Các tài liệu tham khảo chuẩn cho yêu cầu này
là E.2 của tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều
kiện điện áp tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là VL (Điện áp
tới hạn dưới) và VH (Điện áp tới hạn trên).
A.4. Môi trường thử nghiệm
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện môi trường
bình thường thì áp dụng các điều kiện bình thường tại A.2 và A.3.
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện tới hạn
thì áp dụng kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong A.2
và A.3. Các kết hợp này bao gồm:
- Nhiệt độ tới hạn dưới
/ Điện áp tới hạn dưới (TL/VL);
- Nhiệt độ tới hạn dưới
/ Điện áp tới hạn trên (TL/VH);
- Nhiệt độ tới hạn trên
/ Điện áp tới hạn dưới (TH/VL);
- Nhiệt độ tới hạn trên
/ Điện áp tới hạn trên (TH/VH).