ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 18 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THOÁT
NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng năm 2020 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ Xây dựng về phương pháp định giá dịch vụ thoát
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố
Hà Giang, gồm:
1. Định mức quản lý, vận hành trạm xử
lý nước thải.
2. Định mức quản lý, vận hành hệ thống
trạm bơm, nước thải.
(chi
tiết có phụ lục định mức kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 3
năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Giang; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Hệ thống VNPT iOffice;
- Lưu: VT, CV (KTTH).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của
UBND tỉnh)
I. THUYẾT MINH ĐỊNH
MỨC
1. Nội dung định
mức
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật quản
lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố Hà Giang
công bố tại Quyết định này bao gồm các hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công
và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác quản lý, vận
hành trạm bơm nước thải và trạm xử lý nước thải đô thị thành phố Hà Giang.
b) Phạm vi các công việc được định mức
bao gồm công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải và công tác quản lý, vận
hành trạm bơm nước thải nhằm đảm bảo cho hệ thống xử lý nước thải được hoạt động
liên tục, ổn định và hiệu quả. Qua đó đảm bảo vệ sinh môi trường và chất lượng
cuộc sống cho người dân tại thành phố Hà Giang.
2. Kết cấu định
mức
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật công
tác quản lý vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố Hà
Giang gồm 2 công tác được xây dựng định mức:
Nhóm 1: TNHG.1.01.00 Quản lý,
vận hành trạm xử lý nước thải.
Nhóm 2: TNHG.2.01.00 Quản lý,
vận hành trạm bơm nước thải.
b) Mỗi định mức được trình bày gồm:
thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số định mức và đơn vị tính phù
hợp để thực hiện công việc đó.
3. Hướng dẫn áp
dụng định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác
quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố Hà
Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành để các tổ chức, cá nhân có liên
quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí cho công tác quản lý, vận
hành trạm bơm nước thải và trạm xử lý nước thải đô thị thành phố Hà Giang.
4. Lưu ý
Định mức được xây dựng trên cơ sở hồ
sơ của dự án (bao gồm văn bản số 124/BQLDA ngày 10/12/2021 của Ban Quản lý các
Dự án cấp, thoát nước tỉnh Hà Giang về “Nhân lực
và hóa chất sử dụng cho quản lý, vận hành công trình Thoát nước và xử lý nước
thải thành phố Hà Giang; tỉnh Hà Giang” và quy trình tổ
chức vận hành của trạm xử lý nước thải). Các hao phí về điện năng được tạm xác
định công suất bằng 60% công suất hoạt động tối đa của trạm xử lý nước thải và
các trạm bơm nước thải. Trong quá trình hoạt động, đơn vị quản lý vận hành thu
thập, thống kê các số liệu cần thiết để xây dựng và điều chỉnh định mức cho phù
hợp với thực tế.
II. ĐỊNH MỨC
1. TNHG.1.01.00
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng
cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
b) Kiểm tra, vận hành toàn bộ các máy
móc, thiết bị trong phòng điều khiển trung tâm và ngoài thực tế tại các khu xử
lý của trạm.
c) Kiểm tra vận hành các thiết bị phụ
trợ: tuyến cống dẫn nước thải vào trạm, song chắn rác...
d) Lấy mẫu phân tích, đánh giá chất
lượng nước trước xử lý, sau xử lý.
đ) Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị
máy móc tại trạm, chăm sóc cây xanh, thảm cỏ trong khu vực
trạm.
e) Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các
thông số vận hành trạm.
g) Bảo quản, bảo vệ đảm bảo an toàn
cho trạm xử lý nước thải.
Đơn vị:
1000m3 nước thải
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
TNHG.1.01
|
Quản lý, vận hành trạm xử lý nước
thải
|
Vật liệu
|
|
|
Điện năng
|
kWh
|
595,378
|
Polymer Cation or Anion (PAM)
|
gam
|
2.000
|
Sắt (III)
Clorua - FeCl3 40%
|
lít
|
41
|
Nước Javen (NaOCl) 13%
|
lít
|
56
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư 3,0/8
|
công
|
1
|
Công nhân 3,5/7
|
công
|
2
|
Ghi chú:
Định mức chưa bao gồm hao phí các
công tác sửa chữa, thay thế các thiết bị, công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng
lớn toàn bộ nhà máy, công tác quan trắc môi trường, xả thải.
2. TNHG.2.01.00
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG TRẠM BƠM NƯỚC THẢI
Thành phần công việc:
a) Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng
cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
b) Kiểm tra, vận hành các thiết bị phụ
trợ: cửa phai, thiết bị thu rác, mực nước trong bể hút, van ống hút, ống đẩy....
c) Kiểm tra các điều kiện để khởi động,
vận hành bơm gồm tủ điện, bể bút, ngăn đặt bơm, ngăn đặt van...
d) Theo dõi diễn biến mực nước bể hút
và hoạt động của máy bơm.
đ) Bảo dưỡng nhỏ hàng ngày các thiết
bị. Bảo vệ đảm bảo an toàn cho trạm bơm và các hạng mục phụ trợ.
Đơn vị:
1000m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trạm
bơm TB1
|
Trạm
bơm TB2
|
Trạm
bơm TB3
|
TNHG.2.01
|
Quản lý, vận hành trạm bơm nước thải
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Điện năng
|
kWh
|
36
|
62,4
|
105,6
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
Công nhân 3,5/7
|
công
|
1
|
1
|
1
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú:
Định mức chưa bao gồm hao phí các
công tác sửa chữa, thay thế các thiết bị, công tác bảo dưỡng lớn toàn bộ trạm bơm.